Bài tập VLUD

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 7

BÀI TẬP VẬT LÝ ỨNG DỤNG

1o: Một xe lửa bắt đầu chạy vào một đoạn đường tròn bán kính 1000m và dài 600m với
vận tốc 54km/h. Xe lửa chạy hết đoạn đường này trong 20s. Coi rằng chuyển động của xe
lửa là nhanh dần đều. Xác định vận tốc dài, gia tốc tiếp tuyến, gia tốc pháp tuyến, gia tốc
toàn phần và gia tốc góc của xe lửa ở cuối đoạn đường đó.
2o: Một chất điểm khối lượng 5kg trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh mặt nghiêng cao
20m xuống. Khi tới chân mặt nghiêng vật có vận tốc 10m/s. Tính công của lực ma sát.
Cho g = 10m/s2.

1a: Tìm lực hút của hạt nhân nguyên tử hydro lên electron trong nguyên tử, cho biết bán
kính quĩ đạo của electron bằng 5,3.10-11m. Xác định vận tốc của electron trên quĩ đạo đó.
Cho me = 9,1.10-31kg, e = 1,6.10-19C, k = 9.109 Nm2/C2.
2a: Cho hai điện tích điểm trái dấu q và -2q đặt cách nhau 15 cm trong không khí. Hỏi tại
điểm nào trên đường nối hai điện tích ấy cường độ điện trường triệt tiêu.
3a: Tại ba đỉnh A,B,C của một hình chữ nhật ABCD trong không khí đặt ba điện tích
q1,q2,q3. Cho AB = a = 3cm; BC = b = 4cm; q2 = -2,5.10-6 C, ε =1, k = 9.109 Nm2/C2.
a. Xác định các điện tích q1 và q3 để cường độ điện trường tại D bằng không.
b. Xác định điện thế gây ra tại điểm D của hệ điện tích điểm.
4a: Một vòng dây tròn bán kính 4cm tích điện đều với điện tích Q = (2/9).10 -8C. Tính
cường độ điện trường và điện thế tại tâm vòng dây và tại điểm M trên trục vòng dây, cách
tâm vòng dây một khoảng h = 3cm. Cho ε =1; k = 9.109 Nm2/C2. Tại điểm nào trên trục
của vòng dây cường độ điện trường đạt giá trị cực đại?
5a: Tại ba đỉnh của tam giác đều ABC cạnh a = lần lượt đặt ba điện tích điểm q 1
-8 -8
= -10 C, q2 = q3 = 10 C. Tìm công của lực điện trường để di chuyển điện tích điểm q 0
=10-9C từ tâm O của tam giác đến trung điểm M của cạnh AB. Cho k = 9.109 Nm2/C2.
6a: Một electron chuyển động trong điện trường đều có gia tốc a = 1012m/s2. Tìm:
a. Cường độ điện trường.
b. Vận tốc sau 10-6s kể từ khi electron bắt đầu chuyển động trong điện trường.
c. Công của lực điện trường làm cho electron chuyển động trong thời gian đó. Bỏ
qua trọng lực tác dụng lên electron. Cho me = 9,1.10-31kg, e = 1,6.10-19C.
7a: Một điện tích q0 = -10-9C đặt tại điểm O, một electron bay từ vô cực tiến lại gần nó
một khoảng nhỏ nhất 3,17cm thì dừng lại. Xác định vận tốc ban đầu của electron. Cho ε
=1, k = 9.109 Nm2/C2.
8a: Hai điện tích điểm cùng dấu q1= 10-7C và q2= 2.10-7C đặt cách nhau một đoạn r 1 = 0,8
m. Tìm công cần thực hiện để đưa hai điện tích lại gần nhau tới khoảng cách r 2=0,2m.
Cho k = 9.109 Nm2/C2.
9a: Cho hai mặt cầu kim loại đồng tâm bán kính R 1= 2cm, R2 = 4cm mang điện tích Q1 =
9.10-9C; Q2 = -(2/3).10-9C. Tính cường độ điện trường và điện thế tại những điểm cách
tâm cầu những khoảng bằng 1cm, 3cm, 5cm. Cho ε =1, k = 9.109 Nm2/C2.
10a: Tính công cần thiết để dịch chuyển một điện tích từ một điểm M cách
bề mặt quả cầu tích điện một khoảng a = 10cm ra xa vô cực, và từ 1 điểm N cách tâm cầu
1cm ra xa vô cực. Biết quả cầu có bán kính R = 2cm, mật độ điện mặt .
9 2 2
Cho ε =1, k = 9.10 Nm /C . Tính điện dung của quả cầu.
11a: Một quả cầu bán kính R1 = 5cm, mang điện tích Q1 = 5.10-7C, được nối bằng dây dẫn
với một quả cầu bán kính R 2 = 10 cm, mang điện tích Q 2 = 5.10-7C. Các điện tích sẽ dịch
chuyển trong dây dẫn theo hướng nào? Lượng điện tích dịch chuyển trong dây bằng bao
nhiêu? Tính điện thế của mỗi quả cầu sau khi nối. Cho biết các quả cầu ở khá xa nhau
trong không khí. Cho k = 9.109 Nm2/C2.
12a: Hai quả cầu kim loại đặt cách biệt nhau trong chân không. Quả cầu một có bán kính
R1 = 2,7cm, điện tích Q1 = 6.10-10C. Qủa cầu thứ hai bán kính R2 = 8,1cm, điện tích Q2 =
12.10-10C. Nối hai quả cầu trên bằng một sợi dây dẫn có điện dung không đáng kể. Xác
định năng lượng điện của mỗi quả cầu sau khi nối. Cho k = 9.109 Nm2/C2.
13a: Tìm mật độ năng lượng của điện trường tại một điểm:
a. Cách bề mặt của một mặt cầu tích điện đều một khoảng a = 2cm, cho biết mặt cầu có
bán kính R = 1cm.
b. Sát một mặt phẳng vô hạn tích điện đều. Cho biết mật độ điện mặt trên quả cầu và mặt
phẳng vô hạn bằng 1,67.10-5C/m2. Cho ε = 1, k = 9.109 Nm2/C2, ε0 = 8,86.10-12F/m.
14a: Một hạt bụi có khối lượng m = 2,1.10 -12g nằm lơ lửng giữa hai bản của tụ điện
phẳng có điện trường hướng lên trên. Hạt bụi có điện tích q = 8.10 -16C. Tìm điện tích của
tụ điện. Cho diện tích của bản tụ S = 100cm2, εo = 8,86.10-12 C2/N.m2, g= 10m/s2.
15a: Một điện tích q = 4,5.10-9C đặt ở giữa hai bản tụ điện phẳng có điện dung C =
1,78.10-11F, diện tích mỗi bản tụ S = 100cm2, giữa hai bản tụ là parafin có hằng số điện
môi ε= 2. Điện tích đó chịu một lực tác dụng F = 9,81.10 -5N. Xác định hiệu điện thế giữa
hai bản tụ và điện tích trên mỗi bản tụ. Cho εo = 8,86.10-12 C2/N.m2.

1b: Một dòng điện cường độ I = 6A chạy trong một dây dẫn điện uốn thành hình vuông
ABCD có cạnh a = 10cm. Xác định vectơ cảm ứng từ B và cường độ từ trường H tại tâm
O của mạch điện đó. Chiều dòng điện ngược chiều kim đồng hồ.
Cho .
2b: Một dây dẫn được uốn thành một hình tam giác đều, mỗi cạnh là a = 50cm. Dòng
điện chạy trong dây dẫn đó có cường độ I=3,14 A. Xác định vectơ cảm ứng từ B và
cường độ từ trường H tại tâm của tam giác đó. Cho .
3b: Một dòng điện cường độ I chạy trong một dây dẫn uốn thành hình chữ nhật có cạnh
là a và b. Xác định các vectơ B và H tại tâm 0 của hình chữ nhật đó. Cho biết I=12A,
a=16cm, b = 30cm. Chiều dòng điện ngược chiều kim đồng hồ. Cho .
4b: Hình vẽ biểu diễn tiết diện của ba dòng điện thẳng dài vô hạn:
A
I B

I
Cho biết: AB=BC=5cm, I1 = I2 =I và I3=2I. Tìm một điểm trên đường nối D C
A, B, C mà tại đó cường độ từ trường gây bởi ba dòng điện bằng không.
5b: Cho hai dòng điện dài vô hạn nằm trong cùng một mặt phẳng và
vuông góc với nhau. Cường độ hai dòng điện đều bằng 5A. Tìm cường
độ từ trường H gây bởi hai dòng điện tại các điểm A, B, C, D I
cách đều hai dòng 10cm.
C B
6b: Cho mạch điện như hình vẽ, dòng điện chạy trong mạch  
là I = 10A, góc ở C vuông. Xác định cảm ứng từ B tại điểm O.  R

O
Cho biết bán kính R của cung tròn bằng R= 10cm và góc .
Cho .
7b: Hai vòng dây dẫn tròn có tâm trùng nhau và được đặt sao cho trục của chúng vuông
góc với nhau, bán kính mỗi vòng dây bằng R=2cm. Dòng điện chạy qua chúng có cường
độ I1 = I2 =5A . Tìm cường độ từ trường tại tâm của các vòng dây đó.
8b: Một dòng điện thẳng dài vô hạn cường độ I1 = 10A đặt
cạnh một khung dây điện uốn thành hình vuông mỗi cạnh dài
B
l = 40 cm. Cạnh gần nhất của khung dây cách dây một khoảng C

bằng a = 2cm. Dòng điện I2 chạy trong khung có cường độ


I2 = 2,5 A. Tính lực tác dụng của dòng điện thẳng dài vô hạn I1
I2
lên khung, cho biết chiều dòng điện như hình vẽ.
Cho . A D
3
9b: Một electron được tăng tốc bởi hiệu điện thế U =10 V bay vào trong một từ trường
đều vuông góc với phương chuyển động của nó. Cảm ứng từ B = 1,19.10-3T. Tìm:
a. Bán kính cong của quỹ đạo electron. Cho e = 1,6.10-19C, me = 9,1.10-31kg.
b. Chu kỳ quay của electron trên vòng tròn.
c. Mômen động lượng của electron đối với tâm quỹ đạo.
d. Tìm gia tốc tiếp tuyến và gia tốc pháp tuyến của electron.
10b: Một khung dây điện phẳng kín hình vuông tạo bởi dây đồng có tiết diện 1mm 2 đặt
trong một từ trường biến thiên có cảm ứng từ B = Bo.sinωt, trong đó Bo= 0,01T. Chu kỳ
biến thiên của cảm ứng từ là T = 0,02s. Diện tích của khung bằng S= 25 cm 2. Mặt phẳng
của khung vuông góc với đường sức từ trường. Cho điện trở suất của đồng bằng 1,72.10 -8
m. Tìm giá trị cực đại và sự phụ thuộc vào thời gian của:
a. Từ thông gửi qua khung.
b. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung.
c. Cường độ dòng điện chạy trong khung.
11b: Một cuộn dây gồm 100 vòng dây kim loại quay đều trong một từ trường đều, vectơ
cảm ứng từ B có giá trị bằng 0,1T. Cuộn dây quay với vận tốc 5 vòng/s. Tiết diện ngang
của cuộn dây là 100 cm2. Trục quay vuông góc với trục của cuộn dây và với phương của
từ trường. Tìm giá trị cực đại của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây khi
nó quay trong từ trường.
12b: Một máy bay bay theo phương nằm ngang với vận tốc 900 km/h. Tìm suất điện
động cảm ứng xuất hiện giữa hai đầu cánh máy bay, biết thành phần thẳng đứng của
vectơ cảm ứng từ B của Trái Đất bằng 0,5.10-4 T, khoảng cách giữa hai đầu cánh máy bay
l = 12,5m.
13b: Trong một từ trường đều có cảm ứng từ 0,05 T, người ta cho quay một thanh kim
loại có độ dài l = 1m với vận tốc góc không đổi bằng 20 rad/s. Trục quay đi qua một đầu
thanh, vuông góc với thanh và song song với đường sức từ trường. Tìm suất điện động
cảm ứng xuất hiện giữa hai đầu thanh.
14b: Một ống dây có 500 vòng, đường kính d = 10cm, đặt trong từ trường có các đường
sức vuông góc với tiết diện ống dây. Tìm suất điện động cảm ứng trung bình xuất hiện
trong ống dây, biết cảm ứng từ tăng từ 0 đến 2T trong thời gian 0,1 s.
15b: Trong một ống dây có một dòng điện biến thiên , trong đó Io = 5A, tần số
của dòng điện là f = 50 Hz. Tìm suất điện động tự cảm xuất hiện trong cuộn dây. Biết
cuộn dây quấn 800 vòng dây, độ dài của ống dây bằng 0,25m, đường kính vòng dây bằng
2cm. Cho .

1c: Hai khe Young cách nhau một khoảng l = 1mm, được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có
bước sóng chưa biết. Màn quan sát được đặt cách mặt phẳng chứa hai khe một đoạn D =
2m. Khoảng cách từ vân sáng thứ nhất đến vân sáng thứ bảy là 7,2mm. Tìm:
a) Bước sóng của ánh sáng chiếu tới.
b) Vị trí của vân tối thứ ba và vân sáng thứ tư.
c) Độ dịch chuyển của hệ vân giao thoa trên màn quan sát, nếu đặt trước một trong hai
khe một bản mỏng song song, trong suốt, chiết suất n =1,5, bề dày e = 0,02mm.
d) Nếu đổ vào khoảng giữa màn quan sát và mặt phẳng chứa hai khe một chất lỏng thì
khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp i/ = 0,9mm. Tìm chiết suất của chất lỏng.
2c: Một chùm ánh sáng đơn sắc song song có bước sóng λ = 0,5μm chiếu vuông góc với
một mặt của nêm không khí. Quan sát trong ánh sáng phản xạ, người ta đo được độ rộng
của mỗi vân giao thoa bằng i = 0,5mm.
a. Xác định góc nghiêng của nêm.
b. Chiếu đồng thời vào mặt nêm không khí hai chùm tia sáng đơn sắc có bước
sóng lần lượt là . Tìm vị trí tại đó các vân tối cho bởi hai chùm
sáng nói trên trùng nhau. Coi cạnh của bản mỏng nêm không khí là vân tối bậc không.
3c: Cho một chùm sáng đơn sắc song song chiếu vuông góc với mặt phẳng của bản mỏng
không khí nằm giữa bản thuỷ tinh phẳng đặt tiếp xúc với mặt cong của một thấu kính
phẳng - lồi. Bán kính mặt lồi thấu kính là R = 15m. Quan sát hệ vân tròn Newton qua
chùm sáng phản xạ và đo được khoảng cách giữa vân tối thứ tư và vân tối thứ hai mươi
lăm bằng 9 mm. Xác định bước sóng của chùm sáng đơn sắc. Coi tâm của hệ vân tròn
Newton là vân số 0.
4c: Mặt cầu của một thấu kính một mặt phẳng, một mặt lồi được đặt tiếp xúc với một bản
thủy tinh phẳng. Chiết suất của thấu kính và của bản thủy tinh lần lượt bằng n 1 = 1,5 và n2
= 1,7. Bán kính cong của mặt cầu của thấu kính là R = 100 cm, khoảng không gian giữa
thấu kính và bản phẳng chứa đầy một chất có chiết suất n = 1,63. Xác định bán kính của
vân tối Newton thứ 5 nếu quan sát vân giao thoa bằng ánh sáng phản xạ. Cho bước sóng
của ánh sáng λ= 0,5 μm.
5c: Để làm giảm sự mất mát ánh sáng do phản chiếu trên một tấm thuỷ tinh người ta phủ
lên thuỷ tinh một lớp mỏng chất có chiết suất , trong đó n là chiết suất của thủy
tinh. Khi đó biên độ của những dao động sáng phản xạ từ hai mặt của lớp mỏng sẽ bằng
nhau. Hỏi bề dày nhỏ nhất của lớp màng mỏng bằng bao nhiêu để khả năng phản xạ của
thủy tinh theo hướng pháp tuyến sẽ bằng 0 đối với ánh sáng có bước sóng λ = 0,6μm?
Cho n = 1,5.
6c: Một chùm tia sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,6 μm được chiếu vuông góc với một
khe hẹp có độ rộng b = 2 μm, ngay sau khe hẹp đặt một thấu kính hội tụ.
a. Tìm bề rộng của vân cực đại giữa trên màn quan sát đặt tại mặt phẳng tiêu của
thấu kính và cách thấu kính D = 1m.
b. Xác định vị trí của cực tiểu bậc nhất và số vân tối trên màn quan sát.
7c: Cho một chùm tia sáng đơn sắc song song có bước sóng λ = 0,7μm chiếu vuông góc
với mặt của một cách tử truyền qua. Trên mặt phẳng tiêu của thấu kính hội tụ đặt ở sát
phía sau cách tử, người ta quan sát thấy vạch quang phổ bậc ba lệch .
a. Tìm chu kỳ cách tử và số khe trên 1cm chiều dài của cách tử.
b. Tính số cực đại chính nằm trong khoảng giữa hai cực tiểu chính bậc nhất trong
ảnh nhiễu xạ. Cho biết mỗi khe của cách tử có độ rộng b = 0,7μm,
8c: Cho một cách tử phẳng có chu kỳ cách tử d = 2μm. Ngay sau cách tử đặt một thấu
kính hội tụ, trên màn quan sát đặt tại mặt phẳng tiêu của thấu kính người ta quan sát thấy
khoảng cách giữa hai quang phổ bậc nhất ứng với bước sóng λ1 = 0,4044μm và λ2 =
0,4047μm bằng 0,1mm. Xác định tiêu cự của thấu kính.
9c: Cho một cách tử có chu kỳ là 2μm
a. Hãy xác định số vạch cực đại chính tối đa nếu ánh sáng dùng trong thí nghiệm
là ánh sáng vàng của ngọn lửa Natri (λ = 5890A0).
b. Tìm bước sóng giới hạn có thể quan sát được trong quang phổ bậc 3.
10c: Cho một chùm tia sáng đơn sắc song song chiếu vuông góc vào mặt của một cách tử
phẳng có chu kỳ d = 2μm. Xác định bậc lớn nhất của các vạch cực đại trong quang phổ
nhiễu xạ cho bởi cách tử đối với ánh sáng đỏ có bước sóng λ 1 = 0,7μm và đối với ánh
sáng tím có bước sóng λ2 = 0,4μm.
11c: Quang trục của kính phân cực và kính phân tích hợp với nhau một góc 30o. Cho biết
khi truyền qua mỗi kính năng lượng ánh sáng bị phản xạ và hấp thụ 5%. Hãy xác định:
a. Cường độ ánh sáng tự nhiên bị giảm bao nhiêu lần sau khi truyền qua kính phân cực?
b. Cường độ ánh sáng tự nhiên bị giảm bao nhiêu lần sau khi truyền qua cả hai kính
phân cực và kính phân tích?
12c: Một chùm tia sáng sau khi truyền qua một chất lỏng đựng trong một bình thuỷ tinh,
phản xạ trên đáy bình. Tia phản xạ bị phân cực toàn phần khi góc tới trên đáy bình bằng
, chiết suất của bình thuỷ tinh n = 1,5. Tính:
a. Chiết suất của chất lỏng.
b. Góc tới trên đáy bình để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

1d: Tìm vận tốc của hạt electrôn để năng lượng toàn phần của nó lớn gấp 10 lần năng
lượng nghỉ của nó.
2d: Một hạt vi mô trong các tia vũ trụ chuyển động với vận tốc bằng 0,95 lần vận tốc ánh
sáng. Hỏi khoảng thời gian theo đồng hồ người quan sát đứng trên trái đất ứng với
khoảng “thời gian sống” một giây của hạt đó.
3d: Hạt electrôn phải được gia tốc bởi một hiệu điện thế U bằng bao nhiêu để đạt vận tốc
bằng 95% vận tốc ánh sáng. Cho e = 1,6.10-19 C, me = 9,1.10-31 kg.
4d: Tìm hiệu điện thế tăng tốc U mà prôtôn vượt qua để cho kích thước của nó trong hệ
qui chiếu gắn với trái đất giảm đi hai lần. Cho mp = 1,67.10-27 kg, e = 1,6.10-19 C.
5d: Khối lượng của hạt electrôn chuyển động lớn gấp hai lần khối lượng của nó khi đứng
yên. Tìm động năng của hạt. Cho me = 9,1.10-31 kg.
6d: Tính vận tốc cực đại của các quang electron bị bứt khỏi mặt kim loại bạc khi chiếu
tới mặt kim loại các tia gama có bước sóng λ = 0,001nm. Cho công thoát của bạc bằng
0,75.10-18J. Tính giới hạn quang điện và hiệu điện thế hãm để dòng quang điện triệt tiêu.
Cho h = 6,625.10-34J.s, c= 3.108m/s, moe=9,1.10-31kg.
7d: Trong hiện tượng tán xạ Compton, bước sóng ban đầu của phôtôn là λ = 0,02Å và
vận tốc của electron bắn ra là v=βc=0,6c. Xác định độ tăng bước sóng ∆λ và góc tán xạ
. Cho λc=2,426.10-12m, h=6,625.10-34Js, c=3.108 m/s, moe=9,1.10-31 kg.
8d: Trong hiện tượng tán xạ Compton, bức xạ Rơngen có bước sóng λ đến tán xạ trên
electrôn tự do. Tìm bước sóng đó, cho biết động năng cực đại của electron bằng 0,1MeV.
Cho c=3.108 m/s, λc = 2,426.10-12m, 1eV=1,6.10-19J, h=6,625.10-34Js.
9d: Tìm động năng và động lượng của electrôn khi có phôtôn bước sóng λ = 0,04A 0 đến
va chạm và tán xạ theo góc θ = 90 0. Lúc đầu electrôn đứng yên. Tìm góc tán xạ của
electron. Cho λc = 2,426.10-12m, h=6,625.10-34Js, c=3.108 m/s.
10d: Tia X quang có bước sóng 0,50.10-10 m bị tán xạ Compton trên một kim loại. Cho
biết góc tán xạ bằng 90o. Hỏi năng lượng của electron và của photon sau tán xạ bằng bao
nhiêu? Cho λc=2,426.10-12 m, h=6,625.10-34Js, c=3.108 m/s.
11d: Một ngôi nhà gạch trát vữa có diện tích mặt ngoài tổng cộng là 900 m 2, nhiệt độ của
mặt bức xạ là 30oC và hệ số hấp thụ khi đó bằng 0,9. Tính:
a. Năng lượng bức xạ trong một ngày đêm từ ngôi nhà đó.
b. Bước sóng ứng với năng suất phát xạ cực đại của ngôi nhà nếu coi nó là vật đen
tuyệt đối. Cho σ = 5,67.10-8 W/m2K4, hằng số Wien b = 2,898.10-3mK.
12d: Vật đen tuyệt đối có dạng một quả cầu đường kính d = 10cm ở nhiệt độ T không
đổi. Tìm nhiệt độ T, cho biết công suất bức xạ ở nhiệt độ đã cho bằng 12kcalo/phút. Cho
hằng số Stefan – Boltzman σ = 5,67.10-8 W/m2K4; 4,18J = 1calo.
13d: Tìm diện tích bức xạ của một vật đen tuyệt đối có công suất bức xạ bằng 10 5 kW,
nếu bước sóng ứng với năng suất phát xạ cực đại của nó bằng 0,6μm. Cho hằng số Stefan
– Boltzman σ=5,67.10-8 W/m2K4, hằng số Wien b = 2,898.10-3m.K.
14d: Dây tóc vonfram trong bóng đèn có đường kính d = 0,03 cm và dài l = 5 cm. Khi
mắc vào mạch điện 127 V, dòng điện chạy qua đèn có cường độ 0,31A. Tìm nhiệt độ của
đèn, giả sử ở trạng thái cân bằng nhiệt toàn bộ nhiệt lượng do đèn phát ra đều ở dạng bức
xạ. Cho biết tỷ số giữa năng suất phát xạ toàn phần của vônfram với năng suất phát xạ
toàn phần của vật đen tuyệt đối ở nhiệt độ cân bằng của dây tóc đèn bằng 0,31. Cho σ =
5,67.10-8 W/m2K4.
15d: Nhiệt độ của sợi dây tóc vonfram của bóng đèn điện luôn biến đổi vì được đốt nóng
bằng dòng điện xoay chiều. Hiệu số giữa nhiệt độ cao nhất và thấp nhất bằng 80K, nhiệt
độ trung bình bằng 2300K. Hỏi công suất bức xạ biến đổi bao nhiêu lần, coi dây tóc bóng
đèn là vật đen tuyệt đối. Cho hằng số Stefan – Boltzman σ = 5,67.10-8 W/m2K4.

1e: Electrôn đang chuyển động tương đối tính với vận tốc 2.10 8m/s. Tìm bước sóng de
Broglie của nó. Cho h=6,625.10-34Js, c=3.108 m/s, moe=9,1.10-31 kg.
2e: Một hạt mang điện được gia tốc bởi hiệu điện thế U = 200V, có bước sóng de Broglie
λ = 0,0202.10-10m và điện tích về trị số bằng điện tích của electrôn. Tìm khối lượng của
hạt đó. Cho h=6,625.10-34Js, c=3.108 m/s.
3e: Electrôn không vận tốc ban đầu được gia tốc bởi một hiệu điện thế U. Tính U biết rằng
sau khi gia tốc hạt chuyển động ứng với bước sóng de Broglie 2.10 -10m. (h=6,625.10-34Js,
moe=9,1.10-31 kg).
4e: Hạt electron không vận tốc ban đầu được gia tốc bởi một hiệu điện thế U=51MV.
Tìm bước sóng de Broglie của hạt sau khi được gia tốc. Cho h=6,625.10 -34Js, moe=9,1.10-
31
kg, c=3.108 m/s, 1eV=1,6.10-19J.
5e: Hạt α chuyển động trong một từ trường đều theo một quĩ đạo tròn có bán kính r =
0,83 cm. Cảm ứng từ B = 0,025T. Tìm bước sóng de Broglie của hạt đó. Cho biết điện
tích của hạt α là q=2e. Cho e =1,6.10-19C, h = 6,625. 10-34 J.s, mα = 6,645.10−27 kg.
6e: Hạt vi mô có độ bất định về động lượng bằng 1% động lượng của nó. Xác định tỷ số
giữa độ bất định về vị trí của hạt và bước sóng de Broglie của hạt.
7e: Vị trí của một quả cầu khối lượng 2μg được xác định với độ bất định bằng 2μm.
Trong trường hợp này, độ bất định về vận tốc bằng bao nhiêu ? Hạt có thể tuân theo cơ
học cổ điển không? Cho h = 6,625. 10-34 J.s.
8e: Dùng hệ thức bất định Heisenberg hãy đánh giá động năng nhỏ nhất Wđmin của
electron chuyển động trong miền có kích thước cỡ 0.1nm.
9e: Dựa vào hệ thức bất định cho năng lượng ước lượng độ rộng của mức năng lượng
electron trong nguyên tử hyđrô ở trạng thái:
a. Cơ bản (n = 1)
b. Kích thích với thời gian sống ∆t ~ 10-8s. Cho h= 6,625.10-34J.s.
10e: Xác định bước sóng lớn nhất và nhỏ nhất của dãy Balmer trong quang phổ hydro,
bước sóng thứ 1, thứ 2 của dãy Liman và dãy Pashen. Cho R = 3,27.1015 Hz, c=3.108 m/s.
11e: Tính hiệu điện thế kích thích đầu tiên đối với nguyên tử hydro. Tìm năng lượng kích
thích nhỏ nhất (tính ra eV) để khi kích thích các nguyên tử hydro, quang phổ của nó chỉ
có ba vạch. Tìm bước sóng của ba vạch đó. Cho R = 3,29.1015s-1, h = 6,625. 10-34 J.s,
1eV=1,6.10-19J.
12e: Phôtôn có năng lượng 16,5 eV làm bật electron ra khỏi nguyên tử hydro đang ở
trạng thái cơ bản. Tính vận tốc của electron khi bật ra khỏi nguyên tử.
13e: Tính độ lớn và hình chiếu mômen động lượng orbital của electron ở trạng thái d và f
14e: Xác định các giá trị khả dĩ của mômen động lượng orbital của electron trong nguyên
tử hydro bị kích thích, biết năng lượng kích thích W = 12eV. Cho R = 3,27.1015 Hz, c =
3.108 m/s.
15e: Tìm bước sóng của các bức xạ phát ra khi nguyên tử Li chuyển trạng thái 3S → 2S,
cho biết các số bổ chính Rydberg đối với nguyên tử Li: . Cho R
15
= 3,27.10 Hz.
16e: Tìm số bổ chính Rydberg đối với số hạng 3P của nguyên tử Na, biết rằng thế kích
thích đối với trạng thái thứ nhất bằng 2,1eV và năng lượng liên kết của electrôn hoá trị ở
trạng thái 3S bằng 5,14eV. Cho hằng số Rydberg R = 3,29.10 15s-1, h = 6,625.10-34J.s, c =
3.108 m/s.
17e: Bước sóng của vạch cộng hưởng của nguyên tử Kali ứng với sự chuyển dời 4P →
4S bằng 7665A0. Bước sóng giới hạn của dãy chính bằng 2858A 0. Tìm số bổ chính
Rydberg s và p đối với kali. Cho R = 3,27.1015 Hz, c = 3.108 m/s, 1A0 = 10-10m.
18e: Trong nguyên tử Na, electron hóa trị ở trạng thái ứng với n = 3. Tìm những trạng
thái năng lượng có thể chuyển về trạng thái này (có xét đến spin) để phát quang.

You might also like