Xây dựng mô hình sinh kế bền vững ở khu dự trữ sinh quyển thế giới ứng phó với biến đổi khí hậu (trường hợp nghiên cứu ở khu dự trữ sinh quyển Cù Lao Chàm - Hội An)
1. Một số khái niệm, thuật ngữ cơ bản 1.1. Phát triển bền vững là gì?
Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng
được nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó trong tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường.
1.2. Kinh tế xanh là gì?
Kinh tế xanh là một nền kinh tế hướng đến cải
thiện đời sống con người và tài sản xã hội, đồng thời chú trọng giảm thiểu những hiểm họa môi trường và sự khan hiếm tài nguyên.
1.3. Tăng trưởng xanh là gì?
Tăng trưởng xanh là sự tăng trưởng về kinh tế,
đảm bảo hiệu quả sử dụng hơp lý tài nguyên thiên nhiên, giảm thiểu tối đa ô nhiễm môi trường. Tăng trưởng xanh là chiến lược để phát triển bền vững.
2. Tiêu chí của phát triển bền vững
2.1. Tiêu chí phát triển bền vững về kinh tế
Đảm bảo kinh tế tăng Đảm bảo hiệu quả kinh
trưởng ổn định tế lớn
Tiết kiệm, sử dụng hợp Giảm thiểu tối đa tác
lý tài nguyên thiên nhiên động đến môi trường sinh thái, gây ô nhiễm môi trường
2.2. Tiêu chí phát triển bền vững về xã hội
Xã hội công bằng, dân Đảm bảo tiến bộ xã hội, chủ, văn minh đoàn kết, ổn định
Giảm khoảng cách giàu Nâng cao chất lượng
nghèo, tệ nạn xã hội cuộc sống con người
Đảm bảo an sinh xã hội, công bằng trong việc tiếp
cận với các dịch vụ y tế, giáo dục, việc làm,...
2.3. Tiêu chí phát triển bền vững về môi trường
Khai thác và Bảo vệ đa Khắc phục và
sử dụng bền dạng sinh học phòng chống vững tài suy thoái, ô nguyên thiên nhiễm môi nhiên trường phát sinh trong hoạt động sống của con người
Hoàn chỉnh hệ Phát triển bền Xây dựng các
thống văn bản vững kinh tế - công cụ có pháp luật bảo xã hội của hiệu lực quản vệ môi trường, quốc gia lý môi trường ban hành các quốc gia và chính sách về các vùng lãnh phát triển kinh thổ tế - xã hội phải gắn liền với bảo vệ môi trường, nghiêm chỉnh thi hành Luật Bảo vệ môi trường
3. Nguyên tắc cơ bản của phát triển bền vững
Tôn trọng và quan tâm đến đời sống cộng đồng.
Cải thiện chất lượng cuộc sống con người.
Bảo vệ sức sống và tính đa dạng trên Trái Đất.
Giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt nguồn tài
nguyên không tái tạo.
Tôn trọng khả năng chịu đựng của trái đất.
Thay đổi thái độ và hành vi cá nhân.
Giúp cho các cộng đồng có khả năng tự giữ gìn
môi trường của mình.
Đưa ra một khuôn mẫu quốc gia cho sự phát triển
tổng hợp và bảo vệ.
Xây dựng khối liên minh toàn cầu.
4. Chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam
Kinh tế Xã hội Môi trường
Duy trì tăng trưởng Thực Bảo vệ môi
kinh tế bền hiện tiến trường vững theo định bộ, công sinh thái; Mục hướng kinh tế bằng xã Quản lý và tiêu xanh, tăng trưởng hội; xanh. sử dụng Bảo đảm hiệu quả tài mọi người nguyên; dân được phát huy Chủ động mọi tiềm ứng phó năng, với biến tham gia đổi khí và thụ hậu. hưởng bìn h đẳng thàn h quả của phát triển; Xây dựng một xã hội Việt Nam hòa bình, thịnh vượng, bao trùm, dân chủ, công bằng, văn minh và b ền vững.
Nguồn lực lao Môi Tài nguyên
động của Việt trường chí thiên nhiên Nam đang ở nh trị ổn đa dạng và Thuậ giai đoạn dân định, phong n lợi số vàng, có hướng tới phú, tạo truyền thống sự phát tiềm lực, vị cần cù lao triển vì thế cho động, sống con phát triển giản dị, có khả người: ổn định nền năng tiếp thu kinh tế bền nhanh khoa vững; học - công o Chỉ số nghệ và kỹ phát Chính năng quản lý triển sách và để phát triển con các công nhân lực xanh. người c cụ quản ủa Việt lý nhằm Thuận lợi trong Nam bảo vệ môi việc áp dụng không trường các công ngừng được chú nghệ tiên được trọng; tiến, có hiệu nâng quả trong Nâng cao cao, ở vị việc khai thác trí hiệu quả và sử dụng thứ 118/ công năng lượng, 189 quốc tác bảo vệ cũng gia và đa dạng như giảm vùng sinh học, phát thải chất lãnh thổ; khai thác ô nhiễm và hợp lý tài khí nhà kính. o An sinh nguyên xã hội thiên nhiên, Nềnkinh tế của được chống ô Việt Nam đã chú nhiễm đất, đạt tốc độ tăng trọng nh nước, trưởng khá ằm đảm không khí, cao và ổn định bảo ổn … trong nhiều định đời năm liên tục: sống và Công tác xã sản xuất hội o Môi trường của nhân hoá bảo vệ kinh dân. môi trường doanh được được thúc Ngân hàng o Tỷ lệ hộ đẩy mạnh Thế giới nghèo chu mẽ và đạt đánh giá ng của cả hiệu quả đứng vị nước tiếp cao. trí 68/190 tục giảm nền kinh tế xuống; tỷ được khảo lệ hộ sát, với số nghèo điểm 67.93/1 giảm mạnh 00; từ 12% hộ nghèo năm o Năng lực 2011 cạnh tranh xuống quốc còn 6% gia theo năm 2018; Diễn đàn Kinh tế Thế o ViệtNam đã giới đánh giá đạt được đứng vị một số trí 77/140 chuyển quốc gia và biến tích vùng lãnh cực thổ. trong công tác dân số, bảo vệ và chăm sóc sức khỏe người dân, giáo dục - đào tạo và tạo việc làm cho người lao động.
Nền kinh tế có sự tăng
trưởng nhưng chưa Vẫn chưa Các dạng tài thật sự bền vững: thực hiện nguyên thật thiên nhiên Thác Phát triển theo tốt việc kết của nước h chiều rộng, hợp tăng ta tiếp tục quan tâm trưởng bị suy thức đến số lượng kinh tế giảm, cạn hơn chất với tiến kiệt cả về lượng; công bộ và số lượng nghệ thấp, lạc công lẫn chất hậu tiêu hao bằng xã lượng: nhiều vật chất hội: vốn và lao o Rừng bị động; hiệu quả tàn phá, sử dụng tài o Thu kể cả nguyên thấp; nhập rừng đầu bình nguồn, Khả năng cạnh quân đầu rừng tranh của nền người phòng hộ kinh tế còn chưa nhằm kém, chi phí cao; khai thác kinh doanh gỗ hoặc cao, chất o Khoảng lấy đất lượng và hiệu cách canh tác; quả còn thấp; giàu nghèo o Quỹ đất Hàm lượng tri tiếp tục nông thức, tiến bộ gia tăng; nghiệp c khoa học - ũng đang công nghệ o Mức ngày trong sản sống và càng suy phẩm còn chất giảm do thấp so với lượng tốc độ đô các nước trên sống của thị hoá và thế giới và một bộ công phận trong khu vực. đáng kể nghiệp trong hoá diễn nhân dân ra nhanh còn thấp; chóng; o Nhiều o Quy vấn đề hoạch xã hội treo, bỏ khác, hoang như giáo hoá làm dục, y tế, lãng phí chăm tài sóc sức nguyên khoẻ, đất đai, thiếu trong khi việc làm, nông dân đói thiếu đất nghèo,… canh tác. vẫn chưa được o Việt Nam giải hiện là một quyết trong một cách những toàn diện nước và hiệu chịu ảnh quả. hưởng nặng nề oÔ nhiễm của biến môi đổi khí trường xã hậu (nước hội với biển dâng, những nhiệt độ biểu hiện trung bình như buôn tăng, thiên bán trái tai,…); phép và nghiện o Tình trạng ô ngập, hút nhiễm môi chích ma trường tuý ngày nước, càng gia không khí, tăng; đất đai do chất thải từ o Tốc độ hoạt động giảm sinh hoạt nghèo giữ và sản xuất a các vùng của con không người đã đồng đều tới mức báo và đang có động. xu hướng chậm lại; tỷ lệ hộ nghèo ở một số vùng thuộc khu vực miền núi còn cao; o Xuất hiện ngày càng nhiều với quy mô khác nhau của các dịch bệnh đe doạ trực tiếp sức khoẻ và chất lượng cuộc sống của con người.
Các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về vấn
đề chiến lược phát triển bền vững: QUYẾT ĐỊNH Số: 622/QĐ-TTg , ngày 10 tháng 5 năm 2017 VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NGHỊ SỰ 2030 VÌ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG; QUYẾT ĐỊNH Số: 681/QĐ-TTg, ngày 04 tháng 06 năm 2019 VỀ VIỆC BAN HÀNH LỘ TRÌNH THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030.
Xây dựng mô hình sinh kế bền vững ở khu dự trữ sinh quyển thế giới ứng phó với biến đổi khí hậu (trường hợp nghiên cứu ở khu dự trữ sinh quyển Cù Lao Chàm - Hội An)