Professional Documents
Culture Documents
13. Các bệnh tim bs- Viêm phổi-đã chuyển đổi
13. Các bệnh tim bs- Viêm phổi-đã chuyển đổi
13. Các bệnh tim bs- Viêm phổi-đã chuyển đổi
KHOA Y
Email: vinhnguyenhuudn@gmail.com
MỤC TIÊU
1. Đại cương
2. Các dấu hiệu nhận biết bệnh tim bẩm sinh
thường gặp
3. Nguyên nhân gây bệnh tim bẩm sinh
4. Chẩn đoán bệnh tim bẩm sinh thường gặp
5. Một số bệnh tim bẩm sinh thường gặp và
cách điều trị
6. Một số câu hỏi thường gặp khi có trẻ bị tim
bẩm sinh
ĐẠI CƯƠNG
1. ĐẠI CƯƠNG
• Bệnh tim bẩm sinh là dị tật liên quan đến cấu trúc
của tim, xuất hiện từ những tuần đầu của thời kỳ
bào thai trong giai đoạn quả tim đang hình thành.
Tại Mỹ, trung bình có 1 trẻ mắc dị tật tim bẩm sinh
trong khoảng 125 - 150 trẻ sơ sinh.
• Tim bẩm sinh là dị tật hay gặp nhất và là nguyên
nhân gây tử vong hàng đầu trong số các dị tật bẩm
sinh. Ngày nay với những tiến bộ trong chẩn đoán
và điều trị phẫu thuật đã làm tăng đáng kể tỷ lệ sống
còn của những trường hợp tim bẩm sinh phức tạp.
2. CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT BỆNH TIM BẨM
SINH THƯỜNG GẶP
• Có thể có triệu chứng của suy tim sung huyết. Bệnh nhân
có thể có các triệu chứng: tim đập nhanh, khó thở đặc biệt
khó thở khi gắng sức. Trẻ sơ sinh có thể biểu hiện bằng bú
kém, chậm tăng cân. Ngoài ra trẻ có thể có biểu hiện phù ở
chân, bụng hoặc quanh hốc mắt. Nguyên nhân là do quả
tim không có khả năng bơm máu một cách đầy đủ cho phổi
hoặc các cơ quan khác gây ứ dịch ở tim, phổi hoặc các bộ
phận khác của cơ thể.
• Một số bệnh tim bẩm sinh gây triệu chứng tím da, niêm
mạc, gốc móng tay. Tím có thể biểu hiện rất sớm ngay sau
sinh hoặc muộn hơn ở giai đoạn thiếu niên hoặc trưởng
thành. Tím là do máu trong tim bị pha trộn nên không cung
cấp đủ oxy cho cơ thể. Trẻ dễ bị mệt, khó thở đặc biệt khi
bú hoặc quấy khóc.
2. CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT BỆNH TIM BẨM SINH
THƯỜNG GẶP
• Nguyên nhân của hầu hết các bệnh tim bẩm sinh đều
chưa được biết đến. Các nhà khoa học chứng minh rằng
yếu tố di truyền và yếu tố môi trường có vai trò trong hình
thành các dị tật tim bẩm sinh trong giai đoạn bào thai.
• Các nhà khoa học đã tìm ra 10 gen đột biến gây ra các dị
tật tim bẩm sinh độc lập (thông liên nhĩ, hội chứng thiểu
sản tim trái,…).Dị tật tim bẩm sinh có thể nằm trong bệnh
cảnh của các hội chứng di truyền khác như: hội chứng
Down (có 3 nhiễm sắc thể 21), hội chứng Turner, hội
chứng Noonan,…
3. NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH TIM BẨM SINH
• Trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ nghi ngờ bị tim bẩm sinh cần đến
khám bác sĩ tim mạch nhi khoa. Tại đây trẻ sẽ được khám
lâm sàng và làm một số thăm dò không xâm lấn để chẩn
đoán xác định bệnh: chụp phim X quang phổi, điện tâm
đồ, siêu âm tim.
• Một số trường hợp tim bẩm sinh phức tạp, sau khi có các
xét nghiệm trên, trẻ có thể được nhập viện để thông tim
thăm dò để đánh giá một cách chính xác các tổn thương
tim bẩm sinh.
5. MỘT SỐ BỆNH TIM BẨM SINH THƯỜNG GẶP
VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ
- Trẻ được phẫu thuật sửa chữa dị tật tim bẩm sinh ở lứa
tuổi nào?
• Tuỳ từng loại dị tật tim bẩm sinh. Có những trường hợp yêu
cầu phẫu thuật rất sớm ngay trong những tháng đầu sau
sinh. Có thể là phẫu thuật sửa toàn bộ hoặc phẫu thuật sửa
tạm thời. Trẻ bị tim bẩm sinh cần được theo dõi định kỳ với
một bác sĩ tim mạch nhi để có những quyết định điều trị tại
những thời điểm phù hợp.
- Dị tật tim bẩm sinh có thể được chẩn đoán trước sinh?
• Siêu âm tim bào thai có thể phát hiện và chẩn đoán chính
xác nhiều dị tật tim bẩm sinh từ mẹ còn đang mang thai.
6. MỘT SỐ CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI CÓ TRẺ BỊ
TIM BẨM SINH
THẤP TIM
Email: vinhnguyenhuudn@gmail.com
Mục tiêu
1. Đại cương
2. Nguyên nhân
3. Dịch tễ học
4. Chẩn đoán
5. Chẩn đoán phân biệt
6. Biến chứng
7. Điều trị
8. Phòng bệnh
1. ĐẠI CƯƠNG
• Thấp tim là bệnh viêm lan tỏa các tổ chức liên kết, các
cơ quan thường bị tổn thương là tim, khớp, hệ thần
kinh trung ương, da và tổ chức dưới da. Trong đó tổn
thương tim là quan trọng nhất
• Bệnh có liên quan đến quá trình viêm nhiễm đường hô
hấp trên (viêm họng, viêm amygdales) do liên cầu
khuẩn beta tan máu nhóm A gây ra.
2. NGUYÊN NHÂN
8.2. Phòng bệnh cấp II: Phòng đợt thấp tái phát.
Email: vinhnguyenhuudn@gmail.com
MỤC TIÊU
1. Kể tên các nguyên nhân thường gặp gây
bệnh viêm phổi ở trẻ em
2. Trình bày được các triệu chứng lâm sàng và
chẩn đoán được bệnh viêm phổi ở trẻ em
3. Trình bày được hướng điều trị và phòng
bệnh viêm phổi ở trẻ em
NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Dịch tễ
2. Nguyên nhân
3. Biểu hiện lâm sàng
4. Chẩn đoán
5. Hướng dẫn điều trị
6. Phòng bệnh
1. DỊCH TỄ HỌC
2.1. Vi khuẩn
2.2. Virus
2.3. Ký sinh trùng, nấm
2. NGUYÊN NHÂN
2.1. Vi khuẩn
• Thở nhanh
• Ran ẩm nhỏ hạt
• Rút lõm lồng ngực
• Sốt cao
• Khò khè
3. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
❖ Trẻ có ho hoặc khó thở cộng với ít nhất một trong các triệu
chứng chính sau:
• Tím tái; co giật, lơ mơ hoặc hôn mê.
• Không uống được hoặc bỏ bú hoặc nôn ra tất cả mọi thứ.
• Suy hô hấp nặng (ví dụ như: đầu gật gù theo nhịp thở và co
kéo cơ hô hấp phụ).
❖ Ngoài ra có thể có thêm một số triệu chứng khác sau:
• Thở nhanh, phập phồng cánh mũi, thở rên, co rút lồng ngực.
• Nghe phổi có thể thấy:
• Giảm rì rào phế nang, tiếng thổi ống, ran ẩm nhỏ hạt.
• Tiếng cọ màng phổi v.v...
• Nên chụp Xquang.
4. CHẨN ĐOÁN
4.1. Viêm phổi rất nặng
4. CHẨN ĐOÁN
4.1. Viêm phổi rất nặng
4. CHẨN ĐOÁN
4.2. Viêm phổi nặng
• Các trẻ này cần phải điều trị tại bệnh viện do bệnh có
thể diễn biến nặng lên rất nhanh, khó tiên lượng và cần
phải theo dõi chặt chẽ. Nguyên nhân chủ yếu do các
loại vi khuẩn Gram (-), tụ cầu, liên cầu nhóm B... còn
phế cầu và H. influenzae thì ít gặp hơn. Hãy dùng:
Benzyl penicillin hoặc ampicillin kết hợp với gentamicin.
Một đợt dùng từ 5-10 ngày. Trong các trường hợp viêm
phổi rất nặng thì dùng cefotaxime.
5. HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ
5.2. Viêm phổi ở trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi
• Nguyên nhân chủ yếu do các loại vi khuẩn như phế cầu,
H. influenzae và M. catarrhalis còn các vi khuẩn khác như
tụ cầu hoặc vi khuẩn Gram (-) thì ít gặp hơn.
• Viêm phổi: (không nặng, chỉ có ho và thở nhanh). Điều trị
tại nhà bằng amoxycillin. Theo dõi sau 2-3 ngày. Nếu đỡ
thì tiếp tục điều trị cho đủ từ 5-7 ngày. Nếu không đỡ
hoặc nặng thêm thì điều trị như viêm phổi nặng.
• Viêm phổi nặng (có khó thở, co rút lồng ngực). Điều trị tại
bệnh viện. Hãy dùng: Benzyl penicillin hoặc ampicillin.
Theo dõi sau 2-3 ngày. Nếu đỡ thì tiếp tục điều trị cho đủ
từ 5-10 ngày. Nếu không đỡ hoặc nặng thêm thì điều trị
như viêm phổi rất nặng.
5. HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ
5.2. Viêm phổi ở trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi
• Viêm phổi rất nặng (có khó thở, co rút lồng ngực, tím
tái, li bì...). Điều trị tại bệnh viện, dùng:
• Benzyl penicillin hoặc ampicillin phối hợp với
gentamicin hoặc không đỡ, dùng cefuroxime.
• Nếu nghi ngờ viêm phổi do tụ cầu, dùng:
• Oxacillin kết hợp với gentamicin hoặc nếu không có
oxacillin thì:
• Thay bằng cephalothin gentamicin.
• Gần đây một số nơi có tỷ lệ tụ cầu kháng methicillin
cao thì có thể chuyển sang dùng vancomycin.
5. HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ
5.3. Viêm phổi ở trẻ trên 5 tuổi
❖ Các biện pháp phòng bệnh chung nhằm làm giảm nguy
cơ mắc bệnh đã đem lại những hiệu quả giảm tỷ lệ mắc
viêm phổi rõ rệt đó là:
• Cải thiện điều kiện nhà ở.
• Tăng cường dinh dưỡng.
• Giảm mật độ người trong gia đình chật chội, đông đúc.
• Giảm các loại khói.
• Sử dụng các loại vaccin là biện pháp phòng bệnh đặc
hiệu các vaccin được dùng hiện nay là: H.influenzae
type b (Hib).Ho gà (Bordatella pertusis). Phế cầu
(S.pneumonia). Cúm.
6. PHÒNG BỆNH
TỔNG KẾT
• https://www.youtube.com/watch?v=aUDp
MXoQNrY
• https://www.youtube.com/watch?v=AzSB7
OCgBDY
LƯỢNG GIÁ
Cháu Liên 2 tuổi đến phòng khám bệnh vì ho 2 ngày nay.
Khám nhiệt độ 3702, cân nặng 10,5 kg, chảy nước mũi, ho
nhẹ, nhịp thở 34 lần/phút. Không rút lõm lồng ngực. Gõ và
nghe phổi bình thường. Đánh dấu xếp loại và xử trí thích
hợp.
• A. Bệnh rất nặng, vào viện điều trị cấp cứu
• B. Viêm phổi nặng, vào viện cấp cứu
• C. Viêm phổi điều trị với một số kháng sinh. Chăm sóc tại nhà
• D. Không viêm phổi (ho – cảm lạnh). Không dùng kháng sinh,
chăm sóc tại nhà;
Cháu Vũ 11 tháng tuổi vào viện vì ho, sốt 4 ngày. Khám: cân
nặng: 9,2kg, nhiệt độ: 390 C, nhịp thở: 52 lần/phút, rút lõm
lồng ngực, thở khò khè, các dấu hiệu khác không có gì đặc
biệt. Đánh dấu, xếp loại và xử trí thích hợp.
• A. Viêm phổi rất nặng: vào viện điều trị cấp cứu.
• B. Viêm phổi nặng: vào viện cấp cứu;
• C. Viêm phổi - điều trị với một kháng sinh, chăm sóc tại nhà
• D. Không viêm phổi - không dùng kháng sinh, chăm sóc tại
nhà
Chẩn đoán viêm phổi ở trẻ em chủ yếu dựa
vào:
• A. X quang phổi
• B. Nhịp thở
• C. Rút lõm lồng ngực
• D. Sốt, ho
Chẩn đoán viêm phổi nặng dựa vào:
• A. Sốt cao, ho
• B. Nhịp thở nhanh, rút lõm lồng ngực
• C. Li bì, bỏ bú
• D. Khò khè
Vi khuẩn nào sau đây đứng hàng đầu trong số
các vi khuẩn gây viêm phổi ở trẻ em từ 2 tháng-
5 tuổi?
• A.Streptococcus pneumoniae.
• B.Staphylococcus aureus
• C.Streptococcus pyogene
• D.Hemophilus influenzae
Tử vong do NKHHCT gặp nhiều ở lứa tuổi
nào?
• A. < 2 tháng.
• B. 2-6 tháng
• C. 6-12 tháng
• D. 12-24 tháng
Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố nguy
cơ chính gây viêm phổi và tử vong của
NKHHCT ?
• A. Trẻ < 2 tháng tuổi
• B. Không được bú mẹ
• C. Bị lạnh
• D. Thiếu vitamine.
Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu nguy
cơ trong NKHHCT < 2 tháng :
• A. Không uống được.
• B. Co giật
• C. Bú kém
• D. Thở rít khi nằm yên
Bé Nam 12 tháng tuổi, được mẹ bồng đến
trạm xá vì sốt cao 390C, co giật. Thăm khám
nhận thấy trẻ tỉnh táo, không co giật, TST: 50 lần
/ phút, có rút lõm lồng ngực, phổi nghe có ran
ẩm nhỏ hạt. Xếp loại đúng nhất theo ARI là :
• A. Viêm phổi nặng.
• B. Ho và cảm lạnh
• C. Bệnh rất nặng
• D. Viêm phổi
Viêm phổi do virus xảy ra với tần suất cao
nhất ở trẻ:
• A. Sơ sinh - 1 tuổi
• B. 2-3 tuổi.
• C. 4-5 tuổi
• D. 6-7 tuổi
Loại virus nào sau đây có thể gây viêm phổi
hoại tử nặng ở trẻ nhỏ và viêm tiểu phế quản tắc
nghẽn:
• A. RSV
• B. Parainfluenzae virus 1, 2
• C. Parainfluenzae virus 3
• D. Adenovirus.
Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHÙ HỢP với
viêm phổi do virus:
• A. Khởi đầu bằng các triệu chứng viêm long
hô hấp trên trong vài ngày
• B. Sốt thường không cao
• C. Thở nhanh kèm theo rút lõm lồng ngực,
cánh mũi phập phồng
• D. Triệu chứng thực thể rất đặc hiệu với hội
chứng đặc phổi điển hình.
Trong viêm phổi do virus ở trẻ nhỏ, dấu hiệu
nặng trên lâm sàng là:
• A. Sốt rất cao và mệt mỏi.
• B. Thở nhanh và mạch nhanh
• C. Tím và thở rên.
• D. Ho nhiều kèm theo nôn