Professional Documents
Culture Documents
D An TT Nghip
D An TT Nghip
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu nhà ở Thu Tâm Quận 9 với Q = 500 m3/ngđ
L IăM ăĐ U
Hiện nay với sự gia tăng dân s của thành ph H Chí Minh nói chung và các
khu dân c nói riêng, xử lý n ớc thải là một đề tài nóng hiện nay. Khu nhà Thu Tâm
– Quận 9 là dự án xây dựng nằm trong kế hoạch quy hoạch lại mặt bằng đô thị của
thành ph H Chí Minh. N ớc thải từ khu dân c , khu nhà mang đặc tính chung của
n ớc thải sinh hoạt: bị ô nhiễm b i bã cặn hữu cơ (SS), chất hữu cơ hòa tan (BOD),
các chất dầu mỡ trong sinh hoạt (th ng là dầu thực vật) và các vi trùng gây bệnh.
Từ hiện trạng nêu trên, yêu cầu cấp thiết đặt ra là xử lý triệt để các chất ô
nhiễm để thải ra môi tr ng đạt tiêu chuẩn xả thải, không ảnh h ng đến môi tr ng
s ng của ng i dân.
Do đó, đề tài “Thiết kế hệ th ng xử lý n ớc thải sinh hoạt cho khu nhà Thu
Tâm Quận 9 Tp.H Chí Minh” đ ợc đề ra nhằm đáp ứng nhu cầu trên.
Với đề tài này, để xử lý n ớc thải khu nhà thì thiết kế phải phù hợp với quy
hoạch cũng nh chi phí đầu t , vận hành phù hợp, không gây ô nhiễm môi tr ng là
lựa chọn hàng đầu.
Thiết kế hệ th ng xử lý n ớc thải sinh hoạt cho khu nhà Thu Tâm – Quận 9
Tp.H Chí Minh với yêu cầu là đ a ra ph ơng án xử lý n ớc thải một cách hợp lý,
tính toán các công trình, khai toán giá thành, trình bày quá trình vận hành, các sự c
và biện pháp khắc phục.
L IăCỄMă N
Th i gian học tập tại Tr ng Đại Học Tài Nguyên Môi Tr ng TP.H Chí
Minh là một chặng đ ng không dài cũng không ngắn. Trong su t quãng th i gian đó,
các thầy cô đư luôn tạo mọi điều kiện, h ớng dẫn chỉ bảo cho chúng em với sự tận tụy
và nhiệt huyết của mình. Các thầy cô đư không ngại khó khăn và giành những th i
gian quý báu của mình để giảng dạy tận tình cho chúng em. Chính những điều đó là
động lực để em không ngừng học h i, phấn đấu, trau d i kiến thức trong những năm
tháng sinh viên vừa qua.
Bên cạnh đó, để hoàn thành t t bài luận văn này, em đư nỗ lực hết sức và nhận
đ ợc sự giúp đỡ của mọi ng i, đặc biệt là thầy Lê Hoàng Nghiêm. Thầy đư tận tình
h ớng dẫn, chỉ bảo những sai sót và những kinh nghiệm quý báu trong thực tiễn để
giúp em hoàn thành t t luận văn này.
Do đó, l i cảm ơn đầu tiên em xin chân thành gửi đến thầy Lê Hoàng Nghiêm.
Kế đến, em xin cảm ơn đến tất cả các thầy cô trong khoa Môi tr ng nói riêng và toàn
thể thầy cô Tr ng Đại Học Tài Nguyên Môi Tr ng TP.H Chí Minh nói chung đư
truyền đạt kiến thức cho em su t quãng th i gian là sinh viên của tr ng.
Thành ph H Chí Minh là thành ph lớn nhất của cả n ớc với quy mô dân s
trên 8 triệu ng i. Là một trong những trung tâm lớn nhất n ớc về văn hóa, chính trị,
kinh tế với mức tăng tr ng tăng đều qua các năm, nên thành ph H Chí Minh luôn
thu hút một l ợng lớn dân nhập c về làm ăn và sinh s ng. Với sự gia tăng dân s nội
bộ và gia tăng dân s cơ học do môi tr ng làm ăn thuận lợi nên nhu cầu về nhà cho
ng i dân là rất lớn. Bên cạnh đó, theo định h ớng phát triển kinh tế - xã hội của
thành ph , cơ cấu kinh tế của Quận 9 đang có sự dịch chuyển từ công – nông nghiệp –
tiểu thủ công nghiệp sang công nghiệp – dịch vụ với sự hình thành các khu công
nghiệp, cho nên đư thu hút một l ợng lớn dân c về đây sinh s ng.
Nắm bắt đ ợc nhu cầu cấp thiết hiện nay, dự án khu nhà Thu Tâm – Quận 9
đ ợc hình thành và nằm trong kế hoạch quy hoạch mặt bằng của thành ph . Nh ng
khi dự án bắt đầu hoạt động, vấn đề đáng quan tâm chính là việc n ớc thải sinh hoạt
phát sinh từ khu nhà đó đ ợc xử lý và giải quyết nh thế nào để không gây ô nhiễm
môi tr ng cho ngu n n ớc khi thải ra ngoài.
Do yêu cầu cấp thiết đó, đề tài “Thiết kế hệ th ng xử lý n ớc thải sinh hoạt cho
khu nhà Thu Tâm Quận 9 Tp.H Chí Minh” đ ợc đề ra nhằm đáp ứng nhu cầu trên.
Với đề tài này, để xử lý n ớc thải khu nhà thì thiết kế phải phù hợp với quy
hoạch cũng nh chi phí đầu t , vận hành phù hợp, không gây ô nhiễm môi tr ng là
lựa chọn hàng đầu. Do n ớc thải sinh hoạt từ các khu dân c , khu nhà th ng bị ô
nhiễm b i bã cặn hữu cơ (SS), chất hữu cơ hòa tan (BOD), các chất dầu mỡ (th ng là
dầu thực vật) và các vi trùng gây bệnh, cho nên ph ơng án xử lý lựa chọn là bể sinh
học thiếu khí Anoxic + bể sinh học hiếu khí Aerotank để xử lý các chất ô nhiễm trên.
Thiết kế hệ th ng xử lý n ớc thải sinh hoạt cho khu nhà Thu Tâm – Quận 9
Tp.H Chí Minh với yêu cầu là đ a ra ph ơng án xử lý một cách hợp lý; tính toán các
công trình đơn vị; khai toán chi phí xây dựng + vận hành; trình bày quá trình vận
hành, các sự c và biện pháp khắc phục.
M CL C
L IM Đ U ............................................................................................................... 1
L IăCỄMă N ............................................................................................................... 2
TÓM T TăĐ ÁN T T NGHI P ............................................................................. 3
NH N XÉT C AăGIỄOăVIểNăH NG D N ......................................................... 4
NH N XÉT C A GIÁO VIÊN PH N BI N............................................................ 5
DANH M C CH VI T T T.................................................................................. 13
CH NGăM Đ U .................................................................................................. 14
GI I THI UăĐ TẨIăĐ ÁN .................................................................................. 14
1. Đ T V NăĐ ................................................................................................... 14
2. M C TIÊU C AăĐ TÀI ............................................................................... 14
3. Đ I T NG VÀ PH M VI TH C HI N ................................................... 14
4. N I DUNG TH C HI N................................................................................ 14
5. PH NGăPHỄPăTH C HI N ...................................................................... 15
6. ụăNGHƾAăTH C TI N C AăĐ TÀI .......................................................... 15
CH NGăI ................................................................................................................. 16
T NG QUAN V KHU NHÀ THU TÂM, QU N 9, THÀNH PH H CHÍ
MINH ........................................................................................................................... 16
1.1 GI I THI U CHUNG ................................................................................. 16
1.2 QUY MÔ V DI N TÍCH RANH GI I .................................................... 16
1.3 QUY MÔ DÂN S ........................................................................................ 16
1.4 C ăC U S D NGăĐ T ............................................................................ 17
1.5 QUY HO CH KI N TRÚC ........................................................................ 18
1.5.1 Nhóm nhà cao t ng: ............................................................................ 18
1.5.2 Nhóm nhà th p t ng: .......................................................................... 18
1.5.3 Côngătrìnhăth ngăm i k t h p v iăvĕnăphòngăchoăthuê: .................. 18
1.5.4 Côngăviênăcơyăxanh,ăv n hoa s d ng công c ng và m tăn c: ...... 18
1.6 QUY HO CH H T NG K THU T ...................................................... 19
1.6.1 H th ngăđi n .......................................................................................... 19
1.6.2 H th ng giao thông ............................................................................... 19
1.6.3 H th ng phòng cháy, ch a cháy .......................................................... 19
DANH M C B NG
B ngă1.1ăC ăc u s d ngăđ t c a khu nhà Thu Tâm .......................................... 17
B ng 1.2 H th ngăđ ng giao thông trong khu v c .............................................. 19
B ng 2.1 T i tr ng ch t b nătheoăđ uăng i............................................................ 28
B ng 2.2 N ngăđ các ch t ô nhi mătrongăn c th i sinh ho t .............................. 29
B ng 2.3 Các ch t ô nhi m quan tr ng trong quá trình x lỦăn c th i sinh ho t
...................................................................................................................................... 30
B ng 2.4 ng d ng quá trình x lý hóa h c ............................................................ 43
B ng 3.1 S li u thành ph n tính ch tăn c th iăđ uăvƠoăvƠăđ u ra c a khu nhà
Thu Tâm ...................................................................................................................... 50
B ng 3.2 B ng so sánh b Aerotank và b SBR ....................................................... 56
B ng 4.1 H s khôngăđi u hòa chung ...................................................................... 59
B ng 4.2 H s đ tính s c c n c c b c a song ch n .......................................... 62
B ng 4.3 Tóm t t các thông s thi t k song ch n rác ............................................ 63
B ng 4.4 Tóm t t các thông s thi t k b thu gom ................................................. 65
B ng 4.5 Các d ng khu y tr n b đi u hòa .......................................................... 66
B ng 4.6 Các thông s cho thi t b khu ch tán khí ................................................. 66
B ng 4.7 Tóm t t các thông s thi t k b đi u hòa ................................................ 70
B ng 4.8 Tóm t t các thông s thi t k b l ng I (b l ngăđ ng) ........................... 76
B ng 4.9 Tóm t t các thông s thi t k b Anoxic ................................................... 78
B ngă4.10ăCácăkíchăth căđi n hình c a b Aerotank xáo tr n hoàn toàn .......... 81
B ng 4.11 Tóm t t các thông s thi t k b Aerotank............................................. 87
B ng 4.12 Tóm t t các thông s thi t k b l ng II ( b l ngăđ ng) ...................... 94
B ng 4.14 Li uăl ng Chlorine cho kh trùng ........................................................ 96
B ng 4.15 Tóm t t các thông s thi t k b ti p xúc kh trùng ............................. 98
B ng 4.16 Các thông s thi t k b nén bùn tr ng l c ............................................ 99
B ng 4.17 Tóm t t các thông s thi t k b nén bùn ............................................. 102
B ng 4.18 Tóm t t các thông s thi t k máy ép bùn ............................................ 104
B ng 5.1 Chi phí xây d ng ....................................................................................... 105
B ng 5.2 Chi phí thi t b .......................................................................................... 106
B ngă5.3ăChiăphíăđi nănĕngătiêuăth trong 1 ngày ................................................. 109
DANH M C HÌNH
Hình 2.1 Song ch nărácăc ăgi i .................................................................................. 35
Hình 2.2 B tách d u m ............................................................................................ 37
Hình 2.3 B đi u hòa................................................................................................... 38
Hình 2.4 B SBR ......................................................................................................... 48
BOD : Biochemical Oxygen Demand – Nhu cầu oxy sinh hóa, mg/l
COD : Chemical Oxygen Demand – Nhu cầu oxy hóa học, mg/l
N : Nitơ
P : Photpho
XLNT : Xử lý n ớc thải
CH NGăM ăĐ U
T ng quan về thành phần, tính chất và đặc tr ng của n ớc thải sinh hoạt.
Nêu ra 02 ph ơng án công nghệ xử lý n ớc thải cho dự án.
Tính toán các công trình đơn vị theo ph ơng án đư chọn.
Khái toán chi phí xây dựng và vận hành của hệ th ng xử lý n ớc thải thiết kế
trên.
Xây dựng ph ơng án vận hành và bảo trì hệ th ng xử lý n ớc thải này.
5. PH NGăPHỄPăTH C HI N
Ph ơng pháp thu thập s liệu: Thu thập s liệu về dân s , điều kiện tự nhiên
làm cơ s để đánh giá hiện trạng và tải l ợng chất ô nhiễm do n ớc thải sinh hoạt gây
ra khi Dự án hoạt động.
Ph ơng pháp so sánh: So sánh u khuyết điểm của các công nghệ xử lý để đ a
ra giải pháp xử lý chất thải có hiệu quả hơn.
Ph ơng pháp trao đ i ý kiến: Trong quá trình thực hiện đề tài đư tham khảo ý
kiến của giáo viên h ớng dẫn về vấn đề có liên quan.
Ph ơng pháp tính toán: Sử dụng các công thức toán học để tính toán các công
trình đơn vị của hệ th ng xử lý n ớc thải, chi phí xây dựng và vận hành hệ th ng.
Ph ơng pháp đ họa: Dùng phần mềm Autocard để mô tả kiến trúc công nghệ
xử lý n ớc thải.
6. ụăNGHƾAăTH C TI N C AăĐ TÀI
Lựa chọn công nghệ phù hợp để có thể áp dụng thực tế cho khu đô thị.
Góp phần vào công tác bảo vệ môi tr ng, giữ gìn cảnh quan đô thị ngày càng
trong sạch hơn.
Giúp các nhà quản lý làm việc hiệu quả và dễ dàng hơn.
CH NGăI
Mật độ xây dựng : 5% (tính trên diện tích lô đất công viên, v n
hoa).
Không b trí các công trình xây dựng có kh i diện tích trên mặt đất tại các lô
đất cây xanh có ký hiệu CX2, CX3 và CX4.
1.6 QUY HO CH H T NG K THU T
1.6.1 H th ngăđi n
Chỉ tiêu cấp điện nhà liên kế nhà v n : 4 KW/căn hộ
Chỉ tiêu cấp điện nhà chung c cao tầng : 4 KW/căn hộ
Chỉ tiêu cấp điện trung tâm th ơng mại : 30 KW/m2
Ngu n điện đ ợc cấp từ trạm 110/15 – 22 KV Thủ Đức Đông.
Xây dựng mới các trạm biến áp 15 – 22/0,4 KV, sử dụng máy biến thế 3 pha
dung l ợng 630 KVA, loại trạm đặt trong nhà.
Xây dựng mới mạng trung thế cấp điện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đ ng
bọc cách điện XLPE tiết diện phù hợp, chôn ngầm trong đất.
Xây dựng mới mạng hạ thế cấp điện cho khu quy hoạch và chiếu sáng l i đi, sử
dụng cáp đ ng bọc cách điện XLPE tiết diện phù hợp, chôn ngầm trong đất.
Hệ th ng chiếu sáng l i đi dùng đèn Sodium 150 – 250W/220V có chóa và cần
đèn đặt trên trụ sắt tráng kẽm cao 8 – 12m.
1.6.2 H th ng giao thông
B ng 1.2 H th ngăđ ng giao thông trong khu v c
STT Tênăđ ng Chi u dài L gi i B r ngăđ ng (m)
(m) (m) Lề trái Lề phải
1 Đ ng N1 74,5 60 17 22
2 Đ ng N2 108,6 13 3 7
3 Đ ng D1 261 12 3 6
Hệ th ng ch ng sét của công trình đ ợc lắp đặt theo ph ơng pháp dùng kim và
dây thu sét b trí trực tiếp trên mái, sau đó đ ợc n i xu ng các điểm thu sét d ới đất.
1.6.5 H th ng thông tin liên l c
Hệ th ng thông tin liên lạc cho các khu biệt thự, nhà liền kế, chung c cao cấp
th ơng mại của dự án “Khu nhà Thu Tâm STT”, thuộc ph ng Tr ng Thạnh,
Quận 9, Tp. H Chí Minh đ ợc ghép n i vào mạng viễn thông qua đ ng Long
Ph ớc.
Hệ th ng nội bộ đây sẽ là một mạng cáp điện thoại đáp ứng đầy đủ các yêu
cầu về viễn thông cho khu dân c .
1.6.6 H th ng c păn c
Nhiệm vụ của mạng l ới cấp n ớc là vận chuyển n ớc từ ngu n cấp đến nơi
tiêu thụ n ớc.
B trí mạng l ới cấp n ớc sinh hoạt: dạng mạng vòng kết hợp với mạng cụt
đấu n i trực tiếp với đ ng ng cấp n ớc của quận 9 qua van t ng. Tại các hạng mục
dùng n ớc sử dụng hệ th ng bơm n ớc lên b n chứa (có lắp van phao) để đáp ứng
nhu cầu dùng n ớc cho từng hạng mục riêng biệt.
B trí mạng cấp n ớc chữa cháy: dạng mạng vòng kết hợp với mạng cụt. Sử
dụng chung với hệ th ng cấp n ớc sinh hoạt.
1.6.7 H th ngăthoátăn c
H th ngăthoátăn c sinh ho t và x lỦăn c th i
Hệ th ng ng thoát n ớc sinh hoạt g m ng thoát phân, ng thoát n ớc và ng
thông hơi sẽ đ ợc lắp đặt cho các khu công trình. ng thoát phân sẽ đ ợc dẫn đến bể
tự hoại xử lý sơ bộ tr ớc khi dẫn đến trạm xử lý. T ng l u l ợng n ớc thải cần xử lý
bằng 100% l u l ợng n ớc cấp cho sinh hoạt, th ơng mại. Từ đó có thể ớc tính t ng
l ợng n ớc thải sinh hoạt phát sinh là 409 m3/ngày đêm. Để đảm bảo trạm xử lý n ớc
thải hoạt động hiệu quả và an toàn, trạm xử lý sẽ đ ợc xây dựng với công suất 500
m3/ngày đêm, n ớc thải xử lý đạt quy chuẩn môi tr ng QCVN 14:2008/BTNMT (cột
B) tr ớc khi đ ợc thải ra rạch trong khu vực nhà . Hệ th ng xử lý n ớc thải sử dụng
hóa chất và hệ th ng bơm tiêu chuẩn cao để ngăn mùi hôi phát sinh và dễ dàng cho
công tác bảo trì, thiết bị đặc chủng dùng cho nhà cao tầng. Vật liệu cho ng thoát
n ớc sử dụng ng gang đúc hoặc ng uPVC.
SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Khánh Ly
GVHD: TS Lê Hoàng Nghiêm 20
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu nhà ở Thu Tâm Quận 9 với Q = 500 m3/ngđ
1.7.3 Đi u ki năđ a ch t
Trên mặt là lớp đất yếu có bề dày biến đ i từ 7,9m đến 12,2m (các lớp 1,2: sét
rất dẻo, sét rất dẻo lẫn cát, các trạng thái dẻo chảy đến dẻo cứng), đây là lớp có tính
chất nén lún mạnh không thích hợp để đặt móng công trình.
Tùy theo từng vị trí hạng mục công trình cụ thể mà t vấn thiết kế chọn ph ơng
án móng cho phù hợp để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả kinh tế của công trình.
1.7.4 Đi u ki năkhíăt ng
Nhi tăđ
Đặc điểm về nhiệt độ thành ph khá n định, phù hợp với quy luật biến thiên
năm của nhiệt độ vùng nhiệt độ:
- Nhiệt độ không khí trung bình hàng năm : 27,20C.
- Biên độ nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng : 30C.
- Nhiệt độ trung bình trong tháng nóng nhất : 31,30C (tháng 4 – 5).
- Nhiệt độ trung bình trong tháng lạnh nhất : 200C (tháng 11 – 12).
Đ m
Sự phân mùa theo cán cân ẩm cũng đ ợc thể hiện theo giá trị biến thiên năm
của độ ẩm không khí:
- Độ ẩm trung bình trong tháng mùa m a từ : 80% tr lên.
- Độ ẩm trung bình trong tháng mùa khô từ : 70 – 75%.
Độ ẩm t ơng đ i thấp nhất rơi vào các tháng giữa mùa khô. Độ ẩm t ơng đ i
nghịch biến với nhiệt độ cho nên trong ngày khi nhiệt độ đạt đến cực tiểu cũng là lúc
độ ẩm t ơng đ i đạt lớn nhất và ng ợc lại.
L ngăm a
Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, đ ợc phân làm 2 mùa: mùa khô
(h ớng gió Đông Bắc) và mùa m a (h ớng gió Tây Nam).
Do tính chất của gió mùa nhiệt đới nên m a rào đến nhanh và kết thúc nhanh,
m a ngày th ng là sự hình thành của 1 hoặc 2 trận m a (phần lớn là của 1 trận)
trong ngày
- Mùa khô: từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau, l ợng m a hầu nh không đáng
kể, có tháng hầu nh không có m a.
Nông nghi p
Cây màu – cây nông nghiệp: đã sạ cấy 49,5 ha lúa vụ Đông Xuân, tr ng mới
19,5 ha rau, trong đó: rau ăn lá 17,15 ha; rau ăn quả 1,8 ha và rau ăn củ 0,2 ha.
Phát triển v n: xây dựng kế hoạch quảng bá du lịch để khai thác hiệu quả 20
ha của dự án 100 ha v n cây ăn trái gắn với du lịch sinh thái.
Chăn nuôi: đàn bò thịt và bò sữa vẫn tiếp tục tăng. Đàn bò sữa hiện nay có 111
con (tăng 53 con), đàn bò thịt 137 con (tăng 62 con); UBND Quận 9 duy trì công tác
phòng ch ng dịch bệnh, th ng xuyên kiểm tra tình hình vận chuyển và buôn bán gia
súc, gia cầm s ng. Về thủy sản: tình hình có chiều h ớng thu hẹp do thực hiện một s
dự án dân c , một s khu vực bị ô nhiễm ngu n n ớc và giá một s loại thủy sản giảm
nhẹ so với năm 2011.
Công nghi p ậ ti u th công nghi p
T ng giá trị sản xuất ngành công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp ớc thực hiện
là 282,110 tỷ đ ng, tăng 11,77% so với thực hiện tháng 01/2012, lũy kế 2 tháng đầu
năm là 534,523 tỷ đ ng, tăng 23,58% so với cùng kỳ năm 2011 (432,534 tỷ đ ng).
Giá trị sản xuất kh i công ty c phần ớc thực hiện là 65,682 tỷ đ ng, tăng
49,47%; giá trị sản xuất khu vực công ty TNHH – DNTN ớc thực hiện là 386,664 tỷ
đ ng, tăng 23,52%; giá trị sản xuất của khu vực cá thể ớc thực hiện là 82,112 tỷ
đ ng, tăng 8,89%.
D ch v ậ th ngăm i
Doanh thu ngành Dịch vụ - th ơng mại trong tháng ớc thực hiện 1.384,627 tỷ
đ ng, tăng 5,38% so với thực hiện tháng 01/2012 (1.313,882 tỷ đ ng), lũy kế 2 tháng
đầu năm là 2.698,509 tỷ đ ng tăng 78,81% so với cùng kỳ năm 2011 (1.509,163 tỷ
đ ng). Trong đó doanh thu th ơng mại ớc thực hiện 2.560,226 tỷ đ ng, tăng 77,93%;
doanh thu dịch vụ ớc thực hiện 138,283 tỷ đ ng, tăng 96,72% so với cùng kỳ năm
2011.
1.8.2 Đi u ki n xã h i
Quận 9 nằm vị trí cửa ngõ Đông Bắc của Tp.H Chí Minh, n i liền địa bàn
kinh tế trọng điểm của khu vực, có diện tích 113.896,200 km2, có 13 ph ng với dân
s 235.268 nhân khẩu.
Vĕnăhóaăậ l ch s
Trong khu vực dự án không có khu di tích lịch sử, văn hóa, tôn giáo.
Địa ph ơng không có các phong tục, tập quán, thuần phong mỹ tục có thể ảnh
h ng đến việc thực hiện dự án.
Yt
Khu vực dự án hầu nh không có dịch bệnh. Các ch ơng trình mục tiêu y tế
qu c gia đ ợc triển khai thực hiện khá t t.
Duy trì công tác tuyên truyền phòng ch ng dịch bệnh; t chức kiểm tra, giám
sát công tác phòng ch ng dịch cúm A (H1N1), s t xuất huyết, tay – chân – miệng, tiêu
chảy cấp, Rubella, HIV,…
T chức t t công tác khám, chữa bệnh cho 44.123 ng i, trong đó có 10.766 trẻ
em d ới 6 tu i.
Tiến hành kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm tại 64 cơ s .
Giáo d c
T chức kiểm tra điều kiện cơ s vật chất các tr ng mầm non ngoài công lập
để cấp giấy phép hoạt động.
Kiểm tra việc đảm bảo vệ sinh môi tr ng, vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng
ch ng dịch bệnh tại các tr ng học; kiểm tra công tác xóa mù chữ, kiểm tra ph cập
giáo dục mầm non trẻ 5 tu i, ph cập giáo dục tiểu học đúng độ tu i, ph cập giáo dục
tiểu học, trung học cơ s và trung học ph thông. Tiếp tục thanh tra toàn diện cơ s
vật chất tại các tr ng học.
CH NGăII
T NG QUAN V CÔNG NGH X LụăN C TH I SINH HO T
2.1 T NG QUAN V N C TH I SINH HO T
2.1.1 Ngu năphátăsinh,ăđ cătínhăn c th i sinh ho t
Ngu n g c phát sinh tại khu nhà Thu Tâm chủ yếu là n ớc thải sinh hoạt
trong quá trình hoạt động vệ sinh của dân c khu dự án.
N ớc thải sinh hoạt là n ớc đ ợc thải b sau khi sử dụng cho các mục đích
sinh hoạt của cộng đ ng: tắm, giặt giũ, tẩy rửa, vệ sinh cá nhân,… Chúng th ng
đ ợc thải ra từ các căn hộ, cơ quan, tr ng học, bệnh viện, chợ và các công trình công
cộng khác.
Đặc tính chung của n ớc thải sinh hoạt th ng bị ô nhiễm b i các chất cặn bã
hữu cơ, các chất hữu cơ hòa tan (thông qua các chỉ tiêu BOD5/COD), các chất dinh
d ỡng (Nitơ, Phospho), các vi trùng gây bệnh (E.Coli, coliform…).
Mức độ ô nhiễm của n ớc thải sinh hoạt phụ thuộc vào: l u l ợng n ớc thải,
tải trọng chất bẩn tính theo đầu ng i.
Tải trọng chất bẩn tính theo đầu ng i phụ thuộc vào: mức s ng, điều kiện
s ng và tập quán s ng; điều kiện khí hậu.
Tải trọng chất bẩn theo đầu ng i đ ợc xác định trong Bảng 2.1
BOD5 đƣăl ng 45 – 54 25 – 30
BOD20 đƣăl ng - 30 – 35
COD 72 – 102 -
D um 10 – 30 -
hủy hiếu khí b i vi sinh vật chính là chỉ s BOD5. Chỉ s này biểu diễn l ợng oxi cần
thiết mà vi sinh vật phải tiêu thụ để phân hủy l ợng chất hữu cơ có trong n ớc thải.
Nh vậy chỉ s BOD5 càng cao cho thấy chất hữu cơ có trong n ớc thải càng lớn, oxi
hòa tan trong n ớc thải ban đầu bị tiêu thụ nhiều hơn, mức độ ô nhiễm của n ớc thải
cao hơn. Trong các công trình xử lý n ớc theo ph ơng pháp sinh học, ng i ta cần
l ợng dinh d ỡng trung bính tính theo tỷ lệ BOD5:N:P:K là 100:5:1. Các chất hữu cơ
có trong n ớc thải không đ ợc chuyển hóa hết b i các loài sinh vật mà có khoảng
20% - 40% BOD không qua quá trình chuyển hóa b i vi sinh vật, chúng chuyển ra
cùng với bùn lắng.
Đặc điểm quan trọng của n ớc thải sinh hoạt là thành phần của chúng t ơng
đ i n định. Các thành phần này bao g m: 52% chất hữu cơ, 48% các chất vô cơ.
Ngoài ra n ớc thải sinh hoạt còn chứa nhiều vi sinh vật gây bệnh và các độc t của
chúng, phần lớn vi sinh vật trong n ớc thải là vi-rút, vi khuẩn gây bệnh tả, kiết lỵ và
th ơng hàn.
B ng 2.2 N ngăđ các ch t ô nhi mătrongăn c th i sinh ho t
Thông s M căđ ô nhi m
N ng Trung bình Nhẹ
Amoniac 50 30 10
T ng N 85 40 20
T ng P 15 8 4
Sunfat 50 30 20
Các chất rắn lơ lửng Tạo nên bùn lắng và môi tr ng yếm khí khi n ớc thải
ch a xử lý đ ợc thải ra môi tr ng. Biểu thị bằng đơn
vị mg/l.
Các chất hữu cơ có thể Bao g m chủ yếu là carbohydrate, protein, chất béo.
phân hủy bằng con đ ng Th ng đ ợc đo bằng chỉ tiêu BOD, COD. Nếu thải
sinh học thẳng vào ngu n n ớc, quá trình phân hủy sinh học sẽ
làm suy kiệt oxy hòa tan của ngu n n ớc.
Các mầm bệnh Các bệnh truyền nhiễm có thể lây nhiễm từ các vi sinh
vật gây bệnh trong n ớc thải. Thông s quản lý là MPN.
Các d ỡng chất N và P cần thiết cho sự phát triển của các sinh vật. Khi
đ ợc thải vào ngu n n ớc, nó có thể làm gia tăng sự
phát triển của các loài không mong đợi. Khi thải ra với
s l ợng lớn trên mặt đất nó có thể gây ô nhiễm n ớc
ngầm.
Các chất ô nhiễm nguy hại Các hợp chất hữu cơ hay vô cơ có khả năng gây ung
th , biến dị, thai dị dạng hoặc gây độc cấp tính.
Các chất hữu cơ khó phân Không thể xử lý đ ợc bằng các biện pháp thông th ng.
hủy Ví dụ nh nông d ợc, phenol…
Kim loại nặng Có trong n ớc thải th ơng mại và công nghiệp và cần
loại b khi tái sử dụng n ớc thải. Một s ion kim loại ức
chế các quá trình xử lý sinh học.
Chất vô cơ hòa tan Hạn chế việc sử dụng n ớc cho mục đích nông, công
nghiệp.
Nhiệt năng Làm giảm khả năng bưo hòa oxy hòa tan trong n ớc và
thúc đẩy sự phát triển của thủy sinh vật.
- Các chất vô cơ không tan dạng huyền phù (phù sa, gỉ sét, bùn, hạt sét)
- Các chất hữu cơ không tan
- Các vi sinh vật (vi khuẩn, tảo, vi nấm, động vật nguyên sinh…)
Sự có mặt của các chất rắn lơ lửng cản tr hay tiêu t n thêm nhiều hóa chất
trong quá trình xử lý.
Mùi
Hợp chất gây mùi đặc tr ng nhất là H2S – mùi trứng th i. Các hợp chất khác,
chẳng hạn nh indol, skatol, cadaverin và cercaptan đ ợc tạo thành d ới điều kiện
yếm khí có thể gây ra những mùi khó chịu hơn cả H2S.
Đ màu
Màu của n ớc thải là do các chất thải sinh hoạt, công nghiệp, thu c nhuộm
hoặc do các sản phẩm đ ợc tạo ra từ các quá trình phân hủy các chất hữu cơ. Đơn vị
đo độ màu thông dụng là mgPt/L (thang đo Pt – Co).
Độ màu là một thông s th ng mang tính chất cảm quan, có thể đ ợc sử dụng
để đánh giá trạng thái chung của n ớc thải.
2.2.2 Thông s hóa h c
Đ pH c aăn c
pH là chỉ s đặc tr ng cho n ng độ ion H+ có trong dung dịch, th ng đ ợc
dùng để biểu thị tính axit và tính kiềm của n ớc.
Độ pH của n ớc có liên quan dạng t n tại của kim loại và khí hòa tan trong
n ớc. pH có ảnh h ng đến hiệu quả tất cả quá trình xử lý n ớc. Độ pH có ảnh h ng
đến các quá trình trao đ i chất diễn ra bên trong cơ thể sinh vật n ớc. Do vậy rất có ý
nghĩa về khía cạnh sinh thái môi tr ng.
N ớc thải sinh hoạt có pH = 7.2 – 7.6
Nhu c u oxy hóa h c (Chemical Oxygen Demand ậ COD)
COD là l ợng oxy cần thiết để oxy hóa các hợp chất hóa học trong n ớc bao
g m cả vô cơ và hữu cơ. Nh vậy, COD là l ợng oxy cần để oxy hóa toàn bộ các chất
hóa học trong n ớc, trong khi đó BOD là l ợng oxy cần thiết để oxy hóa một phần các
hợp chất dễ phân hủy b i vi sinh vật.
COD là một thông s quan trọng để đánh giá mức độ ô nhiễm chất hữu cơ nói
chung và cùng với thông s BOD, giúp đánh giá phần ô nhiễm không phân hủy sinh
học của n ớc từ đó có thể lựa chọn ph ơng pháp xử lý phù hợp.
Nhu c u oxy sinh h c (Biochemical Oxygen Demand ậ BOD)
BOD là l ợng oxy cần thiết để vi sinh vật oxy hóa các chất hữu cơ theo phản
ứng:
Chất hữu cơ + O2 CO2 + H2O + tế bào mới + sản phẩm trung gian
Trong môi tr ng n ớc, khi quá trình oxy hóa sinh học xảy ra thì các vi sinh
vật sử dụng oxy hòa tan, vì vậy xác định t ng l ợng oxy hòa tan cần thiết cho quá
trình phân hủy sinh học là phép đo quan trọng đánh giá ảnh h ng của một dòng thải
đ i với ngu n n ớc. BOD có ý nghĩa biểu thị l ợng các chất thải hữu cơ trong n ớc
có thể bị phân hủy bằng các vi sinh vật.
Oxy hòa tan (Dissolved Oxygen ậ DO)
DO là l ợng oxy hòa tan trong n ớc cần thiết cho sự hô hấp của các sinh vật
n ớc (cá, l ỡng thê, thủy sinh, côn trùng,…) th ng đ ợc tạo ra do sự hòa tan từ khí
quyển hoặc do quang hợp của tảo.
N ng độ oxy tự do trong n ớc nằm trong khoảng 8 – 10 ppm, và dao động
mạnh phụ thuộc vào nhiệt độ, sự phân hủy hóa chất, sự quang hợp của tảo và v.v…
Khi nòng độ DO thấp, các loài sinh vật n ớc giảm hoạt động hoặc bị chết. Do vậy,
DO là một chỉ s quan trọng để đánh giá sự ô nhiễm n ớc của các thủy vực.
Nit ăvƠăcácăh p ch t ch aăNit
Nitơ là nguyên t quan trọng trong sự hình thành sự s ng trên bề mặt Trái Đất.
Nitơ là thành phần cấu thành protein có trong tế bào chất cũng nh các acid amin
trong nhân tế bào. Xác sinh vật và các bã thải trong quá trình s ng của chúng là những
tàn tích hữu cơ chứa các protein liên tục đ ợc thải vào môi tr ng với l ợng rất lớn.
Các protein này dần dần bị vi sinh vật dị d ỡng phân hủy, khoáng hóa tr thành các
hợp chất Nitơ vô cơ nh NH4+, NO2-, NO3- và có thể cu i cùng là trả lại N2 cho không
khí.
Nh vậy, trong môi tr ng đất và n ớc luôn t n tại các thành phần chứa Nitơ
từ các protein có cấu trúc phức tạp đến acid amin đơn giản, cũng nh các ion Nitơ vô
cơ là sản phẩm quá trình khoáng hóa các chất kể trên.
SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Khánh Ly
GVHD: TS Lê Hoàng Nghiêm 32
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu nhà ở Thu Tâm Quận 9 với Q = 500 m3/ngđ
Trong n ớc mặt cũng nh n ớc ngầm, Nitơ t n tại 3 dạng chính là: ion
amoni (NH4+), nitrit (NO2-) và nitrat (NO3-). D ới tác động của nhiều yếu t hóa lý và
do hoạt động của một s sinh vật các dạng Nitơ này chuyển hóa lẫn nhau, tích tụ lại
trong n ớc ăn và có độc tính đ i với con ng i. Nếu sử dụng n ớc có NO2- với hàm
l ợng v ợt mức cho phép kéo dài, trẻ em và phụ nữ có thai có thể mắc bệnh xanh da
vì chất độc này cạnh tranh với h ng cầu để lấy oxy.
Phospho và các h p ch t ch a phosphor
Ngu n g c của các hợp chất chứa Phospho có liên quan đến sự chuyển hóa các
chất thải của ng i và động vật và sau này là l ợng kh ng l phân lân sử dụng trong
nông nghiệp và các chất tẩy rửa t ng hợp có chứa phosphate sử dụng trong sinh hoạt
và một s ngành công nghiệp trôi theo dòng n ớc.
Trong các loại n ớc thải, Phospho hiện diện chủ yếu d ới các dạng phosphate.
Các hợp chất chứa phosphate đ ợc chia thành phosphate vô cơ và phosphate hữu cơ.
Phospho là một chất dinh d ỡng đa l ợng cần thiết đ i với sự phát triển của
sinh vật. Việc xác định Phospho t ng là một thông s đóng vai trò quan trọng để đảm
bảo quá trình phát triển bình th ng của các vi sinh vật trong các hệ th ng xử lý chất
thải bằng ph ơng pháp sinh học.
Phospho và các hợp chất chứa Phospho có liên quan chặt chẽ đến hiện t ợng
phú d ỡng hóa ngu n n ớc, do sự có mặt quá nhiều các chất này kích thích sự phát
triển mạnh của tảo và vi khuẩn lam.
Ch t ho tăđ ng b m t
Chất hoạt động bề mặt là những chất hữu cơ g m 2 phần: kị n ớc và a n ớc
tạo nên sự phân tán của các chất đó trong dầu và trong n ớc. Ngu n tạo ra các chất
hoạt động bề mặt là do việc sử dụng các chất tẩy rửa trong sinh hoạt và trong một s
ngành công nghiệp
2.2.3 Thông s sinh h c
Nhiều vi sinh vật gây bệnh có mặt trong n ớc thải có thể truyền hoặc gây bệnh
cho ng i. Chúng v n không bắt ngu n từ n ớc mà cần có vật chủ để s ng ký sinh,
phát triển và sinh sản. Một s các sinh vật gây bệnh có thể s ng một th i gian khá dài
trong n ớc và là nguy cơ truyền bệnh tiềm tang, bao g m vi khuẩn, virus, giun sán.
song chắn rác đặt song song với nhau, nghiêng về phía dòng n ớc chảy để giữ rác lại.
Song chắn rác th ng đặt nghiêng theo chiều dòng chảy một góc 500 đến 900.
Phân loại:
- Kích th ớc: thô, trung bình, mịn
- Hình dạng: song chắn, l ới chắn
- Ph ơng pháp làm sạch: thủ công, cơ khí
- Bề mặt l ới chắn: c định, di động
Thiết bị chắn rác b trí tại các máng dẫn n ớc thải tr ớc trạm bơm n ớc thải và
tr ớc các công trình xử lý n ớc thải.
gần các thiết bị thoát n ớc hoặc ngoài sân gần khu vực bếp ăn để tách dầu mỡ tr ớc
khi xả vào hệ th ng thoát n ớc bên ngoài cùng với các loại n ớc thải khác.
B đi u hòa
L u l ợng và n ng độ các chất ô nhiễm trong n ớc thải các khu dân c , công
trình công cộng nh các nhà máy xí nghiệp luôn thay đ i theo th i gian phụ thuộc vào
các điều kiện hoạt động của các đ i t ợng thoát n ớc này. Sự dao động về l u l ợng
n ớc thải, thành phần và n ng độ chất bẩn trong đó sẽ ảnh h ng không t t đến hiệu
quả làm sạch n ớc thải. Trong quá trình lọc cần phải điều hòa l u l ợng dòng chảy,
một trong những ph ơng án t i u nhất là thiết kế bể điều hòa l u l ợng.
Bể điều hòa làm tăng hiệu quả của hệ th ng xử lý sinh học do nó hạn chế hiện
t ợng quá tải của hệ th ng hoặc d ới tải về l u l ợng cũng nh hàm l ợng chất hữu
cơ giảm đ ợc diện tích xây dựng của bể sinh học. Hơn nữa các chất ức chế quá trình
xử lý sinh học sẽ đ ợc pha loãng hoặc trung hòa mức độ thích hợp cho các hoạt
động của vi sinh vật.
Nhiệm vụ:
- Giảm bớt sự dao động của hàm l ợng các chất bẩn trong n ớc thải
- Tiết kiệm hóa chất để khử trùng n ớc thải
- n định l u l ợng
- Giảm và ngăn cản các chất độc hại đi vào công trình xử lý sinh học tiếp
theo
Có 3 loại bể điều hòa:
- Bể điều hòa l u l ợng
SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Khánh Ly
GVHD: TS Lê Hoàng Nghiêm 37
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu nhà ở Thu Tâm Quận 9 với Q = 500 m3/ngđ
- Bể điều hòa n ng độ
- Bể điều hòa cả l u l ợng và n ng độ
và không thể loại b bằng quá trình lắng vì t n rất nhiều th i gian. Để tăng hiệu quả
lắng, giảm bớt th i gian lắng của chúng thì thêm vào n ớc thải một s hóa chất nh
phèn nhôm, phèn sắt, polymer,… Các chất này có tác dụng kết dính các chất khuếch
tán trong dung dịch thành các hạt có kích cỡ và tỷ trọng lớn hơn nên sẽ lắng nhanh
hơn.
Các chất keo tụ dùng là phèn nhôm: Al2(SO4)3.18H2O, NaAlO2, Al2(OH)3Cl,
KAl(SO4)2.12H2O, NH4Al(SO4)2.12H2O; phèn sắt: Fe2(SO4)3.2H2O, FeSO4.7H2O,
FeCl3 hay chất keo tụ không phân ly, dạng cao phân tử có ngu n g c thiên nhiên hay
t ng hợp.
Ph ơng pháp keo tụ có thể làm trong n ớc và khử màu n ớc thải vì sau khi
tạo bông cặn, các bông cặn lớn lắng xu ng thì những bông cặn này có thể kéo theo các
chất phân tán không tan gây ra màu.
Tuy n n i
Tuyển n i là ph ơng pháp đ ợc áp dụng t ơng đ i rộng rãi nhằm loại b các
tạp chất không tan và khó lắng, có kh i l ợng riêng nh hơn n ớc. Trong nhiều
tr ng hợp, tuyển n i còn đ ợc sử dụng để tách các chất tan nh chất hoạt động bề
mặt.
Bản chất của quá trình tuyển n i ng ợc lại với quá trình lắng và cũng đ ợc áp
dụng trong tr ng hợp quá trình lắng xảy ra rất chậm và rất khó thực hiện. Quá trình
này đ ợc thực hiện nh bọt khí tạo ra trong kh i chất l ng khi cho không khí vào. Các
chất lơ lửng nh dầu, mỡ sẽ n i lên trên bề mặt của n ớc thải d ới tác dụng của các
bọt khí tạo thành lớp bọt có n ng độ tạp chất cao hơn trong n ớc ban đầu. Các bọt khí
bám vào các hạt hoặc đ ợc giữ lại trong cấu trúc hạt tạo nên lực đẩy đ i với các hạt.
Không khí đ ợc đ a vào n ớc với áp lực từ 1.75 – 3.5 kg/cm2, sau đó n ớc thải d
thừa không khí đ ợc đ a sang bể làm thoáng, tại đó các bọt khí đi lên làm cho các
chất rắn lơ lửng n i lên mặt n ớc và đ ợc lại b . Hiệu quả phân riêng bằng tuyển n i
phụ thuộc kích th ớc và s l ợng bong bóng khí. Kích th ớc t i u của bong bóng khí
là 15 – 30.10-3mm.
Ph ngăphápăh p ph
Ph ơng pháp hấp phụ đ ợc dùng rộng rưi để làm sạch triệt để n ớc thải kh i
các chất hữu cơ hòa tan sau khi xử lý sinh học cũng nh xử lý cục bộ khi trong n ớc
SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Khánh Ly
GVHD: TS Lê Hoàng Nghiêm 39
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu nhà ở Thu Tâm Quận 9 với Q = 500 m3/ngđ
thải có chứa một hàm l ợng rất nh các chất đó. Những chất này không phân hủy
bằng con đ ng sinh học và th ng có độc tính cao. Nếu các chất cần khử bị hấp phụ
t t và khi chi phí riêng l ợng chất hấp phụ không lớn thì việc ứng dụng ph ơng pháp
này là hợp lý hơn cả. Thông th ng đây là các hợp chất hòa tan có độc tính cao hoặc
các chất có mùi, vị và màu rất khó chịu.
T c độ quá trình hấp phụ phụ thuộc vào n ng độ, bản chất và cấu trúc của các
chất tan, nhiệt độ của n ớc, loại và tính chất của các chất hấp phụ.
Trong tr ng hợp t ng quát, quá trình hấp phụ g m 3 giai đoạn:
- Di chuyển chất cần hấp phụ từ n ớc thải tới bề mặt hạt hấp phụ (vùng
khuếch tán ngoài).
- Thực hiện quá trình hấp phụ.
- Di chuyển chất bên trong hạt chất hấp phụ (vùng khuếch tán trong).
Các chất hấp phụ th ng dùng là: than hoạt tính, đất sét hoạt tính, silicagen,
keo nhôm, một s chất t ng hợp khác và một s chất thải trong sản xuất nh xỉ tro, xi
mạt sắt. Trong s này, than hoạt tính đ ợc dùng ph biến nhất. Các chất hữu cơ, kim
loại nặng và các chất màu dễ bị hấp phụ. L ợng chất hấp phụ tùy thuộc vào khả năng
của từng loại chất hấp phụ và hàm l ợng chất bẩn có trong n ớc. Ph ơng pháp này có
thể hấp phụ 58 – 95% các chất hữu cơ và màu. Các chất hữu cơ có thể bị hấp phụ
đ ợc là phenol, akylbenzen, sunfonic axit, thu c nhuộm và các hợp chất thơm.
Traoăđ i ion
Ph ơng pháp trao đ i ion đ ợc ứng dụng để làm sạch n ớc hoặc n ớc thải kh i
các kim loại nh Zn, Cu, Cr, Pb, Hg, Cd, Mn,… cũng nh các hợp chất của Asen,
phosphor, Xyanua, chất phóng xạ.
Ph ơng pháp này cho phép thu h i các chất có giá trị và đạt đ ợc mức độ làm
sạch cao. Vì vậy, nó là một ph ơng pháp đ ợc ứng dụng rộng rưi để tách mu i trong
xử lý n ớc và n ớc thải.
Trao đ i ion là một quá trình trong đó các ion trên bề mặt của chất rắn trao đ i
với ion có cùng điện tích trong dung dịch khi tiếp xúc với nhau. Các chất này gọi là
ionit (chất trao đ i ion), chúng hoàn toàn không tan trong n ớc.
Các chất có khả năng hút các ion d ơng từ dung dịch điện ly gọi là cationit.
Chất này mang tính axit. Các chất có khả năng hút các ion gọi là anionit và chúng
SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Khánh Ly
GVHD: TS Lê Hoàng Nghiêm 40
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu nhà ở Thu Tâm Quận 9 với Q = 500 m3/ngđ
mang tính kiềm. nếu các ionit nào đó trao đ i cả cation và anion thì ng i ta gọi
chúng là các ionit l ỡng tính.
Các chất trao đ i ion có thể là các chất vô cơ hoặc hữu cơ có ngu n g c tự
nhiên hay t ng hợp nhân tạo.
2.3.3 Ph ngăphápăx lý hóa h c
Các ph ơng pháp hoá học dùng trong xử lý n ớc thải g m có : trung hoà , oxy
hoá và khử . Tất cả các ph ơng pháp này đều dùng các tác nhân hoá học nên là
ph ơng pháp đắt tiền . Ng i ta sử dụng các ph ơng pháp hoá học để khử các chất
hoà tan và trong các hệ th ng cấp n ớc khép kín . Đôi khi các ph ơng pháp này đ ợc
dùng để xử lý sơ bộ tr ớc xử lý sinh học hay sau công đoạn này nh là một ph ơng
pháp xử lý n ớc thải lần cu i để thải vào ngu n.
Trung hòa
Ph ơng pháp trung hòa chủ yếu đ ợc dùng trong n ớc thải công nghiệp có
chứa kiềm hoặc axit. Để tránh hiện t ợng n ớc thải gây ô nhiễm cho môi tr ng xung
quanh thì ng i ta phải trung hòa n ớc thải, với mục đích là làm lắng các mu i của
kim loại nặng xu ng và tách ra kh i n ớc thải.
Quá trình trung hòa tr ớc hết là phải tính đến khả năng trung hòa lẫn nhau giữa
các loại n ớc thải chứa axit hay kiềm hay khả năng dự trự kiềm của n ớc thải sinh
hoạt và n ớc sông. Trong thực tế, nếu hỗn hợp n ớc thải có pH = 6.5 – 8.5 thì n ớc
đó đ ợc coi là trung hòa.
Trung hòa n ớc thải có thể thực hiện bằng nhiều cách khác nhau:
- Trộn lẫn n ớc thải axit với n ớc thải kiềm.
- B sung các tác nhân hoá học.
- Lọc n ớc axit qua vật liệu có tác nhân trung hoà.
- Hấp thụ khí axit bằng n ớc kiềm hoặc hấp thụ amoniac bằng n ớc axit....
Việc lựa chọn ph ơng pháp trung hoà còn tuỳ thuộc vào thể tích và n ng độ
n ớc thải, chế độ thải n ớc thải, khả năng sẳn có và giá thành của các tác nhân hoá
học.
Trong quá trình trung hoà, một l ợng bùn cặn đ ợc tạo thành. L ợng bùn này
phụ thuộc vào n ng độ và thành phần của n ớc thải cũng nh loại và l ợng các tác
nhân sử dụng cho quá trình.
SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Khánh Ly
GVHD: TS Lê Hoàng Nghiêm 41
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu nhà ở Thu Tâm Quận 9 với Q = 500 m3/ngđ
Oxy hóa ậ kh
Mục đích của ph ơng pháp này là chuyển các chất ô nhiễm độc hại trong n ớc
thải thành các chất ít độc hơn và đ ợc loại ra kh i n ớc thải .Quá trình này tiêu t n
một l ợng lớn các tác nhân hoá học , do đó quá trình oxy hoá hoá học chỉ đ ợc dùng
trong những tr ng hợp khi các tạp chất gây ô nhiễm bẩn trong n ớc thải không thể
tách bằng những ph ơng pháp khác . Th ng sử dụng các chất oxy hoá nh : Clo khí
và l ng, n ớc Javen NaOCl, Kalipermanganat KMnO4, Hypocloric Canxi Ca(ClO)2,
H2O2, Ozon …
Kh trùng
Sau khi xử lý sinh học , phần lớn các vi khuẩn trong n ớc thải bị tiêu diệt .Khi
xử lý trong các công trình sinh học nhân tạo (Aerophin hay Aerotank ) s l ợng vi
khuẩn giảm xu ng còn 5% , trong h sinh vật hoặc cánh đ ng lọc còn 1-2%. Nh ng
để tiêu diệt toàn bộ vi khuẩn gây bệnh, n ớc thải cần phải khử trùng .
Có các ph ơng pháp khử trùng sau:
- Dùng hợp chất clo: clorua vọi, clorua n ớc
- Dùng ozon
- Dùng tia cực tím
Tr ớc đây, việc dùng clo hoặc các hợp chất của clo đ ợc sử dụng rất ph biến
trong xử lí n ớc thải vì đem lại hiệu quả cao, gía thành rẻ. Tuy nhiên, l ợng clo d
trong n ớc (0,5mg/l) để đảm bảo an toàn và n định cho quá trình khử trùng sẽ gây
ảnh h ng đến các sinh vật có ích khác. Do vậy gần đây việc khử trùng bằng clo và
các hợp chất của clo dần đ ợc thay thế bằng ozon và tia cực tím.
Keo tụ Loại b Phospho và tăng hiệu quả lắng của các chất rắn lơ lửng
trong các công trình lắng sơ cấp
Hấp phụ Loại b các chất hữu cơ không thể xử lý đ ợc bằng ph ơng
pháp hóa học hay sinh học thông dụng. Cũng đ ợc dùng để khử
Clo của n ớc thải sau xử lý, tr ớc khi thải vào môi tr ng
Khử trùng Để loại b các vi sinh vật gây bệnh. Các ph ơng pháp này
th ng sử dụng là: chlorine, chlorine dioxide, bromide chlorine,
ozone…
Các quá trình khác Nhiều loại hóa chất đ ợc sử dụng để đạt đ ợc những mục tiêu
nhất định nào đó. Ví dụ nh là dùng hóa chất để kết tủa các kim
loại nặng trong n ớc thải
(Nguồn: Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp – Tính toán thiết kế công trình,
Lâm Minh Triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân)
2.3.4 Ph ngăphápăx lý sinh h c
Các chất hữu cơ dạng keo, huyền phù và dung dịch là ngu n thức ăn của vi
sinh vật. Trong quá trình hoạt động s ng, vi sinh vật oxy hóa hoặc khử các hợp chất
hữu cơ này, kết quả là làm sạch n ớc thải kh i các chất bẩn hữu cơ.
Xử lý n ớc thải bằng ph ơng pháp sinh học hiếu khí: quá trình xử lý n ớc thải
đ ợc dựa trên sự oxy hóa các chất hữu cơ có trong n ớc thải nh oxy tự do hòa tan.
Nếu oxy đ ợc cấp bằng thiết bị hoặc nh cấu tạo công trình, thì đó là quá trình sinh
học hiếu khí trong điều kiện nhân tạo. Ng ợc lại, nếu oxy đ ợc vận chuyển và hòa tan
trong n ớc nh các yếu t tự nhiên thì đó là quá trình xử lý sinh học hiếu khi trong
điều kiện tự nhiên.
Xử lý n ớc thải bằng ph ơng pháp sinh học kỵ khí: quá trình xử lý đ ợc dựa
trên cơ s phân hủy các chất hữu cơ giữ lại trong công trình nh sự lên men kỵ khí.
Đ i với các hệ th ng thoát n ớc quy mô vừa và nh , ng i ta th ng dùng các công
SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Khánh Ly
GVHD: TS Lê Hoàng Nghiêm 43
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu nhà ở Thu Tâm Quận 9 với Q = 500 m3/ngđ
trình kết hợp với việc tách cặn lắng với phân hủy yếm khí các chất hữu cơ trong pha
rắn và pha l ng.
a. X lý sinh h cătrongăđi u ki n t nhiên
Các công trình x lỦăn c th iătrongăđ t
Các công trình xử lý n ớc thải trong đất là những vùng đất quy hoạch t ới
n ớc thải định kỳ gọi là cánh đ ng ngập n ớc (cánh đ ng t ơi và cánh đ ng lọc).
Cánh đ ng ngập n ớc đ ợc tính toán thiết kế dựa vào khả năng giữ lại, chuyển hóa
chất bẩn trong đất. Khi lọc qua đất, các chất lơ lửng và keo sẽ đ ợc giữ lại lớp trên
cùng. Những chất đó tạo nên lớp màng g m vô s vi sinh vật có khả năng hấp phục và
oxy hóa các chất hữu cơ có trong n ớc thải. Hiệu suất xử lý n ớc thải trong cánh đ ng
ngập n ớc phụ thuộc vào các yếu t nh loại đất, độ ẩm của đất, mực n ớc ngầm, tải
trọng, chế độ t ới, ph ơng pháp t ới, nhiệt độ và thành phần tính chất n ớc thải.
Đ ng th i, nó còn phụ thuộc vào các loại cây tr ng trên bề mặt. Trên cánh đ ng t ới
ngập n ớc có thể tr ng nhiều loại cây, song chủ yếu là loại cây không thân gỗ.
H sinh h c
H sinh học là các thủy vực tự nhiên hoặc nhân tạo, không lớn mà đấy diễn
ra quá trình chuyển hóa các chất bẩn. Quá trình này diễn ra t ơng tự nh quá trình tự
làm sạch trong n ớc sông h tự nhiền với vai trò chủ yếu là các vi khuẩn và tảo…
Theo bản chất quá trình xử lý n ớc thải và điều kiện cung cấp oxy, ng i ta
chia h sinh học ra 2 nhóm chính: h sinh học n định n ớc thải và h làm thoáng
nhân tạo.
H sinh học n định n ớc thải có th i gian n ớc l u lại lớn (từ 2 – 3 ngày đến
hàng tháng) nên điều hòa đ ợc l u l ợng và chất l ợng n ớc thải đầu ra. Oxy cung
cấp cho h chủ yếu là khuếch tán qua bề mặt hoặc do quang hợp của tảo. Quá trình
phân hủy chất bẩn diệt khuẩn mang bản chất tự nhiện.
Theo điều kiện khuấy trộn, h sinh học làm thoáng nhân tạo có thể chia thành
2 loại: h sinh học làm thoáng hiếu khí và h sinh học làm thoáng tùy tiện. Trong h
sinh học làm thoáng hiếu khí, n ớc thải trong h đ ợc xáo trộn gần nh hoàn toàn.
Trong h không có hiện t ợng lắng cặn. Hoạt động h gần gi ng nh bể Aerotank.
Còn trong h sinh học làm thoáng tùy tiện còn có những vùng lắng cặn và phân hủy
chất bẩn trong điều kiện yếm khí. Mức độ xáo trộn n ớc thải trong h đ ợc hạn chế.
SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Khánh Ly
GVHD: TS Lê Hoàng Nghiêm 44
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu nhà ở Thu Tâm Quận 9 với Q = 500 m3/ngđ
Bể Aerotank
Bể Aerotank là một công trình sử dụng ph ơng pháp sinh học hiếu khí để xử lý
n ớc thải sinh hoạt, n ớc thải công nghiệp và n ớc thải đô thị có chứa nhiều chất hữu
cơ hòa tan và một s chất vô cơ (H2S, các sunfua, nitric…)
N ớc thải sau khi qua bể lắng 1 có chứa các chất hữu cơ hòa tan và các chất lơ
lửng đi vào bể phản ứng hiếu khí (Aerotank). Khi trong bể, các chất lơ lửng đóng
vai trò là các hạt nhân để cho vi khuẩn c trú, sinh sản và phát triển dần lên thành các
bông cặn gọi là bùn hoạt tính. Bùn hoạt tính là các bông căn có màu nâu sẫm chứa các
chất hữu cơ hấp thụ từ n ớc thải và là nơi c trú để phát triển của vô s vi khuẩn và vi
sinh vật s ng khác. Vi khuẩn và các vi sinh vật s ng dung chất nền (BOD) và chất
dinh d ỡng (N, P) làm thức ăn để chuyển hóa chúng thành các chất trơ không hòa tan
thành các tế bào mới.
Để đảm bảo bùn hoạt tính trạng thải lơ lửng và đảm bảo chất l ợng oxy dùng
trong quá trình sinh hóa các chất hữu cơ thì phải luôn đảm bảo việc cung cấp oxy.
L ợng bùn tuần hoàn và không khí cần cung cấp phụ thuộc vào độ ẩm và mức độ của
yêu cầu xử lí n ớc thải.
Tỷ lệ các chất dinh d ỡng: BOD5 : N : P = 100:5:1. N ớc thải có pH từ 6,5 –
8,5 trong bể là thích hợp.Th i gian l u n ớc trong bể không quá 12h.
Quá trình diễn ra nh sau:
- Khuấy trộn đều n ớc thải với bùn hoạt tính trong thể tích V của bể phản
ứng.
- Làm thoáng bằng khí nén hay khuấy trộn bề mặt hỗn hợp n ớc thải và bùn
họat tính có trong bể trong một th i gian đủ dài để lấy oxy cấp cho quá trình
sinh hóa xảy ra trong bể.
- Làm trong n ớc và tách bùn hoạt tính ra kh i hỗn hợp bằng bể lắng đợt
- Tuần hoàn lại một l ợng bàn cần thiết từ đáy bể lăng đợt 2 vào bể Aerotank
để hòa trộn với n ớc thải đi vào.
- Xả bùn d và xử lý bùn
Bể SBR (Aerotank theo mẻ)
SBR là một dạng của bể Aerotank, phát triển trên cơ s xử lí bùn hoạt tính, vận
hành theo từng mẻ liên tục và kiểm soát đ ợc theo th i gian, là một công trình xử lý
SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Khánh Ly
GVHD: TS Lê Hoàng Nghiêm 47
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu nhà ở Thu Tâm Quận 9 với Q = 500 m3/ngđ
sinh học n ớc thải bằn bùn hoạt tính, trong đó tuần tự diễn ra các quá trình th i khí,
lắng bùn và gạn n ớc thải. Do hoạt động gián đoạn nên s ngăn t i thiểu của bể là 2.
Chia làm 5 pha (làm đầy – phản ứng, th i khí – lắng – rút n ớc – ch ) và đ ợc
sục khí bằng máy nén khí, máy sục khí dạng jet hoặc thiết bị khuấy trộn cơ học, chu kì
hoạt động của ngăn bể đ ợc điều khiển bằng rơ le th i gian, trong bể có b trí hệ
th ng vớt váng, thiết bị đo mức bùn.
SBR có thể thực hiện các quá trình khử carbon, nitrat hóa, khử nitrat và khử
phosphor sinh hóa do có thể điều chỉnh đ ợc quá trình hiếu khí, thiếu khí, và kỵ khí
trong bể bằng việc cung cấp oxy.
Quá trình xử lý này cho hiệu quả xử lý n ớc thải rất cao. BOD5 của n ớc thải
sau xử lý th ng thấp hơn 20mg/l, hàm l ợng cặn lơ lửng từ 3 – 25 mg/l và N-NH3
khoảng từ 0.3 – 12 mg/l.
l ng rắn. Sau đó ra kh i bể, bùn hoạt tính thì hoàn l u lại vùng lớp bông bùn. Sự tạo
thành bùn hạt và duy trì đ ợc nó rất quan trọng khi vận hành bể UASB.
Sử dụng cho những ngu n thải có n ng độ BOD5 >1000mg/l và COD > 2000
mg/l và xử lý cho những ngu n thải có l u l ợng < 50000 m3/ngđ.
u điểm: xử lý đ ợc các ngu n n ớc thải có n ng độ ô nhiễm các chất hữu cơ
cao
Nh ợc điểm: xử lý không hoàn toàn
Sau bể sinh học ký khí th ng phải có bể sinh học hiếu khí
CH NGăIII
3 Dầu mỡ mg/L 60 20
4 T ng Nitơ mg/L 80 50
5 T ng Phospho mg/L 8 10
6 Amoni mg/L 25 10
3.3.1 Ph ngăánă1
N ớc thải
H thu gom
N ớc
Máy th i khí Bể điều hòa tách
bùn
Bùn t ơi
Bể lắng I
N ớc
tuần
hoàn Bể Anoxic
Bể nén bùn
Bùn tuần
Máy th i khí Bể Aerotank hoàn
hoạt tính
Bể lắng II
Bùn d
ng dẫn n ớc
ng dẫn bùn
ng dẫn bùn tuần hoàn
ng dẫn khí, hóa chất
đảm bảo đạt tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT, cột B sẽ đ ợc thải ra hệ th ng thoát
n ớc khu vực.
Phần bùn t ơi cần xử lý bể lắng 1 và phần bùn d bể lắng 2 đ ợc đ a vào
bể nén bùn. Bùn sinh ra từ bể lắng 1 và lắng 2 có độ ẩm rất cao. Nhiệm vụ của bể nén
bùn là làm giảm độ ẩm của bùn bằng cách lắng (nén) cơ học để đạt độ ẩm thích hợp
(94 – 96%) phục vụ cho việc xử lý bùn phía sau. Trong công nghệ này sử dụng
ph ơng pháp nén bùn trọng lực. Nén bùn bằng ph ơng pháp trọng lực th ng đ ợc
thực hiện trong các bể nén bùn có dạng gần gi ng nh bể lắng đứng hay bể lắng ly
tâm. Bùn đ ợc đ a vào ng phân ph i bùn trung tâm bể. D ới tác dụng của trọng
lực, bùn sẽ lắng và kết chặt lại. Sau khi nén, bùn sẽ đ ợc tháo ra đáy bể. Phần n ớc
tách bùn đ ợc đ a tr lại h thu gom.
Bùn từ bể nén bùn đ ợc đ a về máy ép bùn dây đai. Máy ép bùn dây đai dùng
để khử n ớc ra kh i bùn vận hành d ới chế độ cho bùn liên tục vào thiết bị. Sau khi ra
kh i máy ép bùn dây đai, bùn có dạng bánh và sau đó đ ợc đem đi chôn lấp. N ớc từ
máy ép bùn tr lại h thu gom để đ ợc tái xử lý.
3.3.2 Ph ngăánă2
N ớc thải
H thu gom
N ớc
tách
Máy th i khí Bể điều hòa bùn
Bể chứa bùn
Máy th i khí SBR và nén bùn
Bùn d
Chlorine Bể khử trùng
Dd Đem đi chôn
Polymer lấp
Chú thích
ng dẫn n ớc
ng dẫn bùn
th ng sục khí nhằm giảm bớt sự dao động của hàm l ợng các chất bẩn trong n ớc do
quá trình thải ra không đều, n định l u l ợng và n ng độ, tránh hiện t ợng quá tải
vào các gi cao điểm, do đó giúp hệ th ng xử lý làm việc n định đ ng th i giảm kích
th ớc các công trình đơn vị tiếp theo.
N ớc thải tiếp tục đ a sang bể SBR. SBR là một dạng công trình xử lý sinh
học n ớc thải bằng bùn hoạt tính, trong đó diễn ra quá trình th i khí, lắng bùn và gạn
n ớc thải. Bùn hoạt tính thực chất là các vi sinh vật vì vậy khi đ ợc trộn với n ớc thải
với không khí có Ôxi, chúng sẽ phân hủy các chất hữu cơ tạo thành cặn và sẽ lắng
xu ng tại bể SBR. N ớc trong bể SBR đ ợc gạn ra kh i bể bằng thiết bị thu n ớc
bề mặt sau khi ra kh i bể và cu i cùng tr ớc khi xả ra ngu n tự nhiện n ớc đ ợc cho
vào bể khử trùng để khử trùng n ớc.
Sau khi qua bể SBR n ớc thải đ ợc dẫn thẳng tới bể khử trùng mà không cần
phải qua bể lắng đợt 2. Ta khử trùng bằng cách cho tác chất khử trùng Chlorine vào. .
N ớc thải sau khi khử trùng đảm bảo đạt tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT, cột B
sẽ đ ợc thải ra hệ th ng thoát n ớc khu vực.
Phần bùn cần xử lý bể lắng 1 và phần bùn d bể lắng 2 đ ợc đ a vào bể
chứa và nén bùn. Bùn sinh ra từ bể lắng 1 và lắng 2 có độ ẩm rất cao. Nhiệm vụ của
bể nén bùn là làm giảm độ ẩm của bùn bằng cách lắng (nén) cơ học để đạt độ ẩm thích
hợp (94 – 96%) phục vụ cho việc xử lý bùn phía sau. Trong công nghệ này sử dụng
ph ơng pháp nén bùn trọng lực. Nén bùn bằng ph ơng pháp trọng lực th ng đ ợc
thực hiện trong các bể nén bùn có dạng gần gi ng nh bể lắng đứng hay bể lắng ly
tâm. Bùn đ ợc đ a vào ng phân ph i bùn trung tâm bể. D ới tác dụng của trọng
lực, bùn sẽ lắng và kết chặt lại. Sau khi nén, bùn sẽ đ ợc tháo ra đáy bể. Phần n ớc
tách bùn đ ợc đ a tr lại ngăn tiếp nhận.
Bùn từ bể chứa và nén bùn đ ợc đ a về máy ép bùn dây đai. Máy ép bùn dây
đai dùng để khử n ớc ra kh i bùn vận hành d ới chế độ cho bùn liên tục vào thiết bị.
Sau khi ra kh i máy ép bùn dây đai, bùn có dạng bánh và sau đó đ ợc đem đi chôn
lấp. N ớc tách bùn đ ợc đ a tr lại ngăn tiếp nhận.
3.4 L A CH N CÔNG NGH X LụăN C TH I
3.4.1 Soăsánhă2ăph ngăánăđ xu t
- Dễ xây dựng và vận hành - Cấu tạo đơn giản: không cần
- Bể Aerotank đ ợc sử dụng xây dựng bể lắng II cũng nh
nhiều trong các ngành có hàm tuần hoàn bùn hoạt tính nên
l ợng chất hữu cơ cao t n ít diện tích xây dựng
- Sử dụng rộng rãi - Hiệu suất xử lý cao: có khả
3.4.2 L a ch n ph ngăánăx lý
Từ bảng phân tích u, nh ợc điểm của 2 ph ơng án thì cả 2 ph ơng án đều là
những mô hình hợp lý để xử lý n ớc thải sinh hoạt. Tuy nhiên, hàm l ợng N, P đầu
vào của không cao và do quá trình hoạt động của bể SBR khó vận hành hơn nên em
chọn ph ơng án 1 để tính toán thiết kế hệ th ng xử lý n ớc thải.
CH NGăIV
Trong đó:
SSv – Hàm l ợng chất rắn lơ lửng trong n ớc thải đầu vào (mg/l);
SSr – Hàm l ợng chất rắn l lửng trong n ớc thải sau xử lý cho phép xả thải
vào ngu n n ớc (mg/l);
M căđ c n thi t x lỦăhƠmăl ng BOD:
Trong đó:
– Hàm l ợng BOD5 trong n ớc thải đầu vào (mg/l);
– Hàm l ợng BOD5 trong n ớc thải sau xử lý cho phép xả thải vào
ngu n n ớc (mg/l);
4.1.2 Hi u su t c n thi t x lỦăn c th i
L u l ợng nh nhất gi :
Trong đó:
– L u l ợng n ớc thải theo giây lớn nhất (m3/s);
v – Vận t c chuyển động của n ớc thải tr ớc song chắn rác (m/s) (theo
điều 6.12 – TCXDVN 51:2008, v = 0,8 – 1m/s), chọn v = 0,8 m/s;
Chọn chiều rộng của m ơng dẫn B = 150 mm = 0,15m.
Độ sâu mực n ớc trong m ơng dẫn:
v – Vận t c n ớc thải qua song chắn rác, lấy bằng vận t c n ớc thải trong
m ơng dẫn, v = 0,8 m/s;
K – Hệ s tính đến mức độ cản tr của dòng chảy do hệ th ng cào rác, K =
1,05;
b – Khoảng cách giữa các khe h của song chắn rác (theo điều 7.21 –
TCXDVN 51:2008, b = 15 – 20 mm), chọn b = 16 mm = 0,016 m;
hl – Độ sâu n ớc chân song chắn rác, lấy bằng độ sâu mực n ớc trong m ơng
dẫn, hl = 117 mm = 0,117 m;
Chiều rộng của song chắn rác:
Trong đó:
S – Chiều dày của thanh song chắn rác, th ng lấy S = 0,008 m;
Kiểm tra sự lắng cặn phần m rộng tr ớc song chắn rác, vận t c n ớc thải tr ớc
song chắn rác Vkt không đ ợc nh hơn 0,4 m/s (Theo giáo trình Xử lý n ớc thải –
PGS.TS Hoàng Huệ).
Vkt = 0,5 m/s > 0,4 m/s th a mưn điều kiện lắng cặn.
T n thất áp lực qua song chắn rác:
Trong đó:
v – Vận t c của n ớc thải song chắn rác ứng với chế độ Qmax, v = 0,8 m/s;
K1 – Hệ s tính đến sự tăng t n thất do v ớng mắc song chắn rác, K1 = 2 – 3,
chọn K1 = 3;
– Hệ s t n thất cục bộ của song chắn rác đ ợc xác định theo công thức:
( ) ( )
– Góc nghiêng của song chắn rác so với h ớng dòng chảy, = 60 – 900,
chọn = 600;
– Hệ s phụ thuộc tiết diện ngang của thanh song chắn và lấy theo Bảng 4.2
SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Khánh Ly
GVHD: TS Lê Hoàng Nghiêm 61
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu nhà ở Thu Tâm Quận 9 với Q = 500 m3/ngđ
Trong đó:
Bm – Chiều rộng m ơng dẫn, Bm = 0,15m;
φ – Góc nghiêng chỗ m rộng, th ng lấy φ = 200;
Chiều dài phần m rộng sau song chắn rác L2:
Chiều dài xây dựng phần m ơng để lắp đặt song chắn rác:
Trong đó:
Ls – Chiều dài phần m ơng đặt song chắn rác (theo Giáo trình Xử lý n ớc thải
– PGS.TS Hoàng Huệ, Ls 1m), chọn Ls = 1,5m;
Chiều sâu xây dựng của phần m ơng đặt song chắn rác:
Chọn H = 0,7m.
Trong đó:
hl – Độ sâu n ớc chân song chắn rác, hl = 0,117m;
hs – T n thất áp lực qua song chắn rác, hs = 0,08m;
hbv – Chiều cao bảo vệ, hbv = 0,5m;
Chiều dài mỗi thanh:
Trong đó:
H – Chiều cao hữu ích của bể (m);
hbv – Chiều cao bảo vệ, hbv = 1m;
Diện tích mặt bằng bể:
√ √
Trong đó:
η – Hiệu suất chung của b m, η = 0,72 – 0,93. Chọn η = 0,8;
ρ – Kh i l ợng riêng của n ớc, ρ = 1000 kg/m3;
Chọn 2 bơm chìm có công suất nh nhau (2 máy hoạt động luân phiên). Chọn bơm
chìm Model 100BZ43.7 – 3,7KW/50Hz hãng Tsurumi – Nhật Bản.
4.2.3 B đi u hòa
a. Nhi m v
Giúp điều hòa l u l ợng và n ng độ. Qua đó oxy hóa một phần chất hữu cơ,
giảm kích th ớc các công trình đơn vị phía sau và tăng hiệu quả xử lý n ớc thải của
trạm.
Trong bể có hệ th ng thiết bị khuấy trộn để đảm bảo hòa tan và cân bằng n ng
độ các chất trong toàn thể tích bể và không cho cặn lắng trong bể
b. Tính toán
Tínhătoánăkíchăth cb
Để thiết kế bể điều hòa, ta cần bảng biến thiên l u l ợng n ớc thải theo từng gi
trong ngày, l u l ợng gi lớn nhất, l u l ợng gi nh nhất, l u l ợng gi trung bình.
Vì không có s liệu trên nên ta tạm chấp nhận tính theo l u l ợng gi lớn nhất.
Th i gian l u n ớc trong bể điều hòa t = 4 – 8h. Chọn t = 4h.
Thể tích cần thiết của bể:
Loại khuếch tán khí – cách b trí L u l ợng khí Hiệu suất chuyển hóa oxy tiêu
Đĩa sứ - l ới 11 – 96 25 – 40
Chụp sứ - l ới 14 – 71 27 – 39
Bản sứ - l ới 57 – 142 26 – 33
+ L ới 68 – 113 28 – 32
+ L ới 28 – 198 26 – 36
ng màng khoan lỗ
+ L ới 28 – 113 22 – 29
√ √
⁄ ⁄
√ √
Chọn đ ng kính ng dẫn khí nhánh làm bằng thép mạ kẽm có D = 20mm.
Thử lại vận t c ng dẫn khí nhánh:
Trong đó:
hd – T n thất áp lực do ma sát dọc theo chiều dài trên đ ng ng dẫn (m);
hc – T n thất áp lực cục bộ, hd + hc 0,4m. Chọn hd + hc = 0,4m;
hf – T n thất qua thiết bị phân ph i, hf 0,5m. Chọn hf = 0,5m;
H – Chiều cao hữu ích của bể điều hòa, H = 4m;
Áp lực không khí:
Trong đó:
P – Áp lực không khí, P = 1,474 atm;
Qkhí – L u l ợng khí, Q = 0,04 m3/s;
η – Hiệu suất máy th i khí, η = 0,7 – 0,9. Chọn η = 0,8;
Chọn 02 máy th i khí Model ARH80S1 có Q = 3,7 m3/min, N = 2,1 KW của hãng
Shinmaywa – Nhật Bản (2 máy hoạt động luân phiên nhau).
Tínhătoánăđ ng ng d năn c vào và ra c a b đi u hòa
L u l ợng n ớc thải đầu vào: ⁄ .
Đ ng kính ng dẫn n ớc thải vào bể điều hòa:
√ √
Trong đó:
η – Hiệu suất máy bơm, η = 0,7 – 0,9. Chọn η = 0,8;
Chọn 02 máy bơm chìm Model 80BZ41.5 – 1,5KW/50Hz của hãng Tsurumi – Nhật
Bản (02 máy hoạt động luân phiên nhau).
B ng 4.7 Tóm t t các thông s thi t k b đi u hòa
STT Thông s Ký Đ năv Giá tr
hi u
1 Th i gian l u n ớc của bể điều hòa t h 4
2 Chiều dài L mm 9000
Chiều rộng B mm 5000
Kích th ớc bể
Chiều cao hữu ích H mm 4000
Chiều cao xây dựng Hxd mm 4500
3 S đĩa khuếch tán khí n đĩa 35
4 Đ ng kính ng dẫn khí chính Dc mm 65
5 Đ ng kính ng dẫn khí nhánh Dn mm 20
6 Đ ng kính ng dẫn n ớc thải vào và ra D mm 80
7 Thể tích xây dựng của bể điều hòa Wt m3 202,5
8 Công suất của máy th i khí Nk KW 1,99
9 Công suất của máy bơm Nb KW 0,71
Trong đó:
– L u l ợng tính toán trung bình giây, Q = 20,83 m3/h = 0,0058 m3/s;
Vtt – T c độ chuyển động của n ớc trong ng trung tâm lấy không lớn hơn 30
mm/s = 0,03 m/s (Điều 7.60 – TCXDVN 51:1008). Chọn Vtt = 0,03 m/s;
Diện tích tiết diện ớt của bể lắng đứng trong mặt bằng tính theo công thức:
Trong đó:
v – T c độ chuyển động của n ớc thải trong bể lắng đứng, v = 0,5 – 0,8 mm/s
(Điều 6.5.4 - TCXDVN 51:2006 ). Chọn v = 0,8 mm/s = 0,0008 m/s;
S bể lắng không ít hơn 2 và tất cả các bể phải làm việc đ ng th i (Điều 7.51 –
TCXDVN 51:2008). Chọn 2 bể lắng đứng.
Diện tích mỗi bể trong mặt bằng sẽ là:
√ √
√ √
Trong đó:
f1 – Diện tích tiết diện ng trung tâm của 1 bể (m2);
f1 = f : 2 = 0,193 : 2 = 0,0965 m2
Chiều cao tính toán của vùng lắng trong bể lắng đứng:
Trong đó:
v – T c độ chuyển động của n ớc thải trong bể lắng đứng, v = 0,5 – 0,8 mm/s.
Chọn v = 0,0005 m/s;
SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Khánh Ly
GVHD: TS Lê Hoàng Nghiêm 71
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu nhà ở Thu Tâm Quận 9 với Q = 500 m3/ngđ
( ) ( )
Trong đó:
h2 – Chiều cao lớp n ớc trung hòa (m);
h3 – Chiều cao giả định của lớp cặn trong bể (m);
D–Đ ng kính của bể lắng, D = 2,2m;
dn – Đ ng kính đáy nh của hình nón cụt, chọn dn = 0,6m;
- Góc nghiêng của đáy bể so với ph ơng ngang, không lấy nh hơn 500 (Điều
7.60 – TCXDVN 51:2008), chọn = 600;
Chiều cao của ng trung tâm lấy bằng chiều cao của vùng lắng và bằng 3,6m (Điều
7.60 – TCXDVN 51:2008).
Đ ng kính miệng loe của ng trung tâm lấy bằng chiều cao phần loe và bằng 1,35
đ ng kính ng trung tâm (Xử lý n ớc thải đô thị và công nghiệp – Tính toán các
công trình thiết kế - Lâm Minh Triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Ph ớc Dân).
Đ ng kính tấm chắn dòng lấy bằng 1,3 đ ng kính miệng loe (Điều 7.60 –
TCXDVN 51:2008)
Góc nghiêng giữa bề mặt tấm chắn so với mặt phẳng ngang lấy bằng 170 (Điều 7.60 –
TCXDVN 51:2008).
Khoảng cách giữa mép ngoài cùng của miệng loe đến mép ngoài cùng của bề mặt tấm
chắn theo mặt phẳng qua trục đ ợc tính theo công thức:
Trong đó:
vk – T c độ dòng n ớc chảy qua khe h giữa miệng loe ng trung tâm và bề
mặt tấm hắt (Điều 7.60 – TCXDVN 51:2008, vk 20 mm/s). Chọn vk = 15
mm/s = 0,015 m/s;
Chiều cao t ng cộng của bể lắng đứng:
Trong đó:
htt – Chiều cao tính toán của vùng lắng, htt = 3,6m;
hn – Chiều cao phần hình nón, hn = 1,38m;
hbv – Chiều cao từ mực n ớc đến thành bể, hbv = 0,3m (Điều 7.60 – TCXDVN
51:2008);
Tínhătoánămángăthuăn c
Dùng hệ th ng máng vòng chảy tràn xung quanh thành bể để thu n ớc: thiết kế máng
vòng đặt theo chu vi vành trong bể, đ ng kính ngoài của máng là đ ng kính trong
của bể.
Đ ng kính máng thu n ớc:
√ √
Trong đó:
Q – L u l ợng trung bình tính theo giây, Q = 0,0058 m3/s;
v – Vận t c n ớc trong máng thu (theo cơ chế tự chảy v = 0,3 – 0,9 m/s). Chọn
v = 0,6 m/s;
Chọn đ ng kính ng thu n ớc Dthu = 0,1m.
Tínhătoánămángărĕngăc a
Đ ng kính máng răng c a bằng đ ng kính trong máng thu
Ta có:
Trong đó:
Cd – Hệ s chảy tràn, chọn Cd = 0,6;
- Góc răng c a ( = 900)
SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Khánh Ly
GVHD: TS Lê Hoàng Nghiêm 74
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu nhà ở Thu Tâm Quận 9 với Q = 500 m3/ngđ
Hiệu quả xử lý cặn lơ lửng và BOD5 sau khi qua bể lắng đứng đợt I còn lại là: SS =
114 mg/l; BOD5 = 164,16 mg/l.
Kết quả cho thấy hàm l ợng chất lơ lửng trôi theo n ớc ra kh i bể lắng đứng đợt I đến
công trình xử lý sinh học tiếp theo = 114 mg/l <150 mg/l. Giá trị này đư th a mãn yêu
cấu quy định (Theo Xử lý n ớc thải đô thị và công nghiệp – Tính toán thiết kế công
trình – Lâm Minh Triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Ph ớc Dân).
Trong đó:
C – Hàm l ợng chất rắn trong bùn, dao động trong khoảng 40 – 120 g/l = 40 –
120 kg/m3. Chọn C = 80 kg/m3.
Chọn thể tích bùn Wbùn = 1,2 m3/ngày.
Tínhătoánăđ ng ng d n bùn
Chọn vận t c bùn chảy trong ng v = 0,7 m/s (v = 0,3 – 0,7 m/s).
Do l u l ợng bùn rất nh nên chọn th i gian xả bùn trong 1 ngày là t = 2h.
L u l ợng bùn: ⁄ ⁄
Đ ng kính ng dẫn bùn:
√ √
Trong đó:
η – Hiệu suất của máy bơm, η = 0,7 – 0,9. Chọn η = 0,8;
ρ – Kh i l ợng riêng của bùn, ρ = 1020 kg/m3;
H – cột áp của bơm. Chọn H = 10m;
Chọn 01 máy bơm bùn Model CWT65 – 1,5KW/3P của hãng Shinmaywa – Nhật Bản
B ng 4.8 Tóm t t các thông s thi t k b l ng I (b l ngăđ ng)
STT Thông s Ký hi u Đ năv Giá tr
1 Th i gian lắng t h 2
2 S đơn nguyên bể n bể 2
3 Diện tích mỗi bễ F1 m2 3,72
4 Chiều cao vùng lắng htt mm 3600
5 Đ ng kính mỗi bễ D mm 2200
6 Đ ng kính ng trung tâm d mm 350
7 Chiều cao phần nón hn mm 1380
8 Chiều cao của bể H mm 5280
9 Đ ng kính ng dẫn bùn D mm 20
10 Công suất của bơm N KW 0,03
4.2.5 B Anoxic
a. Nhi m v
N ớc thải từ bể điều hòa và n ớc tuần hoàn sau bể sinh học hiếu khí Aerotank
đ ợc bơm qua bể sinh học thiếu khí Anoxic theo h ớng từ d ới lên. Bể sinh học này
có nhiệm vụ khử Nitrogen. Các vi khuẩn hiện diện trong n ớc thải t n tại dạng lơ
lửng do tác động của dòng chảy và dạng dính bám trên vật liệu. Vi sinh thiếu khí phát
triển sinh kh i trên vật liệu Plastic có bề mặt riêng lớn và dạng lơ lửng. N ớc thải
sau khi qua bể Anoxic sẽ tự chảy sang bể sinh học hiếu khí Aerotank để tiếp tục đ ợc
xử lý.
b. Tính toán
Tínhătoánăkíchăth cb
L ợng n ớc tuần hoàn từ cu i bể Aerotank về đầu bể thiếu khí Anoxic để khử Nitơ,
chọn 200%.
⁄
Thông s thiết kế th i gian l u n ớc t = 1,5– 2h (Metcalf and Eddy, 2003, Wastewater
Engineering Treatment and Reuse). Chọn t = 1,5h.
Thể tích của bể:
Chọn chiều cao làm việc của bể: H = 4m.
Chọn chiều cao bảo vệ: hbv = 0,5m.
Chiều cao xây dựng của bể:
Diện tích mặt bằng bể:
4.2.6 B Aerotank
a. Nhi m v
Bể xử lý sinh học hiếu khí bằng bùn hoạt tính lơ lửng là công trình đơn vị
quyết định hiệu quả xử lý của hệ th ng vì phần lớn những chất gây ô nhiễm trong
n ớc thải t n tại dạng lơ lửng. Bể sinh học hiếu khí có nhiệm vụ loại b các tạp chất
hữu cơ hòa tan có khả năng phân hủy sinh học nh quá trình vi sinh vật lơ lửng hiếu
khí.
N ớc thải sau khi qua bể Aerotank, hàm l ợng BOD, SS giảm 80 – 90%. N ớc
thải sau khi oxy hóa các hợp chất hữu cơ và chuyển hóa Amoni thành Nitrate sẽ đ ợc
tuần hoàn 150 – 200% về bể Anoxic để khử Nitrogen.
b. Tính toán
Các thông s tínhătoánăc ăb n cho b Aerotank xáo tr n hoàn toàn
Hàm l ợng BOD5 trong n ớc thải đầu vào = l ợng BOD5 đầu ra của bể Anoxic: S0 =
139,97 mg/l.
Hàm l ợng SS trong n ớc thải đầu vào = l ợng SS đầu ra của bể Anoxic: SSvào = 97,2
mg/l.
Hàm l ợng BOD5 ra kh i bể Aerotank: Sra 30 mg/l. Chọn Sra = 30 mg/l.
Hàm l ợng SS ra kh i bể Aerotank: SSra 50 mg/l. Chọn SSra = 30 mg/l.
Nhiệt độ: t = 250C
Cặn hữu cơ: a = 80%
Độ tro của cặn hữu cơ lơ lửng ra kh i bể lắng II: z = 0,2 trong đó có 80% cặn bay hơi
(Ngu n: Tính toán thiết kế các công trình xử lý n ớc thải – Trịnh Xuân Lai).
L ợng bùn hoạt tính trong n ớc thải đầu vào của bể: X0 = 0 mg/l.
N ng độ chất lơ lửng dễ bay hơi trong hỗn hợp bùn hoạt tính MLVSS, X = 2500 –
4000 mg/l. Chọn X = 2500 mg/l.
N ng độ cặn lắng đáy bể lắng II cũng là n ng độ cặn tuần hoàn. XT = 8000 mg/l.
Th i gian l u bùn trung bình: c = 5 – 15 ngày. Chọn c = 10 ngày.
Hệ s phân hủy nội bào: Kd = 0,02 – 0,1 ngày-1. Chọn Kd = 0,06 ngày-1
Tỉ lệ BOD5 : BOD20 = 0,68
Các thành phần hữu cơ khác nh Nitơ, Phospho có tỷ lệ phù hợp để xử lý sinh học
(BOD5 : N : P = 100 : 5 : 1) (Ngu n: Tính toán thiết kế các công trình xử lý n ớc thải
– Trịnh Xuân Lai).
Xácăđ nh n ngăđ BOD5 hòaătanătrongăn c th iăđ u ra:
Giả sử rằng chất rắn lơ lửng trong n ớc thải đầu ra là chất rắn sinh học (bùn hoạt
tính), trong đó có 80% là chất dễ bay hơi và 60% là chất có thể phân hủy sinh học.
T ng BOD5 = BOD5 hòa tan trong n ớc đầu ra + BOD5 của cặn lơ lửng đầu ra.
Hàm l ợng cặn sinh học có khả năng phân hủy sinh học n ớc thải đầu ra:
⁄ ⁄
1 mg SS khi bị oxy hóa hoàn toàn tiêu t n 1,42 mg O2. BOD hoàn toàn của cặn lơ
lửng có khả năng phân hủy sinh học đầu ra:
⁄ ⁄ ⁄
SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Khánh Ly
GVHD: TS Lê Hoàng Nghiêm 79
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu nhà ở Thu Tâm Quận 9 với Q = 500 m3/ngđ
Tínhătoánăkíchăth c b Aerotank:
Trong đó:
– L u l ợng trung bình ngày, = 500 m3/ngđ;
c – Th i gian l u bùn, c = 5 – 15 ngày. Chọn c = 10 ngày;
Y – Hệ s sản l ợng bùn, Y = 0,4 – 0,8 mg VSS/mg BOD5. Chọn Y = 0,6
mg VSS/mg BOD5;
S0 – L ợng BOD5 của n ớc thải dẫn vào bể Aerotank, S0 = 147,74 mg/l;
S – L ợng BOD5 hòa tan của n ớc thải đầu ra, S = 12,62 mg/l;
X – N ng độ chất lơ lửng dễ bay hơi trong hỗn hợp bùn hoạt tính MLVSS.
Đ i với n ớc thải sinh hoạt có thể lấy X = 2500 mg/l;
Kd – Hệ s phân hủy nội bào. Đ i với n ớc thải sinh hoạt, Kd = 0,06 ngày-1;
Vậy thể tích bể là:
Khoảng cách từ đáy đến đầu khuếch tán khí m 0,45 – 0,75
(Nguồn: Trang 433 – Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp – Tính toán thiết kế
công trình – Lâm Minh Triết, Nguyễn Phước Dân, Nguyễn Thanh Hùng)
Chọn chiều cao hữu ích của bể: H = 4m
Chọn chiều cao bảo vệ: hbv = 0,5m
Vậy chiều cao xây dựng của bể:
Chọn tỉ s B : H = 1 : 1, vậy chiều rộng của bể là: B = H = 4m.
Chiều dài của bể:
⁄
L ợng tăng sinh kh i t ng cộng tính theo MLSS:
Với ⁄
Tínhătoánăl uăl ng bùn th i
Giả sử bùn d đ ợc xả b (dẫn đến bể phân hủy bùn) từ đ ng ng dẫn bùn tuần
hoàn, Qra = Q và hàm l ợng chất rắn lơ lửng dễ bay hơi (VSS) trong bùn đầu ra
chiếm 80% hàm l ợng chất rắn lơ lửng (SS). Khi đó, l u l ợng bùn d thải b đ ợc
tính toán xuất phát từ công thức:
Trong đó:
Qra – L u l ợng n ớc thải ra kh i bể lắng đợt II, Qra = Q = 500 m3/ngđ;
Qb – L u l ợng bùn thải (m3/ngđ);
Xra – N ng độ VSS trong SS ra kh i bể lắng, Xra =30 x 0,8 = 24 mg/l;
Vậy l u l ợng bùn thải là:
Qt , Xt
Qb , X t
Trong đó:
Giá trị X0 th ng rất nh so với X và Xt, do đó ph ơng trình cân bằng vật chất trên
có thể b qua đại l ợng QX0. Khi đó, ph ơng trình cân bằng vật chất sẽ có dạng:
Hay
⁄ ⁄
Tỉ s F/M nằm trong khoảng giới hạn cho phép đ i với bể Aerotank xáo trộn hoàn
toàn: F/M = 0,2 – 0,6 ngày-1.
Tải trọng thể tích đ ợc tính theo công thức sau:
Tải trọng thể tích LBOD nằm trong giới hạn cho phép, LBOD = 0,7 – 1,9
kgBOD5/m3.ngày (Theo tài liệu thoát n ớc của PGS.TS Hoàng Văn Huệ).
Xácăđ nhăl ng khí c p cho b Aerotank
L ợng BOD20 cần xử lý mỗi ngày:
⁄
Trong đó:
0,68 – Hệ s chuyển đ i BOD5 sang BOD20 , BOD5 = 0,68BOD20;
L ợng oxy cần thiết đ ợc tính theo công thức:
⁄
Trong đó:
1,42 – Hệ s chuyển đ i
Giả sử rằng không khí chứa 23,2% trọng l ợng O2 và kh i l ợng riêng của không khí
200C là 0,0118 kN/m3 = 1,18 kg/m3. Hiệu quả vận chuyển oxy của thiết bị th i khí
là E = 9%, hệ s an toàn f = 2 để tính công suất thiết kế thực tế của máy th i khí.
Vậy l ợng không khí lý thuyết cho quá trình:
Trong đó:
hd – T n thất áp lực do ma sát dọc theo chiều dài ng dẫn (m);
hc – T n thất cục bộ (m);
hf – T n thất qua thiết bị phân ph i (m). hf 0,5m. Chọn hf = 0,5m;
T ng hd + hc 0,4m, chọn hd + hc = 0,4m.
Vậy áp lực cần thiết là:
Áp lực không khí sẽ là:
Trong đó:
Qkk – L u l ợng không khí, Qkk = 0,06 m3/s;
η – Hiệu suất máy th i khí, η = 0,7 – 0,9. Chọn η = 0,8;
Chọn 02 máy th i khí Model ARH100S1 có Q = 3,75 m3/min, N = 3,4 KW của hãng
Shinmaywa – Nhật Bản (02 máy hoạt động luân phiên nhau).
Tính toán thi t b phân ph i khí
Chọn thiết bị khuếch tán khí dạng đĩa x p, đ ng kính D = 170mm, c ng độ th i khí
bằng 200 l/phút = 3,33 l/s.
Độ sâu ngập n ớc của đĩa phân ph i khí lấy bằng chiều cao hữu ích của bể H = 4m
(đặt sát đáy bể).
Diện tích bề mặt đĩa:
√ √
vkhí nằm trong khoảng cho phép (10 – 15 m/s) (Ngu n: Tính toán thiết kế các công
trình xử lý n ớc thải – Trịnh Xuân Lai).
Tính đường ống dẫn khí nhánh
Với diện tích dáy bể là 6,3 x 4m, ng phân ph i chính từ máy th i khí đặt dọc theo
chiều dài bể, các ng đặt trên giá đỡ cách đáy 20cm.
Chọn s ng nhánh dẫn khí là Nnh = 6.
S l ợng đĩa trên 1 nhánh:
√ √
vkhí nằm trong khoảng cho phép (10 – 15 m/s) (Ngu n: Tính toán thiết kế các công
trình xử lý n ớc thải – Trịnh Xuân Lai).
Tínhătoánăđ ng ng d năn c th i
Chọn vận t c n ớc thải trong ng: v = 1,5 m/s (v = 1 – 2 m/s)
L u l ợng n ớc thải:
L u l ợng bùn tuần hoàn:
√ √
√ √
Trong đó:
Q – L u l ợng n ớc vào bể lắng II (m3/s);
Trong đó:
v – T c độ chuyển động của n ớc thải trong bể lắng đứng, v = 0,5 – 0,8 mm/s
(Điều 6.5.4 - TCXDVN 51:2006 ). Chọn v = 0,8 mm/s = 0,0008 m/s;
S bể lắng không ít hơn 2 và tất cả các bể phải làm việc đ ng th i (Điều 7.51 –
TCXDVN 51:2008). Chọn 2 bể lắng đứng.
Diện tích mỗi bể trong mặt bằng sẽ là:
√ √
√ √
Trong đó:
f1 – Diện tích tiết diện ng trung tâm của 1 bể (m2);
f1 = f : 2 = 0,28 : 2 = 0,14 m2
Chiều cao tính toán của vùng lắng trong bể lắng đứng:
Trong đó:
v – T c độ chuyển động của n ớc thải trong bể lắng đứng, v = 0,5 – 0,8 mm/s.
Chọn v = 0,0005 m/s;
t – Th i gian lắng, t = 1,5 – 2,5h. Chọn t = 2h.
Chiều cao tính toán của vùng lắng H = 2,7 – 3,8m (Điều 7.60 – TCXDVN 51:2008)
th a mưn điều kiện.
Chiều cao phần nón của bể lắng đứng:
( ) ( )
Trong đó:
h2 – Chiều cao lớp n ớc trung hòa (m);
h3 – Chiều cao giả định của lớp cặn trong bể (m);
D–Đ ng kính của bể lắng, D = 2,7m;
dn – Đ ng kính đáy nh của hình nón cụt, chọn dn = 0,6m;
- Góc nghiêng của đáy bể so với ph ơng ngang, không lấy nh hơn 500 (Điều
7.60 – TCXDVN 51:2008), chọn = 600;
Chiều cao của ng trung tâm lấy bằng chiều cao của vùng lắng và bằng 3,6m (Điều
7.60 – TCXDVN 51:2008).
Đ ng kính miệng loe của ng trung tâm lấy bằng chiều cao phần loe và bằng 1,35
đ ng kính ng trung tâm (Xử lý n ớc thải đô thị và công nghiệp – Tính toán các
công trình thiết kế - Lâm Minh Triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Ph ớc Dân).
Đ ng kính tấm chắn dòng lấy bằng 1,3 đ ng kính miệng loe (Điều 7.60 –
TCXDVN 51:2008)
Góc nghiêng giữa bề mặt tấm chắn so với mặt phẳng ngang lấy bằng 170 (Điều 7.60 –
TCXDVN 51:2008).
Khoảng cách giữa mép ngoài cùng của miệng loe đến mép ngoài cùng của bề mặt tấm
chắn theo mặt phẳng qua trục đ ợc tính theo công thức:
Trong đó:
vk – T c độ dòng n ớc chảy qua khe h giữa miệng loe ng trung tâm và bề
mặt tấm hắt (Điều 7.60 – TCXDVN 51:2008, vk 20 mm/s). Chọn vk = 15
mm/s = 0,015 m/s;
Chiều cao t ng cộng của bể lắng đứng:
Trong đó:
htt – Chiều cao tính toán của vùng lắng, htt = 3,6m;
hn – Chiều cao phần hình nón, hn = 1,82m;
hbv – Chiều cao từ mực n ớc đến thành bể, hbv = 0,3m (Điều 7.60 – TCXDVN
51:2008);
Tínhătoánămángăthuăn c
Dùng hệ th ng máng vòng chảy tràn xung quanh thành bể để thu n ớc: thiết kế máng
vòng đặt theo chu vi vành trong bể, đ ng kính ngoài của máng là đ ng kính trong
của bể.
Đ ng kính máng thu n ớc:
√ √
Trong đó:
Q – L u l ợng n ớc thải vào bể lắng II, Q = 0,0084 m3/s;
v – Vận t c n ớc trong máng thu (theo cơ chế tự chảy v = 0,3 – 0,9 m/s). Chọn
v = 0,6 m/s;
Chọn đ ng kính ng thu n ớc Dthu = 150mm.
Tínhătoánămángărĕngăc a
Đ ng kính máng răng c a bằng đ ng kính trong máng thu
√ √
⁄ ⁄
√ √
Trong đó:
η – Hiệu suất chung của bơm, η = 0,7 – 0,9. Chọn η = 0,8;
ρ – Kh i l ợng riêng của bùn, ρ = 1020 kg/m3;
Chọn 01 máy bơm bùn Model CWT65 – 1,5KW/50Hz/3P của hãng Shinmaywa –
Nhật Bản.
Tính toánăb măbùn d v b ch a bùn
L u l ợng bơm: ⁄ ⁄
Công suất của bơm:
Chọn 01 máy bơm bùn Model CWT65 – 1,5KW/50Hz/3P của hãng Shinmaywa –
Nhật Bản.
Ph ngăpháp Hi u qu (%)
Lọc thô 0–5
Lọc tinh 10 – 20
Bể lắng cát 10 – 25
Bể lắng sơ hoặc thứ cấp cơ học 25 – 75
Bể lắng sơ hoặc thứ cấp có thêm hóa chất trợ lắng 40 – 80
Bể lọc sinh học nh giọt 90 – 95
Bề bùn hoạt tính 90 – 98
Chlorine hóa n ớc thải sau xử lý 98 – 99
(Nguồn: Wastewater Engineering: treatment, reuse, disposal, 1991)
Để thực hiện khử trùng n ớc thải có thể sử dụng các biện pháp nh Chlor hóa,
ozon hóa, khử trùng bằng tia h ng ngoại UV. đây chỉ đề cập đến ph ơng pháp khử
trùng bằng Chlor hóa, vì ph ơng pháp này t ơng đ i đơn giản, rẻ tiền và hiệu quả
chấp nhận đ ợc.
Bể tiếp xúc đ ợc thiết kế với dòng chảy zic zăc qua từng ngăn để tạo điều kiện
thuận lợi cho quá trình tiếp xúc giữa Chlor và n ớc thải.
b. Tính toán
Giả sử hiệu quả khử trùng sau các công trình xử lý trên là 90%.
L ợng Coliform còn lại sau quá trình xử lý sinh học (sau bể bùn hoạt tính):
( )
Trong đó:
N0 – S Coliform còn lại sau bể bùn hoạt tính (N0/100ml);
E – Hiệu quả khử trùng của quá trình xử lý sinh học (%);
Ni – S Coliform trong n ớc thải đầu vào (N0/100ml); Ni = 49x104
MPN/100ml;
Vậy l ợng Coliform bằng:
( )
Trong đó:
Nt – S vi khuẩn Coliform sau th i gian tiếp xúc t;
N0 – S vi khuẩn Coliform vào bể tiếp xúc
Ct – L ợng Chlorine d yêu cầu (mg/l);
t – Th i gian tiếp xúc (phút);
Ph ơng trình trên có thể viết lại nh sau:
( ) ( )
Tínhătoánăkíchăth cb
Thể tích bể tiếp xúc:
Trong đó:
Q – L u l ợng n ớc thải đ a vào bể tiếp xúc (m3/h);
T – Th i gian tiếp xúc, t = 30 phút;
Chọn chiều sâu lớp n ớc trong bể H = 2,5m. Diện tích mặt thoáng của bể tiếp xúc sẽ
là:
√ √
L ợng Chlorine cho vào, ta tính đ ợc là Ct = 0,16 (mg Chlorine/l). Do một l ợng
Chlorine bị mất đi trong quá trình oxy hóa các chất hữu cơ, cho nên ta chọn liều l ợng
Chlornie cho vào bể là 3 mg/l.
Liều l ợng Chlorine : C = 3 mg/l
L ợng Chlorine tiêu thụ trong 1 ngày:
⁄
Giả sử hóa chất sử dụng là khí Clo. Chọn 01 bơm định l ợng để bơm hóa chất có
Model D – 050N – 30/I có Q = 4 l/h của hãng Doseuro – Italy.
B ng 4.15 Tóm t t các thông s thi t k b ti p xúc kh trùng
STT Thông s Ký hi u Đ năv Giá tr
1 Th i gian tiếp xúc t phút 30
2 Chiều dài L mm 3500
Chiều rộng B mm 1000
Kích th ớc của bể
Chiều cao công tác H mm 2500
Chiều cao xây dựng Hxd mm 3000
3 S ngăn của bể ngăn 2
4 Đ ng ng dẫn n ớc thải D mm 80
5 Thể tích xây dựng của bể Wt m3 10,5
6 L ợng Chlorine tiêu thụ trong 1 ngày M kg/ngày 1,5
tâm bể. D ới tác dụng của trọng lực, bùn sẽ lắng và kết chặt lại. Sau khi nén, bùn sẽ
đ ợc tháo ra đáy bể. So với bể lắng ly tâm thì bể nén bùn kiểu ly tâm có công suất
dàn gạt bùn lớn hơn, độ d c đáy bể lớn hơn. Trong quá trình vận hành, phải giữ lại
một lớp bùn đáy bể để giúp bùn kết chặt nhanh hơn.
b. Tính toán
L ợng bùn cần xử lý bao g m:
Bùn t ơi từ bể lắng I có Q1 = 1,2 m3/ngày
M1 = 84,36 kgSS/ngày
Bùn sinh học từ bể lắng đợt II có Q2 = 0,828 m3/ngày
M2 = 31,68 kgSS/ngày
M = M1 + M2 = 84,36 + 31,68 = 116,04 kgSS/ngày
Định kỳ 3 ngày mới rút bùn từ bể lắng I và bể lắng II sang bể nén bùn, nên t ng l ợng
bùn vào bể nén bùn trong ngày rút bùn sẽ là:
⁄
B ng 4.16 Các thông s thi t k b nén bùn tr ng l c
Thông s thi t k T i tr ng ch t r n N ngăđ bùn sau nén
(kg/m2.ngày) (%)
Cặn t ơi 98 – 146 8 – 10
Cặn t ơi đư kiềm hóa bằng vôi 98 – 122 7 – 12
Cặn t ơi + bùn từ bể lọc sinh học 49 – 59 7–9
Cặn t ơi + bùn từ bể bùn hoạt tính 29 – 49 4–7
Bùn từ bể lọc sinh học 39 – 49 7–9
Bùn hoạt tính d 24 – 29 2,5 – 3
Bùn từ xử lý bậc cao + vôi 293 12 – 15
(Nguồn: Trang 397 – Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp – Tính toán thiết kế
công trình – Lâm Minh Triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân)
Dựa vào bảng 4.14, chọn tải trọng chất rắn t ng cộng là 30 kg/m2.ngày.
Diện tích bề mặt bể nén bùn:
√ √
Trong đó:
q0 – Tải trọng tính toán lên diện tích mặt thoáng của bể nén bùn (m3/m2.h) và
phụ thuộc vào n ng độ bùn hoạt tính dẫn vào bể nén bùn;
q0 = 0,5 m3/m2.h ứng với n ng độ bùn hoạt tính từ 1500 – 3000 mg/l;
q0 = 0,3 m3/m2.h ứng với n ng độ bùn hoạt tính từ 5000 – 8000 mg/l;
n ng độ bùn hoạt tính = 8000 mg/l. Chọn q0 = 0,3 m3/m2.h
t – Th i gian nén bùn (h). (theo bảng 7.29 – Điều 7.152 – TCXDVN 51:2008, t
= 9 -11h). Chọn t = 10h;
Chiều cao t ng cộng của bể nén bùn ly tâm:
Trong đó:
h1 – Khoảng cách từ mực n ớc đến thành bể (m), h1 = 0,4m;
h2 – Chiều cao lớp bùn và lắp đặt thiết bị gạt bùn đáy (m). Khi dùng hệ th ng
thanh gạt bùn, h2 = 0,3m;
h3 – Chiều cao tính từ đáy bể đến mức bùn (m), h3 = 1m;
Đ ng kính ng trung tâm:
Chiều cao ng trung tâm:
Tínhătoánăđ ng ng d năn c sau khi nén bùn
Hàm l ợng TS0 vào bể nén bùn:
Trong đó:
Q1 – Hàm l ợng bùn từ bể lắng I vào bể nén bùn (m3/ngày);
Q2 – Hàm l ợng bùn từ bể lắng I vào bể nén bùn (m3/ngày);
TS1 – N ng độ bùn từ bể lắng I (%)
Theo bảng 4.16, hàm l ợng bùn sau khi nén là 4%.
Dựa vào sự cân bằng kh i l ợng chất rắn, xác định l u l ợng bùn nén cần xử lý:
√ √
√ √
Trong đó:
ρ – Kh i l ợng riêng của bùn, ρ = 1020 kg/m3;
η – Hiệu suất chung của bơm, η = 0,7 – 0,8. Chọn η = 0,8;
H – Cột áp của bơm (m), H = 10m;
Chọn 01 máy bơm bùn có Model CWT65 – 1.5KW/50Hz/3P của hãng Shinmaywa –
Nhật Bản.
B ng 4.17 Tóm t t các thông s thi t k b nén bùn
STT Thông s Ký hi u Đ nv Giá tr
1 Diện tích bề mặt bể nén bùn F m2 11,6
2 Đ ng kính bể D mm 3800
3 Chiều cao công tác của bể H mm 3000
4 Chiều cao t ng cộng của bể Htc mm 4700
5 Đ ng kính ng trung tâm d mm 760
6 Chiều cao ng trung tâm h mm 2280
7 Hàm l ợng TS0 vào bể nén bùn TS0 % 3,1
8 Thể tích bùn t ng cộng vào bể nén bùn Q m3 6,1
9 L ợng n ớc tách ra kh i bùn Qn ớc m3/h 0,69
10 Đ ng kính ng dẫn n ớc tách bùn Dn ớc mm 16
11 L ợng bùn đi vào máy ép bùn Q m3/h 0,69
12 Đ ng kính ng dẫn bùn Db mm 40
13 Công suất của máy bơm N KW 0,02
Trong đó:
Q – Thể tích bùn vào máy ép (m3/h);
Qsau ép – Thể tích bùn sau khi ép (m3/h);
TS0 – N ng độ bùn tr ớc khi ép (%);
TSsau ép – N ng độ bùn sau khi ép (%);
Thể tích bùn sau khi ép bằng:
√ √
Chọn máy ép bùn Model TB1000 có Q = 6,5 – 10,5 m3/h của hãng Yuan Chang –
Trung Qu c.
B ng 4.18 Tóm t t các thông s thi t k máy ép bùn
STT Thông s Ký hi u Đ năv Giá tr
1 Thể tích bùn sau ép Qsau ép m3/h 0,15
2 L ợng n ớc tách ra kh i Qn ớc m3/h 0,54
bùn
3 Đ ng kính ng dẫn n ớc Dn ớc mm 16
tách bùn
4 Kh i l ợng bùn cần ép mbùn kg/gi 43,51
trong 1 gi
5 L ợng polymer cần châm mpolymer kg/gi 0,22
vào bể trong 1 gi
CH NGăV
Bơm chìm
Cột áp H = 10m
Model: 80BZ41.5 – Máy 2 10.000.000 20.000.000
1,5KW/50Hz
Xuất xứ: Tsurumi – Nhật Bản
Đĩa phân ph i khí
Đĩa 36 350.000 12.600.000
L u l ợng khí: Qkhí = 2,4 m3/min
4 B l ng I
ng trung tâm
Cái 1 1.200.000 1.200.000
Vật liệu: Inox dày 1mm
Máng răng c a Cái 1 1.200.000 1.200.000
( )
CH NGăVI
QU N LÝ VÀ V N HÀNH H TH NG
6.1 NGUYÊN T C V N HÀNH VÀ B OăD NG THI T B
6.1.1 Nguyên t c v n hành nhà máy x lỦăn c th i
Tr ớc khi tiến hành vận hành nhà máy xử lý n ớc thải, phải kiểm tra toàn bộ
hệ th ng xe có an toàn để hoạt động không. Kiểm tra các thiết bị điện, kiểm tra mức
n ớc thải, kiểm tra các thiết bị khắc phục sự c có đầy đủ không…mới tiến hành các
thao tác kh i động hệ th ng.
Trong quá trình vận hành, cán bộ vận hành nhất thiết phải tuân thủ đúng quy
trình vận hành đư đ ợc đào tạo. Vì khi vận hành sai sẽ gây ra sự c dẫn đến h ng thiết
bị hay dẫn đến n ớc sau xử lý không đạt tiêu chuẩn đề ra.
Mọi sự c xảy ra phải tìm cách khắc phục kịp th i. Nếu không thể tự khắc
phục, phải báo cáo cho quản đ c hoặc cho cán bộ kỹ thuật có trách nhiệm xem xét và
xử lý.
6.1.2 Nguyên t c v n hành thi t b
Phải đọc kỹ h ớng dẫn vận hành thiết bị tr ớc khi đ a thiết bị vào sử dụng.
Thiết bị tr ớc khi kh i động phải đ ợc kiểm tra h ớng kỹ l ỡng về ngu n
điện, về chế độ bôi trơn, dầu mỡ… để đảm bảo tuyệt đ i an toàn khi vận hành.
Khi có sự c , phải thực hiện ngay các thao tác trong sách h ớng dẫn khắc phục
sự c đ i với từng thiết bị. Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự c và tìm biện pháp khắc
phục sửa chữa càng sớm càng t t.
Các h ớng dẫn về dự đoán nguyên nhân gây ra sự c và biện pháp khắc phục
đều đ ợc nói rõ trong sách h ớng dẫn vận hành thiết bị của nhà sản xuất kèm theo.
6.1.3 Nguyên t c v n hành máy th i khí
Tr ớc khi kh i động bất kỳ máy th i khí nào, phải chắc rằng tất cả van vào và
ra đư đ ợc m ra thông su t toàn hệ th ng.
Loại b tất cả các vật chất kh i máy th i khí. Công nhân vận hành phải vệ sinh
sạch máy th i khí tr ớc khi kh i động.
Luôn phải đeo nút tai ch ng n khi làm việc gần máy th i khí đang hoạt động.
Khi xác định l u l ợng của toàn bộ công trình phải kể đến trạng thái làm việc
tăng c ng, tức là một phần các công trình ngừng để sửa chữa hoặc đại tu. Phải bảo
đảm khi ngắt một công trình để sửa chữa thì s còn lại phải làm việc với l u l ợng
trong giới hạn cho phép và n ớc thải phải phân ph i đều giữa chúng.
Để tránh quá tải, phá hủy chế độ làm việc của các công trình, phòng chỉ đạo kỹ
thuật – công nghệ của trạm xử lý phải tiến hành kiểm tra một cách hệ th ng về thành
phần n ớc theo các chỉ tiêu s l ợng, chất l ợng. Nếu có hiện t ợng vi phạm quy tắc
quản lý phải kịp th i chấn chỉnh ngay.
Khi các công trình bị quá tải một cách th ng xuyên do tăng l u l ợng và n ng
độ n ớc thải phải báo lên cơ quan cấp trên và các cơ quan thanh tra vệ sinh, hoặc đề
nghị m rộng hay định ra chế độ làm việc mới cho công trình. Trong khi ch đợi, có
thể đề ra chế độ quản lý tạm th i cho đến khi m rộng hoặc có biện pháp mới để giảm
tải trọng đ i với trạm xử lý.
Để tránh bị ngắt ngu n điện, trạm xử lý nên dùng hai ngu n điện độc lập.
6.2.2 Bùn th i
Bùn sẽ bị th i (quá trình yếm khí xảy ra) khi bất cứ loại bùn nào l u lại quá lâu
trong một nơi nh các phễu hoặc các rưnh. Nó cũng có khả năng gây mùi hôi th i,
phát triển chậm chạp và đôi khi đóng thành kh i. Thậm chí một l ợng nh có thể gây
nên sự xáo trộn trong bể thông khí.
Bùn th i có thể xảy ra khi hệ th ng ngừng hoạt động trong một th i gian, hoặc
để l u quá lâu bùn trong bể lắng và làm đặc bùn.
Để khắc phục bùn th i một cách hiệu quả, các bể thông khí phải sục hoàn toàn
và bùn đ ợc bơm th ng xuyên.
Bùn trong bể lắng thứ cấp tr nên th i có thể phát sinh từ 2 nguyên nhân sau:
- T c độ bùn h i l u quá thấp, vì vậy việc giữ chất rắn trong bể lắng cu i
cùng quá dài sẽ làm chúng tr nên nhiễm khuẩn và gây mùi.
- Bơm bùn h i l u không hoạt động hoặc van bị đóng.
Hệ th ng cần đ ợc kiểm tra cẩn thận vài lần một ngày. Bất cứ lúc nào phát hiện
mức đệm bùn trong bể lắng thứ cấp thay đ i tăng cao nhìn thấy rõ thì việc khảo sát sẽ
cần đ ợc tiến hành ngay lập tức. Trong bất cứ tr ng hợp nói trên nào, việc điều
chỉnh là hiển nhiên để khôi phục lại dòng bùn h i l u càng sớm càng t t.
SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Khánh Ly
GVHD: TS Lê Hoàng Nghiêm 114
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu nhà ở Thu Tâm Quận 9 với Q = 500 m3/ngđ
6.2.3 Ch tăđ c
Chất độc sẽ làm giảm khả năng hoạt động của vi sinh vật hoặc làm chết vi sinh
vật, khi đó hệ th ng bị đảo lộn và dòng ra có chất l ợng kém. Tuy nhiên, khi vấn đề
này xảy ra, bùn thải đ ợc dừng ngay lập tức và toàn bộ bùn đ ợc h i l u quay lại bể
Anoxic.
Những chất độc nh kim loại nặng, axit, thu c trừ sâu sẽ không bao gi đ ợc
đ vào hệ th ng rãnh mà không có sự điều khiển thích hợp.
6.2.4 S n i bùn
Sự n i bùn là hiện t ợng lắng và đóng kh i khá nhiều d ới đáy bể lắng, nh ng
sau khi lắng nó n i lên trên mặt bể lắng thứ cấp thành từng mảng hoặc những hạt nh
cỡ hạt đậu. Việc bùn n i th ng gây ra váng và bọt (màu nâu) trên mặt bể thông khí
và bể lắng thứ cấp.
Sự n i bùn th ng là do quá trình denitrat hóa (sự khử Nitơ dạng Nitrat thành
khí Nitơ trong quá trình thiếu khí sinh học). Khi các vi sinh vật trong bùn lắng đư sử
dụng hết oxy hòa tan còn lại trong n ớc thải thì chúng bắt đầu sử dụng oxy trong các
ion Nitrit và Nitrat bằng cách khử chúng thành dạng khí Nitơ phân tử và bóng khí
Nitơ đ ợc tạo ra từ quá trình thiếu khí này. Bóng khí bám vào bông bùn và các bóng
khí này nhẹ lên luôn có xu h ớng n i lên bề mặt bể lắng, đ ng th i kéo luôn cả bông
bùn n i lên. Tình trạng này th ng gây ra việc n i bùn có màu vàng tại bể lắng thứ
cấp.
Khi hiện t ợng này xuất hiện là biểu hiện chứng t dòng ra đang có chất l ợng
t t nh ng tỷ s F/M đang bị giảm đi, do đó khắc phục vấn đề này bằng cách tăng tỷ s
F/M.
Trong bể lắng còn có thể xảy ra hiện t ợng n i từng tảng bùn đen đư bị th i lên
trên bề mặt bể. Đây là do bùn lắng bị l u lại quá lâu trong bể lắng.
6.2.5 S t o b t
Có thể có nhiều giả thuyết dẫn tới nguyên nhân này, ví dụ nh sự có mặt của
chất hoạt động bề mặt (chất tẩy rửa) trong n ớc thải hoặc cấp khí quá nhiều. Sự tạo
bọt th ng là do sự duy trì không hợp lý n ng độ MLSS và DO trong bể Aerotank.
CH NGăVII
K T LU N VÀ KI N NGH
7.1 K T LU N
Đất n ớc ta đang trong th i kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa, song song với nó
là t c độ đô thị hóa khá nhanh và sự gia tăng dân s gâp áp lực ngày càng nặng nề đ i
với môi tr ng tài nguyên n ớc. Theo đánh giá của các cơ quan chuyên môn, tại các
thành ph lớn hiện nay n ớc thải sinh hoạt cũng không đ ợc xử lý, độ ô nhiễm ngu n
n ớc nơi tiếp nhận n ớc thải đều v ợt quá tiêu chuẩn cho phép, các thông s chất lơ
lửng (SS), BOD, COD, Oxy hòa tan (DO) đều v ợt từ 5 – 10 lần, thậm chí v ợt quá
20 lần tiêu chuẩn cho phép.
Thành ph H Chí Minh với sự phát triển kinh tế và gia tăng về dân s đư hình
thành nhanh chóng các khu đô thị, khu dân c và khu nhà phát triển theo cả bề rộng
lẫn chiều cao. Chính vì vậy vấn đề đáng quan tâm hiện nay là n ớc thải sinh hoạt của
các khu dân c đó đ ợc xử lý và giải quyết nh thế nào để không gây ô nhiễm cho
ngu n n ớc khi thải ra ngoài môi tr ng.
Do đó, trong luận văn này, việc xây dựng trạm xử lý n ớc thải sinh hoạt cho
khu nhà Thu Tâm – Quận 9, Tp.H Chí Minh đư đáp ứng đ ợc yêu cầu về môi
tr ng, đảm bảo yêu cầu xả thải ra môi tr ng.
Bên cạnh đó, do một s hạn chế nên luận văn ch a có điều kiện tính toán chính
xác chi phí xây dựng và vận hành nh ng dù chi phí ban đầu có đáng kể thì việc xây
dựng hệ th ng có thể thực hiện đ ợc vì những hiệu quả kinh tế, môi tr ng về lâu dài
mà hệ th ng mang lại là rất cao. Mặt khác, khả năng hoàn v n có thể thực hiện đ ợc
thông qua việc thu phí n ớc thải tính trên l ợng n ớc tiêu thụ của từng hộ dân.
Hơn nữa, quy trình công nghệ đề xuất thực hiện là quy trình ph biến, không
quá phức tạp về mặt kỹ thuật. Quy trình này hoàn toàn có thể đảm bảo việc xử lý n ớc
thải đạt tiêu chuẩn yêu cầu, đ ng th i còn có khả năng m rộng hệ th ng trong t ơng
lai.
Chính vì vậy việc xây dựng trạm xử lý n ớc thải cho khu nhà Thu Tâm –
Quận 9 nếu có sự cân bằng giữa các yếu t môi tr ng, kinh tế, kỹ thuật thì hệ th ng
rất khả thi và có thể áp dụng vào thực tế.
7.2 KI N NGH
Do th i gian thực hiện luận văn có hạn nên các thông s tính toán dựa trên cơ
s tài liệu tham khảo là chính. Nếu có điều kiện cần nghiên cứu các thông s động
học, chạy thử mô hình để hiệu quả xử lý t i u.
Đề nghị khi xây dựng hệ th ng thoát n ớc, ban quản lý cần:
Trong quá trình thực hiện cần đầu t nghiên cứu kỹ hơn các điều kiện
sẵn có tại địa bàn để có thể đ a ra h ớng giải quyết t i u.
Trong quá trình vận hành hệ th ng xử lý n ớc thải, cần theo dõi chất
l ợng n ớc đầu ra th ng xuyên.
Trong quá trình hoạt động phải có biện pháp khắc phục thấp nhất các sự
c để tăng hiệu quả cho hệ th ng.
Tăng c ng diện tích cây xanh cho khuôn viên trạm xử lý n ớc thải.
TÀI LI U THAM KH O
Trịnh Xuân Lai – 2000 – Tính toán thiết kế các công trình xử lý n ớc thải – NXB Xây
dựng.
Trần Văn Nhân – Ngô Thị Nga – 2005 – Giáo trình công nghệ xử lý n ớc thải – NXB
Khoa học Kỹ thuật.
PH L C
B MăN C
TH I CHÌM
TSURUMI
MÁY TH I KHÍ
SHINMAYWA
B MăBỐNă
SHINMAYWA
B MăĐ NH
L NG
DOSEURO
MÁY ÉP BÙN
YUANG
CHANG
CATALOGUE
NG THÉP M
KẼM
CATALOGUE
NG PVC