Professional Documents
Culture Documents
SOẠN THỰC TẬP HUYẾT HỌC
SOẠN THỰC TẬP HUYẾT HỌC
<6h
CÁC CHẾ PHẨM TIỂU CẦU
− Huyết tương giàu tiểu cầu
− Đơn vị pool KTC điều chế từ nhiều ĐV MTP (TC pooled) từ 1.000mL MTP: 1,4 x 1011
− KTC gạn tách từ NCM 4x1011
− KTC phù hợp HLA
− KTC lọc bạch cầu
HbH 0.0 Bệnh lý HbE đồng hợp tử HbH 0.0 Điện di bình thường,
HbBart 0.0 HbBart 0.0 chưa loại trừ α –
HbA 0.0 HbA 97.6 thalassemia.
HbF 4.1 HbF 0.0
HbE 91.0 HbE 0.0
HbA2 4.9 HbA2 2.4
HbS 0.0 HbS 0.0
1. Nghiệm pháp Bình thường: không có nốt xuất huyết Dương tính: bệnh lý thành mạch (thiếu vitamin C,
dây thắt (Lacet) mới. Henoch-schonlein, bệnh von Willebrand, …), giảm số
− 5-9 nốt/1cm2 : nghi ngờ dương tính (+) lượng, giảm chức chất lượng cầu
− 10-19 nốt/1cm2: dương tính (++)
− >19 nốt/1cm2: dương tính (+++)
2. Thời gian máu − 2 - 5 phút. • Thay đổi bệnh lý
chảy − TS • TS kéo dài: − Thành mạch kém bền
− Giảm số lượng hoặc chất lượng tiểu cầu − Số lượng TC
− Giảm sức bền thành mạch − Chức năng TC
− Bệnh von-Willebrand − Giảm protein kết dính: vWF
− Thiếu nặng các yếu tố đông máu − Giảm nặng Fibrinogen
Tình huống 2
Bệnh nhân nam 32 tuổi, nhân viên vinaphone khám sức khỏe tại BV trường ĐHYD Cần Thơ, kết quả xét
nghiệm công thức máu ghi nhận:
RBC 4.3 M/µL
HGB 13.5 g/dL
HCT 41%
MCV 88 fL
MCH 30 pg
RDW 13.5%
WBC 4.5 k/µL
NEU 65%
LYM 25%
PLT 21 k/UL
1. Nhận định kết quả, nghĩ đến nguyên nhân gì?
2. Hướng xử trí tiếp theo?
Tiểu cầu giảm đơn độc, giảm nhiều với mức thấp, với mức này thì BN có thể có xuất huyết, suy gan nặng →
CLS không phù hợp với LS .
Nguyên nhân nghĩ đến : Giả giảm tiểu cầu do chống đông EDTA làm các tiểu cầu co cục lại thành 1 khối
lớn, máy đếm không được ) Làm xét nghiệm CTM lại với chống đông Citrate và phết máu.
Tình huống 3
Bệnh nhân nữ 14 tuổi, được mẹ đưa đến phòng khám BV trường ĐHYD Cần Thơ vì có kinh lần đầu tiên,
kéo dài 2 tuần.
Kết quả xét nghiệm công thức máu ghi nhận:
• TS: >10 phút
• PTL: 220 x109/L
• PT: 12.0"/12.0"
• aPTT: 34"/33"
• Fib: 3.0 g/L
1. Nhận định kết quả, nghĩ đến nguyên nhân gì?
2. Hướng xử trí tiếp theo?
1. TS kéo dài
+ Giảm số lượng tiểu cầu : Kết quả SL tiểu cầu bình thường
+ Giảm chất lượng tiểu cầu : Nghĩ đến nhiều do bẩm sinh
+ Giảm sức bền thành mạch : ít nghĩ đến
Tình huống 4
Bệnh nhân nam 22 tuổi, nhập viện vì sốt cao liên tục
XN Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi:
RBC 5.6 x1012/L
HGB 16.5 g/dL
HCT 57%
MCV 86 fL.
MCH 31 pg
RDW 13%
WBC 4.5 x 109/L
NEU 75%
LYM 20%
PLT 68 x 109/L
Nghiệm pháp dây thắt: rất nhiều nốt/ 1cm2
• TS: 4 phút
• PT: 12.5"/12.0" (95%)
• aPTT: 38"/33"
• Fib: 2.5 g/L
Nhận định kết quả, nghĩ đến nguyên nhân gì?
HCT tăng, tiểu cầu giảm kèm theo nghiệm pháp dây thắt dương tính và nhập viện do sốt cao liên tục)→
Nghĩ đến sốt xuất huyết.
Tình huống 5
Bệnh nhân nữ 23 tuổi, đến khám vì chảy máu chẩn răng rỉ rả, nhiều chấm đỏ và mảng bầm trên da rãi rác
khắp người 3 ngày. Kết quả xét nghiệm ghi nhận:
RBC 3.5 x1012/L
HGB 11.5 g/dL
HCT 33%
MCV 82 fL.
MCH 31 pg
RDW 12.5%
WBC 5.5 x 109/L
NEU 65%
LYM 25%
PLT 22 x 109/L
TS: >10 phút
PT: 13”/12.5”
aPTT: 28”/33”
Fib: 2.3 g/L
1. Nhận định kết quả
2. Nghĩ đến chẩn đoán gì?
1. TS kéo dài do giảm số lượng tiểu cầu
2. Nguyên nhân giảm số lượng tiểu cầu có thể là giảm tiểu cầu tự miễn, đối tượng thường gặp là nữ trẻ tuổi,
tuy nhiên cần phải loại trừ các nguyên nhân khác để loại trừ rồi mới nghĩ đến nguyên nhân giảm tiểu cầu tự
miễn
Tình huống 7
Bệnh nhân nam 67 tuổi, hậu phẫu viêm phúc mạc do viêm ruột thừa ngày thứ 13, xét nghiệm công thức
máu:
RBC 3.3 x1012/L
HGB 10.5 g/dL
HCT 41%
MCV 88 fL.
MCH 30 pg
RDW 13.5%
WBC 16.5 x 109/L
NEU 85%
LYM 12%
PLT 166 x 109/L
PT: 45%
aPTT: 56"
Fib: 2.0 g/L
1. Nhận định kết quả
2. Nghĩ đến chẩn đoán gì?
1. Neutrophil tăng, PT kéo dài, aPTT kéo dài
2. BN này hậu phẫu ngày thứ 13 nhưng neutrophil vẫn còn tăng → chắc chắn tiếp tục dùng kháng sinh →
kháng sinh sẽ ảnh hưởng đến các khuẩn chí đường ruột → Ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp vitamin K →
Thiếu vitamin K
Cần bổ sung vitamin K và kiểm soát nhiễm trùng để điều trị thử
Tình huống 8
Bệnh nhân nam 2 tuổi, nhập viện vì khớp gối P sưng to sau té
Tiền sử: dễ bầm dạng mảng dưới da khi va chạm nhẹ
Xét nghiệm cầm máu ghi nhận:
TS: 4 phút
PT: 12.5"/12"
aPTT: 75"/33"
Fib: 3.1 g/L
Tình huống 9
Bệnh nhân nữ 35 tuổi, trễ kinh 10 ngày, nhập viện vì đau bụng vùng bụng dưới ngày càng tăng, mệt nhiều,
niêm nhợt nhạt, tay chân lạnh,vã mồ hôi, âm đạo ra ít huyết, test nhanh thử thai dương tính, - HCG 25.000
mIU/mL.
Được chẩn đoán: Theo dõi Thai ngoài tử cung vỡ. Kết quả Xét nghiệm:
RBC 2.3 x1012/L
HGB 7.5 g/dL
HCT 21%
MCV 85 fL.
MCH 29 pg
RDW 13.0%
WBC 6.5 x 109/L
NEU 65%
LYM 22%
PLT 66 x 109/L
PT: 52%
aPTT: 68"/33"
Fib: 0.9 g/L
1. Nhận định kết quả
2. Nghĩ đến chẩn đoán gì?
− Thiếu máu mức độ nặng, tiểu cầu giảm, PT giảm, aPTT giảm, fibrinogen giảm→ Nghĩ đến DIC trong tình
cảnh mất máu nặng
− Đề nghị định lượng D-dimer
Tình huống 10
Bệnh nhân nữ 22 tuổi, đến khám vì rong kinh (từ khi bắt đầu có kinh đến giờ).
Xét nghiệm ghi nhận:
PLT: 260 k/uL
TS: 10 phút
PT: 13"/12"
aPTT: 47"/33"
Fib: 3.2 g/L
Nhận định kết quả, nghĩ đến chẩn đoán gì?
TS kéo dài nhưng số lượng tiểu cầu bình thường kết hợp aPTT kéo dài nên nghĩ đến do bệnh lý liên quan
đến yếu tố số 8, von willebrand.
• Tiến hành:
− Định lại nhóm máu BN và người cho.
BN nam 20 tuổi (P=60Kg) vào viện vì đa thương sau tai nạn giao thông, mất nhiều máu
Khám: mạch nhẹ khó bắt
HẠ khó đo
Nằm yên
Cần xử trí gì đối với bệnh nhân này?
Đây là tình trạng cấp cứu cần truyền nhóm O+
BN nam 20 tuổi (P=50Kg) vào viện vì đa thương sau tai nạn giao thông, lượng máu mất #1500ml.
Khám: M=130l/p HA= 80/50 mmHg
Mệt, bức rứt, da xanh, niêm nhợt.
a. BN có chỉ định truyền máu không?
b. Cần XN gì trước truyền máu cho BN
c. Crossmatch ống 1 (+), ống 2 (-). Thái độ xử trí?
a. Chỉ định truyền máu cấp cứu, lượng máu truyền >500ml máu và 4500ml dịch (nếu không chảy máu thêm)
b. Nhóm máu BN và túi máu, p/ư chéo, xác định KT bất thường.
c. Không truyền bọc máu, định lại nhóm máu BN và túi máu. Chọn túi máu khác để truyền cấp cứu
BN nữ 60 tuổi (P=56Kg) vào viện vì ói ra máu đỏ tươi, lượng máu mất #1200ml.
Khám: M=120l/p HA= 70/50 mmHg
Mệt, bức rứt, da xanh, niêm nhợt.
BN có chỉ định truyền máu cấp cứu
Nhóm máu A+
Crossmatch ống 1 (-) qua 3 gđ, ống 2 dương tính gđ 3. Thái độ xử trí?
Bn lớn tuổi, mất máu cấp, shock mất máu giai đoạn shock cương→ bắt buộc truyền máu cấp cứu
Ống 2 (+): hồng cầu người nhận phản ứng huyết thanh bọc máu. Do sử dụng khối hồng cầu nên lương huyết thanh
trong bọc máu rất ít sẽ bị trung hòa khi vào cơ thể.
→ Truyền đơn vị máu hiện có
→ Tiếp tục tìm đơn vị máu phù hợp hơn
Bệnh nhân nữ 30 tuổi vào viện vì ói ra máu đỏ tươi, lượng nhiều #3 ngày
Khám: M=120 l/p HA= 70/50 mmHg
Mệt, trả lời lúc đúng lúc sai, da xanh, niêm nhợt
TS: suy tủy 6 tháng
CLS: Hb=4,4 g/dL BC=1,8x109/L TC = 8x109/L
a. Bệnh nhân được chỉ định truyền các loại chế phẩm máu nào?
b. Kết quả phản ứng chép khi truyền khối hồng cầu: ống 1 (−) ở nhiệt độ phòng thí nghiệm, (1+) ở nhiệt độ
37ºC/AHG, hãy ra quyết định?
Dấu hiệu sốc mất máu + thiếu máu + giảm SLTC.
Suy tủy→ truyền máu nhiều lần→ huyết tương hình thành kháng thể miễn dịch.
Không sai sót nhóm máu.
a. Khối hồng cầu + khối tiểu cầu.
b. Truyền chế phẩm máu (tình trạng cấp cứu)