Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 22

Cô Thu Hương

PART 1

Đặc điểm Part 1:

Số câu hỏi/ số hình: _ _ _ _ _(_ _ CÂU DỄ, _ _ _ CÂU KHÓ LÀ CÂU _ _ _ _ _)

Số câu hỏi tả người: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Số câu trả lời cho mỗi câu hỏi: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

I. TẢ NGƯỜI:

Cấu trúc:

The woman is watering some plants (in the garden)

S is/are Ving O (cụm giới từ về nơi chốn)

 Lưu ý: luôn có 1 phút 30 giây băng nghe đọc direction để phân tích 6 bức hình

=> Mỗi bức hình phân tích 15 giây

Cách phân tích tranh tả người:

1- Chủ ngữ

2- Hành động

A) Tay

B) Chân

C) Mắt

D) Miệng

E) Khác: nghiêng người: lean/ tụ tập: gather

3- Trang phục

4- Vật xung quanh

Chi tiết:
Cô Thu Hương

1. Chủ ngữ

- 1 hành động - 2 hành động/ trang phục - danh từ chỉ người

a woman the man / the woman 1. Server

she a man / some people 2. Cashier

a man one of the men 3. Customer

he one of the women 4. Traveler/ passenger

they 5. Musician

some people 6. Audience

the women 7. Lecturer

the men 8. Pedestrian

9. Passer-by

10. Cyclist

2. Hành động cơ bản - tay

1. HOLDING 10. WATERING 19. OPENING

2. HOLDING ON TO 11. POUR INTO 20. PREPARING FOOD

3. USING 12. GESTURING 21. WIPING


TOWARDS
4. HANDLING/ HANDING 22. PLAYING (instrument)
13. RESTING ARM
5. CARRYING 23. TYING SHOE
14. WASHING A CUP
6. WORKING ON 24. PUSHING
15. REACHING FOR A WHEELBARROW
7. TYPING ON A TELEPHONE
KEYBOARD 25. LIFTING A WOODEN
16. STACK PLANK
8. PUTTING
17. ROLL UP 26. PRESSING (button)
9. WRITING
18. LOADING BOXES 27. SQUEEZING A BOTTLE
Cô Thu Hương

- mắt - chân - miệng

1) LOOKING AT 1) WALKING 1. TALKING TO

2) LOOKING INTO/ 2) SEATED 2. TALKING ON A PHONE


INSPECTING/ EXAMINE
3) GOING DOWN/ 3. DRINKING
3) READING DESCENDING/ WALKING
DOWN
4) FACING EACH OTHER
4) STANDING
5) STUDYING
5) GETTING INTO
6) SEARCHING
6) KNEELING

HÀNH ĐỘNG KHÁC

ATTENDING

LISTENING TO A LECTURER

GATHER AROUND

LEANING OVER/ AGAINST

3. Trang phục

TRYING ON A HELMET

WEARING A SAFETY VEST/ A SCARF/ JACKET/ SUNGLASSES

GIỚI TỪ

NEAR

WALKING TOWARD

ACROSS FROM

IN FRONT OF

WAITING IN LINE
Cô Thu Hương

Các bẫy hay ra:

1. Bẫy Object: The man is pouring coffee into a glass

The man is drinking a cup of coffee

___________________________________

2. Tranh tả rất nhiều người: bẫy ở chữ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3. Tả người + vật:

A. Đúng người _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

B. Đúng vật_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

HÀNH ĐỘNG TAY PART 1 CƠ BẢN

1.CẦM NẮM:

HOLD /hoʊld/ /HANDLE/ˈhæn.dəl/: cầm nắm

HOLD ON TO/ GRASP /ɡræsp/: níu vào / nắm vào

SQUEEZE/skwiːz/: bóp

Trong số các hành động về tay, HOLD và HANDLE là ra nhiều nhất, khi cô tổng hợp các bộ
đề như ETS2019, ETS2020, ETS SUMMER, HACKERS 3, YBM VOL 1, YBM VOL 3, … thì
2 động từ này được lặp đi lặp lại hơn 30 lần.

2.SỬ DỤNG:

USE/juːz/: sử dụng

OPERATE/ˈɑː.pə.reɪt/: vận hành

MANEUVER/məˈnuː.vɚ/: sử dụng thành thạo


Cô Thu Hương

Mẹo đơn giản:nếu một nhân vật trong hình đang đụng tay vào hoặc cầm 1 loại công cụ dụng
cụ, máy móc, thiết bị, thì hãy liên tưởng đến chữ USE ngay tức thì nhé cả nhà, chữ USE ra
cũng rất nhiều, chỉ đứng sau HOLD / HANDLE thôi.

OPERATE: nếu nhân vật trong hình đang đụng tay vào hoặc cầm 1 loại máy móc (có điện),
hãy sử dụng chữ vận hành OPERATE

MANEUVER: mặc dù nhìn vào hình thì không biết được người này đang sử dụng thiết bị
thành thạo hay là không, nhưng đã có đề ra từ vựng này rồi, tội gì mình không học hen

Lưu ý: đôi khi có 1 số loại máy móc, khi ta sử dụng, sẽ có động từ dành riêng cho loại máy
đó => học theo cụm như sau nữa nhé:

The woman is typing on the keyboard (**TYPE **/taɪp/: gõ / đánh máy)

He is hammering some nails (**HAMMER **/ˈhæm.ɚ/: đóng đinh)

She is copying some papers (**COPY **/ˈkɑː.pi/: phô tô cóp pi)

She is raking the soil (**RAKE **/reɪk/: cào lá / cào đất)

3.SỬA CHỮA:

WORK ON/wɝːk/: hoàn thiện / làm cho tốt hơn

FIX /fɪks// REPAIR/rɪˈper/: sửa chữa

ADJUST/əˈdʒʌst/: điều chỉnh

Bình thường WORK là làm việc, nhưng WORK ON cũng có nghĩa là làm cho tình trạng của
cái gì đó trở nên tốt hơn. Ví dụ:

- The man is working on the bicycle

Ta có thể dịch câu này là “Người đàn ông đang sửa chiếc xe đạp” (làm cho tình trạng chiếc
xe đạp trở nên tốt hơn) hoặc cũng có thể là “người đàn ông đang luyện tập đạp xe đạp” (làm
cho tình trạng chạy xe đạp của bản thân trở nên tốt hơn)
Cô Thu Hương

Nhưng thường thì ta dịch là SỬA CHỮA mọi người nhé! Và kỳ lạ là chữ FIX và REPAIR lại
ra ít hơn chữ WORK ON đó!

ADJUST: chỉ đơn giản là điều chỉnh, ví dụ, bức tranh bị lệch => ta làm nó thẳng lại, rèm cửa
bị mắc => ta làm nó đỡ rối.

Lưu ý: nếu nhân vật trong tranh cầm búa, cờ lê, … => WORK ON, FIX và REPAIR. Còn
nếu nhân vật chỉ lấy tay gỡ gỡ, chỉnh chỉnh nhẹ nhàng, không cần thiết bị gì => ADJUST
nhé

4.ĐƯA:

HAND /hænd// HANDLE /ˈhæn.dəl/: đưa

RECEIVE /rɪˈsiːv/: nhận

Khi trong hình có 2 người cùng cầm một vật, ta thường nghĩ tới chữ HAND và HANDLE
nghĩa là ĐƯA đúng không nào, tuy nhiên đã có ĐƯA thì phải có NHẬN, nên thấy 2 người
trao tay thì hãy nghĩ đến 3 hành động trên nhé!

5.CHỈ TRỎ:

GESTURE /ˈdʒes.tʃɚ/: ra ký hiệu

POINT /pɔɪnt/: chỉ trỏ

TOUCH /tʌtʃ/: đụng vào

PRESS /pres/: nhấn nút

INSTRUCT/ɪnˈstrʌkt/: chỉ dẫn

Khi một ai đó làm bất kỳ hành động về tay, dù là vẫy tay, chìa tay ra, … thì GESTURING
(TOWARDS) là chữ phải nghĩ tới đầu tiên - nghĩa là làm 1 hành động chung về tay. Nếu
hành động đó cụ thể là chỉ trỏ(chỉ vào quyển tập, chỉ vào bức tranh, …) thì ta có chữ
POINTING AT, nếu ta đụng ngón tay của mình vào vật nào đó, ta có chữ TOUCHING, nếu
vật được đụng vào là cái bàn phím / cái điều khiển remote, ta có chữ PRESSING, và nếu 1
Cô Thu Hương

người thầy, 1 người hướng dẫn đang chỉ trỏ- còn xung quanh thì có những người học việc,
học sinh - thì đó là INSTRUCTING.

LƯU Ý: phân biệt giữa GESTURE và REACH for.

REACH FOR SOMETHING: với tay ra để LẤY VẬT gì đó VỀ

GESTURING: chìa tay ra nhưng KHÔNG CÓ MỤC ĐÍCH LẤY cái gì về cả

6.NẤU ĂN:

CUT /kʌt/: thái (rau củ)

PREPARE /prɪˈper/: chuẩn bị

Cả nhà đã đọc tới đây, thì hãy nhớ rằng, bức hình nào liên quan tới việc chuẩn bị đồ ăn, hãy
nghĩ tới PREPARING FOOD và CUTTING nhé! Rất nhiều người bị bẫy hình này và chọn
WASHING (rửa đồ ăn, rửa chén, ...) Khi nào nhân vật sử dụng bồn rửa, có nước chảy tỏng
tỏng thì mới là WASHING nhé cả nhà!

7 DỌN DẸP:

CLEAN /kliːn/: dọn dẹp

WIPE /waɪp/: lau bằng khăn

WASH /wɑːʃ/: rửa

SWEEP /swiːp/: quét

VACUUM /ˈvæk.juːm/: hút bụi

MOP /mɑːp/: lau bằng cây lau nhà

8 ĐỔ NƯỚC:

POUR INTO /pɔːr/: đổ nước vào - đi chung với chủ ngữ:nước uống BEVERAGE /ˈbev.ɚ.ɪdʒ/

WATER /ˈwɑː.tɚ/: tưới cây - đi chung với plant/ flower

SPRAY /spreɪ/: xịt nước bằng vòi xịt / bình xịt


Cô Thu Hương

FILL UP /fɪl/: đổ đầy

Ví dụ: A beverage is being poured into a cup

9 DI DỜI:

CARRY /ˈker.i/: mang theo (gói hàng - PACKAGE, túi xách - HANDBAG)

MOVE /muːv/: di chuyển (đồ đạc) - FURNITURE /ˈfɝː.nɪ.tʃɚ/ nội thất

REMOVE /rɪˈmuːv/: dở ra / tháo ra/ lấy ra = take sth out

PUSH /pʊʃ/: đẩy - CART /kɑːrt/ và xe rùa / xe cút kít WHEELBARROW /ˈwiːlˌber.oʊ/

PULL /pʊl/: kéo

LOAD /loʊd/: dở hàng / tải hàng - từ a truck: xe tải/ a trunk: cốp xe

Khi ai đó di chuyển 1 món hàng / xe đẩy xung quanh nhà kho/ nhà … hãy nghĩ tới các chữ
trên, riêng chữ REMOVE dùng để miêu tả ai đó lấy cái gì ra khỏi hộp đựng / bao đựng.

Chữ PUSH rất hay được dùng với 2 loại xe là xe đẩy CART /kɑːrt/ và xe rùa / xe cút kít
WHEELBARROW /ˈwiːlˌber.oʊ/.

LOAD thường gắn liền với hình ảnh chiếc xe tải: a man is loading shipments from a truck (1
người đàn ông đang tải hàng ra từ xe tải)

2 ví dụ đơn giản để nhớ chữ LOAD:

- This song on Youtube is so good, I will downLOAD it later (bài hát trên Youtube này hay
quá, tí nữa tôi sẽ TẢI nó xuống)

- I will cover ABBA’s famous song “Happy Newyear”, and upLOAD it on youtube (Tôi sẽ hát
lại bài hát nổi tiếng của ABBA “Happy Newyear” và TẢI nó lên youtube)

Download /ˈdaʊn.loʊd/

Upload /ʌpˈloʊd/
Cô Thu Hương

10 MỞ

OPEN /ˈoʊ.pən/: mở

UNWRAP /ʌnˈræp/: mở bao bì

PACK /pæk/: đóng hành lý

PUT /pʊt/: đặt vào

Khi nhân vật trong hình đơn giản là mở 1 cái thùng / hộp / laptop … ta sử dụng OPEN, nếu
nhân vật mở quà được bọc trong giấy gói, ta sử dụng UNWRAP. Khi 1 cái vali được mở ra
để người ta xếp quần áo vào, ta nhớ đến chữ PACK. Cuối cùng, khi nhân vật trong hình 1
tay mở thùng hàng / tủ lạnh ra, còn 1 tay thì đặt đồ / đồ ăn / giấy … vào đó, ta nghĩ ngay đến
chữ PUT nhé!

LƯU Ý: Hãy chú ý tới các vật xung quanh nhân vật trong tranh, vì đôi khi câu hỏi sẽ mô tả
rằng cái laptop đang mở sẵn, cây dù đang mở, … mặc dù nhân vật người của chúng ta khá
lớn!

11 LẤY

PICK UP /ˈpɪk.mi.ʌp/: lấy / nhặt lên

TAKE /teɪk/: REMOVE /rɪˈmuːv/ lấy RA khỏi - from a handbag

Khi ai đó lấy 1 thứ gì từ mặt bàn, trong hộp ra, ta sử dụng chữ TAKE, nhưng nếu vật đó
đang nằm trên mặt đất, chúng ta rất có thể sẽ nghe thấy chữ PICK UP - tức là nhặt lên nhé!

12 TỰA VÀO

REST SO’s hand - elbow ON / rest ON: tựa tay / khuỷu tay lên …

HAVE SO’s ARM ON…: Để tay lên ….

Nếu ai đó đang dựa tay / tựa tay vào mặt bàn / tủ / lan can / … ta sử dụng 2 cụm trên, và
các bề mặt thường được dựa vào bao gồm:
Cô Thu Hương

SURFACE /ˈsɜː.fɪs/: bề mặt phẳng

COUNTERTOP /ˈkaʊn.tɚ.tɑːp/: mặt quầy / mặt bàn

RAILING /ˈreɪ.lɪŋ/: lan can

MỘT SỐ CÁC HÀNH ĐỘNG VỀ TAY CẦN HỌC THEO CỤM:

1. Tie shoes buộc dây giày

2. Fold hands đan tay vào nhau

3. Play instrument chơi nhạc cụ

4. Carry a stick mang 1 cây gậy

5. Hang a clock treo 1 cái đồng hồ lên

6. Lift/ raise a plank nâng 1 cái thanh dài

7. Roll up a rug cuộn tấm thảm lại

8. Write notes viết ghi chú

9. Sign an agreement ký hợp đồng

10. Paint a wall sơn tường

11. Shape pottery v. tạo hình làm đồ gốm


Cô Thu Hương

12. Plant/ grow flowers trồng hoa

13. Trim a bush tỉa 1 bụi cây

14. Mow the lawn cắt cỏ bằng máy

15. Assist a patient hỗ trợ cho 1 bệnh nhân

16. Show sb a graph cho ai thấy 1 bảng biểu

17. Pay for a meal trả tiền cho bữa ăn

18. Settle the bill Thanh toán hoá đơn

19. arrange flowers cắm hoa

20. pay with a check thanh toán bằng séc

21. replace a part thay thế một bộ phận máy móc

22. make a transaction at an thực hiện một giao dịch tại cây ATM
ATM

23. rehearse for a performance tập dượt cho một buổi biểu diễn

24. tow a car /təʊ/ .v. kéo xe lại/ cứu hộ xe

25. remove a tire (v) /ri'mu:v/ tháo lốp xe


Cô Thu Hương

26. take a measurement đo lường

27. clap/ applause vỗ tay

HÀNH ĐỘNG VỀ MẮT

1 NHÌN

LOOK AT /lʊkət/ nhìn vào

LOOK IN /lʊkɪn/ nhìn vào bên trong

LOOK INTO/lʊ'kɪn.tuː/ nhìn kỹ, soi xét kỹ

LOOK OVER / LOOK THROUGH /lʊ'koʊ.vɚ/ /lʊkθruː/ nhìn qua, đọc qua giấy tờ

Khi nhân vật trong hình đơn giản là đang nhìn vào 1 vật nào đó, ta sử dụng LOOKING AT,
nếu họ nhìn vào bên trong một thứ gì đó, ví dụ như DISPLAY CASE/dɪˈspleɪ keɪs/ tủ kính
trưng bày, DRAWER /drɑː/ ngăn tủ, ta sử dụng LOOKING IN hoặc LOOKING INTO. Ngoài
ra, LOOKING INTO còn có nghĩa là xem kỹ / kiểm tra kỹ, nên nếu 1 người công nhân đang
nhìn chăm chú vào động cơ ENGINE /ˈen.dʒɪn/, hoặc máy móc MACHINE /məˈʃiːn/, mọi
người hãy nghĩ tới chữ LOOKING INTO nhé! Còn nếu nhân vật trong tranh đang xem qua,
đọc qua tài liệu DOCUMENT, PAPER, ta sử dụng chữ LOOKING OVER hoặc LOOKING
THROUGH nha!

Ngoài ra ta còn có những chữ như LOOK DOWN nhìn xuống, LOOK OUT nhìn ra ( ngoài
cửa sổ),…

Vậy ngoài các cụm động từ LOOK, ta còn các động từ khác cũng rất hay được nhắc đến, ví
dụ:

EXAMINE, INSPECT, CHECK /ɪɡˈzæm.ɪn/ /ɪnˈspekt/ /tʃek/ kiểm tra, nhìn kỹ

Khi nhân vật đang nhìn kỹ thứ gì đó để xem thông tin, kiểm tra kỹ lưỡng, ta sử dụng 3 từ
trên, vậy tức là chúng cũng đồng nghĩa với chữ LOOKING INTO nhé cả nhà!
Cô Thu Hương

EXPLORE /ɪkˈsplɔːr/ khám phá

Nếu nhân vật của chúng ta đang ở trong phòng tranh, viện bảo tàng và ngắm nhìn các tác
phẩm nghệ thuật ARTWORK /ˈɑːrt.wɝːk/, ta sử dụng chữ EXPLORING là rất hợp lý

WATCH /wɑːtʃ/ xem để nắm thông tin

Khi ta theo dõi chăm chú 1 thứ gì đó trong 1 khoảng thời gian để nắm bắt thông tin, ví dụ
như xem tivi, xem thông báo đính trên bảng thông tin, hãy nghĩ tới WATCHING

VERIFY /ˈver.ə.faɪ/: xác thực, kiểm tra kỹ

Nếu hình ảnh là 1 nhân viên đang kiểm kê hàng hóa trong kho, cả nhà biết phải dùng từ gì
rồi đúng không nè

SCRUTINIZE/ˈskruː.t̬ən.aɪz/ nhìn kỹ

Tức là kiểm tra rất kỹ, xem xét rất kỹ, từ vựng không ra nhiều đâu, nhưng nếu học được thì
chắc chắn sẽ có lợi cho công việc của mình đó cả lớp

REVIEW /rɪˈvjuː/ / REVISE /rɪˈvaɪz/

2 chữ này thoạt nhìn thì giống nhau, nhưng thật ra lại mang 2 nghĩa khác nhau nhé.
REVIEW tức là xem qua, ví dụ như xem qua 1 tờ giấy, đọc qua 1 bản thảo, … còn REVISE
là xem và sửa chữa, nghĩa là mắt nhìn / tay chỉnh sửa. Nên ta sẽ chỉ sử dụng chữ
REVISING khi nhân vật trong hình sử dụng cả tay lẫn mắt trên tài liệu thôi nhé cả nhà!

Cuối cùng là STARE /ster/ : nhìn chằm chằm

2 READING /riːd/ đọc

3 FACING /feɪs/ : đối mặt

Khi ta thấy 2 người đang mặt đối mặt với nhau, chúng ta có câu: “Some people are facing
each other”. Hoặc là “They are facing one another” nhé cả nhà.
Cô Thu Hương

Trong đó, each other/ˌiːtʃ ˈʌð.ɚ/ = one another /ˌwʌn əˈnʌð.ɚ/: lẫn nhau.

Vậy nếu ta đang nhìn thẳng vào 1 vật nào đó thì có được sử dụng chữ FACING không, đáp
án là có nhé. Ví dụ: The man is facing the wall. Người đàn ông đang nhìn thẳng vào tường/
đối mặt với bức tường

4 STUDYING /ˈstʌd.i/: nghiên cứu

Thường thì ta sử dụng động từ STUDY để chỉ việc học, tuy nhiên nếu các nhân vật trong
hình đang nhìn chằm chằm để ngẫm nghĩ thì ta sử dụng chữ STUDYING là hợp lý nè cả
nhà. Ví dụ “they're studying a drawing” - Họ đang nghiên cứu 1 bản vẽ. Hoặc “They are
studying the menu.” Họ đang nghiên cứu thực đơn (xem nên chọn món gì).

5 SEARCHING /sɝːtʃ/: tìm kiếm

Nếu nhân vật trong hình đang dõi theo chăm chú hộc bàn, kệ tủ, còn tay thì rà soát, hãy
nghĩ ngay tới chữ SEARCHING hoặc LOOKING FOR /lʊk fɚ/ nhé cả nhà

6 PHOTOGRAPH /ˈfoʊ.t̬oʊ.ɡræf/ chụp hình

Ngoài vai trò là danh từ bức hình, PHOTOGRAPH còn có nghĩa là chụp hình, đồng nghĩa
với TAKE A PHOTOGRAPH / TAKE A PICTURE/ TAKE A PHOTO /teɪkə ˈfoʊ.t̬oʊ/ nhé cả
lớp

Một số lưu ý nhỏ:

Nếu trong hình là 1 người đang sửa xe ô tô, thì các từ vựng hay ra nhất sẽ là EXAMINING,
INSPECTING và CHECKING, mọi người có thể sẽ nghe những câu như sau:

He is examining a car.
Cô Thu Hương

He's examining the **engine **/ˈen.dʒɪn/

They are checking the **hood **/hʊd/ of the car.

Đối với câu đầu tiên, người đàn ông sẽ đang xem xét chiếc xe thật kỹ nói chung, thường
đứng ở phía bên dưới chiếc xe nhìn lên.

Tuy nhiên với 2 câu phía bên dưới, cô dịch ra là “anh ấy đang xem xét kỹ động cơ” và “họ
đang kiểm tra nắp ca pô của chiếc xe”. Lúc này nhân vật của chúng ta sẽ đứng ở ngay nắp
ca pô. Bởi vì động cơ xe thì sẽ nằm dưới nắp ca pô nhé.

Lưu ý số 2, đó là khi ta thấy hình ảnh 1 người đang ướm thử váy/ kính/ áo, ... lên người như
trong hình, mọi người hãy nhanh trí nhìn ra đâylà 1 người phụ nữ đang nhìn vào gương nhé,
chứ không phải 2 người khác nhau đâu. Từ vựng là mọi người sẽ nghe thấy nếu gặp trường
hợp này là “She is looking at herself in the mirror”/ˈmɪr.ɚ/: gương - hoặc “she is looking at
her reflection” /rɪˈflek.ʃən/: sự phản chiếu

HÀNH ĐỘNG VỀ CHÂN

1 - ĐI BỘ:

● walking along(side) : đi bộ dọc theo


● walking past/ passing : đi qua/ không dừng lại
● walking toward : đi bộ về phía
Cô Thu Hương

Hành động về chân dễ nhìn thấy nhất chính là đi bộ - walking. Tùy từng tình huống mà ta
kết hợp với các giới từ phù hợp. Nhưng ngoài động từ “walk” ra, ta còn có 1 số động từ như
sau để nói về hành động đi như sau:

● heading to/ toward : (đi bộ/ chạy/ đi xe/ di chuyển) hướng về phía
● crossing : băng qua (đường) - the street
● exit : v. đi ra
● enter/ go into : đi vào
● approaching : đang đến gần/ đang tiếp cận
● passing through : đi xuyên qua/ thông qua

MỘT SỐ (CỤM) TỪ ĐI CÙNG CÁC ĐỘNG TỪ TRÊN:

● Sidewalk/ walkway : vỉa hè


● Path: lối mòn
● Road: con đường
● Outside: bên ngoài

2 - ĐI CẦU THANG:

going down/ descending/ walking down : đi xuống (cầu thang)

going up/ climbing/ walking up/ ascending : đi lên (cầu thang)

MỘT SỐ (CỤM) TỪ ĐI CÙNG CÁC ĐỘNG TỪ TRÊN:

Stairs/ staircase : cầu thang

3 - LÊN 1 PHƯƠNG TIỆN:

boarding/ getting on/ getting into : lên (xe/ tàu/ thuyền...)

MỘT SỐ (CỤM) TỪ ĐI CÙNG CÁC ĐỘNG TỪ TRÊN:

● Automobile: xe hơi
● Bus: xe buýt
● Train: tàu lửa
● Aircraft: máy bay
Cô Thu Hương

4 - ĐỨNG:

standing : đang đứng

stopping : đang dừng (chờ đèn đỏ) - at the traffic signal.

5 - NGỒI:

seated/ sitting/ resting : đang ngồi

kneeling (down) : đang khuỵu gối xuống

MỘT SỐ (CỤM) TỪ ĐI CÙNG CÁC ĐỘNG TỪ TRÊN:

● waiting area : Khu vực chờ


● Café: quán cà phê
● On a bench: trên băng ghế

6 - TẬP THỂ DỤC:

jogging/ running : đang chạy bộ

working out : tập thể dục

riding : lái xe (xe máy, xe đạp), cưỡi ngựa, đi thang cuốn

MỘT SỐ (CỤM) TỪ ĐI CÙNG CÁC ĐỘNG TỪ TRÊN:

● track : đường ray/ đường chạy


● Treadmill: máy chạy bộ

NGOÀI RA TA CÒN CÓ 1 SỐ CỤM QUEN THUỘC NHƯ SAU:

in the same direction : cùng hướng

next to each other/ side-by-side : cạnh nhau

in a line : thành 1 đường thẳng

close together : gần nhau


Cô Thu Hương

MỘT SỐ CHỦ NGỮ CÓ THỂ RA NẾU ĐI VỚI CÁC HÀNH ĐỘNG KỂ TRÊN:

● Pedestrian/ passer-by : Người đi bộ


● Commuter : người tham gia giao thông (đi bộ lẫn đi xe)
● Passenger/ traveller : Hành khách
● Athlete : vận động viên
● Cyclist: người đạp xe
● Motorist: người lái xe

HÀNH ĐỘNG VỀ MIỆNG

1 TALK /tɑːk/ / SPEAKING /spiːk/ : nói chuyện

Nếu các nhân vật trong tranh nói chuyện với nhau, ta hãy lập tức nghĩ tới cụm “TALKING
TO/ SPEAKING TO”- nói chuyện với ai đó. Còn nếu nhân vật trong hình nói chuyện qua
điện thoại, hãy lập tức nghĩ tới cụm TALKING ON/ SPEAKING ON A (MOBILE) PHONE nhé!

MOBILE /ˈməʊ.baɪl/di động

2 ORDER/ˈɔːr.dɚ/ : gọi món

3 SUGGEST /səˈdʒest/ : gợi ý

Với bối cảnh ở nhà hàng, nếu 1 người khách CUSTOMER /ˈkʌs.tə.mɚ/ nói chuyện với một
người phục vụ SERVER/ WAITER/ WAITRESS (/ˈsɝː.vɚ/, /ˈweɪ.t̬ɚ/, /ˈweɪ.trəs/) thì sẽ có
những trường hợp sau xảy ra:

1- Người khách đang gọi đồ ăn:

the customer is ordering food

The customer is placing an order

2- Người phục vụ đang gợi ý món ăn: the server is suggesting some food

3- Người phục vụ đang ghi món: the waitress is taking the order

PLACE AN ORDER: đặt hàng/ gọi món

TAKE AN ORDER: nhận đơn hàng/ ghi món

4 DIAGNOSE: /ˌdaɪ.əɡˈnoʊz/ chuẩn đoán bệnh


Cô Thu Hương

Với khung cảnh ở tại 1 phòng khám, bệnh viện, bác sĩ DOCTOR/ PHYSICIAN (/ˈdɑːk.tɚ/,
/fɪˈzɪʃ.ən/) đang nói chuyện với bệnh nhân PATIENT (/ˈpeɪ.ʃənt/), ta có câu mẫu như sau:
The doctor is diagnosing a patient

5 DRINK: /drɪŋk/ uống

Động từ drinking thường sẽ đi với các danh từ như WATER, BEVERAGE (/ˈwɑː.t̬ɚ/,
/ˈbev.ɚ.ɪdʒ/)

Đặc biệt sẽ ra theo cụm giới từ FROM A CUP(/kʌp/)/ MUG (/mʌɡ/)/ BOTTLE (/ˈbɑː.t̬əl/)

Đây cũng động từ ra nhiều thứ nhì, chỉ sau TALKING, tuy nhiên có 1 năm, đề thi YBM VOL
3 đã đưa ra 1 câu như sau:

One of the men is placing a cup to his mouth

Một trong những người đàn ông đang đặt chiếc cốc lên miệng

MOUTH - /maʊθ/ - miệng

CÁC ĐỘNG TỪ TOÀN THÂN:

Lean forward/ over nghiêng về phía cái gì đó

Bend over cúi xuống

Prop (up) against/ lean against/ lean on Chống dựa vào/ tì vào

Pose for a picture tạo dáng chụp hình


Cô Thu Hương

HÌNH ĐI THEO CHỦ ĐỀ CUỘC HỌP:

Chủ ngữ: presenter/ lecturer người thuyết trình

give a lecture/ presentation thuyết trình

conduct a session dẫn dắt 1 phiên họp

address people nói chuyện với mọi người

Chủ ngữ: audience/ attendee/ participant người nghe thuyết trình

gather around tập hợp xung quanh

focus on tập trung vào

attend a session tham dự 1 phiên họp

Các vật dụng ra ra trong phòng họp:

podium bục phát biểu

screen màn hình

whiteboard bảng trắng

project graphs (v) chiếu bảng biểu lên

HÌNH CÓ NHÂN VIÊN - KHÁCH HÀNG:

wait on/ serve: phục vụ

Lưu ý: Đôi khi bức tranh sẽ miêu tả những vật xung quanh. Hãy đặc biệt để ý nếu như
các vật trong hình (VỚI CẢNH QUANG NGOÀI ĐƯỜNG) nằm ở các vị trí sau:

Are lining / are lined up đang được xếp thành hàng

In row trong 1 hàng

Along the way dọc đường

On both sides ở hai bên

Side by side cạnh bên nhau

Around xung quanh


Cô Thu Hương

In the corner trong góc

Nếu khung cảnh có đồ vật được bày bán ra, hoặc đơn giản chỉ là được đặt la liệt trên quầy
hàng/ trên sàn, bài thi sẽ rất thích nhắm tới miêu tả những món đồ đó bằng các cụm như
sau:

On display được trưng bày ra

Stocked on shelves chất đầy trên kệ

Stacked in baskets chất chồng trong giỏ

Separated into baskets được phân loại vào từng giỏ

Sorted into containers Được sắp xếp vào các thùng chứa

Set on the floor Đặt trên sàn nhà

Laid out on the counter Nằm trên quầy

Scattered/spread out on the surface Rải rác/ la liệt trên bề mặt phẳng

Trường hợp hi hữu là khi mặt bàn quá sạch, không có đồ vật, thì đôi khi cũng được miêu tả
như sau:

Cleared / unoccupied/ bare trống trơn

Một số chủ ngữ VỀ VẬT hay được miêu tả dù có người:

produce nông sản

lamppost cột đèn đường

column cây cột

craftwork sản phẩm thủ công

Electric cord dây điện

Một số các động từ/ tính từ TẢ VẬT dù có người:

Cover (v) bao phủ khắp

Set up (v) được để sẵn, chuẩn bị sẵn sàng


Cô Thu Hương

Filled with (v) được lấp đầy bởi

Extend/ span (v) chạy dài ra/ kéo dài tới

Lay across (v) nằm ngang/ nằm vắt vẻo trên

occupied (adj) đang sử dụng, đầy (người)

border v. viền theo

rest against dựa vào

rest on nằm trên

decorated with được trang trí với

Các nơi chốn TẢ VẬT dễ dàng được nhắc tới trong bài dù có người:

walkway đường dành cho người đi bộ

case tủ/ kệ trưng bày

pathway đường mòn, lối nhỏ

shelter nơi chờ xe buýt

for sale (được bày ra) để rao bán

on the stage trên sân khấu

shore bờ biển

patio khoảng sân có lát gạch/ hiên

on the ground trên nền đất

crosswalk vạch qua đường

You might also like