TN. Bài 47, 48

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

Trắc nghiệm SH 9 GV: Nguyễn Tô Phượng

Họ tên...................................................................Lớp.................

Bài 47, 48. QUẦN THỂ SINH VẬT - QUẦN THỂ NGƯỜI.
QUẦN THỂ SINH VẬT
Câu 1.Ý nghĩa của nhóm tuổi trước sinh sản trong quần thể là gì?
A. Không làm giảm khả năng sinh sản của quần thể.
B. Làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể.
C. Làm giảm mật độ trong tương lai của quần thể.
D. Không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể.
Câu 2. Đặc điểm không phải đặc trưng của quần thể là gì?
A. Tỉ lệ giới tính của các cá thể trong quần thể.
B. Thời gian hình thành của quần thể.
C. Thành phần nhóm tuổi của các cá thể.
D. Mật độ của quần thể.
Câu 3. Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Các cây xanh trong một khu rừng.
B. Các động vật cùng sống trên một đồng cỏ.
C. Các cá thể chuột cùng sống trên một đồng lúa.
D. Các con cá sống chung trong một ao.
Câu 4. Số lượng cá thể trong quần thể tăng cao khi:
A. Xảy ra sự cạnh tranh gay gắt trong quần thể.
B. Nguồn thức ăn dồi dào và nơi ở rộng rãi.
C. Xuất hiện nhiều kẻ thù trong môi trường sống.
D. Dịch bệnh lan tràn.
Câu 5. Trong các đặc trưng của quần thể, đặc trưng nào là quan trọng nhất?
A. Tỷ lệ giới tính. B. Thành phần nhóm tuổi.
C. Mật độ. D. Kiểu phân bố.
Câu 6. Quần thể có những đặc trưng cơ bản nào? Ý nghĩa của mỗi đặc trưng đó?
A. Tỷ lệ giới tính: cho biết tiềm năng sinh sản của quần thể
B. Thành phần nhóm tuổi: cho biết sự phát triển của quần thể trong tương lai.
C. Mật độ: là đặc trưng quan trọng nhất vì mật độ quyết định các đặc trưng khác.
D. Cả 3 đặc trưng trên đúng.
Câu 7. Mật độ các cá thể trong quần thể được điều chỉnh quanh mức cân bằng như thế nào?

1
Trắc nghiệm SH 9 GV: Nguyễn Tô Phượng

A. Mật độ quần thể không cố định mà thường thay đổi theo mùa, theo năm và phụ thuộc vào
chu kì sống của sinh vật.
B. Khi nơi ở rộng rãi, nguồn thức ăn dồi dào, khí hậu thuận lợi, quần thể phát triển mạnh, số
lượng cá thể của quần thể tăng nhanh.
C. Khi số lượng cá thể trong quần thể quá cao (nơi ở chật chội, thức ăn khan hiếm) quần thể
tự điều chỉnh bằng cách giảm tỉ lệ sinh.
D. Cả A, B, C đúng.
Câu 8. Nhóm cá thể nào dưới đây là quần thể sinh vật?
A. Các cá thể rắn hổ mang, cú mèo và lợn rừng sống trong rừng mưa nhiệt đới.
B. Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông Bắc Việt Nam.
C.Tập hợp các cá thể cá mè, cá chép, cá rô phi sống chung trong một ao.
D. Các cá thể rắn hổ mang sống ở ba hòn đảo cách xa nhau
Câu 9. Cho những tập hợp sinh vật sau đây, tập hợp nào không phải là quần thể sinh vật?
1. Các con voi cùng sống trong vườn bách thú.
2. Các cá thể tôm sú, tôm càng xanh sống trong hồ.
3. Các cá thể cá chép sống trong hồ.
4. Các cây bụi, cỏ trên đồng cỏ.
5. Bầy voi sống trong rừng rậm châu Phi.
6. Các cá thể chó sói sống trên hảo nguyên.
7. Các con chó nhà,sống ở nhiều nhà.
8. Các con chim nuôi trong vườn bách thú.
Trả lời:
A. 1,3,5,6 B. 2,4,7, 8. C. 1,3,4,7, 8. D. 1,3,5,6,7, 8.

QUẦN THỂ NGƯỜI


Câu 1. Những đặc điểm chỉ có ở quần thể người mà không có ở quần thể sinh vật khác là gì?
A. Giới tính, pháp luật, kinh tế, văn hoá.
B. Sinh sản, giáo dục, hôn nhân, kinh tế.
C. Pháp luật, kinh tế, văn hoá, giáo dục, hôn nhân.
D. Tử vong, văn hoá, giáo dục, sinh sản.
Câu 2. Nhóm tuổi trong sinh sản và lao động là:
A. Từ 15 đến 61 tuổi. B. Từ 15 đến 64 tuổi.
C. Trên 20 tuổi. D. Từ 20 đến 60.
Câu 3. Hiện tượng tăng dân số tự nhiên là do yếu tố nào?
A. Số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.
B. Số người sinh ra và số người tử vong bằng nhau.

2
Trắc nghiệm SH 9 GV: Nguyễn Tô Phượng

C. Số người sinh ra ít hơn số người tử vong.


D. Số người di cư tăng cao.
Câu 4. Hậu quả của sự gia tăng dân số quá nhanh là gì?
A. Điều kiện sống của người dân được nâng cao hơn.
B. Trẻ được hưởng các điều kiện để học hành tốt hơn.
C. Thiếu lương thực, thiếu nơi ở, trường học và bệnh viện.
D. Nguồn tài nguyên ít bị khai thác hơn.
Câu 5. Để góp phần cải thiện và năng cao chất lượng cuộc sống của người dân, chúng ta cần thực
hiện những hoạt động nào?
A. Xây dựng gia đình với qui mô nhỏ, mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con.
B. Tăng cường và tận dụng khai thác nguồn tài nguyên.
C. Chặt cây rừng để mở rộng diện tích đất sản xuất.
D. Tăng tỉ lệ sinh để tăng số người lao động.
Câu 6. Vì sao quần thể người lại có một số đặc trưng mà quần thể sinh vật khác không có?
A. Do con người có hệ thần kinh phát triển, có lao động và tư duy,
B. Có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái, cải tạo thiên nhiên.
C. Do con người sống thành xã hội.
D. Cả A và B đúng.
Câu 7. Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia?
A. Tạo sự hài hòa giữa phát triển kinh tế- xã hội với tài nguyên môi trường.
B. Không để dân số tăng quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, thức ăn, ô nhiễm môi trường, tàn phá
rừng và các tài nguyên khác.
C. Đảm bảo tốt chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội.
D. Cả A,B,C đúng.
Câu 8. Tỉ lệ tăng dân số là:
A. là hiệu số của tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong tính theo một năm.
B. tỉ lệ dân năm sau cao hơn năm trước.
C. tỉ lệ số người sinh ra trên 1000 dân tính theo một năm.
D. số người tăng thêm trong một năm trên 1 triệu dân.
Câu 9 Tăng dân số quá nhanh có thể dẫn đến những tình trạng nào sau đây ?
A. Kinh tế chậm phát triển, chất lượng cuộc sống giảm.
B. Lực lượng lao động tăng, kinh tế phát triển cao
C. Nguồn nhân lực dồi dào, sản xuất tăng, kinh tế phát triển.
D.Lực lượng lao động tăng, chất lượng cuộc sống được đảm bảo

3
Trắc nghiệm SH 9 GV: Nguyễn Tô Phượng

Câu 10. Để góp phần cải thiện và năng cao chất lượng cuộc sống của người dân, chúng ta cần
làm gì?
A. Xây dựng gia đình với qui mô nhỏ, mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con.
B. Tăng cường và tận dụng khai thác nguồn tài nguyên.
C. Chặt, phá cây rừng để mở rộng diện tích đất sản xuất.
D. Tăng tỉ lệ sinh để tăng số người lao động.
Câu 11. Tháp tuổi dạng phát triển của quần thể người được vẽ từ tỉ lệ % thành phần nhóm tuổi
nào sau đây?
A. Nhóm tuổi dưới 15 chiếm trên 30% dân số, nhóm tuổi già dưới 10%
B. Nhóm tuổi dưới 15 chiếm dưới 30% dân số, nhóm tuổi già trên 10%.
C. Nhóm tuổi dưới 15 chiếm trên 10% dân số, nhóm tuổi già dưới 30%.
D. Nhóm tuổi dưới 15 chiếm dưới 10% dân số, nhóm tuổi già trên 30%.
Câu 12. Tháp tuổi có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu thị
điều gì ?
A. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử vong thấp. B. Tỉ lệ sinh thấp, tỉ lệ tử vong cao.
C. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều cao. D.Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp.
Câu 13. Hậu quả của sự gia tăng dân số quá nhanh là gì?
A. Điều kiện sống của người dân được nâng cao hơn.
B. Trẻ được hưởng các điều kiện để học hành tốt hơn.
C. Thiếu lương thực, thiếu nơi ở, trường học và bệnh viện.
D. Nguồn tài nguyên ít bị khai thác hơn.

You might also like