Chương 8

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 11

CHƯƠNG 8.

PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG


1. Một số khái niệm, thuật ngữ cơ bản
1.1. Phát triển bền vững là gì?

Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng


được nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn
hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó trong tương
lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng
trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ
môi trường.

1.2. Kinh tế xanh là gì?

Kinh tế xanh là một nền kinh tế hướng đến cải


thiện đời sống con người và tài sản xã hội, đồng
thời chú trọng giảm thiểu những hiểm họa môi
trường và sự khan hiếm tài nguyên.

1.3. Tăng trưởng xanh là gì?

Tăng trưởng xanh là sự tăng trưởng về kinh tế,


đảm bảo hiệu quả sử dụng hơp lý tài nguyên thiên
nhiên, giảm thiểu tối đa ô nhiễm môi trường.
Tăng trưởng xanh là chiến lược để phát triển bền
vững.

2. Tiêu chí của phát triển bền vững


2.1. Tiêu chí phát triển bền vững về kinh tế

Đảm bảo kinh tế tăng Đảm bảo hiệu quả kinh


trưởng ổn định tế lớn

Tiết kiệm, sử dụng hợp Giảm thiểu tối đa tác


lý tài nguyên thiên nhiên động đến môi trường
sinh thái, gây ô nhiễm
môi trường

2.2. Tiêu chí phát triển bền vững về xã hội


Xã hội công bằng, dân Đảm bảo tiến bộ xã hội,
chủ, văn minh đoàn kết, ổn định

Giảm khoảng cách giàu Nâng cao chất lượng


nghèo, tệ nạn xã hội cuộc sống con người

Đảm bảo an sinh xã hội, công bằng trong việc tiếp


cận với các dịch vụ y tế, giáo dục, việc làm,...

2.3. Tiêu chí phát triển bền vững về môi trường

Khai thác và Bảo vệ đa Khắc phục và


sử dụng bền dạng sinh học phòng chống
vững tài suy thoái, ô
nguyên thiên nhiễm môi
nhiên trường phát
sinh trong hoạt
động sống của
con người

Hoàn chỉnh hệ Phát triển bền Xây dựng các


thống văn bản vững kinh tế - công cụ có
pháp luật bảo xã hội của hiệu lực quản
vệ môi trường, quốc gia lý môi trường
ban hành các quốc gia và
chính sách về các vùng lãnh
phát triển kinh thổ
tế - xã hội phải
gắn liền với
bảo vệ môi
trường,
nghiêm chỉnh
thi hành Luật
Bảo vệ môi
trường

3. Nguyên tắc cơ bản của phát triển bền vững

Tôn trọng và quan tâm đến đời sống cộng đồng.

Cải thiện chất lượng cuộc sống con người.

Bảo vệ sức sống và tính đa dạng trên Trái Đất.

Giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt nguồn tài


nguyên không tái tạo.

Tôn trọng khả năng chịu đựng của trái đất.

Thay đổi thái độ và hành vi cá nhân.

Giúp cho các cộng đồng có khả năng tự giữ gìn


môi trường của mình.

Đưa ra một khuôn mẫu quốc gia cho sự phát triển


tổng hợp và bảo vệ.

Xây dựng khối liên minh toàn cầu.


4. Chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam

Kinh tế Xã hội Môi trường

Duy trì tăng trưởng  Thực  Bảo vệ môi


kinh tế bền hiện tiến trường
vững theo định bộ, công sinh thái;
Mục hướng kinh tế bằng xã
 Quản lý và
tiêu xanh, tăng trưởng hội;
xanh. sử dụng
 Bảo đảm hiệu quả tài
mọi người nguyên;
dân được
phát huy  Chủ động
mọi tiềm ứng phó
năng, với biến
tham gia đổi khí
và thụ hậu.
hưởng bìn
h
đẳng thàn
h quả của
phát triển;
 Xây dựng
một xã hội
Việt
Nam hòa
bình,
thịnh
vượng,
bao trùm,
dân chủ,
công
bằng, văn
minh và b
ền vững.

 Nguồn lực lao  Môi  Tài nguyên


động của Việt trường chí thiên nhiên
Nam đang ở nh trị ổn đa dạng và
Thuậ giai đoạn dân định, phong
n lợi số vàng, có hướng tới phú, tạo
truyền thống sự phát tiềm lực, vị
cần cù lao triển vì thế cho
động, sống con phát triển
giản dị, có khả người: ổn định nền
năng tiếp thu kinh tế bền
nhanh khoa vững;
học - công o Chỉ số
nghệ và kỹ phát  Chính
năng quản lý triển sách và
để phát triển con các công
nhân lực xanh. người c cụ quản
ủa Việt lý nhằm
 Thuận lợi trong Nam bảo vệ môi
việc áp dụng không trường
các công ngừng được chú
nghệ tiên được trọng;
tiến, có hiệu nâng
quả trong  Nâng cao
cao, ở vị
việc khai thác trí hiệu quả
và sử dụng thứ 118/ công
năng lượng, 189 quốc tác bảo vệ
cũng gia và đa dạng
như giảm vùng sinh học,
phát thải chất lãnh thổ; khai thác
ô nhiễm và hợp lý tài
khí nhà kính. o An sinh nguyên
xã hội thiên nhiên,
 Nềnkinh tế của được chống ô
Việt Nam đã chú nhiễm đất,
đạt tốc độ tăng trọng nh nước,
trưởng khá ằm đảm không khí,
cao và ổn định bảo ổn …
trong nhiều định đời
năm liên tục: sống và  Công tác xã
sản xuất hội
o Môi trường của nhân hoá bảo vệ
kinh dân. môi trường
doanh được được thúc
Ngân hàng o Tỷ lệ hộ đẩy mạnh
Thế giới nghèo chu mẽ và đạt
đánh giá ng của cả hiệu quả
đứng vị nước tiếp cao.
trí 68/190 tục giảm
nền kinh tế xuống; tỷ
được khảo lệ hộ
sát, với số nghèo
điểm 67.93/1 giảm mạnh
00; từ 12% hộ
nghèo năm
o Năng lực 2011
cạnh tranh xuống
quốc còn 6%
gia theo năm 2018;
Diễn đàn
Kinh tế Thế o ViệtNam đã
giới đánh giá đạt được
đứng vị một số
trí 77/140 chuyển
quốc gia và biến tích
vùng lãnh cực
thổ. trong công
tác dân
số, bảo vệ
và chăm
sóc sức
khỏe
người dân,
giáo dục -
đào tạo và
tạo việc
làm cho
người lao
động.

Nền kinh tế có sự tăng


trưởng nhưng chưa  Vẫn chưa  Các dạng tài
thật sự bền vững: thực hiện nguyên
thật thiên nhiên
Thác  Phát triển theo tốt việc kết của nước
h chiều rộng, hợp tăng ta tiếp tục
quan tâm trưởng bị suy
thức đến số lượng kinh tế giảm, cạn
hơn chất với tiến kiệt cả về
lượng; công bộ và số lượng
nghệ thấp, lạc công lẫn chất
hậu tiêu hao bằng xã lượng:
nhiều vật chất hội:
vốn và lao o Rừng bị
động; hiệu quả tàn phá,
sử dụng tài o Thu kể cả
nguyên thấp; nhập rừng đầu
bình nguồn,
 Khả năng cạnh quân đầu rừng
tranh của nền người phòng hộ
kinh tế còn chưa nhằm
kém, chi phí cao; khai thác
kinh doanh gỗ hoặc
cao, chất o Khoảng lấy đất
lượng và hiệu cách canh tác;
quả còn thấp; giàu
nghèo o Quỹ đất
 Hàm lượng tri tiếp tục nông
thức, tiến bộ gia tăng; nghiệp c
khoa học - ũng đang
công nghệ o Mức ngày
trong sản sống và càng suy
phẩm còn chất giảm do
thấp so với lượng tốc độ đô
các nước trên sống của thị hoá và
thế giới và một bộ công
phận
trong khu vực. đáng kể nghiệp
trong hoá diễn
nhân dân ra nhanh
còn thấp; chóng;
o Nhiều o Quy
vấn đề hoạch
xã hội treo, bỏ
khác, hoang
như giáo hoá làm
dục, y tế, lãng phí
chăm tài
sóc sức nguyên
khoẻ, đất đai,
thiếu trong khi
việc làm, nông dân
đói thiếu đất
nghèo,… canh tác.
vẫn chưa
được o Việt Nam
giải hiện là một
quyết trong
một cách những
toàn diện nước
và hiệu chịu ảnh
quả. hưởng
nặng nề
oÔ nhiễm của biến
môi đổi khí
trường xã hậu (nước
hội với biển dâng,
những nhiệt độ
biểu hiện trung bình
như buôn tăng, thiên
bán trái tai,…);
phép và
nghiện o Tình trạng ô
ngập, hút nhiễm môi
chích ma trường
tuý ngày nước,
càng gia không khí,
tăng; đất đai do
chất thải từ
o Tốc độ hoạt động
giảm sinh hoạt
nghèo giữ và sản xuất
a các vùng của con
không người đã
đồng đều tới mức báo
và đang có động.
xu hướng
chậm lại;
tỷ lệ hộ
nghèo ở
một số
vùng thuộc
khu vực
miền núi
còn cao;
o Xuất hiện
ngày càng
nhiều với
quy mô
khác nhau
của
các dịch
bệnh đe
doạ trực
tiếp sức
khoẻ và
chất lượng
cuộc sống
của con
người.

Các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về vấn


đề chiến lược phát triển bền vững:
 QUYẾT ĐỊNH Số: 622/QĐ-TTg , ngày 10 tháng 5 năm 2017 VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NGHỊ SỰ 2030 VÌ SỰ PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG;
 QUYẾT ĐỊNH Số: 681/QĐ-TTg, ngày 04 tháng 06 năm 2019 VỀ
VIỆC BAN HÀNH LỘ TRÌNH THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030.

You might also like