Professional Documents
Culture Documents
3. Bạch Cầu Cấp (dòng tuỷ)
3. Bạch Cầu Cấp (dòng tuỷ)
Câu hỏi 1: Các nguyên nhân gây chảy máu răng trên BN
• Nguyên nhân tại chỗ: bệnh lí răng miệng: sâu răng, chấn thương răng; nướu: viêm nướu, bệnh nha chu, chấn thương... hoặc bệnh lí khác như nhiễm trùng vùng xoang miệng gây viêm, lở
loét của các niêm mạc miệng, môi, má, nướu răng,... => khám kĩ + HBS
• Nguyên nhân tổng quát (3 nhóm)
+ Tổn thương thành mạch: bệnh Scorbut (thiếu vitaminC trong rau quả tươi) - chảy máu chân răng, viêm niêm mạc, tổn thương thành mạch
+ Tiểu cầu: giảm số lượng: ngoại biên/ trung ương hoặc giảm chất lượng (bẩm sinh/ dùng thuốc aspirin)
+ Rối loạn đông máu: di truyền (hemophillia A, B); mắc phải (thiếu vitamin K, suy TB gan)
Các nguyên nhân gây xanh xao và mệt
➢ Thiếu máu
➢ Huyết áp thấp
Câu hỏi 2: Nêu các triệu chứng lâm sàng của BN:
+ Chóng mặt khi thay đổi tư thế, da xanh xao, khó thở khi làm việc nặng
+ Chảy máu khi đụng chạm: đánh răng hoặc không đụng chạm: chảy máu tự nhiên
+ Sốt nhẹ, vã mồ hôi về đêm, sụt cân 2kg/3 tuần
➢ CA LÂM SÀNG (2)
BỆNH SỬ:
Khoảng 3 tuần nay, bệnh nhân thấy da xanh xao dần, khó
thở khi làm việc nặng, chóng mặt khi thay đổi tư thế và
chảy máu răng sau đánh răng. Các triệu chứng trên ngày
càng tăng dần lên nên bệnh nhân đến khám. Người bệnh
thỉnh thoảng sốt nhẹ, vã mồ hôi về đêm và sụt cân 2 kg
trong thời gian bệnh.
➢ Ung thư
➢ Nhiễm trùng
14
CÂU HỎI THẢO LUẬN
CÂU HỎI 4:
- Cần hỏi thêm gì về bệnh sử và tiền căn của bệnh nhân này?
16
1. Sốt:
+ thời gian sốt, sốt bao lâu, bệnh sử khởi phát 3 tuần, sốt 3 tuần (sốt nhẹ, BN có thể k để ý; cho
đến khi XH các triệu chứng khác như chóng mặt càng lúc càng nhiều; chảy máu răng BN mới
đến khám) hay chỉ sốt những ngày trước nhập viện.
+ Trong khoảng thời gian 3 tuần đó, BN sốt mỗi ngày, 1 ngày nhiều cơn hay 2,3 ngày sốt 1 lần.
+ BN sốt có đo nhiệt độ không, hay chỉ cảm giác người hơi ấm ấm, sáng ấm nhẹ -> chiều nóng
bức hơn xíu; có bao giờ sốt cao k ? có kèm ớn lạnh? lạnh run k?
+ BN làm gì để hạ sốt không? sốt nhẹ để thoáng qua rồi hết hay sốt cao lên BN phải uống hạ
sốt hay SD kháng sinh, đến khám BS tư hay đi mua thuốc uống?
2. Xuất huyết:
+ Ngoài xuất huyết niêm mạc, BN còn chảy máu ở đâu nữa k? có triệu chứng bầm trên da, trên
tay chân, ở vùng da ngực, bụng, lưng; đặc biệt ở những vùng da chịu áp lực như: mông, bắp
chia chân, cổ chân
>
-
stating bi baogi + Chảy máu rồi BN làm gì? Có nuốt máu vào không -> BN đi cầu phân đen (lượng ít); nếu BN
đi cầu phân đen từ trước khi chảy máu răng -> thật sự xuất huyết tiêu hoá; tiết niệu: tiểu đỏ -
bon
CN) ditmay phan
,
xuất huyết đường tiêu niệu, ra kinh kéo dài, số lượng nhiều, dai dẳng k hết; ho khạc đàm ra
-
máu => Hỏi kĩ
BD Tap Trung nhirkhucong nghiep n ha
j C
,
4. Hỏi tiền căn bản thân, gia đình: BN nữ 38 tuổi, hỏi về tình trạng chồng con, cha mẹ BN, BN
đã từng lập GĐ chưa, sinh đẻ? mấy con? con khoẻ mạnh hay mắc bệnh lí gì k?
Hỏi thêm về bệnh sử và tiền căn
1. Hỏi bệnh sử về đặc điểm của triệu chứng sốt, các
triệu chứng hô hấp đi kèm.
2. Hỏi bệnh sử về các triệu chứng xuất huyết da niêm.
3. Hỏi bệnh sử về các triệu chứng hạch to, lách to, gan
to.
4. Hỏi tiền căn bản thân và gia đình:
➢ Bản thân:
- Chế độ ăn uống, dinh dưỡng, bệnh lý dạ dày ruột
↳ Bredegaon gan
- Vấn đề chăm sóc răng miệng, tiền căn chảy máu
chân răng 17
Kết mạc mi dưới nhạt Lòng bàn tay bên trái nhạt
↳ so sant es lang
bantay ban than
19
KHÁM LÂM SÀNG: Dấu hiệu xuất huyết
20
KHÁM LÂM SÀNG: Gan, lách to
Bh
Is Tulah
to. O truo sai
Ravan & So thatrene/s LociclachXoay-scoay
,
21
22
Các vấn đề cần lưu ý trên bệnh nhân
1. THIẾU MÁU
• Mệt mỏi, chóng mặt
• Khó thở khi làm việc nặng
• Khám lâm sàng: Da xanh, niêm nhạt, lòng bàn tay trắng bệch
2. XUẤT HUYẾT
• Chảy máu răng
• Vài vết bầm dưới da
3. GAN, LÁCH TO
• Gan to 4 cm dưới HSP
• Lách to độ II
- Các chẩn đoán có thể nghĩ đến và giải thích lý do tại sao?
24
Dựa vào bệnh => bệnh lành tính/ ác tính? (lành tính xác suất cao hơn ác tính); bệnh chữa được/ không chữa được?
Ca này nghĩ BN BCC: BN có HC thiếu máu, HC XH, sốt k loại trừ nhiễm trùng do giảm bạch cầu; BN có HC tăng chuyển hoá: có thể là bệnh lí ác tính di căn tuỷ: ung thư xâm lấn tuỷ
• Bệnh nghĩ lành tính: cường lách, suy tuỷ đưa lên hàng đầu. Trong trường
hợp này nghĩ nhiều suy tuỷ (vô căn).
➢ Các chẩn đoán có thể nghĩ đến trên BN này: 1. Suy tuỷ
2. Cường lách
Nhiễm trùng gây lách to (gan to) thì lách to cấp tính trong vài ngày, 1 2 tuần
Chẩn đoán sơ bộ: Bạch cầu cấp (trước đó lách bình thường), thường đau => nhiễm trùng nặng, gram (-);
trường hợp này ít nghĩ
• Những nguyên nhân đặt hàng sau là nguyên nhân bệnh lí ác tính:
3. Bạch cầu cấp
Chẩn đoán phân biệt: 4. Loạn sinh tuỷ
5. Bạch cầu mãn
6. Ung thư di căn tuỷ
1. Ung thư di căn tủy + Nhiễm trùng nặng (NT huyết, sốc nhiễm trùng) : gây giảm tiểu cầu,
RLĐM, lách to, hạch to. BN triệu chứng nhẹ, không rõ ràng, mơ hồi => ít
nghĩ
2. Suy tủy xương
+ Cường lách: gây thiếu máu, gây tiêu thụ tiểu cầu -> chảy máu, gây RLĐM,
3. Loạn sinh tủy gây giảm bạch cầu -> nhiễm trùng. Trường hợp này lách to độ 3, 4 trở lên; 1
trong những nguyên nhân hàng đầu gây cường lách là xơ gan, trong trường
hợp đó BN sẽ có gan to, vàng da, lòng bàn tay son, dấu sao mạch, biểu hiện
4. Bạch cầu mạn dòng tủy xơ gan rõ, tiền sử gợi ý xơ gan: rượu, viêm gan siêu vi. BN này chỉ có lách
to độ 2, triệu chứng lách to không đủ gây cường lách => ít nghĩ.
5. Bạch cầu mạn dòng lympho + Suy tuỷ: tam chứng suy tuỷ (thiếu máu, XH, sốt); tuy nhiên trong suy tuỷ
vô căn không có gan to, lách to => trong trường hợp này phải nghĩ do suy
6. Phản ứng giả leukemia trong tuỷ do xâm lấn ác tính (xâm lấn ác tính đến từ đâu? bệnh lí của tuỷ hay từ
ngoài vào tuỷ- ung thư xâm lấn tuỷ? Bệnh lí của tuỷ: các bệnh bạch cầu).
nhiễm trùng Bệnh diễn tiến khá nhanh, khá rầm rộ, nếu nghĩ đến bệnh bạch cầu thì phải
nghĩ đến bệnh bạch cầu cấp hơn là bạch cầu mãn. Nếu nghĩ đến BCC thì BN
> 20 tuổi, 80% TH là bạch cầu cấp dòng tuỷ.
=> Lúc này chẩn đoán bệnh lành tính lên hàng đầu không đứng vững, lúc
này chẩn đoán hàng đầu là: Bạch cầu cấp dòng tuỷ.
! HỎi công việc BN: Công nhân nhà máy gì? ngành gì? công việc có vất vả?
lao động tay chân? 2 3 tuần trước khi BN vào Bệnh viện: BN có lao động tay
chân được không? Nếu lao động được thì biết chắc bệnh của bệnh nhân diễn
tiến rất cấp tính.
+ Bệnh rất gần với BCC (giai đoạn tiền BCC, tiền ung thư máu): loạn sinh
tuỷ - điều duy nhất ít hợp lí là tuổi BN còn trẻ; loạn sinh tuỷ thường gặp từ
50 trở lên (triệu chứng loạn sinh tuỷ khá gần với BCC; diễn tiến thầm lặng
kéo dài nhiều tháng 1 2 năm; đến GĐ cuối trở thành BCC, triệu chứng trở
nên rầm rộ, rõ ràng; gây thiếu máu, chảy máu, gan lách to)
Trong trường hợp này nếu BC mãn, BC mãn dòng lympho tương tự loạn
sinh tuỷ, xuất hiện ở tuổi lớn 60 - 65; triệu chứng lâm sàng chủ yếu - nhiều
hạch to; BC mãn dòng tuỷ triệu chứng lâm sàng: lách to đến rất to (lách to
độ 3, độ 4). Nếu có nghĩ BC mãn dòng tuỷ/ BC mãn dòng lympho thì có thể
đặt vào chẩn đoán phân biệt hơn là CĐ sơ bộ hàng đầu.
UT di căn tuỷ giống như trường hợp kết hợp giữa HC suy tuỷ (suy tuỷ đơn
thuần k có lách to; lách to nghĩ suy tuỷ do xâm lấn => xâm lấn trong tuỷ:
bệnh bạch cầu; xâm lấn từ ngoài vào tuỷ: các ung thư di căn tuỷ => kiếm
chỗ ung thư nguyên phát. Ung thư di căn tuỷ: di căn xa, GĐ 4 - gđ cuối;
triệu chứng của tuỷ rõ ràng mà không tìm thấy ổ ung thư nguyên phát => để
chẩn đoán phân biệt. Do đó để BCC là hợp lí.
CÂU HỎI THẢO LUẬN
CÂU HỎI 7:
- Liệt kê các xét nghiệm giúp xác định chẩn đoán bệnh?
26
➢ Các xét nghiệm giúp chẩn đoán xác định bệnh:
Lymphocyte 10
Monocyte 5
Eosinophil 2
Blast 66
KẾT QUẢ PHẾT MÁU NGOẠI BIÊN
Chalagugentlig)-chixCRstndig
a
8/10
N/C
bastiongring
,
hin
(
( ↳at ma
~ (gplante/au)
> AnonkKluse 25Mm
Blon n han ton Chia chia mi dong dang
-
Mar :
Ihre ,
,
,
8 - 10Mm
basting Rang ; nhan/basting 8/0
(
- :
reccinham EBCmor
-Linkaihman
phetngoaibin
·CaT dandong ,
sae engungenbaodongtig(myeloblast)
- Phân tích kết quả phết máu ngoại biên và cho biết chẩn
34
➢ CA LÂM SÀNG (5) Phết máu ngoại biên:
Lymphocyte 10
Monocyte 5
Eosinophil 2
Blast 66
KẾT LUẬN: Xuất hiện tế bào non với tỷ lệ rất cao, nghĩ nhiều đến
bệnh bạch cầu cấp.
Tuổi trên 20-> 60: 80% BCC dòng tuỷ; 20% BCC dòng lympho
Tuổi trên 60: 90% BCC dòng tuỷ; 10% lympho
=> BN này 38 nghĩ nhiều BCC dòng tuỷ
Ring
➢ CA LÂM SÀNG (6) bastrong
Thể Auer: bản chất là các peptide- lysosome, kết dính lại với nhau,
Kết quả tế bào học dịch hút tủy xương : dạng cục lớn. M3 có rất nhiều thể Auer
inn-xuanhin-
-T Finding dang tiy (loartan + dandong lymp
nguy
·
(
.
thước to, chiếm khoảng 80%, kích thước 16- cacisic thanht strong thank
22 micrometres, nhân mịn và có tiểu hạch Thitmer
C MOOC
trong nhân, N/C = 80%; nguyên sinh chất 2 -nten in Hau (GD Ransondonge
- bat man kiem Rat dam
the
nhanth bastrong
kiềm trung bình, chứa hạt và thể Auer, i non
,
,
er ·
(
-
hướng tế bào đầu dòng của dòng tủy ⑤ O
Blast (TBBC
dan dong
(myeloblast).
,
418 : bastrong
-
~c :
Nhuộm hóa tế bào: phản ứng Peroxidase TT
,
(POX) và Sudan black dương tính. knhanklan sink TBUC Son han
: thank chui/khor
Phản ứng hoá TB: dùng để xác định TB đầu dòng blast là của dòng tuỷ hay của dòng lympho
Phản ứng peroxidase (+) => myeloblast - TB đầu dòng dòng tuỷ
=> BCC dòng tuỷ hướng đến type M1, M2 (khả năng nhiều là M2)
CÂU HỎI THẢO LUẬN
CÂU HỎI 10:
- Phân tích kết quả tủy đồ? Chẩn đoán phù hợp nhất trên
37
➢ Phân tích kết quả tủy đồ:
• Mật độ tủy giàu
+ (16 ; 16)
carpetingan
hist6
·
nam/INST
·
u
e
I
=>denta Ra
thopgen
CBFB/MYUII
"vidudecho : Fish cotai sapDep 11923 ;thop
gen MLL/AF9
amtink thik bene
xepnhomtien hidng san
Con nei d choco'tai sap xep 11923 ma thopgen
MLL/AFG (t)
chugen/Inst -ThiongBirch
sphaila
p22
gay :
scanh ti tachRa
MLL Fascin
-gen
"Breakapart
MLL/AF9 +9 ; /D (p22 923)
;
- -
diem gay nen mand stocha ; lic
- (11) neidiem gar xai ra Thitrciemgay dendan Tantelchuynquant Pare
,
menoThitkeprobe phat
. C
um
Y ↳ techsca
gay nhauRa hiendstrungnhi tohopgenkins
vang machi can bitpRobe dogay la scan
scan [tais xep 11923
.
TRH9; 1D GAML >TBinh]
-
M2: Nguyên tủy bào biệt hóa > Hạt đặc hiệu, thể Auer >30% tế bào non Sau khi chẩn đoán BCC dòng tuỷ, phân loại M3 hay không M3. Các
10% nhóm còn lại xếp vào nhóm BCC dòng tuỷ none M3: các nhóm còn
M3: Tiền tủy bào tienbige Tiền tủy bào tăng hạt đặc hiệu và thể Auer lại diễn tiến, điều trị, tiên lượng gần như nhau => đều hoá trị liệu,
nếu k đáp ứng tốt thì phải ghép tuỷ, tỉ lệ chữa khỏi khá thấp
30-40%.
M4: Dòng tủy và mono Tập hợp dòng tủy và Mono. Tỉ lệ nguyên bào Mono và tiền mono
>= 20% M7: bệnh bạch cầu của dòng mẫu tiểu cầu - chủ yếu các TB đầu
dòng- nguyên mẫu tiểu cầu, thường có hiện tượng xơ tuỷ đi kèm
M5: Dòng mono M5A: Nguyên bào Mono kém biệt hóa M6: bệnh bạch cầu của các TB đầu dòng dòng Hồng cầu, thường bên
M5B: Nguyên bào Mono biệt hóa cạnh đó có hình ảnh loạn sinh
TB thuộc dòng Mono > 80% TB Tủy M4, M5: các TB đầu dòng dòng BC mono (M4: vừa TB dòng tuỷ,
mono; M5: chủ yếu là các nguyên bào mono biệt hoá/ kém biệt hoá
M6: Dòng hồng cầu TB thuộc dòng hồng cấu > 50% Tb tủy với tỉ lệ xuất hiện 70 -80% TB tuỷ)
Loạn sinh dòng hồng cầu M0: TB non chưa biệt hoá, bào tương k có hạt
M1, M2: thể Auer bắt đầu xuất hiện (M1 thể Auer ít hơn M2 và
M7: Dòng mẫu tiểu cầu Nguyên mẫu tiểu cầu> 30% rất nhiều trong M3)
Xơ tủy
@Dựa vào nhuộm hoá TB => Xác định được chắc chắn đây là
các TB đầu dòng tuỷ
Dựa vào hình thái TB: Chẩn đoán M2 là hợp lí; thể Auer ít, k
phải là M3
M0 M1
,
theArea
M2 M3
bào tương rộng, bắt màu kiềm, có hạt, các TB rất lớn, biệt hoá từ nguyên tuỷ
rải rác thể Auer bào (myeloblast) -> tiền tuỷ bào
=> Phù hợp hình ảnh tuỷ của BN nhất (promyocyte), TB lớn, bào tương rộng, thể
Auer rất nhiều, dày đặc => đặc hiệu M3
TB nhân cuộn, vừa chủ yếu là các Tb nhân cuộn, xoắn lại chiếm tỉ lệ
M5 nhiều - TB monoblast (nguyên BC đơn nhân)
M4 myeloblast + monocyte
M6 M7
Các bào tương bắt màu kiềm rất đậm, Cac TB nguyên mẫu tiểu cầu: bào tương rộng, có giả túc;
có giả túc => các tiền nguyên HC nếu làm sinh thiết sẽ có hiện tượng xơ tuỷ đi kèm
=> Bệnh bạch cầu dòng HC
CÂU HỎI THẢO LUẬN
CÂU HỎI 11:
44
➢ Các xét nghiệm cần bổ sung:
• Sinh học phân tử: NST đồ, FISH, PCR, giải trình tự
gen giúp phân nhóm tiên lượng Xét nghiệm di truyền TB, SHPT
• Xét nghiệm khảo sát HC nhỏ, nhược sắc: Fe huyết thanh, Ferritin, điện di Hb
HC nhỏ nhược sắc 2 khả năng là:
+ Thiếu sắt: hỏi BN có con, có thai chưa? vấn đề dinh dưỡng? tăng nhu cầu về Fe khi có thai, cho con bú; có
vấn đề về kinh nguyệt (rong kinh) không?
(BN nếu làm nông nghiệp có thể nhiễm giun móc - XHTH mãn tính)
+ K thiếu sắt: bệnh hemoglobin (10% dân số) thể nhẹ, BN hầu như khoẻ mạnh hoàn toàn từ nhỏ -> bây giờ.
Điện di: bệnh thalassemia thể nhẹ,.. gây thiếu máu nhược sắc, k thiếu sắt.
Kết quả dấu ấn miễn dịch
➢ CA LÂM SÀNG (7)
made
TB đầu dòng của dòng tuỷ: tiền tuỷ bào
nguyên tuỷ bào tuỷ bào hậu tuỷ bào - BC
que (band cell) Bạch cầu đa nhân
CD117 (80%), CD45 inter, CD34(65%), CD13 (93%), CD33 (93%), >TB
-
dongtig/donghat
CD38+, CD14 (-), CD66c (-), CD35 (36%), CD11b (-), CD16 (-), CD71(-),
CD3 (-), CD7 (-), CD10 (-), CD19 (-), HLA-DR (39%), MPO (81%.), TdT (-),
cyCD79a (-), cyCD3 (-). ↳ chaschan myeloblast
T dongthy
.
:
.
di R ; XuhincactB-macct
- Phân tích kết quả dấu ấn miễn dịch và cho biết chẩn đoán
phù hợp?
47
Kết quả dấu ấn miễn dịch
➢ CA LÂM SÀNG (7)
CD117 (80%), CD45 inter, CD34(65%), CD13 (93%), CD33 (93%), CD38+, CD14 (-),
CD66c (-), CD35 (36%), CD11b (-), CD16 (-), CD71(-), CD3 (-), CD7 (-), CD10 (-),
CD19 (-), HLA-DR (39%), MPO (81%.), TdT (-), cyCD79a (-), cyCD3 (-).
Ghi nhận:
Quần thể Myeloblast # 80% tủy.
Chẩn đoán: Bạch cầu cấp dòng tủy, thể M2
- nhndink sb :
phantich45 b
visitio thang
20 b NIST battrng
coting s 45
Trongd 12 ban/ST stan tin
:
doan dai
NST8 v 21 Thevicoanq Crisis
Cocrgia a
:
STG1
vorq 22
bastconlaicngehicc 45 NST(man
InSi,
* 8
bin mat
·> 21dRa
vacs oan8; 21) + Sb. NST may
the mat nhanh dai doan 9 22 NIST9.
1 phan /STso9 ;
idem: frioig zi
➢ CA LÂM SÀNG (8)Kết quả di truyền học phân tử
• FISH: Phát hiện 85% tế bào có mang chuyển vị t(8;21)(q22;q22)
>
-
cant organ
a
has
1 2:
.
NISTSiG
can't dar 21
3 , 4 : NIST
>
-
(9)
- INST 2 16 th
must SbTh
-
- Phân tích các kết quả sinh học phân tử và đưa ra phân
53
➢ CA LÂM SÀNG (8) Kết quả di truyền học phân tử
➢ Kết quả nhiễm sắc thể đồ và FISH cho thấy bệnh nhân
có t(8;21)(q22;q22). Đồng thời kết quả RT-PCR cũng đã
xác định được gen tổ hợp AML1/ETO do t(8;21)(q22;q22)
tạo ra.
Phannhomnguyc dia
tot Blast:
chicanLoatrilien Ganghep)
,
GĐ mạn blast<10%
Oed
Tiến triển 10-19% >
-
thydo
TB >20% trở lên là cấp
Choa trilien :'theAlu hic Beau MLL-AFG It
muonkhobenh phaiglep TB ge
tenviet FiaMLL
sai
>
-
tai sapsc 11923 :
lgKMT2A
(BrngtienGorg AML Locthi)
:
Bathing / 3 5 7 17
, , ,
Bohi mistphstap
58
➢ Hướng điều trị của bệnh nhân:
- Truyền Hồng cầu lắng duy trì Hb ≥ 8g/dl en Chi hostri liv
-truy
hier
- Truyền tiểu cầu gạn tách duy trì PLT ≥ 20 G/L. <20000
: aguycchaigman tri
- Hóa trị tấn công phác đồ A7D3:
+ 7 ngày Cytarabine
+ 3 ngày Daunorubicin
Eigeandreute
A: 4tran
.
CÂU HỎI THẢO LUẬN
CÂU HỎI 14:
- Trên bệnh nhân này có cần ghép tủy không? Khi nào thì
60
➢ Vấn đề ghép tủy bệnh nhân:
Bênh nhân thuộc nhóm tiên lượng tốt nên chỉ ghép tủy
khi không lui bệnh hoặc tái phát sau điều trị hóa trị liệu
Sau khi điều trị tấn công nếu đạt được lui bệnh; điều trị tối đa 2 lần củng cố; trong thời gian củng cố đó chọn người cho tuỷ phù hợp
ThS. BS. TRẦN QUỐC TUẤN
Điện thoại: 0913658271
Email: tstuan2010@yahoo.com