Professional Documents
Culture Documents
Part 1 T Ngư I
Part 1 T Ngư I
PART 1
I. TẢ NGƯỜI:
Cấu trúc:
Lưu ý: luôn có 1 phút 30 giây băng nghe đọc direction để phân tích 6 bức hình
1- Chủ ngữ
2- Hành động
A) Tay
B) Chân
C) Mắt
D) Miệng
3- Trang phục
Chi tiết:
Cô Thu Hương
1. Chủ ngữ
they 5. Musician
9. Passer-by
10. Cyclist
ATTENDING
LISTENING TO A LECTURER
GATHER AROUND
3. Trang phục
TRYING ON A HELMET
GIỚI TỪ
NEAR
WALKING TOWARD
ACROSS FROM
IN FRONT OF
WAITING IN LINE
Cô Thu Hương
___________________________________
3. Tả người + vật:
A. Đúng người _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
B. Đúng vật_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
1.CẦM NẮM:
SQUEEZE/skwiːz/: bóp
Trong số các hành động về tay, HOLD và HANDLE là ra nhiều nhất, khi cô tổng hợp các bộ
đề như ETS2019, ETS2020, ETS SUMMER, HACKERS 3, YBM VOL 1, YBM VOL 3, … thì
2 động từ này được lặp đi lặp lại hơn 30 lần.
2.SỬ DỤNG:
USE/juːz/: sử dụng
Mẹo đơn giản:nếu một nhân vật trong hình đang đụng tay vào hoặc cầm 1 loại công cụ dụng
cụ, máy móc, thiết bị, thì hãy liên tưởng đến chữ USE ngay tức thì nhé cả nhà, chữ USE ra
cũng rất nhiều, chỉ đứng sau HOLD / HANDLE thôi.
OPERATE: nếu nhân vật trong hình đang đụng tay vào hoặc cầm 1 loại máy móc (có điện),
hãy sử dụng chữ vận hành OPERATE
MANEUVER: mặc dù nhìn vào hình thì không biết được người này đang sử dụng thiết bị
thành thạo hay là không, nhưng đã có đề ra từ vựng này rồi, tội gì mình không học hen
Lưu ý: đôi khi có 1 số loại máy móc, khi ta sử dụng, sẽ có động từ dành riêng cho loại máy
đó => học theo cụm như sau nữa nhé:
3.SỬA CHỮA:
Bình thường WORK là làm việc, nhưng WORK ON cũng có nghĩa là làm cho tình trạng của
cái gì đó trở nên tốt hơn. Ví dụ:
Ta có thể dịch câu này là “Người đàn ông đang sửa chiếc xe đạp” (làm cho tình trạng chiếc
xe đạp trở nên tốt hơn) hoặc cũng có thể là “người đàn ông đang luyện tập đạp xe đạp” (làm
cho tình trạng chạy xe đạp của bản thân trở nên tốt hơn)
Cô Thu Hương
Nhưng thường thì ta dịch là SỬA CHỮA mọi người nhé! Và kỳ lạ là chữ FIX và REPAIR lại
ra ít hơn chữ WORK ON đó!
ADJUST: chỉ đơn giản là điều chỉnh, ví dụ, bức tranh bị lệch => ta làm nó thẳng lại, rèm cửa
bị mắc => ta làm nó đỡ rối.
Lưu ý: nếu nhân vật trong tranh cầm búa, cờ lê, … => WORK ON, FIX và REPAIR. Còn
nếu nhân vật chỉ lấy tay gỡ gỡ, chỉnh chỉnh nhẹ nhàng, không cần thiết bị gì => ADJUST
nhé
4.ĐƯA:
Khi trong hình có 2 người cùng cầm một vật, ta thường nghĩ tới chữ HAND và HANDLE
nghĩa là ĐƯA đúng không nào, tuy nhiên đã có ĐƯA thì phải có NHẬN, nên thấy 2 người
trao tay thì hãy nghĩ đến 3 hành động trên nhé!
5.CHỈ TRỎ:
Khi một ai đó làm bất kỳ hành động về tay, dù là vẫy tay, chìa tay ra, … thì GESTURING
(TOWARDS) là chữ phải nghĩ tới đầu tiên - nghĩa là làm 1 hành động chung về tay. Nếu
hành động đó cụ thể là chỉ trỏ(chỉ vào quyển tập, chỉ vào bức tranh, …) thì ta có chữ
POINTING AT, nếu ta đụng ngón tay của mình vào vật nào đó, ta có chữ TOUCHING, nếu
vật được đụng vào là cái bàn phím / cái điều khiển remote, ta có chữ PRESSING, và nếu 1
Cô Thu Hương
người thầy, 1 người hướng dẫn đang chỉ trỏ- còn xung quanh thì có những người học việc,
học sinh - thì đó là INSTRUCTING.
6.NẤU ĂN:
Cả nhà đã đọc tới đây, thì hãy nhớ rằng, bức hình nào liên quan tới việc chuẩn bị đồ ăn, hãy
nghĩ tới PREPARING FOOD và CUTTING nhé! Rất nhiều người bị bẫy hình này và chọn
WASHING (rửa đồ ăn, rửa chén, ...) Khi nào nhân vật sử dụng bồn rửa, có nước chảy tỏng
tỏng thì mới là WASHING nhé cả nhà!
7 DỌN DẸP:
8 ĐỔ NƯỚC:
POUR INTO /pɔːr/: đổ nước vào - đi chung với chủ ngữ:nước uống BEVERAGE /ˈbev.ɚ.ɪdʒ/
9 DI DỜI:
CARRY /ˈker.i/: mang theo (gói hàng - PACKAGE, túi xách - HANDBAG)
PUSH /pʊʃ/: đẩy - CART /kɑːrt/ và xe rùa / xe cút kít WHEELBARROW /ˈwiːlˌber.oʊ/
Khi ai đó di chuyển 1 món hàng / xe đẩy xung quanh nhà kho/ nhà … hãy nghĩ tới các chữ
trên, riêng chữ REMOVE dùng để miêu tả ai đó lấy cái gì ra khỏi hộp đựng / bao đựng.
Chữ PUSH rất hay được dùng với 2 loại xe là xe đẩy CART /kɑːrt/ và xe rùa / xe cút kít
WHEELBARROW /ˈwiːlˌber.oʊ/.
LOAD thường gắn liền với hình ảnh chiếc xe tải: a man is loading shipments from a truck (1
người đàn ông đang tải hàng ra từ xe tải)
- This song on Youtube is so good, I will downLOAD it later (bài hát trên Youtube này hay
quá, tí nữa tôi sẽ TẢI nó xuống)
- I will cover ABBA’s famous song “Happy Newyear”, and upLOAD it on youtube (Tôi sẽ hát
lại bài hát nổi tiếng của ABBA “Happy Newyear” và TẢI nó lên youtube)
Download /ˈdaʊn.loʊd/
Upload /ʌpˈloʊd/
Cô Thu Hương
10 MỞ
OPEN /ˈoʊ.pən/: mở
Khi nhân vật trong hình đơn giản là mở 1 cái thùng / hộp / laptop … ta sử dụng OPEN, nếu
nhân vật mở quà được bọc trong giấy gói, ta sử dụng UNWRAP. Khi 1 cái vali được mở ra
để người ta xếp quần áo vào, ta nhớ đến chữ PACK. Cuối cùng, khi nhân vật trong hình 1
tay mở thùng hàng / tủ lạnh ra, còn 1 tay thì đặt đồ / đồ ăn / giấy … vào đó, ta nghĩ ngay đến
chữ PUT nhé!
LƯU Ý: Hãy chú ý tới các vật xung quanh nhân vật trong tranh, vì đôi khi câu hỏi sẽ mô tả
rằng cái laptop đang mở sẵn, cây dù đang mở, … mặc dù nhân vật người của chúng ta khá
lớn!
11 LẤY
Khi ai đó lấy 1 thứ gì từ mặt bàn, trong hộp ra, ta sử dụng chữ TAKE, nhưng nếu vật đó
đang nằm trên mặt đất, chúng ta rất có thể sẽ nghe thấy chữ PICK UP - tức là nhặt lên nhé!
12 TỰA VÀO
REST SO’s hand - elbow ON / rest ON: tựa tay / khuỷu tay lên …
Nếu ai đó đang dựa tay / tựa tay vào mặt bàn / tủ / lan can / … ta sử dụng 2 cụm trên, và
các bề mặt thường được dựa vào bao gồm:
Cô Thu Hương
22. make a transaction at an thực hiện một giao dịch tại cây ATM
ATM
23. rehearse for a performance tập dượt cho một buổi biểu diễn
1 NHÌN
LOOK OVER / LOOK THROUGH /lʊ'koʊ.vɚ/ /lʊkθruː/ nhìn qua, đọc qua giấy tờ
Khi nhân vật trong hình đơn giản là đang nhìn vào 1 vật nào đó, ta sử dụng LOOKING AT,
nếu họ nhìn vào bên trong một thứ gì đó, ví dụ như DISPLAY CASE/dɪˈspleɪ keɪs/ tủ kính
trưng bày, DRAWER /drɑː/ ngăn tủ, ta sử dụng LOOKING IN hoặc LOOKING INTO. Ngoài
ra, LOOKING INTO còn có nghĩa là xem kỹ / kiểm tra kỹ, nên nếu 1 người công nhân đang
nhìn chăm chú vào động cơ ENGINE /ˈen.dʒɪn/, hoặc máy móc MACHINE /məˈʃiːn/, mọi
người hãy nghĩ tới chữ LOOKING INTO nhé! Còn nếu nhân vật trong tranh đang xem qua,
đọc qua tài liệu DOCUMENT, PAPER, ta sử dụng chữ LOOKING OVER hoặc LOOKING
THROUGH nha!
Ngoài ra ta còn có những chữ như LOOK DOWN nhìn xuống, LOOK OUT nhìn ra ( ngoài
cửa sổ),…
Vậy ngoài các cụm động từ LOOK, ta còn các động từ khác cũng rất hay được nhắc đến, ví
dụ:
Khi nhân vật đang nhìn kỹ thứ gì đó để xem thông tin, kiểm tra kỹ lưỡng, ta sử dụng 3 từ
trên, vậy tức là chúng cũng đồng nghĩa với chữ LOOKING INTO nhé cả nhà!
Cô Thu Hương
Nếu nhân vật của chúng ta đang ở trong phòng tranh, viện bảo tàng và ngắm nhìn các tác
phẩm nghệ thuật ARTWORK /ˈɑːrt.wɝːk/, ta sử dụng chữ EXPLORING là rất hợp lý
Khi ta theo dõi chăm chú 1 thứ gì đó trong 1 khoảng thời gian để nắm bắt thông tin, ví dụ
như xem tivi, xem thông báo đính trên bảng thông tin, hãy nghĩ tới WATCHING
Nếu hình ảnh là 1 nhân viên đang kiểm kê hàng hóa trong kho, cả nhà biết phải dùng từ gì
rồi đúng không nè
SCRUTINIZE/ˈskruː.t̬ən.aɪz/ nhìn kỹ
Tức là kiểm tra rất kỹ, xem xét rất kỹ, từ vựng không ra nhiều đâu, nhưng nếu học được thì
chắc chắn sẽ có lợi cho công việc của mình đó cả lớp
2 chữ này thoạt nhìn thì giống nhau, nhưng thật ra lại mang 2 nghĩa khác nhau nhé.
REVIEW tức là xem qua, ví dụ như xem qua 1 tờ giấy, đọc qua 1 bản thảo, … còn REVISE
là xem và sửa chữa, nghĩa là mắt nhìn / tay chỉnh sửa. Nên ta sẽ chỉ sử dụng chữ
REVISING khi nhân vật trong hình sử dụng cả tay lẫn mắt trên tài liệu thôi nhé cả nhà!
Khi ta thấy 2 người đang mặt đối mặt với nhau, chúng ta có câu: “Some people are facing
each other”. Hoặc là “They are facing one another” nhé cả nhà.
Cô Thu Hương
Trong đó, each other/ˌiːtʃ ˈʌð.ɚ/ = one another /ˌwʌn əˈnʌð.ɚ/: lẫn nhau.
Vậy nếu ta đang nhìn thẳng vào 1 vật nào đó thì có được sử dụng chữ FACING không, đáp
án là có nhé. Ví dụ: The man is facing the wall. Người đàn ông đang nhìn thẳng vào tường/
đối mặt với bức tường
Thường thì ta sử dụng động từ STUDY để chỉ việc học, tuy nhiên nếu các nhân vật trong
hình đang nhìn chằm chằm để ngẫm nghĩ thì ta sử dụng chữ STUDYING là hợp lý nè cả
nhà. Ví dụ “they're studying a drawing” - Họ đang nghiên cứu 1 bản vẽ. Hoặc “They are
studying the menu.” Họ đang nghiên cứu thực đơn (xem nên chọn món gì).
Nếu nhân vật trong hình đang dõi theo chăm chú hộc bàn, kệ tủ, còn tay thì rà soát, hãy
nghĩ ngay tới chữ SEARCHING hoặc LOOKING FOR /lʊk fɚ/ nhé cả nhà
Ngoài vai trò là danh từ bức hình, PHOTOGRAPH còn có nghĩa là chụp hình, đồng nghĩa
với TAKE A PHOTOGRAPH / TAKE A PICTURE/ TAKE A PHOTO /teɪkə ˈfoʊ.t̬oʊ/ nhé cả
lớp
Nếu trong hình là 1 người đang sửa xe ô tô, thì các từ vựng hay ra nhất sẽ là EXAMINING,
INSPECTING và CHECKING, mọi người có thể sẽ nghe những câu như sau:
He is examining a car.
Cô Thu Hương
Đối với câu đầu tiên, người đàn ông sẽ đang xem xét chiếc xe thật kỹ nói chung, thường
đứng ở phía bên dưới chiếc xe nhìn lên.
Tuy nhiên với 2 câu phía bên dưới, cô dịch ra là “anh ấy đang xem xét kỹ động cơ” và “họ
đang kiểm tra nắp ca pô của chiếc xe”. Lúc này nhân vật của chúng ta sẽ đứng ở ngay nắp
ca pô. Bởi vì động cơ xe thì sẽ nằm dưới nắp ca pô nhé.
Lưu ý số 2, đó là khi ta thấy hình ảnh 1 người đang ướm thử váy/ kính/ áo, ... lên người như
trong hình, mọi người hãy nhanh trí nhìn ra đâylà 1 người phụ nữ đang nhìn vào gương nhé,
chứ không phải 2 người khác nhau đâu. Từ vựng là mọi người sẽ nghe thấy nếu gặp trường
hợp này là “She is looking at herself in the mirror”/ˈmɪr.ɚ/: gương - hoặc “she is looking at
her reflection” /rɪˈflek.ʃən/: sự phản chiếu
1 - ĐI BỘ:
Hành động về chân dễ nhìn thấy nhất chính là đi bộ - walking. Tùy từng tình huống mà ta
kết hợp với các giới từ phù hợp. Nhưng ngoài động từ “walk” ra, ta còn có 1 số động từ như
sau để nói về hành động đi như sau:
● heading to/ toward : (đi bộ/ chạy/ đi xe/ di chuyển) hướng về phía
● crossing : băng qua (đường) - the street
● exit : v. đi ra
● enter/ go into : đi vào
● approaching : đang đến gần/ đang tiếp cận
● passing through : đi xuyên qua/ thông qua
2 - ĐI CẦU THANG:
● Automobile: xe hơi
● Bus: xe buýt
● Train: tàu lửa
● Aircraft: máy bay
Cô Thu Hương
4 - ĐỨNG:
5 - NGỒI:
MỘT SỐ CHỦ NGỮ CÓ THỂ RA NẾU ĐI VỚI CÁC HÀNH ĐỘNG KỂ TRÊN:
Nếu các nhân vật trong tranh nói chuyện với nhau, ta hãy lập tức nghĩ tới cụm “TALKING
TO/ SPEAKING TO”- nói chuyện với ai đó. Còn nếu nhân vật trong hình nói chuyện qua
điện thoại, hãy lập tức nghĩ tới cụm TALKING ON/ SPEAKING ON A (MOBILE) PHONE nhé!
Với bối cảnh ở nhà hàng, nếu 1 người khách CUSTOMER /ˈkʌs.tə.mɚ/ nói chuyện với một
người phục vụ SERVER/ WAITER/ WAITRESS (/ˈsɝː.vɚ/, /ˈweɪ.t̬ɚ/, /ˈweɪ.trəs/) thì sẽ có
những trường hợp sau xảy ra:
2- Người phục vụ đang gợi ý món ăn: the server is suggesting some food
3- Người phục vụ đang ghi món: the waitress is taking the order
Với khung cảnh ở tại 1 phòng khám, bệnh viện, bác sĩ DOCTOR/ PHYSICIAN (/ˈdɑːk.tɚ/,
/fɪˈzɪʃ.ən/) đang nói chuyện với bệnh nhân PATIENT (/ˈpeɪ.ʃənt/), ta có câu mẫu như sau:
The doctor is diagnosing a patient
Động từ drinking thường sẽ đi với các danh từ như WATER, BEVERAGE (/ˈwɑː.t̬ɚ/,
/ˈbev.ɚ.ɪdʒ/)
Đặc biệt sẽ ra theo cụm giới từ FROM A CUP(/kʌp/)/ MUG (/mʌɡ/)/ BOTTLE (/ˈbɑː.t̬əl/)
Đây cũng động từ ra nhiều thứ nhì, chỉ sau TALKING, tuy nhiên có 1 năm, đề thi YBM VOL
3 đã đưa ra 1 câu như sau:
Một trong những người đàn ông đang đặt chiếc cốc lên miệng
Prop (up) against/ lean against/ lean on Chống dựa vào/ tì vào
Lưu ý: Đôi khi bức tranh sẽ miêu tả những vật xung quanh. Hãy đặc biệt để ý nếu như
các vật trong hình (VỚI CẢNH QUANG NGOÀI ĐƯỜNG) nằm ở các vị trí sau:
Nếu khung cảnh có đồ vật được bày bán ra, hoặc đơn giản chỉ là được đặt la liệt trên quầy
hàng/ trên sàn, bài thi sẽ rất thích nhắm tới miêu tả những món đồ đó bằng các cụm như
sau:
Sorted into containers Được sắp xếp vào các thùng chứa
Scattered/spread out on the surface Rải rác/ la liệt trên bề mặt phẳng
Trường hợp hi hữu là khi mặt bàn quá sạch, không có đồ vật, thì đôi khi cũng được miêu tả
như sau:
Các nơi chốn TẢ VẬT dễ dàng được nhắc tới trong bài dù có người:
shore bờ biển