Professional Documents
Culture Documents
C6. Uocluongthamso
C6. Uocluongthamso
C6. Uocluongthamso
CHƯƠNG 6.
• Một đại lượng nhận được dựa trên tất cả các giá trị
dữ liệu của tổng thể (𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑁) được gọi là
một tham số (parameter).
• Một đại lượng nhận được dựa trên các giá trị dữ
liệu của mẫu (𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑛) được gọi là một
thống kê (statistic).
𝑥1 + ⋯ + 𝑥𝑁 𝑥1𝑛1 + ⋯ + 𝑥𝑘 𝑛𝑘
Trung bình 𝜇= 𝜇=
𝑁 𝑛1 + ⋯ + 𝑛𝑘
𝑁
2
1 2
𝑛1 𝑥1 − 𝜇 2 + ⋯ + 𝑛𝑘 𝑥𝑘 − 𝜇 2
Phương sai 𝜎 = 𝑥𝑖 − 𝜇 𝜎2 =
𝑁−1 (𝑛1 + ⋯ + 𝑛𝑘 ) − 1
𝑖=1
Độ lệch chuẩn 𝜎= 𝜎2 𝜎= 𝜎2
𝑚
𝑝=
𝑁 𝑚
Tỷ lệ trong đó: m là số quan sát có 𝑝=
tính chất nào đó, N là kích 𝑁
tổng thể.
𝑥1 + ⋯ + 𝑥𝑛 𝑥1𝑛1 + ⋯ + 𝑥𝑘 𝑛𝑘
Trung bình 𝑋ത = 𝑋ത =
𝑛 𝑛1 + ⋯ + 𝑛𝑘
𝑛
1 𝑛 𝑥 − ത 2 + ⋯ + 𝑛𝑘 𝑥𝑘 − 𝑋ത
𝑋 2
Phương sai 𝑆2 = 𝑥𝑖 − 𝑋ത 2
𝑆2 =
1 1
𝑛−1 (𝑛1 + ⋯ + 𝑛𝑘 ) − 1
𝑖=1
Độ lệch chuẩn 𝑆= 𝑆2 𝑆= 𝑆2
𝑚
𝐹𝑛 =
𝑛 𝑚
Tỷ lệ trong đó: m là số quan sát có 𝐹𝑛 =
tính chất nào đó, n là kích 𝑛
tổng thể.
Số trái 2 8 14 30 25 12 9
Giải:
a/ Ta có: (Bấm máy tính) b/ Những sản phẩm có chỉ
Cỡ mẫu: 𝑛 = 100 tiêu X từ 250g trở lên được
Trung bình mẫu: 𝑋ത = 239 xếp vào loại 1. Tỷ lệ mẫu
Độ lệch mẫu: 𝑆 = 14,284 các sản phẩm loại 1 là:
Phương sai mẫu: 𝑚 12 + 9
𝐹𝑛 = = = 0,21
𝑆 2 = 14,284 2 = 204,04 𝑛 100
= 21%
Lưu ý: Các bạn tính thêm cột
04/03/2024 trị- CHƯƠNG
C01136 số giữa (cách
6. ƯỚC LƯỢNGtính
THAMxem
SỐ ở chương16 3)
6.1. Lý thuyết mẫu
e. Các phân phối xác suất của các đặc trưng mẫu
❖ Một đại lượng nhận được dựa trên các giá trị dữ liệu
của mẫu (𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑛) được gọi là một thống kê
(statistic).
❖ Một phân phối xác suất của một thống kê được gọi là
phân phối mẫu (sampling distribution):
1. Phân phối của TB mẫu
2. Phân phối của tỷ lệ mẫu
3. Phân phối của phương sai mẫu
𝑛 𝝈 𝑵−𝒏
- Khi tổng thể hữu hạn và ≥ 0.05 thì 𝝈𝑿ഥ =
𝑁 𝒏 𝑵−𝟏
Trong đó,
n là kích thước mẫu; N là kích thước của tổng thể.
𝜎 là độ lệch tiêu chuẩn của tổng thể.
Phân phối mẫu của 𝑋ത được xấp xỉ là hàm phân phối chuẩn với
µ = 800 và 𝜎 = 40.
Ta có: P 𝑋ത < 775
𝑋ത − 𝜇 𝑛 775 − 800 16
=𝑃 𝑍= < = −2.5 = 0.0062
𝜎 40
𝑝 1−𝑝
Sai số chuẩn của Fn: 𝜎𝐹𝑛 =
𝑛
𝑛
Nếu tổng thể hữu hạn và ≥ 0.05 thì sai số chuẩn
𝑁
của 𝐹𝑛 được tính bằng công thức:
𝑝 1−𝑝 𝑁−𝑛
𝜎𝐹𝑛 =
𝑛 𝑁−1
Nếu mẫu khá lớn 𝒏 ≥ 𝟓𝟎 và 𝒏𝒑 𝟏 − 𝒑 > 𝟗, BNN
𝑭𝒏−𝒑
𝒁= có phân phối xấp xỉ chuẩn.
𝝈𝑭
𝒏
Ví dụ: Một nhà máy sản xuất bình ắc quy cho xe hơi
đảm bảo rằng tuổi thọ trung bình của bình ắc quy là 3
năm với độ lệch chuẩn là 1 năm. Nếu có 5 bình ắc quy
với tuổi thọ là 1.9, 2.4, 3.0, 3.5 và 4.2 năm, thì nhà sản
xuất còn có thể thuyết phục rằng độ lệch chuẩn là 1
năm không? Giả sử tuổi thọ của bình ắc quy tuân theo
luật phân phối chuẩn.
Giải:
Ta có: Phương sai tổng thể: 𝜎2 = 1
1
Phương sai mẫu: 𝑆2 = σ𝑛𝑖=1 𝑥𝑖 − 𝑋ത 2 = 0.815
𝑛−1
𝑛−1 𝑆2 5−1 0.815
khi đó thống kê: χ2 = 2 = = 3.26
𝜎 1
Vì 95% của phân phối Chi bình phương với bậc tự do
là 𝜈 = 𝑛 − 1 = 4 nằm giữa 0.484 và 11.143 nên việc
tính 𝜎2 = 1 là hợp lý và nhà sản xuất không có lý do
gì nghi ngờ rằng độ lệch chuẩn khác 1.
Kỳ vọng mẫu:
Phương sai mẫu đã hiệu chỉnh của X là:
Ta ước lượng:
Giá trị trung bình của X là:
Lưu ý: Các bạn học thuộc các ký hiệu này để tóm tắt đề
và làm bài nhé.
𝝈 𝑺 𝝈 𝑺
𝜺 = 𝒁𝜶/𝟐 𝜺 = 𝒁𝜶/𝟐 𝜺 = 𝒁𝜶/𝟐 𝜺 = 𝒕𝒏−𝟏,𝜶/𝟐
𝒏 𝒏 𝒏 𝒏
Với Với Với Với:
𝛼 𝛼 𝛼
𝜑 𝑍𝛼 = 0.5 − 𝜑 𝑍 𝛼 = 0.5 − 𝜑 𝑍𝛼 = 0.5 − 𝒕𝒏−𝟏,𝜶/𝟐 có phân
2 2
2 2 2 2
Là hàm Laplace Là hàm Laplace phối Student với
Là hàm Laplace n-1 bậc tự do, mức
S: Độ lệch mẫu ý nghĩa 𝛼.
S: Độ lệch mẫu
Ta có: 1 − 𝛼 = 95%
⟹ 𝛼 = 5%
𝛼
⟹ 𝜑 𝑍𝛼 = 0.5 −
2 2
= 0,475
VD1:Cho1 − 𝛼 = 96%
⟹ 𝛼 = 4%
⟹ 𝜑 𝑍𝛼 = 0.5 −
2
𝛼
= 0,48 ⇒
2
𝒁𝜶 =2,0537
𝟐
VD2:Cho1 − 𝛼 = 97%
⟹ 𝛼 = 3%
𝛼
⟹ 𝜑 𝑍𝛼 = 0.5 −
2 2
= 0,485
⇒ 𝒁𝜶 =2,1701
𝟐
Hãy ước lượng năng suất trung bình của cây trồng
với mức ý nghĩa 4%.
Cho bảng dữ liệu về chiều dài (cm) của 120 sản phẩm:
X (cm) 11-15 15-19 19-23 23-27 27-31 31-35 35-39
Số sản phẩm 10 19 30 36 6 14 5
a/ Hãy tìm khoảng ước lượng về chiều dài trung bình của
sản phẩm với mức ý nghĩa 3%.
b/ Hãy tìm khoảng ước lượng về chiều dài trung bình của
sản phẩm loại 1 với độ tin cậy 99%. Biết rằng sản phẩm
loại 1 là sản phẩm có chiều dài từ 27(cm) trở lên.
14 16 17 17 24 20 25 19 22 25 18 22 20 18
Tại một thành phố nhỏ, trong số 500 người mua xe gắn
máy có 325 người mua xe tay ga. Tìm khoảng tin cậy 99%
cho tỷ lệ người mua xe tay ga trong số những người mua xe
gắn máy.
04/03/2024 56
VÍ DỤ 2
Số sản phẩm 10 19 30 36 6 14 5
2 2
Với 𝝌𝑛−1,𝛼/2 , 𝝌𝑛−1,1−𝛼/2 tra bảng phân phối chi
bình phương.
Một nhà sản xuất quan tâm đến biến thiên của tỉ lệ
tạp chất trong một loại hương liệu được cung cấp.
Chọn ngẫu nhiên 16 mẫu hương liệu cho thấy độ
lệch chuẩn về tỉ lệ tạp chất là 2.36%. Với độ tin cậy
98%, ước lượng phương sai về tỉ lệ tạp chất.
22 20 17 23 24 20 25 19 22 25 18 22