Professional Documents
Culture Documents
Bài tập có đáp án
Bài tập có đáp án
Đọc vấn đề nghiên cứu dưới đây và chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi:
Một nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá các nhân tố tác động đến quyết định chọn
ngành nghề của học sinh lớp 12 tại khu vực Tây Nguyên, Việt Nam. Các yếu tố được đưa vào
mô hình nghiên cứu bao gồm:Việc làm và cơ hội việc làm; Thu nhập trong tương lai; Tư vấn
định hướng; Sở thích của bản thân; Phù hợp với năng lực bản thân; Ý kiến từ bạn bè. Kết quả
NC cho thấy, có 4 yếu tố có tác động đến quyết định chọn ngành nghề của học sinh lớp 12 tại
khu vực Tây Nguyên Việt Nam là: Việc làm và cơ hội việc làm; Thu nhập trong tương lai; Tư
vấn định hướng; Sở thích của bản thân.
Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của nghiên cứu trên là gì?
A. Tìm hiểu các nhân tố tác động đến quyết định chọn ngành nghề của học sinh lớp 12 tại khu
vực Tây Nguyên, Việt Nam
B. Các nhân tố tác động đến quyết định chọn ngành nghề của học sinh lớp 12 tại khu vực Tây
Nguyên, Việt Nam
C. đánh giá các nhân tố tác động đến quyết định chọn ngành nghề của học sinh lớp 12 tại khu
vực Tây Nguyên, Việt Nam
D. Quyết định chọn ngành nghề của học sinh lớp 12 tại khu vực Tây Nguyên, Việt Nam
Câu 2: Trong các ý dưới đây, ý nào là mục tiêu chính của nghiên cứu?
A. Đánh giá các nhân tố tác động đến quyết định chọn ngành nghề của học sinh tại khu vực
Tây Nguyên, Việt Nam
B. Các nhân tố tác động đến quyết định chọn ngành nghề của học sinh lớp 12 tại khu vực Tây
Nguyên, Việt Nam
C. Đánh giá các nhân tố tác động đến quyết định chọn ngành nghề của học sinh lớp 12 tại khu
vực Tây Nguyên, Việt Nam
D. Tìm hiểu quyết định chọn ngành nghề của học sinh lớp 12 tại khu vực Tây Nguyên, Việt
Nam
Câu 3: Trong các nhóm biến số dưới đây, nhóm biến nào là biến độc lập?
A. Thu nhập trong tương lai; Tư vấn định hướng; Sở thích của bản thân
B. Việc làm và cơ hội việc làm; Tư vấn định hướng; Sở thích của bản thân
C. Việc làm và cơ hội việc làm; Thu nhập trong tương lai; Tư vấn định hướng; Sở thích
của bản thân, quyết định chọn ngành nghề
D. Việc làm và cơ hội việc làm; Thu nhập trong tương lai; Tư vấn định hướng; Sở thích
của bản thân
Câu 4: Trong các biến số dưới đây, biến nào là biến phụ thuộc? TRANG 91
A. Việc làm và cơ hội việc làm
B. Thu nhập trong tương lai
C. Sở thích của bản thân
D. Quyết định chọn ngành nghề
Câu 5. Trong các biến số ngoại lai dưới đây, biến nào không phù hợp cho nghiên cứu
này? TRANG 91
A. Gia đình
B. Giới tính
C. Học lực a
D. Nơi ở
Câu 6: Để đạt được mục tiêu nghiên cứu “Xác định các nhân tố tác động đến quyết
định chọn ngành nghề của học sinh lớp 12 tại khu vực Tây Nguyên, Việt Nam” nhà
nghiên cứu nên chọn phương pháp thu thập thông tin nào? TRANG 66
A. Thực nghiệm khoa học
B. Phỏng vấn/thảo luận nhóm
C. Khảo sát bằng bảng câu hỏi
D. Bảng câu hỏi khảo sát
Câu 7: Trong các chiến lược chọn mẫu dưới đây, chiến lược nào không phù hợp với
nghiên cứu này? TRANG 122
A. Chọn mẫu phi xác suất phán đoán
B. Chọn mẫu phi xác suất định mức
C. Chọn mẫu xác suất theo cụm
D. Chọn mẫu phi xác suất thuận tiện
8. Trong các nhóm biến dưới đây, nhóm nào là mô hình nghiên cứu (Biến nào được đưa
vào mô hình nghiên cứu)
A. Việc làm và cơ hội việc làm; Thu nhập trong tương lai; Tư vấn định hướng; Sở thích của
bản thân
B. Việc làm và cơ hội việc làm; Tư vấn định hướng; Sở thích của bản thân; Quyết định chọn
ngành nghề
C. Việc làm và cơ hội việc làm; Thu nhập trong tương lai; Tư vấn định hướng; Sở thích của
bản thân; Phù hợp với năng lực bản thân; Ý kiến từ bạn bè; Quyết định chọn ngành nghề
D. Việc làm và cơ hội việc làm; Thu nhập trong tương lai; Sở thích của bản thân; Quyết định
chọn ngành nghề
9. Nhà nghiên cứu vận dụng mô hình nào để đo lường mức độ ảnh hưởng của biến độc
lập đến biến phụ thuộc
A. Tỉ lệ phần trăm
B. Hồi quy đa biến
C. Hồi quy tuyến tính
D. Hồi quy
Câu 10: Nhóm nghiên cứu chủ yếu sử dụng loại dữ liệu nào? TRANG 108
A. Thứ cấp
B. Sơ cấp
C. Đính tính
D. Định lượng
Câu 11: Thiết kế nghiên cứu nào phù hợp nhất với nghiên cứu trên: TRANG 105
A. Nghiên cứu định lượng
B. Nghiên cứu định tính
C. Nghiên cứu hỗn hợp
D. Không thuộc nghiên cứu nào
Ví dụ 2:
Đọc đoạn tóm tắt dưới đây và trả lời các câu hỏi
Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá kĩ năng giao tiếp tiếng Anh của sinh viên hệ
chính quy ĐHCSND. Nhà NC đã sử dụng bảng câu hỏi khảo sát để tìm hiểu về năng lực
giao tiếp tiếng Anh của 450 sinh viên hệ chính quy năm thứ 2 đã học xong chương trình
tiếng Anh đại cương. Kết quả NC cho thấy, năng lực sử dụng ngôn ngữ ở cấp độ câu của sv
còn khá thấp. Chỉ có 278 sv (61,7% số sv tham gia khảo sát) sử dụng được câu đoạn và chỉ
có 32 sv (7,1%) là sử dụng được tất cả các hình thức. Khả năng phản xạ tự nhiên khi giao
tiếp bằng tiếng Anh của Sv vẫn chưa cao. Chỉ có 38 sv (8,4%) có khả năng phản xạ tự nhiên,
các sv còn lại (91,6%) phải sử dụng các biện pháp di chuyển ngôn ngữ và điều này làm giảm
tốc độ nói làm cho sv hay bị mắc lỗi khi giao tiếp. Nhóm các kĩ năng ngôn ngữ ở mức độ
không bao giờ thực hiện chiếm tỉ lệ còn rất cao: 15,3% đối với kĩ năng nghe, 14,7% đối với
kĩ năng nói, 12,4% đối với kĩ năng đọc,13,5% đối với kĩ năng viết, 13,0% đối với ngữ pháp.
Trái lại mức độ thường xuyên thực hiện đối với các kĩ năng lại rất thấp: luyện tập kĩ năng
nói chỉ 14,1%, kỹ năng có mức độ luyện tập thường xuyên thấp nhất là kĩ năng nghe. (Lê
Hương Hoa, 2018)
Câu 7: Trong các thông tin dưới đây, thông tin nào đúng với kết quả nghiên cứu?
A. Trong số các sv tham gia khảo sát thì có 38 sv không có khả năng phản xạ tự nhiên khi
giao tiếp bằng tiếng Anh
B. 91,6% sinh viên có khả năng phản xạ tự nhiên khi giao tiếp bằng tiếng Anh
C. Một số sinh viên phải sử dụng các biện pháp di chuyển ngôn ngữ
D. Trong số sinh viên tham gia khảo sát, có 412 sinh viên không có phản xạ tự nhiên khi
giao tiếp bằng tiếng Anh
Câu 8: Trong các thông tin dưới đây, thông tin nào không đúng với kết quả nghiên cứu
A. Nhóm các kĩ năng ngôn ngữ ở mức độ không bao giờ thực hiện chiếm tỉ lệ rất thấp
B. Năng lực sử dụng ngôn ngữ ở cấp độ câu của sv còn khá thấp.
C. Khả năng phản xạ tự nhiên khi giao tiếp bằng tiếng Anh của Sv vẫn chưa cao
D. Nhóm các kĩ năng ngôn ngữ ở mức độ không bao giờ thực hiện chiếm tỉ lệ rất cao
Câu 9: Trong nhóm các kỹ năng ngôn ngữ, kỹ năng nào simh viên có mức độ luyện tập
thường xuyên thấp nhất?
A. Kỹ năng nghe
B. Kỹ năng nói
C. Kỹ năng đọc
D. Kỹ năng viết
Đọc vấn đề nghiên cứu dưới đây và chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi:
Các phương tiện công nghệ ngày càng phát triển, người dân được hưởng nhiều tiện ích
từ những dịch vụ có sử dụng công nghệ. Trong đó, dịch vụ mua sắm online ngày càng
phổ biến, đặc biệt rất tiện ích đối với những người không có thời gian. Giả sử, bạn là
nhà NC, bạn muốn đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ mua
sắm trực tuyến ở Tiền Giang. Các yếu tố được đưa vào mô hình NC gồm: Chất lượng
thông tin; Chất lượng sản phẩm; Giá cả; Trang website của công ty; Cách giao nhận
hàng.
1. Giả thuyết nào không phù hợp với NC trên?
A. Chất lượng thông tin sản phẩm tỉ lệ thuận với mức độ hài lòng của khách hàng
B. Chất lượng sản phẩm tỉ lệ thuận với mức độ hài lòng của khách hàng
C. Giá cả sản phẩm tỉ lệ thuận với mức độ hài lòng của khách hàng
D. Dịch vụ mua sắm trực tuyến chưa được khách hàng thường xuyên sử dụng
2. Đối tượng nghiên cứu của nghiên cứu trên là gì?
A. Sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ mua sắm trực tuyến ở Tiền
Giang
B. Chất lượng dịch vụ mua sắm trực tuyến ở Tiền Giang
C. Nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ mua
sắm trực tuyến ở Tiền Giang
D. Nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về chất lượng
dịch vụ mua sắm trực tuyến ở Tiền Giang
3. Trong các ý dưới đây, ý nào là mục tiêu chính của nghiên cứu?
A. Nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về chất lượng
dịch vụ mua sắm trực tuyến ở Tiền Giang
B. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về chất lượng
dịch vụ mua sắm trực tuyến ở Tiền Giang
C. Nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ mua
sắm trực tuyến ở Tiền Giang
D. Đánh giá chất lượng dịch vụ trực mua sắm tuyến ở Tiền Giang
4. Trong các biến số dưới đây, biến nào là biến phụ thuộc?
A. Chất lượng sản phẩm
B. Sự hài lòng của khách hàng
C. Giá cả
D. Giao nhận hàng
5. Trong số các nhóm biến số liệt kê dưới đây, nhóm biến số nào là nhóm các biến số
độc lập?
A. Chất lượng thông tin; Chất lượng sản phẩm; Giá cả; Trang website của công ty;
Khả năng thu hồi vốn
B. Chất lượng thông tin; Chất lượng sản phẩm; Giá cả; Trang website của công ty;
Cách giao nhận hàng
C. Chất lượng thông tin; Chất lượng sản phẩm; Giá cả; Khả năng thu hồi vốn; Cách
giao nhận hàng
D. Chất lượng thông tin; Khả năng thu hồi vốn; Giá cả; Trang website của công ty;
Cách giao nhận hàng
6. Để đạt được mục tiêu nghiên cứu “Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng sự hài lòng
của khách hàng về chất lượng dịch vụ mua sắm trực tuyến ở Tiền Giang”, nhà nghiên
cứu nên sử dụng phương pháp thu thập thông tin nào?
A. Phỏng vấn không có cấu trúc chặt chẽ
B. Thảo luận/phỏng vấn nhóm
C. Khảo sát bằng bảng hỏi
D. Bảng câu hỏi khảo sát
7. Trong số những chiến lược chọn mẫu được liệt kê dưới đây, chiến lược chọn mẫu
nào KHÔNG PHÙ HỢP cho nghiên cứu này?
A. Chọn mẫu phi xác suất thuận tiện
B. Chọn mẫu phi xác suất tích lũy mầm TRANG 123
C. Chọn mẫu xác suất phân cụm
D. Chọn mẫu phi xác suất định mức
8. Trong số các chỉ báo liệt kê dưới đây, chỉ báo nào KHÔNG THỂ dùng để đo lường sự hài
lòng của khách hàng
A. Chiến lược giá cả phù hợp
B. Đầu tư về chất lượng sản phẩm
C. Giao hàng chuyên nghiệp
D. Chỉ thanh toán online