Professional Documents
Culture Documents
AP Suat Nuoc Sach
AP Suat Nuoc Sach
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1
BM01/QT05/ĐT-KT
1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên đăng ký đề tài (sĩ số trong nhóm…3…):
• Nguyễn Trường Duy MSSV: 1711050002 Lớp: 17DTDA1
Điện thoại: 0968756653 Email:nguyentruongduy10031999@gmail.com ...........
• . Nguyễn Như Hiếu MSSV: 1711050063 Lớp: 17DTDA1
Điện thoại:0969574107 Email:nhuhieu1999@gmail.com
• Nguyễn Tấn Định MSSV: 1711050091 Lớp: 17DTDA1
Điện thoại: 0394730372 Email: ngtandinh1509@gmail.com
Ngành : KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA
Chuyên ngành: TỰ ĐỘNG HÓA
2. Tên đề tài đăng ký : THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN DUY TRÌ ÁP
SUẤT ỨNG DỤNG TRONG CUNG CẤP NƯỚC SẠCH
Sinh viên đã hiểu rõ yêu cầu của đề tài và cam kết thực hiện đề tài theo tiến độ và
hoàn thành đúng thời hạn.
2
MÃ ĐỀ TÀI: 192
(Mỗi sinh viên một phiếu, GVHD ghi rõ tên đề tài và nhiệm vụ của từng sinh viên.
GVHD chuyển cho SV để nộp về VP Viện.)
3
c. Thiết kế và thi công mô hình hệ thống duy trì áp suất bơm nước, sử dụng
biến tần, PLC, HMI, SCADA
• Cấu hình tối thiểu:
✓ Hệ thống mô phỏng cấp nước gồm bồn, đường ống, các loại van.
✓ 1 bơm ly tâm thay đổi lưu bằng biến tần, 1 bơm chạy nền
✓ Cảm biến áp suất nước, cảm biến mức nước bồn, tủ điều khiển,
PLC, Scada
• Tính năng hoạt động
✓ Chế độ chạy tự động: Điều khiển tự động bơm bảo đảm ổn định áp
suất nước cấp
✓ Các chế độ chạy máy manual, chạy thử hệ thống
✓ Các tính năng bảo vệ: bơm, động cơ, biến tần, sự cố nguồn điện,
nguồn nước
✓ Quản lý, giám sát hoạt động: Cài đặt, chỉnh định thông số hệ thống
thông qua Scada, giám sát thông số hoạt động chính như trạng thái,
điện áp, tốc độ, công suất tiêu thụ biến tần, sự cố
✓ Report: lập báo cáo hàng tháng trên Scada về số giờ chạy hàng
ngày, công suất tiêu thụ điện, điện năng tiêu thụ, tổng số sự cố.
4
MÃ ĐỀ TÀI: 192
Viện Kỹ thuật Hutech
(Mỗi sinh viên một phiếu, GVHD ghi rõ tên đề tài và nhiệm vụ của từng sinh viên.
GVHD chuyển cho SV để nộp về VP Viện.)
5
✓ 1 bơm ly tâm thay đổi lưu bằng biến tần, 1 bơm chạy nền
✓ Cảm biến áp suất nước, cảm biến mức nước bồn, tủ điều khiển,
PLC, Scada
• Tính năng hoạt động
✓ Chế độ chạy tự động: Điều khiển tự động bơm bảo đảm ổn định
áp suất nước cấp
✓ Các chế độ chạy máy manual, chạy thử hệ thống
✓ Các tính năng bảo vệ: bơm, động cơ, biến tần, sự cố nguồn điện,
nguồn nước
✓ Quản lý, giám sát hoạt động: Cài đặt, chỉnh định thông số hệ
thống thông qua Scada, giám sát thông số hoạt động chính như
trạng thái, điện áp, tốc độ, công suất tiêu thụ biến tần, sự cố
✓ Report: lập báo cáo hàng tháng trên Scada về số giờ chạy hàng
ngày, công suất tiêu thụ điện, điện năng tiêu thụ, tổng số sự cố.
6
MÃ ĐỀ TÀI: 192
Viện Kỹ thuật Hutech
(Mỗi sinh viên một phiếu, GVHD ghi rõ tên đề tài và nhiệm vụ của từng sinh viên.
GVHD chuyển cho SV để nộp về VP Viện.)
1. Sinh viên thực hiện đề tài
Họ tên : Nguyễn Tấn Định MSSV: 1711050091 Lớp: 17DTDA1
Điện thoại: 0394730372 Email: ngtandinh1509@gmail.com
Ngành : Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
2. Tên đề tài: THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN DUY TRÌ ÁP SUẤT
ỨNG DỤNG TRONG CUNG CẤP NƯỚC SẠCH
3. Nhiệm vụ thực hiện đề tài:
a. Tìm hiểu thực tế :
✓ Tóm tắt các vấn đề kỹ thuật, kinh tế, vận hành chính trong hệ thống
cung cấp nước chung cư
✓ Tóm tắt giải pháp không sử dụng với giải pháp sử dụng biến tần điều
khiển bơm dùng cho việc tự động ổn định áp suất nước
✓ So sánh, đánh giá ưu điểm, nhược điểm về tiêu thụ điện năng của 2 giải
pháp trên
b. Đề xuất giải pháp sử dụng trong đồ án tốt nghiệp
✓ Mô tả cấu hình của giải pháp lựa chọn, các thiết bị chính của giải pháp
lựa chọn
✓ Mô tả các chức năng điều khiển, bảo vệ, giám sát, report
c. Thiết kế và thi công mô hình hệ thống duy trì áp suất bơm nước, sử dụng
biến tần, PLC, HMI, SCADA
7
• Cấu hình tối thiểu:
✓ Hệ thống mô phỏng cấp nước gồm bồn, đường ống, các loại van.
✓ 1 bơm ly tâm thay đổi lưu bằng biến tần, 1 bơm chạy nền
✓ Cảm biến áp suất nước, cảm biến mức nước bồn, tủ điều khiển,
PLC, Scada
• Tính năng hoạt động
✓ Chế độ chạy tự động: Điều khiển tự động bơm bảo đảm ổn định
áp suất nước cấp
✓ Các chế độ chạy máy manual, chạy thử hệ thống
✓ Các tính năng bảo vệ: bơm, động cơ, biến tần, sự cố nguồn điện,
nguồn nước
✓ Quản lý, giám sát hoạt động: Cài đặt, chỉnh định thông số hệ
thống thông qua Scada, giám sát thông số hoạt động chính như
trạng thái, điện áp, tốc độ, công suất tiêu thụ biến tần, sự cố
✓ Report: lập báo cáo hàng tháng trên Scada về số giờ chạy hàng
ngày, công suất tiêu thụ điện, điện năng tiêu thụ, tổng số sự cố.
8
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác
i
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian làm đồ án tốt nghiệp, chúng em đã nhận được nhiều sự giúp đỡ,
đóng góp ý kiến và chỉ bảo nhiệt tình của thầy cô, gia đình và bạn bè.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến TS. Lê Quang Đức, người đã tận tình hướng dẫn,
chỉ bảo chúng em trong suốt quá trình làm khoá luận.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong trường Đại học Công nghệ
Tp.HCM (HUTECH) nói chung, các thầy cô trong Viện Kỹ Thuật HUTECH nói riêng
đã dạy dỗ cho chúng em kiến thức về các môn đại cương cũng như các môn chuyên
ngành, giúp chúng em có được cơ sở lý thuyết vững vàng và tạo điều kiện giúp đỡ em
trong suốt quá trình học tập.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đã luôn tạo điều kiện,
quan tâm, giúp đỡ, động viên em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khoá luận
tốt nghiệp.
ii
MỤC LỤC
iii
4.1. Tổng quan quá trình thiết kế và thí nghiệm mô hình..................................................... 21
4.2. Xây dụng tủ điều khiển.................................................................................................. 22
4.2.1. Thống kê ngõ vào ngõ ra. ....................................................................................... 22
4.2.2. Thiết kế bản vẽ mạch điều khiển. ........................................................................... 23
4.2.3. Thiết kế bản vẽ mạch động lực. ............................................................................. 27
4.2.4. Thiết kế bản vẽ bố trí thiết bị tủ điện. .................................................................... 28
4.2.5. Chọn thiết bị đấu nối tủ điện .................................................................................. 30
4.3. Lập trình điều khiển tự động hệ thống cấp nước. .......................................................... 35
4.3.1. Thành lập nguyên lý điều khiển hệ thống .............................................................. 35
4.3.2. Thành lập lưu đồ giải thuật cho hệ thống ............................................................... 36
4.4. Chọn thiết bị điều khiển ................................................................................................ 42
4.4.1. Chọn PLC S7-1200 AC/DC/RLY .......................................................................... 42
4.4.2. Chọn nodule Analog SM 1232 2AO ...................................................................... 43
4.4.3. Chọn biến tần ......................................................................................................... 44
Biến tần 1 pha 220V ra 3 pha 220V FR-120U ................................................................. 44
4.4.4. Cảm biến áp suất nước ........................................................................................... 46
4.4.5. Cảm biến mức nước ............................................................................................... 46
4.5. Thiết kế giao diện Scada WinCC .................................................................................. 48
4.5.1. Sơ đồ nguyên lý hệ thống ....................................................................................... 48
4.5.2. Lập trình giao diện Scdada WinCC ....................................................................... 49
4.6. Chọn thiết bị phần cứng................................................................................................. 52
4.6.1. Bồn chứa nước cho hệ thống .................................................................................. 52
4.6.2. Ống nhựa PVC, phụ kiện keo dán, cao su non. ...................................................... 53
4.6.3. Chọn Bơm cho hệ thống......................................................................................... 55
Chương 5. THI CÔNG THÍ NGHIỆM MÔ HÌNH ............................................................. 57
5.1. Viết chương trình cho PLC S7-1200 AC/DC/RL.......................................................... 57
5.1.1. Hướng dẫn sử dụng phần mềm TiaportoV16 ......................................................... 57
5.1.2. Viết chương trình trên phần mềm TiaportoV16 ..................................................... 63
5.2. Lập trình giao diện Scada WinCC ................................................................................. 70
5.2.1. Lập trình giao diện cơ bản...................................................................................... 70
5.2.2. Lập trình giao diện đồ thị. ...................................................................................... 79
5.2.3. Lập trình giao diện báo cáo. ................................................................................... 82
iv
5.3. Mô phỏng thực nghiệm PLC và WinCC ....................................................................... 83
5.3.1. Giao diện mô phỏng PLC và WinCC ..................................................................... 83
5.3.2. Mô phỏng hệ thống chế độ Auto với các ngưỡng áp suất. ..................................... 85
5.3.3. Mô phỏng hệ thống chế độ Man ............................................................................ 92
5.3.4. Mô phỏng PID cho hệ thống. ................................................................................. 95
Chương 6. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ, KẾT LUẬN ................................................................. 98
6.1. Đánh giá kết quả ............................................................................................................ 98
6.1.1. Những vấn đề đạt được .......................................................................................... 98
6.1.2. Những vấn đề còn hạn chế ..................................................................................... 98
6.2. Kết luận ......................................................................................................................... 99
6.2.1. Kết luận đề tài ........................................................................................................ 99
6.2.2. Hướng phát triển của đề tài .................................................................................... 99
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Chương 3:
Bảng 3. 1: Các chức năng của phần mềm WinCC .................................................................... 20
Chương 4:
Bảng 4. 1: Thống kê các ngõ vào và ngõ ra .............................................................................. 22
Bảng 4. 2: Bảng thông số PLC ................................................................................................. 43
Bảng 4. 3: Bảng thông số kỹ thuật biến tần .............................................................................. 44
vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Chương 1:
Hình 1. 1: Trạm bơm cung cấp nước tầng mái. .......................................................................... 3
Hình 1. 2: Sơ đồ cấp nước của một tòa nhà chung cư ............................................................... 5
Hình 1. 3: Sơ đồ bơm cấp nước lên tầng mái ............................................................................. 5
Hình 1. 4: Sơ đồ bơm cấp nước từ tầng mái đến các hộ cư dân ................................................. 6
Hình 1. 5: Sơ đồ hoạt động của một hệ thống duy trì áp lực nước chung cư ............................. 8
Chương 2:
Hình 2. 1: Sơ đồ giải pháp không sử dụng biến tần .................................................................... 9
Hình 2. 2: Sơ đồ giải pháp sử dụng biến tần ............................................................................. 10
Hình 2. 3: Hình ảnh mình họa về việc tiết kiệm điện của biến tần ........................................... 12
Chương 3:
Hình 3. 1: Sơ đồ khối phương pháp thiết kế hệ thống .............................................................. 14
Hình 3. 2: Sơ đồ khối nguyên lý hoạt động hệ thống ............................................................... 16
Chương 4:
Hình 4. 1: Sơ đồ khối công tác thi công mô hình ..................................................................... 21
Hình 4. 2: Sơ đồ mạch điều khiển............................................................................................. 23
Hình 4. 3: Sơ đồ mạch cấp nguồn. ............................................................................................ 24
Hình 4. 4: Sơ đồ mạch ngõ vào Digital và Analog ................................................................... 25
Hình 4. 5: Sơ đồ mạch ngõ ra PLC ........................................................................................... 25
Hình 4. 6: Sơ đồ mạch ngõ ra Analog ...................................................................................... 26
Hình 4. 7: Sơ đồ mạch động lực ............................................................................................... 27
Hình 4. 8: Sơ đồ bố trí mặt ngoài tủ điện.................................................................................. 28
Hình 4. 9: Sơ đồ bố trí mặt bên trong tủ điện ........................................................................... 29
Hình 4. 10: CB cấp nguồn cho hệ thống. .................................................................................. 30
Hình 4. 11: Máng cáp 25x25 .................................................................................................... 31
Hình 4. 12: Relay trung gian ..................................................................................................... 31
Hình 4. 13: Contactor Simens ................................................................................................... 32
Hình 4. 14: Tủ điện ................................................................................................................... 33
Hình 4. 15: Đèn báo nguồn ....................................................................................................... 33
Hình 4. 16: Dây dẫn điện .......................................................................................................... 34
Hình 4. 17: Switch 3 vị trí......................................................................................................... 35
Hình 4. 18: Lưu đồ chương trình chính .................................................................................... 37
Hình 4. 19: Lưu đồ chương trình Auto ..................................................................................... 38
Hình 4. 20: Lưu đồ chương trình Man ...................................................................................... 39
Hình 4. 21: Lưu đồ mạch điện tủ .............................................................................................. 40
Hình 4. 22: Lưu đồ bảo vệ mạch điện ....................................................................................... 41
Hình 4. 23: PLC S7-1200 AC/DC/RLY ................................................................................... 42
Hình 4. 24: Module SM 1232 2AO .......................................................................................... 43
Hình 4. 25: Hình ảnh thực tế biến tần 1 pha 220V ra 3 pha 220V FR-120U ........................... 45
viii
Hình 4. 26: Cảm biến áp suất nước ........................................................................................... 46
Hình 4. 27: Cảm biến mực nước ............................................................................................... 46
Hình 4. 28: Sơ đồ nguyên lý hệ thống ...................................................................................... 48
Hình 4. 29: Phần mềm WinCC Scada....................................................................................... 49
Hình 4. 30: Tạo project mới WinCC ........................................................................................ 50
Hình 4. 31: Chọn phiên bản WinCC ......................................................................................... 50
Hình 4. 32: Chọn cấu hình card mạng ...................................................................................... 51
Hình 4. 33: Giao diện hoàn thành ............................................................................................. 51
Hình 4. 34: Bồn nước cấp của hệ thống .................................................................................... 52
Hình 4. 35: Ống nhựa PVC ....................................................................................................... 53
Hình 4. 36: Phụ kiện co ống ..................................................................................................... 53
Hình 4. 37: Đầu ren nối vào bình.............................................................................................. 54
Hình 4. 38: Keo dán ống ........................................................................................................... 54
Hình 4. 39: Cao su non ............................................................................................................. 54
Hình 4. 40: Bơm nước 1 pha GP-129JXK ................................................................................ 55
Hình 4. 41: Bơm nước TECO G-31-50 2P 1HP 0.75KW ........................................................ 56
Chương 5:
Hình 5. 1: Tạo project mới cho dự án ....................................................................................... 57
Hình 5. 2: Tạo PLC mới cho dự án ........................................................................................... 57
Hình 5. 3: Chọn PLC của mô hình............................................................................................ 58
Hình 5. 4: Đặt địa chỉ IP cho PLC ............................................................................................ 59
Hình 5. 5: Tạo module mở rộng Analog cho PLC .................................................................... 59
Hình 5. 6: Mô phỏng chương trình PLC ................................................................................... 60
Hình 5. 7: Nạp chương trình vào PLC ...................................................................................... 61
Hình 5. 8: PLC ảo ..................................................................................................................... 62
Hình 5. 9: Monitor trạng thái của chương trình ........................................................................ 62
Hình 5. 10: Các khối hàm ......................................................................................................... 63
Hình 5. 11: Khối hàm Main ...................................................................................................... 63
Hình 5. 12: Chương trình Man bơm số 1 .................................................................................. 64
Hình 5. 13: Chương trình Man bơm số 2 .................................................................................. 65
Hình 5. 14: Chương trình hiển thị Auto Man trên WinCC ....................................................... 66
Hình 5. 15: Chương trình Scale cảm biến ................................................................................. 66
Hình 5. 16: Chương trình gọi bơm............................................................................................ 67
Hình 5. 17: Chương trình PID .................................................................................................. 69
Hình 5. 18: Thiết lập khối PID ................................................................................................. 70
Hình 5. 19: Khối datablock ....................................................................................................... 70
Hình 5. 20: Tạo nền cho giao diện ............................................................................................ 71
Hình 5. 21: Tạo chữ viết trong giao diện .................................................................................. 71
Hình 5. 22: Tạo màu chữ viết ................................................................................................... 72
Hình 5. 23: Đưa hình ảnh ngoài vào giao diện ......................................................................... 72
Hình 5. 24: Tạo hiệu ứng cảnh báo ........................................................................................... 73
Hình 5. 25: Link point vào các hiệu ứng .................................................................................. 74
Hình 5. 26: Thư viện chương trình WinCC .............................................................................. 75
ix
Hình 5. 27: Giao diện khi vẽ bơm............................................................................................. 75
Hình 5. 28: Hiển thị thông số lên giao diện .............................................................................. 76
Hình 5. 29: Tạo nút nhấn trên giao diện ................................................................................... 77
Hình 5. 30: Tạo nút Auto Man .................................................................................................. 78
Hình 5. 31: Tạo Historical data ................................................................................................. 79
Hình 5. 32: Tạo Data logs ......................................................................................................... 79
Hình 5. 33: Tạo Trend............................................................................................................... 80
Hình 5. 34: Đưa point vào giao diện Trend .............................................................................. 81
Hình 5. 35: Tạo Report ............................................................................................................. 82
Hình 5. 36: Đưa point vào giao diện Report. ............................................................................ 83
Hình 5. 37: Giao diện mô phỏng PLC ...................................................................................... 83
Hình 5. 38: Giao diện mô phỏng WinCC ................................................................................. 84
Hình 5. 39: Giao diện WinCC .................................................................................................. 85
Hình 5. 40: Bảng trạng thái ....................................................................................................... 86
Hình 5. 41: Thông số áp suất .................................................................................................... 86
Hình 5. 42: Thông số áp suất cài đặt......................................................................................... 86
Hình 5. 43: Chọn Auto và nhấn vào Start ................................................................................. 86
Hình 5. 44: Bảng trạng thái ngõ vào và ngõ ra của PLC .......................................................... 87
Hình 5. 45: Giao diện hiển thị chạy 2 bơm ............................................................................... 87
Hình 5. 46: Giám sát chương trình ở ngưỡng thấp ................................................................... 88
Hình 5. 47: Giao diện không báo ngưỡng thấp ......................................................................... 89
Hình 5. 48: Giám sát chương trình ở ngưỡng lớn hơn ngưỡng thấp ........................................ 89
Hình 5. 49: Giao diện hiển thị tắt bơm 2 và báo ngưỡng cao ................................................... 90
Hình 5. 50: Giám sát chương trình ở ngưỡng cao .................................................................... 91
Hình 5. 51: PLC mô phỏng tự động tắt bơm số 2 ..................................................................... 92
Hình 5. 52: Chạy Man bơm số 1 ............................................................................................... 92
Hình 5. 53: Giám sát chương trình Man bơm số 1 ................................................................... 93
Hình 5. 54: PLC mô phỏng chạy bơm số 1............................................................................... 93
Hình 5. 55: Chạy Man bơm số 2 ............................................................................................... 94
Hình 5. 56: Giám sát chương trình Man bơm số 2 ................................................................... 94
Hình 5. 57: PLC mô phỏng chạy bơm số 2............................................................................... 95
Hình 5. 58: PLC mô phỏng PID áp suất nhỏ hơn cài đặt chụp lần 1 ........................................ 95
Hình 5. 59: PLC mô phỏng PID áp suất nhỏ hơn cài đặt chụp lần 2 ........................................ 96
Hình 5. 60: PLC mô phỏng PID áp suất lớn hơn cài đặt chụp lần 3 ......................................... 96
Hình 5. 61: Hình ảnh đồ thị đang tiến về giá trị cài đặt ............................................................ 97
Hình 5. 62: Hình ảnh đồ thị lớn hơn giá trị cài đặt ................................................................... 97
x
LỜI MỞ ĐẦU
Khoa học công nghệ ngày càng phát triển vượt bậc nhất là việc ứng dụng của công
nghệ điện tử vi mạch - điện tử công suất có thể tạo ra được những sản phẩm có chức
năng xử lý trọn vẹn một quá trình, một khâu, thậm chí cả hệ thống… việc tiếp cận
những công nghệ mới cũng như công nghệ của nước ta còn nhiều hạn chế. PLC –
BIẾN TẦN hiện nay vẫn đang là những công nghệ hiện đại hàng đầu với tính năng nổi
trội là điều khiển chính xác, dải điều chỉnh rộng, tiết kiệm được năng lượng đến 40%,
độ tin cậy cao… Vậy nên với sinh viên học ngành điện công nghiệp sắp ra trường việc
được tiếp cận một công nghệ mới là một may mắn cho em.
Là sinh viên năm cuối được làm đồ án tốt nghiệp là cơ hội cho em tìm hiểu thêm
về kiến thức thực tế củng cố những kiến thức đã học, em đã được nghiên cứu về đề tài:
“Thiết kế hệ thống điều khiển duy trì áp suất ứng dụng trong cung cấp nước sạch”.
Đề tài bao gồm 6 chương:
- Chương 1: Giới thiệu đề tài
- Chương 2: Tổng quan giải pháp
- Chương 3: Phương pháp giải quyết
- Chương 4: Thiết kế thí nghiệm, mô hình
- Chương 5: Thi công thí nghiệm mô hình
- Chương 6: Đánh giá kết quả và kết luận
1
Chương 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
2
1.2. Tổng quan hệ thống
1.2.1. Sơ lược về hệ thống cung cấp nước sạch
Hầu hết hệ thống cấp nước của các tòa nhà chung cư sử dụng tích hợp của ba
loại hệ thống: hệ thống cấp nước trực tiếp, hệ thống cấp nước gián tiếp và hệ thống
bơm nước thải.
Đối với hệ thống cấp nước trực tiếp, nước sạch được cấp trực tiếp từ đường ống
nước công cộng đến các hộ gia đình ở các tầng thấp bằng áp suất thủy lực bên trong
đường ống chính;
Đối với hệ thống cấp nước gián tiếp, sử dụng máy bơm nước để lấy nước từ các
bể chứa ở tầng trệt của tòa nhà, và hút nước sạch vào bể trên mái nhà, sau đó dẫn nước
đến từng hộ gia đình thông qua mạng lưới đường ống phụ;
Đối với hệ thống bơm nước thải, nước được truyền kết thúc nhận được bằng
cách lắp máy bơm áp lực để cấp nước: đường ống cứu hỏa cũng có chức năng tương
tự;
Hệ thống cấp nước bao gồm: máy bơm nước, đường ống đứng, bể chứa, thiết bị
phao tự ngắt và các đường ống phụ. Tất cả các phần cố định của hệ thống cấp nước
3
phải được thường xuyên kiểm tra và duy trì hoạt động đúng cách và tất cả các bể nước
phải được làm sạch theo định kỳ để kiểm soát chất lượng tốt nhất.
1.2.2. Vai trò của việc duy trì áp suất trong cung cấp nước sạch
Hệ thống cấp thoát nước tại các tòa nhà lớn đa phần đều sử dụng tích hợp 3 loại
hệ thống, bao gồm hệ thống cấp nước trực tiếp, hệ thống cấp nước gián tiếp và hệ
thống bơm nước thải. Trong đó mỗi một hệ thống lại có vai trò và ứng dụng riêng,
cũng cần có kế hoạch kiểm tra bảo trì, bảo dưỡng thường xuyên để hoạt động hiệu quả
nhằm phục vụ đầy đủ cho cư dân cùng khách hàng bên trong chung cư.
Hệ thống cấp nước trực tiếp trong tòa nhà giúp cung cấp nước sạch trực tiếp từ
đường ống nước công cộng tới từng hộ gia đình, doanh nghiệp ở tầng thấp bên trong tòa
nhà bằng áp suất thủy lực bên trong đường ống chính.
Còn hệ thống cấp nước gián tiếp là sử dụng máy bơm nước để lấy nước từ những
bể chứa ở tầng trệt của tòa nhà, sau đó hút nước sạch vào bể ở trên mái nhà rồi dẫn nước
tới từng hộ gia đình, doanh nghiệp thông qua mạng lưới đường ống phụ.
Sơ đồ cấp nước thực tế của 1 tòa chung cư:
4
Hình 1. 2: Sơ đồ cấp nước của một tòa nhà chung cư
Bồn cấp nước cho các hộ dân gồm tủ biến tần bình nén khí cảm biến mực nước
và cảm biến áp suất nước.
5
Hình 1. 4: Sơ đồ bơm cấp nước từ tầng mái đến các hộ cư dân
Ở đồ án trên chúng ta sử hệ thống thống cấp nước gián tiếp qua bồn nước.
Hệ thống cấp nước bao gồm: máy bơm nước, đường ống đứng, bể chứa, thiết bị
cảm biến mực nước, công tắc dòng chảy, cảm biến áp suất nước, công tắc áp suất nước,
bình tích áp và các đường ống phụ.
Thường các tòa nhà chung cư bố trí các bể nước ngầm dưới tầng hầm, bể nước
này được cấp nước bởi nhà máy nước, và tầng mái sẽ bố trí bồn nước cấp cho các hộ
dân.
Dưới tầng hầm sẽ bố trí các bơm nước cấp, sẽ cấp nước từ hầm chứa lên bồn chưa
ở tầng mái, các bơm này được chạy luân phiên theo giờ chạy, và hoạt động theo cảm
biến mực nước ở bồn tầng mái. Khi cảm biến mực nước báo mức thấp (hết nước) lập tức
bơm sẽ chạy đến khi mực nước cao (đầy nước) thì bơm sẽ dừng. Bơm này được bảo vệ
mạch điện bằng các MCCB và relay nhiệt.
Ngoài ra để đảm bảo bơm sẽ hoạt động khi có nước, người ta sẽ bộ trí thêm cảm
biến mức nước thấp tại bể nước ngầm, để đảm bảo rằng bể nước ngầm có nước thì bơm
6
sẽ chạy. Ngoài ra để bảo vệ tốt hơn nữa người ta có thể lắp thêm các công tắc dòng chảy,
để đảm bảo rằng sẽ có nước chảy trong đường ống.
Việc cấp nước từ tầng mái xuống các hộ cư dân từ tằng trên xuống tầng dưới
không thể dùng lực quán tính để đưa nước xuống giống như các nhà dân bình thường, vì
áp lực sẽ không đủ để đưa nước xuống các căn hộ. Nên phải cần bố trí các bơm tăng áp,
các bơm này được chạy luân phiên với nhau hoặc có thể tăng cường áp nếu áp suất không
đủ với các thiết kế tiết kiệm. Việc cấp nước này ta có 2 cách như sau:
- Sử dụng bơm biến tần và cảm biến áp suất nước.
- Sử dụng bơm không biến tần và công tắc áp suất nước
Về vấn đề kinh tế trong việc thiết kế hệ thống cấp nước khi sử dụng bơm không
biến tần thì chi phí ban đầu sẽ rẻ hơn nếu sử dụng biến tần. Nhưng về sau thì chi phí điện
năng tiêu thụ sẽ lớn hơn khi sử dụng biến tần.
Vấn đề về vận hành bảo trì bảo dưỡng sẽ đơn giản hơn khi sử dụng biến tần với
mạch PLC sẽ dễ dàng sửa chữa so với mạch điện công tắc áp suất.
1.3. Nguyên lý hoạt động của hệ thống bơm duy trì áp trong tòa nhà.
Hệ thống cấp nước gồm bồn nước trên tầng mái, được cấp nước bởi các bơm được
gọi là bơm trung chuyển, có nhiệm vụ luân chuyển nước đến các hộ chung cư với một
áp lực nước cho phép đảm bảo được vấn đề sử dụng nước chảy ra không quá mạnh cũng
không quá yếu.
7
Sơ dồ hoạt động của một hệ thống duy tri áp lực trong chung cư
Hình 1. 5: Sơ đồ hoạt động của một hệ thống duy trì áp lực nước chung cư
8
Chương 2. TỔNG QUAN GIẢI PHÁP
Công
tắc áp
suất
Bơm nước cấp
Sử dụng
contactor
Duy trì một áp
lực nhất định
Cấp nước đến người sử dụng
Cách này sẽ có ưu điểm chi phí ban đầu rẻ, nhưng áp suất nước sẽ không ổn định
bơm sẽ có hiện tượng bật tắt liên tục để duy trì áp.
9
Dòng khởi động của bơm cao ảnh hướng đến lưới điện.Vận hành sửa chữa khó
khăn khi có lỗi, vì hệ thống sử dụng mạch điện phức tạp. Tủ điều khiển sẽ lớn tốn nhiều
diện tích sử dụng
2.1.2. Giải pháp sử dụng biến tần
Sử dụng bơm biến tần và cảm biến áp suất áp suất. Cách này có nguyên lý là hệ
thống có màn hình điều khiển cài đặt áp suất, khi ta cài đặt áp suất hệ thống sẽ tăng dần
tần số bơm đến khi đạt áp suất cài đặt. Hoặc trong các giờ cao điểm bơm sẽ chạy duy trì
áp cùng với bình tích áp.
CB áp
Bơm nước cấp suất
Sử dụng biến tần
Duy trì một áp
lực nhất định
Cách này sẽ ổn định áp suất tốt hơn, không có hiện tượng đóng ngắt bơm liên tục,
khởi động bằng biến tần với dòng khởi động ổn định, mạch điện đơn giản dễ bảo trì sửa
chữa, tủ điện chiếm diện tích nhỏ.Tuy nhiên chi phí ban đầu sẽ cao.
2.1.3. So sánh ưu nhước điểm của hai giải pháp
2.1.3.1. Giải pháp không sử dụng biến tần
Ưu điểm:
Phương pháp này được sử dụng hầu hết các hộ gia đình. Khi không sử dụng
bơm biến tần sẽ khởi động với contactor, chi phí ban đầu thấp.
Nhược điểm.
Hệ thống không dùng biến tần sẽ có nhiều rủi ro trong quá trình điều khiển, vì
biến tần có những chức năng bảo vệ động cơ, khi động cơ hỏng chi phí thay động cơ cao
10
hơn chi phí mua biến tần. Ảnh hưởng nhiều đến nguồn điện khi khởi động. Sẽ có hiện
tượng đóng ngắt liên tục khi tải khóa đột ngột.
2.1.3.2. Giải pháp sử dụng biến tần
Ưu điểm:
Phương pháp sử dụng biến tần là phương pháp tối ưu nhất hiện nay. Động cơ
duy trì áp lực ổn định.Tiết kiệm điện năng tiêu thụ. Ngoài ra biến tần còn được biết đến
với các chức năng bảo vệ động cơ.
Ngoài ra khi khởi động sẽ ít ảnh hưởng đến nguồn điện hơn, vì phương pháp
khởi động bằng biến tần đã rất tối ưu hiện nay.
Nhược điểm.
Chi phí đầu tư ban đầu cao.
2.1.3.3. Tính năng hiệu quả tiết kiệm điện của biến tần
Biến tần được cấu tạo dựa trên những linh kiện bán dẫn và board mạch phức tạp,
nhưng trên nguyên tắc cơ bản là dùng Diode để chuyển điện xoay chiều thành điện 1
chiều, sau đó lại dùng vi xử lý điều khiển IGBT chuyển điện 1 chiều thành 1 dạng điện
gần giống điện xoay chiều và sử dụng được cho các loại motor 3 pha. Mục đích chính
của biến tần được dùng để điều khiển tốc độ của động cơ, bởi vì khả năng điều chỉnh tần
số của nó sẽ làm cho motor thay đổi tốc độ đây là yêu cầu ban đầu được đặt ra để biến
tần ra đời.
11
Hình 2. 3: Hình ảnh mình họa về việc tiết kiệm điện của biến tần
Sau khi quá trình sử dụng thực tế thì khi gắn biến tần cho động cơ với một số ứng
dụng đặc biệt thì người ta thấy rằng so với lúc chưa gắn biến tần thì lượng điên năng tiêu
thụ của động cơ giảm rất nhiều từ 20-30%, có ứng dụng giảm lên đến 40-50%. Chính vì
vậy mà trong hiện nay một trong những ứng dụng quan trọng của biến tần đó chính là
tiết kiệm điện năng tiêu thụ của motor điện 3 pha.
Nếu bình thường động cơ 3 pha sử dụng điện lưới (3 pha) thì động cơ sẽ hoạt
động ở 50hz và tạo ra công suất 100% ở cốt ra của motor. Tuy nhiên một số trường hợp
công suất đầu không được sử dụng hết và hao phí, nên khi chúng ta lắp biến tần vào sẽ
điều chỉnh tần số ngõ ra ở một mức thích hợp để đủ công suất đầu ra cần dùng. Phần
trăm công suất không dùng tới được điều chỉnh bằng biến tần cũng chính là phần điện
năng tiêu thụ mà khi lắp biến tần vào chúng ta đã tiết kiệm được.
Lưu ý ở những trường hợp luôn luôn cần tối đa công suất đầu ra thì việc lắp biến tần sẽ
gây lãng phí vốn đầu tư và tăng lượng điên năng tiêu thụ.
12
Ví dụ như một loại máy tiện chỉ cần motor 3.7kW là đủ để kéo mâm xoay nhưng
vì một lý do nào đó mà người ta gắn motor lên tới 5.5kW. Trong tình huống này nếu gắn
biến tần vào và điều khiển tốc độ động cơ này quay chậm lại thì sẽ tiết kiệm được một
lượng năng tương đối đáng kể.
13
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP GIẢI QUYẾT
3.1.2. Phương pháp thiết kê hệ thống duy trì áp suất cung cấp nước sạch.
Tìm hiểu các tài liệu, đồ án và các hoạt động nghiên cứu về hệ thống duy trì áp
suất cung cấp nước sach. Chúng ta sử dụng giải pháp như sau:
14
- Điều khiển hệ thống bằng PLC S7-1200 AC/DC/RLY
- Sử dụng cảm biến áp suất đọc áp suất đường ống về
- Sử dụng phần mềm Scada WinCC để thiết kế giao diện điều khiển hệ thống.
- Sử dụng phương pháp PID để duy trì áp suất nước trong đường ống.
15
3.2. Nguyên lý hoạt động của hệ thống.
Hệ thống có nguyên lý hoạt động như sau:
Trường hợp PLC hoặc WinCC Trường hợp PLC hoặc WinCC có
không có sự cố sự cố
Hệ thống hoạt động 2 chế độ AUTO Người vân hành chạy trực tiếp chế
và MAN trên bảng điều khiển độ Man trên tủ điện
WinCC
Nhìn vào sơ đồ khối trên ta có thể hình dung ra được nguyên lý hoạt động chung
của hệ thống.
16
3.3. Chức năng bảo vệ của hệ thống
Chức năng bảo vệ của hệ thống gồm những chức năng sau:
CB là một thiết bị rất tốt được sử dụng rất rộng rãi chủ yếu được các nhà doanh
nghiệp lớn đưa vào sử dụng là nhiều. Thiết bị này còn được gọi là aptomat chống giật
nhưng đa phần toàn gọi chúng là CB vì theo tên gọi chính xác từ tiếng Anh thì thiết bị
này gọi là Circuit Breaker. Chức năng chính của thiết bị CB đó là dùng để đóng ngắt
mạch điện, bảo vệ các thiết bị điện liên kết tránh việc quá tải hay ngắn mạch, sụt áp,…
Vì như vậy mà CB rất cần thiết đối với tất mọi người từ điện dân dụng cho đến điện công
nghiệp.
17
Theo dõi điện áp đầu ra, khi mất giai đoạn đầu ra, báo động biến tần, sau một thời
gian thông qua biến tần để bảo vệ động cơ.
Bảo vệ đảo ngược:
Biến tần chỉ có thể xoay động cơ theo một hướng, không thể định hướng quay,
trừ khi người sử dụng thay đổi trình tự pha điện của động cơ A, B, C, nếu không có khả
năng đảo ngược.
Bảo vệ quá tải:
Biến tần giám sát dòng động cơ. Khi dòng động cơ vượt quá 120% dòng định
mức / 1 phút, Biến tần bảo vệ động cơ theo thời gian chết.
Bảo vệ mặt đất:
Biến tần được trang bị một mạch bảo vệ đất đặc biệt, bao gồm các máy biến áp
và rơle bảo vệ mặt đất, khi một pha hoặc hai mặt đất, báo động của biến tần. Tất nhiên,
nếu người sử dụng yêu cầu, chúng tôi cũng có thể thiết kế một bảo vệ mặt đất ngay lập
tức sau khi tắt máy.
Bảo vệ ngắn mạch:
Ngắt mạch ra của biến tần, chắc chắn sẽ dẫn đến quá dòng, trong 10 microseconds
thông qua biến tần để bảo vệ động cơ.
18
STT Chức năng Miêu tả
1 Giám sát trạng thái hoạt Hệ thống sẽ lấy trạng thái bơm chạy ở
động của bơm contactor và biến tần, trạng thái này được
PLC liên kết với WinCC và được người vận
hành thể hiện qua giao diện
2 Giám sát trạng thái hoạt Hệ thống sẽ lấy trạng thái cảm biến mực
động của cảm biến mực nước, trạng thái này được PLC liên kết với
nước WinCC và được người vận hành thể hiện qua
giao diện
3 Giám sát trạng thái hoạt Hệ thống sẽ lấy giá trị cảm biến áp suất
động thông số cảm biến áp nước, trạng thái này được PLC liên kết với
suất nước WinCC và được người vận hành thể hiện qua
giao diện
4 Điều khiển chuyển chế độ Người vận hành sẽ cài đặt chế độ Auto/Man
Auto/Man trên phần mềm WinCC, WinCC sẽ truyền dữ
liệu sáng PLC để thực hiện chương trình
5 Cài đặt áp suất cảnh báo Người vận hành sẽ cài đặt thông số ngưỡng
thấp cao cao hoặc thấp trên phần mềm WinCC,
WinCC sẽ truyền dữ liệu sang PLC để thực
hiện chương trình
6 Cài đặt áp suất duy trì cho Người vận hành sẽ cài đặt thông số áp suất
biến tần duy trì trên phần mềm WinCC, WinCC sẽ
truyền dữ liệu sáng PLC để thực hiện chương
trình
19
7 Điều khiển bơm từ xa ở Người vận hành sẽ cài đặt bật tắt bơm từ xa
chế độ Man bằng các nút nhấn trên phần mềm WinCC
8 Chức năng vẽ đồ thị Phần mềm sẽ vẽ đồ thị thông số áp suất đọc
về.
9 Chức năng xuất báo cáo Phần mềm sẽ xuất báo cáo thông số áp suất
đọc về.
20
Chương 4. THIẾT KẾ THÍ NGHIỆM, MÔ HÌNH
Xây dụng tủ điều Lập trình điều khiển tự Thiết kế giao diện
khiển động Scada
Liên kết PLC và phần mềm Scada WinCC, nạp chương trình vào tủ điện
Kết nối tủ điện và mô hình thực tế và tiến hành thực nghiệm trên mô
hình
21
4.2. Xây dụng tủ điều khiển.
4.2.1. Thống kê ngõ vào ngõ ra.
STT Chức năng Loại Tên ngõ Ghi chú
Ngõ vật lý
1 Trạng thái chạy Ngõ I0.0 Được lấy trực tiếp tại Contactor
bơm 1 vào
2 Trạng thái chạy Ngõ I0.1 Được lấy trực tiếp tại biến tần
bơm 2 vào
3 Cảm biến mực Ngõ I0.2 Được lấy tại cảm biến
nước vào
4 Cảm biến áp Ngõ IW64 Được lấy tại cảm biến
suất nước vào
Analog
5 Kích chạy bơm Ngõ ra Q0.0 Đấu nối vào contactor
1
6 Kích chạy bơm Ngõ ra Q0.1 Đấu nối vào relay trung gian
2
7 Tạo điện áp 0 - Ngõ ra QW92 Đấu nối vào biến tần
10V Analog
22
4.2.2. Thiết kế bản vẽ mạch điều khiển.
23
Mạch điều khiển được chia ra 4 thành phần chính như sau:
- Mạch cấp nguồn cho hệ thống: Được cấp nguồn thông qua CB Q01 trước khi
cấp nguồn cho thiết bị, mục đích bảo vệ ngắn mạch và quá tải cho hệ thống.
- Mạch ngõ vào Digital Input và Analog Input: Trong mạch Digital Input ,
chúng ta lấy các tính hiệu mực nước thấp, tín hiệu bơm chạy. Trong mạch Analog
Input chúng ta lấy tín hiệu áp suất nước, cảm biến áp suất xuất ra tín hiệu 1-5V tương
ứng 0-3 bar, tính hiệu này được chuyển vào PLC qua ngõ AI0.
24
Hình 4. 4: Sơ đồ mạch ngõ vào Digital và Analog
- Mạch ngõ ra Output: Trong mạch ngõ ra chúng ta thấy có các tiếp điểm Auto và Man,
đây chính là tiếp điểm của Switch gạt, khi gạt qua Auto thì mạch sẽ được điều khiển
thông qua PLC, nếu gạt qua Man thì mạch sẽ chạy cưỡng bức.
25
- Mạch ngõ ra Analog Output: Trong mạch ngõ ra Analog chúng ta thấy module analog
PLC sẽ đấu vào chân 0-10V biến tần, module này sẽ xuất tín hiệu 0-10V của biến tần,
tương ứng tần số ngõ ra là 0-50Hz
26
4.2.3. Thiết kế bản vẽ mạch động lực.
Mạch động lực được chia ra 2 thành phần chính như sau:
- Mạch động lực cho bơm 1 pha: Động cơ được bảo vệ bởi CB Q01 , được điều
khiển thông qua contactor K1, khi contactor đóng thì bơm chạy và nược lại bơm sẽ
dừng
- Mạch động lực cho bơm 3 pha: Biến tần được bảo vệ bở CB Q01 , biến tần
được điều khiển thông qua relay R1, và tín hiệu analog 0-10V, khi relay đóng và
27
analog PLC cấp cho biến tần 0-10V tương ứng 0-50 Hz thì bơm sẽ chạy ngược lại bơm
sẽ dừng.
Chúng ta có thể thấy người mặt tủ được được bố trí các thiết bị như sau:
28
- Switch gạt Auto/Man để người vận hành tùy chỉnh 2 chế độ
29
4.2.5. Chọn thiết bị đấu nối tủ điện
4.2.5.1. Chọn CB cấp nguồn cho hệ thống.
Thông số kỹ thuật:
Số cực: 2P
Dòng điện định mức: 10A
Dòng cắt ngắn mạch: 6kA
Điện áp định mức: 230V
Công dụng: CB khá quang trọng trong hệ thống, nó giúp ta bảo vệ các sự cố
ngắn mạch.
30
4.2.5.2. Chọn bộ máng cáp.
Công dụng: Máng cáp có công dụng giúp ta bố trí dây điện vào bên trong giúp
tủ gọn và thẩm mỹ hơn, tủ điện sẽ dễ sửa chữa hơn
Thống số kỹ thuật:
Relay Trung GianRelay 10A 8 chân là thiết bị điện dùng để đóng cắt mạch điện điều
khiển
31
Điện áp chịu: 220VAC,Dòng max: 10A
Công dụng: Chuyển điện áp 220V của PLC sang tiếp điểm để đóng ngắt mạch biến
tần.
Thông số kỹ thuật:
Số cực : 3
Dòng định mức : AC1/AC3 : 22A/12A
Điện áp cuộn hút : 230VAC – 50/60Hz
Tiếp điểm phụ : 1NO
Dùng cho động cơ 3 pha : 5.5KW/400V
32
4.2.5.5. Chọn tủ điện.
Công dụng: Bố trị thiết bị vào bên trong tủ, mặt tủ có chức năng chứa các nút và đèn
báo.
Thông số kỹ thuật:
33
- Dòng tiêu thụ: Nhỏ hơn 20mA.
Thông số kỹ thuật:
34
4.2.5.8. Chọn Switch Auto/Man
Thông số kỹ thuật:
35
Khi gạt Man bơm 2 thì bơm 2 sẽ chạy
4.3.1.3. Chế độ bảo vệ,
Khi hệ thống cảnh bảo mực nước thấp, nghĩa là hệ thống lúc này không có nước
ở bồn chứa thì hệ thống sẽ không cho chạy bơm
Biến tần cho chức năng bảo vệ quá tải động cơ.
36
Lưu đồ chính của chương trình.
Bắt đầu
Sai
Chọn chế độ = 0
Đún g
Kết thúc
37
Bắt đầu
Chạy hệ thống
Sai
Đúng
Sai
Giá trị áp suất < giá
trị cài đặt min
Đúng
Sai
Dừng hệ thống hoặc cảm
biến mực nước tác động
Đúng
Hình 4. 19: Lưu đồ chương trình Auto
38
Lưu đồ chương trình Man.
Bắt đầu
Sai
Man bơm 1 = 1
Đúng
Man bơm 2 = 1
Sai
Đúng
Chạy bơm 1
Kết thúc
39
4.3.2.2. Lưu đồ giải thuật cho mạch tủ điện
Bắt đầu
Sai
Switch Auto
Đúng
Sai
Chạy chương trình trên PLC Switch Man
Đúng
Kết thúc
40
4.3.2.3. Lưu đồ giải thuật bảo vệ hệ thống
Bắt đầu
Đúng
Kết thúc
41
4.4. Chọn thiết bị điều khiển
4.4.1. Chọn PLC S7-1200 AC/DC/RLY
Nhóm chọn PLC S7-1200 CPU 1212C AC/DC/RLY của hãng Siemen. Hệ thống của
nhóm có tất cả 8 ngõ vào DI, 6 ngã ra DO. Trong khi đó PLC S7-1200 CPU 1212C
AC/DC/RLY có 8DI,6DO có thể nói là đáp ứng được với yêu cầu của nhóm, đồng thời
với thiết kế nhỏ gọn, phần mềm lập trình Tia Portal dễ sử dụng cùng với khả năng mở
rộng IO, giao diện thiết kế SCADA với kho thư viện phong phú nên đây sẽ là lựa chọn
thích hợp nhất.
42
Độ mở rộng các module tín hiệu 2
Thông số kỹ thuật:
- Đầu ra tương tự cho SIMATIC S7-1200
- Thời gian chuyển đổi cực kỳ ngắn
- Để kết nối bộ truyền động tương tự mà không cần bộ khuếch đại bổ sung
43
- Để giải quyết các nhiệm vụ tự động hóa phức tạp hơn
- Mô-đun tín hiệu đầu ra tương tự SM 1232 cho phép sử dụng các đầu ra tương
tự.
Chức năng: Giao tiếp điều khiển biến tần
4.4.3. Chọn biến tần
Chức năng :
- Dùng để test mạch điện 3 pha
- Dùng để test biến tần
44
- Dùng để test tủ điện 3 pha
- Dùng để kiểm tra các loại máy điện 3 pha công suất nhỏ
- Dùng cho phòng thí nghiệm, KCS, test mẫu, phòng lab,
- Dùng để thử động cơ điện 3 pha
- Dùng cho các thiết bị máy móc dân dụng và công nghiệp có công suất
nhỏ hơn 3Hp
- Dùng để kiểm tra trạm máy biến áp
- Dùng cho hầu hết các trang thiết bị 3 pha khác nữa.
Hình 4. 25: Hình ảnh thực tế biến tần 1 pha 220V ra 3 pha 220V FR-120U
45
4.4.4. Cảm biến áp suất nước
Thông số kỹ thuật :
✓ Dãy đo áp suất thông thường từ 0-3 bar
✓ Tín hiệu ngõ ra dạng 0-5V
✓ Nhiệt độ làm việc thông thường từ 25ºC
✓ Sai số theo từng năm < 0.3% là đạt tiêu chuẩn
Công dụng :Đưa dữ liệu áp suất nước đường ống về PLC
4.4.5. Cảm biến mức nước
46
Thông số kỹ thuật :
Điện áp danh định và dòng 220V / 7,5AAC, 110V / 5AAC
- Hướng lắp đặt theo chiều dọc
- Phạm vi kiểm soát mức nước 0.2-5.0 mét.
- Nhiệt độ 5-75 ° C
- Công suất lớn nhất của bơm điều khiển trực tiếp 0.75kw (1.0HP)
Chức năng : Cảnh báo mức nước hiện tại trên bồn
47
4.5. Thiết kế giao diện Scada WinCC
4.5.1. Sơ đồ nguyên lý hệ thống
Hệ thống gồm một bơm chạy nền và một bơm điều chỉnh áp suất, áp suất nước
được đọc bởi cảm biến áp suất được lắp đặt ở đường nước cấp. Hệ thống được bảo vệ
bơm bởi cảm biến mực nước, khi mực nước thấp bơm sẽ không chạy
48
4.5.2. Lập trình giao diện Scdada WinCC
4.5.2.1. Giới thiệu sơ lược về WinCC
Phần mềm WinCC của Siemens là một phần mềm chuyên dụng để xây dựng
giao diện điều khiển HMI (Human Machine Interface) cũng như phục vụ việc xử lý và
lưu trữ dữ liệu trong một hệ thống SCADA (Supervisory Control And Data Aquisition)
thuộc chuyên ngành tự động hóa.
WinCC là chữ viết tắt của Windows Control Center (Trung tâm điều khiển chạy
trên nền Windows), nói cách khác, nó cung cấp các công cụ phần mềm để thiết lập một
giao diện điều khiển chạy trên các hệ điều hành của Microsoft như Windows NT hay
Windows 2000, XP, Vista 32bit (Not SP1). Trong dòng các sản phẩm thiết kế giao diện
phục vụ cho vận hành và giám sát, WinCC thuộc thứ hạng SCADA (SCADA class) với
những chức năng hữu hiệu cho việc điều khiển.
49
4.5.2.2. Các bước thiết lập giao diện WinCC
Bước 1: Nhấn nút Start→TiaportoV16
50
Bước 3: Chọn card mạng IE general kết nối với PLC-S7-1200 1212C AC/DC/RL.
51
Chi tiết thực hiện được mô tả ở chương thi công mô hình
Mực
nước
Áp
suất
Bồn số 1 Bồn số 2
Bơm nước
52
Xây dụng hệ thống gồm 2 bồn nước:
- Bồn số 1: Mô phỏng bồn chưa nước của hệ thống
- Bồn số 2: Mô phỏng nước cấp của hệ thống.
4.6.2. Ống nhựa PVC, phụ kiện keo dán, cao su non.
Ống được sử dụng trong mô hình là ống nhựa PVC phi 21, có chức năng dẫn
nước.
53
Hình 4. 37: Đầu ren nối vào bình
Phụ kiện đầu ren có chức năng nối bình nước vào ống nước.
54
4.6.3. Chọn Bơm cho hệ thống
4.6.3.1. Bom nước 1 pha
Thông số kỹ thuật:
- Màu sắc Xanh dương
- Kích thước 206mm x 152mm x 212mm
- Họng hút xả 3cm
- Loại máy bơm Máy bơm nước đẩy cao
- Nguồn điện áp 220V / 50Hz
- Công suất 125W
- Lưu lượng nước 30 lít/phút
- Độ hút sâu 9m
- Độ cao đẩy 21m
- Trọng lượng sản phẩm 5,4kg
- Sản xuất tại Indonesia
- Bảo hành 24 tháng
- Thương hiệu Nhật Bản
Công dụng: Có tác dụng bơm nước, bơm chạy nên cho hệ thống
55
4.6.3.2. Bom nước 3 pha
Thông số kỹ thuật:
- Mã: G-31-50
- Công suất: 0.75kw = 1Hp
- Điện áp: 3 pha 380V - Tốc độ: 2P-2900
- Lưu lượng: 12.8 – 19.2 m3/h
- Cột áp: 9.5 - 7 m
- Đường kính hút xả: 51-54 mm
- Thương hiệu: Teco
Công dụng: Có các dụng bơm nước, điều chỉnh áp suất nước mong muốn.
56
Chương 5. THI CÔNG THÍ NGHIỆM MÔ HÌNH
Nhấp vào biểu tượng TIA Portal trên màn hình máy tính sau đó chọn “Create new
projiect”.
Bước 2: Thêm thiết bị vào chương trình
Nhấp chuột vào ô “Device & Networks” và nhấp vào “Add new device”.
Sau khi nhấp chuột vào ô “Add new device” sẽ hiển thị hộp thoại để lựa
chọn thiết bị cần sử dụng cho đề án.
57
Tạo cấu hình cho thiết bị bằng cách chèn một CPU vào đề án: nhấp chuột
vào CPU cần sử dụng, chọn loại CPU 1212 AC/DC/RL
58
Bước 3: Device view gán địa chỉ IP vào PLC.
Để chèn module vào cấu hình phần cứng, ta lựa chọn module cần sử dụng trong danh
mục phần cứng “Hardware catalog”, nhấp chuột vào “Controllers”, chọn “SIMATIC S7-
59
1200”, sau đó chọn kiểu modulE cần sử dụng và nhấp đôi chuột hay kéo module đó đến
khe được tô sáng.
60
Nhấp vào biểu tượng mô phỏng
61
Như vậy ta đã mô phỏng được chương trình PLC
Hình 5. 8: PLC ảo
62
5.1.2. Viết chương trình trên phần mềm TiaportoV16
5.1.2.1. Tạo các khối hàm cho hệ thống
63
Chương trình mặt định sẽ chạy chương trình Main.
Network 1: Ở network này hệ thống sẽ gọi chương trình con Scale, chương trình này
sẽ tính toán giá trị cảm biến đưa về từ dữ liệu Analog sang dữ liệu 0-3 bar
64
Network 2: Ở network này chương trình con tính toán gọi bơm
Network 3: Ở network này là chương trình cấp điện cho ngõ ra của bơm số 1 gồm 2
chế độ như sau
Khi “data”.mode băng 1 chương trình sẽ chạy theo nhánh trên dựa vào tính
hiệu của “data”.man bơm 1 , khi ta tác động “data”.man bơm 1 thì bơm sẽ được
kích hoạt chạy. Chế độ này là chế độ Man của hệ thống
Khi “data”.mode băng 0 chương trình sẽ chạy theo nhánh dưới dựa vào tính
hiệu của “data”.enable1 , khi ta tác động “data”.enable1 thì bơm sẽ được kích hoạt
chạy. Chế độ này là chế độ Auto của hệ thống
Bơm nước khóa chéo bởi tính hiệu mực nước thấp.
Network 4: Ở network này là chương trình cấp điện cho ngõ ra của bơm số 1 gồm 2
chế độ như sau
Khi “data”.mode băng 1 chương trình sẽ chạy theo nhánh trên dựa vào tính
hiệu của “data”.man bơm 2 , khi ta tác động “data”.man bơm 2 thì bơm sẽ được
kích hoạt chạy. Chế độ này là chế độ Man của hệ thống
Khi “data”.mode băng 0 chương trình sẽ chạy theo nhánh dưới dựa vào tính
hiệu của “data”.enable2 , khi ta tác động “data”.enable2 thì bơm sẽ được kích hoạt
chạy. Chế độ này là chế độ Auto của hệ thống
Bơm nước khóa chéo bởi tính hiệu mực nước thấp.
65
Network 6: Chương trình này có tác dụng chuyển đổi giá trị hiện thị Auto/Man trên
WinCC
Hình 5. 14: Chương trình hiển thị Auto Man trên WinCC
Network 1: Ở network này chương trình scale cho cảm biến áp suất, cảm biến áp suất
này được đấu nối vào chấn AI0 có địa chỉ là IW64
66
Giá trị ngõ vào là 0-5V tương ứng từ 0-3bar. Sô mặc định của nhà sản suất là 0-
10V tương ứng 0-27648, như vậy ta chia hai số 27648 ta được 13824.
Nhập vào các hàm Norm_X và Scale_X ta được giá trị ra là áp suất.
Network 2: Ở network này chương trình scale cho tín hiệu Analog điều khiển biến tần,
ngõ vào biến tần này được đấu nối vào chấn A0 của module mở rộng có địa chỉ là
QW96
Giá trị ngõ ra là 0-10V tương ứng từ 0-50Hz. Sô mặc định của nhà sản suất là 0-
10V tương ứng 0-27648.
Nhập vào các hàm Norm_X và Scale_X ta được giá trị ra là áp suất.
5.1.2.4. Chương trình tính toán gọi bơm
67
Network 1: Chương trình sẽ thực hiện như sau:
So sánh áp suát đọc về lớn hơn giá trị cài đặt max sẽ báo vượt ngưỡng
So sánh áp suát đọc về lớn hơn giá trị cài đặt min sẽ báo ngưỡng thấp
Network 2: Thực hiện chạy nền bơm 1 khi có tính hiệu start
Network 3: Bơm số 2 sẽ chạy với ngưỡng nhỏ hơn ngưỡng cài đặt max.
.
68
5.1.2.5. Chương trình ngắt (Cyclic interrupt)
69
Hình 5. 18: Thiết lập khối PID
70
Đầu tiên chúng ta tạo khung tên bằng các lệnh Rectangle, Text, Graphics views
Rectangle
Ở lệnh này chúng ta tạo khung, và chọn màu nền cho khung.
Text
Ở lệnh này chúng ta tạo chữ và đặt vào khung, và chọn màu chữ và kích thước chữ.
71
Hình 5. 22: Tạo màu chữ viết
Graphics view
72
Tiếp đến chúng ta sử dụng lệnh Circle để tạo trạng thái cảm biến
Circle
Trong mục Animation ta chọn Apprearance chọn màu cho biến và link point vào
Ở bước link point ta chỉ việc chọn point ở PLC
73
Hình 5. 25: Link point vào các hiệu ứng
74
Tiếp đến chúng ta sử dụng thư viện hình ảnh của WinCC tạo ra các hình động
cơ đang hoạt động.
Chúng ta vào mục Graphics để chọn hình anh phù hợp và đặt vào giao diện kết hợp
tạo thành các hình như sau:
75
Sử dụng khối IO Field để hiển thị thông số và cài đặt thông số
76
Sử dụng khối Button để điều khiển.
77
Sử dụng khối Checkbox để chọn Auto/Man
78
5.2.2. Lập trình giao diện đồ thị.
Bước 1: Chọn khối Historical data
Bước 3: Tạo lưu dữ liệu áp suất và áp suất cài đặt
Như vậy ta đã tạo được dữ liệu lịch sử của đồ thị và báo cáo
79
Bước 4:Tạo trang Trend và chọn
80
Bước 5:Link dữ liệu logging vào đồ thị
81
5.2.3. Lập trình giao diện báo cáo.
82
Bước 2:Link dữ liệu logging vào report
83
Giao diện chạy của WinCC
84
5.3.2. Mô phỏng hệ thống chế độ Auto với các ngưỡng áp suất.
Giao diện mô phỏng WinCC
Nhìn vào giao diện ta có thể thấy được rằng áp suất lúc này bằng 0.0 bar, áp suất cài
đặt ngưỡng thấp là 0.3 bar, và bảng trạng thái đang báo hệ thống có áp suất đang ở
ngưỡng thấp.
85
Hình 5. 40: Bảng trạng thái
86
Ở phần ngõ ra PLC ta thấy lúc này 2 bơm sẽ chạy
Hình 5. 44: Bảng trạng thái ngõ vào và ngõ ra của PLC
Phần giao diện hiển thị màu xanh biểu thị hệ thống đã chạy
87
Nhìn vào chương trình PLC ta có thể thấy được:
Tiếp theo chúng ta sẽ mô phỏng giá trị áp suất lớn hơn giá trị cài đặt min, vì khi
2 bơm chạy thì giá trị áp suất sẽ tăng lên. Lúc này bảng trạng thái không còn báo
ngưỡng thấp nữa. Áp suất lúc này là 0.4 bar lớn hơn giá trị cài đặt min là 0.3 bar
88
Hình 5. 47: Giao diện không báo ngưỡng thấp
Hình 5. 48: Giám sát chương trình ở ngưỡng lớn hơn ngưỡng thấp
89
Tiếp theo chúng ta sẽ mô phỏng giá trị áp suất lớn hơn giá trị cài đặt max, vì khi
2 bơm chạy thì giá trị áp suất sẽ tăng lên. Lúc này bảng trạng thái sẽ báo ngưỡng cao
và dừng bơm số 2 ( trường hợp này do người sự dụng đóng các van lại). Áp suất lúc
này là 1,1 bar lớn hơn giá trị cài đặt min là 1 bar.
Nhìn vào chương trình PLC ta có thể thấy được:
Hình 5. 49: Giao diện hiển thị tắt bơm 2 và báo ngưỡng cao
90
Hình 5. 50: Giám sát chương trình ở ngưỡng cao
91
Hình 5. 51: PLC mô phỏng tự động tắt bơm số 2
92
Nhìn vào chương trình PLC ta có thể thấy được:
93
Ta chọn chế độ Man và nhân vào nút chạy bơm số 2, hệ thống sẽ chạy bơm số 2 như
hình:
94
Hình 5. 57: PLC mô phỏng chạy bơm số 2
Hình 5. 58: PLC mô phỏng PID áp suất nhỏ hơn cài đặt chụp lần 1
95
Một thời gian sau nếu áp suất vẫn tiếp tục không tăng lên lỡn hơn ngưỡng cài
đặt ta có thể thấy trong hình lúc này tần số đã là 50Hz.
Hình 5. 59: PLC mô phỏng PID áp suất nhỏ hơn cài đặt chụp lần 2
Tiếp theo ta sẽ cho áp suất lớn hơn giá trị cài đặt, tần số bắt đầu giảm xuống trên
hình ta có thể thấy lúc này đang ở 25 Hz
Hình 5. 60: PLC mô phỏng PID áp suất lớn hơn cài đặt chụp lần 3
96
Hình 5. 61: Hình ảnh đồ thị đang tiến về giá trị cài đặt
Hình 5. 62: Hình ảnh đồ thị lớn hơn giá trị cài đặt
97
Chương 6. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ, KẾT LUẬN
98
6.2. Kết luận
6.2.1. Kết luận đề tài
Ứng dụng thực tế: Đã thiết kế được mô hình duy trì áp suất ứng dụng trong cung
cấp nước sạch và điều khiển được các thông số qua PLC một cách khá hoàn chỉnh và
sát với thực tế nhằm đáp ứng yêu cầu của đề tài đưa ra.
Ngoài ra chúng em cũng tập được cho bản thân tinh thần làm việc nhóm rất tốt.
Chúng em đã giúp đỡ hỗ trợ nhau thực hiện tốt nhiệm vụ đươc giao nhằm đạt được kết
quả nghiên cứu tốt nhất.
6.2.2. Hướng phát triển của đề tài
Có thể phát triển đồ án thành hệ thống bơm cấp nước và duy trì áp suất cho các tòa
nhà chung cư nhiều tầng.
99
Tài liệu tham khảo :
• Dương Minh Trí, Cảm biến và ứng dụng . NXB Khoa Học Và Kỹ Thuật.
https://tailieu.vn/doc/cam-bien-va-ung-dung-1200365.html
• Đại học Bách Khoa Hà Nội, Giáo trình cảm biến .
https://123docz.net/document/2644540-giao-trinh-cam-bien-dh-bach-khoa-
hn.htm
• Trần Văn Hiếu, Tự động hóa PLC S7 - 1200 với TIA Portal .
https://www.ebookbkmt.com/2019/07/sach-tu-ong-hoa-plc-s7-1200-voi-
tia.html
• Đại học Bách Khoa Hà Nội , Tài liệu Cảm biến .
https://text.123docz.net/document/1721990-tai-lieu-cam-bien-sensor.htm
• Tài liệu của Tập đoàn Mitsubishi. https://plctech.com.vn/tai-lieu-bien-tan-
mitsubishi/
• Phạm Văn Tuấn - Lê Thị Hồng Nhinh .Ứng dụng PLC và biến tần điều khiển
ổn định áp suất hệ thống cung cấp nước dân dụng.
https://tailieuxanh.com/vn/tlID2069545_ung-dung-plc-va-bien-tan-dieu-
khien-on-dinh-ap-suat-he-thong-cap-nuoc-dan-dung.html
• Toàn Thật Co. Giải pháp điều khiển bơm ổn định áp suất. https://www.real-
group.org/giai-phap-dieu-khien-bom-on-dinh-ap-suat/
• Ngọc Automation. Ổn định áp suất cấp nước sử dụng PLC S7-300 và
WINCC. https://www.youtube.com/watch?v=KcDBWrcygOo
• Ngọc Automation. Hướng dẫn lập trình bật tắt bơm theo áp suất trên
WINCC và PLC S7-300.
https://www.youtube.com/watch?v=_u5XWpLCOS8&t=395s
• 3S Automation training. Lập trình giao diện HMI Siemens.
https://www.youtube.com/watch?v=K19vOU3C1oc
100
• Delta Electronics Vietnam. Biến tần điều khiển gọi bơm duy trì áp suất
(PID). https://thietbidelta.com/bien-tan-dieu-khien-goi-bom-duy-tri-ap-suat-
pid.html
• PLCTECH. Tài liệu PLC SIEMENS S7-1200 tiếng Việt.
https://plctech.com.vn/tai-lieu-plc-siemens-s7-1200-tieng-viet/
101