Professional Documents
Culture Documents
Damh-Mang Asi - Ban 2
Damh-Mang Asi - Ban 2
Damh-Mang Asi - Ban 2
1
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Minh hoạ mạng thiết bị cảm biến và cơ cấu chấp hành sử dụng AS-i..........6
Hình 1.2. Các thành phần trong mạng ASI...................................................................6
Hình 1.3. Nguyên tắc ghép nối các thành phần trong mạng AS-I.................................7
Hình 1.4. Cấu trúc bức điện trong mạng AS-I..............................................................9
Hình 1.5. Cấu trúc các lệnh gọi từ trạm chủ AS-I.......................................................10
Hình 2.1. Hệ thống mạng ASI Trường cao đẳng nghề Hải Dương.............................13
Hình 2.2. Modul CPU314C-2PN/DP..........................................................................15
Hình 2.3. Hiển thị địa chỉ Slave20, 21, 22 hoạt động trên Master……………….15
Hình 2.4. Hiển thị địa chỉ Salave10, 17, hoạt động trên Master.................................15
Hình 2.5. Sơ đồ kết nối cáp ASI trên CP343-2P.........................................................16
Hình 2.6. Hình ảnh thực tế CP343-2P.........................................................................16
Hình 2.7. Địa chỉ kết nối cáp AS-I Slave trên CP343-2P............................................17
Hình 2.8. Cáp dẹt.........................................................................................................18
Hình 2.9. Cáp tròn.......................................................................................................18
Hình 2.10. Hình ảnh Repeater đầy đủ.........................................................................19
Hình 2.11. Hình ảnh mở lắp Repeater.........................................................................20
Hình 2.12. ASI Slave...................................................................................................21
Hình 2.13. Sơ đồ các chân của Slave..........................................................................21
Hình 2.14. Đầu vào của ASI Slave..............................................................................23
Hình 2.15. Đầu ra của ASI Slave................................................................................23
Hình 2.16. Thiết bị tổng quan......................................................................................24
Hình 2.17. Chế độ OFF...............................................................................................26
Hình 2.18. Chế độ MEMORY.....................................................................................27
Hình 2.19. Chế độ ASI V............................................................................................28
Hình 2.20. Chế độ ADDR...........................................................................................28
Hình 2.21. Chế độ ADDR- MEM...............................................................................29
Hình 2.22. Chế độ PROFILE......................................................................................30
Hình 2.23. Chế độ DATA............................................................................................31
Hình 2.24. Chế độ PARAMETER..............................................................................31
Hình 2.25. Chế độ ASI SAFE.....................................................................................32
Hình 2.26. Sơ đồ truyền thông mạng AS-I..................................................................35
Hình 3.1. Phác thảo modul thực hành mạng truyền thông ASI...........................40
Hình 3.2. Mô hình tổng quan hệ thống mạng ASI...............................................41
2
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Bảng liệt kê các thiết bị...............................................................................11
Bảng 2.2. Giải thích các chân Slave............................................................................22
Bảng 2.3. Gải thích các chế độ....................................................................................25
Bảng 2.4. Vùng địa chỉ cho Slave trên Slot4...............................................................34
Bảng 3.1. Bảng liệt kê các thiết bị...............................................................................42
3
LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI
1. Ngày nay, cùng với sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật thì các
thiết bị điều khiển giám và mạng truyền thông công nghiệp sử dụng rộng rãi trong
các nhà máy, xí nghiệp … để thực hiện các yêu cầu của hệ thống sản xuất tự động.
2. Trong hệ thống sản phẩm của hãng Siemens, chúng ta có thể khai thác được
rất nhiều ứng dụng của các thiết bị điều khiển giám sát (HMI, PLC S7200, PLC S7-
300, PLC S7-1200...) và mạng truyền thông (AS-I, Profibus, Profinet, Etherenet…).
Đó là những điều kiện về kỹ thuật để hỗ trợ thực hiện đề tài này.
3. Do nhu cầu giảng dạy của một số môn học như (Mạng truyền thông công
nghiệp, Điều khiển lập trình PLC, Tự động hóa quá trình sản xuất) của khoa điện-
điện tử Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên về mạng truyền thông.
Trường đã có hệ thống mạng truyền thông Profibus, Ethernet nhưng chưa có mạng
truyền thông AS-I. Do đó cần xây dựng một mô hình thực hành mạng truyền thông
công nghiệp ASI.
4. Là cơ sở để thực hiện các đồ án môn học, đồ án tốt nghiệp và các đề tài
nghiên cứu khoa học.
Xuất phát từ những yêu cầu thực đó nhóm chúng em đã quyết định thực hiện đề
tài: “Tìm hiểu và thiết kế mô hình thực hành mạng truyền thông công nghiệp
AS-I”.
Với sự hướng dẫn của thầy: Ts.Đặng Quang Đồng chúng em đã tiến hành thực
hiện việc nghiên cứu và thiết kế mô hình đề tài.
Trong quá trình thực hiện đề tài do khả năng và kiến thức thực tế còn hạn chế
nên không thể tránh khỏi sai sót, kính mong thầy cô đóng góp ý kiến để đề tài để
chúng em có thể hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN MẠNG TRUYỀN THÔNG AS-I
5
- Sử dụng một hệ thống bus như AS-I nối PLC trực tiếp với các cảm biến và cơ
cấu chấp hành hình 1.1 (c). Hình 1.1 (a) nối điểm-điểm cổ điển, (b) bus trường
với vào\ra phân tán, (c) nối trực tiếp-mạng AS-I.
(a) (b) (c)
6
1.2. Kiến trúc giao thức
Kiến trúc giao thức của AS-I phản ánh đặc điểm của các hoạt động giao tiếp
giữa một bộ điều khiển với các thiết bị cảm biến và cơ cấu chấp hành số là hạn chế ở
việc trao đổi dữ liệu thuần tuý và lượng dữ liệu trao đổi rất nhỏ. Để nâng cao hiệu
suất và đơn giản hoá việc thực hiện các vi mạch, toàn bộ việc xử lý giao thức được
gói gọn chỉ trong lớp 1 ( lớp vật lý ) theo mô hình AS-I.
Trong phạm vi lớp vật lý, AS-I đưa ra một phương pháp mã hoá bit hoàn toàn
mới để thích hợp với đường truyền hai dây đồng tải nguồn và không dựa vào chuẩn
truyền dẫn RS-485 thông dụng ở các hệ thống bus khác. Bên cạnh quy định về giao
diện vật lý của các thành phần mạng chức năng điều khiển truy nhập bus và bảo toàn
dữ liệu cũng được thực hiện ở lớp 1. Như một số hệ thống bus cấp thấp khác AS-I sử
dụng phương pháp chủ/tớ thuần tuý để điều khiển truy nhập bus. Trong khi đó, chức
năng bảo toàn dữ liệu lại dựa vào phương pháp bit chẵn lẻ kết hợp với cách mã hoá
bit.
1.3. Cấu trúc mạng và cáp truyền
Trong một mạng AS-I có một trạm chủ duy nhất đóng vai trò kiểm soát toàn bộ
hoạt động giao tiếp trong mạng, như được minh hoạ trên hình 2.2. Trạm chủ này có
thể là một máy tính điều khiển như PLC, PC hay CNC, hoặc có thể là một bộ nối bus
trong trường (fiedbus coupler). Trong trường hợp trạm chủ là một bộ nối bus trường,
nó có nhiệm vụ chuyển đổi giao thức giữa một đoạn bus trường (ví dụ Profibus -DP)
với mạng AS-I. Các trạm tớ còn lại có thể là một module tích cực ghép nối với tối đa
4 bộ cảm biến hoặc cơ cấu chấp hành thông thường, hoặc chính là một cảm biến/cơ
cấu thấp có tích hợp giao diện AS-I (trạm tớ) được nối trực tiếp hay qua một bộ chia
với đường truyền.
7
Hình 1.3. Nguyên tắc ghép nối các thành phần trong mạng AS-I
Chiều dài tổng cộng của cáp truyền cho phép tối đa là 100 mét. Với các khoảng
cách lớn hơn cần sử dụng các bộ lặp (repeater) hoặc bộ mở rộng (extender). Số trạm
tớ tối đa trong một mạng là 31, tương ứng với tối đa 124 thiết bị (mỗi trạm tớ ghép
nối được tối đa 4 thiết bị). Có nghĩa là, thực hiện truyền hai chiều sẽ cho phép một
trạm quản lý tối đa 124 kênh vào số và 124 kênh ra số. Tốc độ truyền được quy định
là 167 kbit/s tương đương với thời gian bit là 6µs.
Về cáp truyền mạng AS-I quy định hai loại là cáp dẫn điện thông thường (cáp
tròn) và cáp AS-I đặc biệt (cáp dẹt). Trong khi cáp tròn thông thường để kiếm và giá
thành thấp, thì loại cáp dẹt có ưu điểm là dễ lắp đặt. Đường kính lõi dây phải là
1.5mm để đáp ứng yêu cầu cung cấp dòng một chiều tối thiểu 2A (24V DC).
1.4. Cơ chế giao tiếp
AS-I hoạt động theo cơ chế giao tiếp chủ - tớ. Trong một chu kỳ bus, trạm chủ
thực hiện trao đổi với mỗi trạm tớ một lần theo phương pháp hỏi tuần tự (polling).
Trạm chủ gửi một bức điện có chiều dài 14 bit, trong đó có chứa 5 bit địa chỉ trạm tớ
và 5 bit thông tin (dữ liệu đầu ra hoặc mã gọi hàm) chờ đợi trạm tớ này trả lời nội
trong một khoảng thời gian được định nghĩa trước. Bức điện trả lời của các trạm tớ có
chiều dài 7 bit, trong đó có 4 bit thông tin (dữ liệu đầu vào hoặc kết quả thực hiện
hàm). Vì khoảng cách truyền dẫn tương đối nhỏ, trong khi tốc độ truyền cố định là
167kbit/s nên thời gian một chu kỳ bus phụ thuộc hoàn toàn vào số lượng trạm tớ
ghép nối. Tuy tốc độ truyền không lớn, nhưng thời gian một chu kỳ bus tối đa được
đảm bảo không lớn hơn 5ms (với 31 trạm tớ).
Cơ chế giao tiếp chủ - tớ của AS-I một mặt cho phép thực hiện vi mạch ghép nối
cho các trạm tớ rất đơn giản, dẫn đến giá thành thực hiện thấp, mặt khác tạo ra độ
linh hoạt của hệ thống. Trong trường hợp xảy ra sự cố nhất thời trên bus, trạm chủ có
thể gửi lại riêng từng bức điện mà nó không nhận được trả lời, chứ không cần thiết
phải chờ lặp lại cả một chu trình.
Bên cạnh các bức điện dữ liệu định kỳ, trạm chủ cũng có thể gửi kèm các thông
báo khác mà không gây ảnh hưởng đáng kể tới thời gian chu kỳ bus. Trong tổng cộng
9 loại thông báo có hai loại phục vụ truyền dữ liệu và tham số, hai loại dùng để đặt
địa chỉ trạm tớ, năm loại được sử dụng để nhận dạng và xác định trạng thái các trạm
tớ.
8
1.5. Cấu trúc bức điện và đặc điểm của mạng
Các bức điện của AS-I được xây dựng trên nguyên tắc đơn giản, giảm thiểu các
thông tin bổ trợ để tăng hiệu suất sử dụng đường truyền. Thực tế, tất cả các bức điện
gửi từ trạm chủ (thuật ngữ AS-I: lời gọi) có chiều dài cố định là 14 bit và tất cả các
bức điện đáp ứng từ các trạm tớ (thuật ngữ AS-I: trả lời) đều có chiều dài cố định là 7
bit. Cấu trúc của chúng được minh hoạ trên hình 1.4.
9
Hình 1.5. Cấu trúc các lệnh gọi từ trạm chủ AS-I
Đặc điểm của mạng ASI:
- Các phần tử ASI slave tích hợp ASI chip, không sử dụng vi sử lý và phần
mềm, làm cho việc lắp đặt rất dễ dàng.
- Khả năng mở rộng tối đa 31 điểm, 4 bit dữ liệu, ghép nối được tối đa là
124 phần tử đầu vào và 124 phần tử đầu ra.
- Sử dụng chuẩn truyền RS-485.
- Có thể truyền dữ liệu trên cable 2 dây (2x1,5mm 2), với điện áp vi sai lên
tới 30V.
- Chu kỳ quét lớn nhất là 5 ms.
- Khoảng cách truyền tối đa là 100m (nếu sử dụng Repeater sẽ lên tới
300m).
- Mạng có thể xây dựng theo cấu trúc hình sao, tuyến tính (daisy-chain,
trunk-line/drop-line) hoặc hình cây.
10
CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG MẠNG TRUYỀN THÔNG ASI-
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ HẢI DƯƠNG
2.1. Giới thiệu hệ thống mạng truyền thông ASI
2.1.1. Tổng quan
- Bảng liệt kê các thiết bị:
11
Hình 2.1. Hệ thống mạng ASI Trường cao đẳng nghề Hải Dương
2.1.2. Modul xử lý trung tâm CPU314C-2PN/DP (314- 6EH04-0AB0)
•Chức năng:
- Đếm, đo tần số (60 KHz).
- Điều khiển độ rộng xung.
- Xuất xung (2.5 KHz).
- Điều khiển vòng kín.
- Điều khiển vị trí.
- Điều khiển PID.
Đặc điểm kỹ thuật:
- Nguồn cung cấp: 24 VDC.
- Số đầu vào số: 24DI.
- Số đầu ra số: 16DO.
- Số đầu vào tương tự: 5AI.
- Số đầu ra tương tự: 2AI.
- Cổng truyền thông: 01 cổng MPI/DP; 02 cổng Profinet.
- Ngôn ngữ lập trình: LAD, FBD, STL, SCL, CFC, GRAPH.
12
Hình ảnh modul:
14
Hình 2.3. Hiển thị địa chỉ Slave20, 21, 22 hoạt động trên Master
Hình 2.4. Hiển thị địa chỉ Slave10, 17, hoạt động trên Master
15
Hình 2.5. Sơ đồ kết nối cáp ASI trên CP343-2P
Hình ảnh modul:
19
Hình 2.11. Hình ảnh mở lắp Repeater
21
Bảng 2.2. Giải thích các chân Slave
TT Ký hiệu Chức năng
1 Asi- Chân âm của tín hiệu ASI
2 In 1 Đầu vào 1 ASI
3 In 2 Đầu vào 2 ASI
4 - Nối vào chân âm của cảm biến
5 In 3 Đầu vào 3 ASI
6 In 4 Đầu vào 4 ASI
7 Asi+ Chân dương của tín hiệu ASI
8 - Chân đấu nối công tắc tơ
9 - Chân đấu nối công tắc tơ
10 -
11 - Nối vào chân trung tính của cảm biến
12 - Nối vào chân âm của cảm biến
13 L24+ Chân nguồn dương 24V VDC
14 Out 1 Đầu ra 1 ASI
15 Out 2 Đầu ra 2 ASI
16 -
17 Out 3 Đầu ra 3 ASI
18 Out 4 Đầu ra 4 ASI
19 M24 Chân nguồn âm 24V VDC
20 - Chân âm đấu nối với đèn
21 - Chân âm đấu nối với đèn
22 -
23 - Chân âm đấu nối với đèn
24 - Chân âm đấu nối với đèn
22
Hình 2.14. Đầu vào của ASI Slave
Đầu nối đầu ra:
- Có 4 đầu ra: Out1(14), Out2(15), Out3(17), Out4(18)
- Và 2 dây nguồn riêng 24V là L+(13) và M(19).
24
Ý nghĩa của thông tin bổ sung trong màn hình chính:
- Bin: Hiển thị Bin dưới dạng số nhị phân.
- Hex: Hiển thị dưới dạng số thập lục phân (nếu không hiển thị dưới dạng
số thập phân).
- IN: Giá trị đầu vào.
- EDIT: Giá trị đầu ra / Chế độ chỉnh sửa.
- Channel: Số Kênh (ví dụ: đối với mô đun tương tự).
- PFF: I / O cờ lỗi (báo cáo bởi slave).
- IO.ID.ID2: Mã tiểu sử
- ID1 ID1: Mã A hoặc B Địa chỉ phát hiện cho nô lệ với địa chỉ mở rộng
A hoặc V Hiển thị điện áp hoặc volts.
: Điện thế pin thấp.
Các chế độ của thiết bị:
Bảng 2.3. Gải thích các chế độ
3 ASI V Hiển thị điện áp AS-I, tiêu thụ dòng điện ASI và điện áp
của pin thiết bị
4 ADDR Dùng dể đặt địa chỉ
5 ADDR-MEM Giống như ADDR nhưng ngăn cản nhiều địa chỉ trên
cùng một địa chỉ
6 Profile Đọc hồ sơ địa chỉ I0.ID.ID2 và ID1
8 Parameters Viết và đọc tham số( gồm 4 bit là đầu vào/đầu ra)
10 CTT2 Đọc và ghi các kênh dữ liệu tuần hoàn cho CTT2 ( do mô
hình không sử dụng lên không tìm hiểu)
25
Chế độ OFF:
- Vị trí chuyển sang OFF, bộ phận địa chỉ được tắt bằng tay.
- Để bảo tồn pin, thiết bị sẽ tự động tắt nếu một thao tác của người sử dụng
(phím, công tắc quay) không diễn ra khoảng 5 phút.
- Thiết bị được bật lại sau khi tắt máy tự động bằng cách kích hoạt công tắc
quay hoặc RETURN.
26
Chế độ MEMORY:
- Xóa, sao chép, lưu trữ và tải bộ nhớ.
- Điện trở đầu vào cho phép đo điện áp: Khoảng 300 kohm.
- Giải thích: v.M= giá trị đo được, D= số.
27
Hình 2.19. Chế độ ASI V
28
Chế độ ADDR:
- Dùng để đặt địa chỉ .
- Kết nối một AS-Interface slave tới đơn vị địa chỉ.
29
Chế độ PROFILE:
- Đọc cấu hình slave (IO, ID, ID2)
- Đọc và thiết lập mã ID1
Chế độ DATA:
- Đọc và ghi dữ liệu mã slave
- Các đơn vị địa chỉ có thể đọc các đầu vào của một slave và kiểm soát các
kết quả đầu ra.
Chú ý: Dữ liệu được ghi ngay cho slave. Đảm bảo rằng các thiết lập
của đầu ra không thể gây ra một tình huống nguy hiểm xảy ra.
30
Hình 2.23. Chế độ DATA
31
Chế độ PARAMETER:
- Thiết lập các thông số của một slave cho mục đích kiểm tra và đọc lại các
tham số echo.
- Để kích hoạt trao đổi dữ liệu của một slave AS-i (đọc / ghi đầu vào dữ
liệu đầu vào / dữ liệu đầu ra), nó là cần thiết rằng slave nhận được một 4-bit
tham số.
- Thông số echo bao gồm 4 bit với bất kỳ giá trị nào, tức là khi tín hiệu đầu
vào bật thì 4 bit hiện số 1( hệ số bin). Ngược lại, không có sẽ hiện bằng 0
Chế độ ASI SAFE:
- Đọc ra các trình tự mã an toàn của slaves đầu vào an toàn (ASIsafe).
34
- Đối với slave2 có địa chỉ là 4 bít cao của byte PIB 257 và PQB 257, vùng
nhớ chuyển dữ liệu của slave2 là 4 bít cao của byte IB65 (I65.4; I65.5; I65.6;
I65.7) và QB65 (Q65.4; Q65.5; Q65.6; Q65.7).
- Đối với slave4 có đại chỉ là 4 bít cao của byte PIB66 và PQB66, vùng nhớ
chuyển dữ liệu của slave4 là 4 bít cao của byte IB66 (I66.4; I66.5; I66.6; I66.7)
và QB66 (Q66.4; Q66.5; Q66.6; Q66.7).
35
2.2.4.1. Ví dụ 1
Lập bảng symbol:
36
2.2.4.2. Ví dụ 2
Lập bảng symbol:
37
2.2.4.3. Ví dụ 3
Lập bảng symbol:
3.2. Phác thảo modul thực hành mạng truyền thông ASI
Gần giống mô hình mạng truyền thông ASI- Trường Cao Đẳng nghề Hải Dương
như dưới đây:
Hình 3.1. Phác thảo modul thực hành mạng truyền thông ASI
40
Tuy nhiên mở rộng thêm như sơ đồ sau:
3.3. Khảo sát danh mục các thiết bị trong modul mạng ASI
Bảng 3.1. Bảng liệt kê các thiết bị
TT Tên Mã sản phẩm Chức năng Ghi chú
6 Thiết bị đặt địa (3RK1904-2AB02) Thiết bị gán địa chỉ Cần trang bị
41
chỉ PSG cho các slave
Điều khiển độ rộng
7 Các cơ cấu của xung, điều khiển
Đã có tại bộ
chấp hành vị trí, đo tần số, đếm,
môn và cần
xuất xung điều khiển
trang bị
PID
42
Giáo trình:
- Điều Khiển Lập Trình 2
Tác giả: Tạ Văn Phương – Nguyễn Tấn Đời
Nhà xuất bản: ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
- Mạng Truyền thông công nghiệp
Tác giả: Hoàng Minh Sơn
Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật
Tài liệu:
- Siemens automation
Tác giả: Tạ Văn Phương
Website:
- Google.com.vn
- Tailieu.vn
- Scribd.com
43