Professional Documents
Culture Documents
Mach Dien Tu So NHM
Mach Dien Tu So NHM
MẠCH ĐIỆN TỬ SỐ
Cho Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa
Kỹ thuật Điện – Điện tử
GVPT: Nguyễn Hoàng Mai
Đà Nẵng - 2020
MẠCH ĐIỆN TỬ
Tuần 11
Một tín hiệu số là tín hiệu xác định một trong hai trạng thái
0 và 1. Tương ứng với hai trạng thái này là các mức tín hiệu
điện áp, dòng điện xác định cụ thể. Ví dụ như trong mạch TTL
(Transitor - Transitor Logic) thì mức điện áp sử dụng là 0V và
5V, trong mạch CMOS thì mức điện áp là -12V và 12V.
Các mạch số còn một mức tín hiệu nữa rất hay dùng khi
ghép nối là mức trở kháng cao(Hi-Z), còn gọi là mức thả nổi.
Đó là trạng thái đầu ra của mạch số bị khóa hẳn (tách rời về mặt
tín hiệu) so với mạch đang kết nối. Trường hợp này được dùng
khi có nhiều đầu ra của các mạch số được ghép chung vào một
kênh truyền.
Bộ môn Tự động hóa - Khoa Điện - ĐHBK - ĐHĐN 3
CHƯƠNG 8: KHÁI NIỆM HỆ THỐNG SỐ, ĐẠI SỐ
BOOLEAN, TỐI THIỂU HÓA HÀM LOGIC
8.1.3 Hệ đếm
Để sử dụng số đếm trong các ứng dụng, người ta đưa ra các hệ
đếm. Trong đó, hệ đếm thông dụng cho tất cả mọi người là hệ
cơ số 10. Đây là hệ đếm được học từ nhỏ đến lớn nên mọi người
đều coi như biết dùng thành thạo. Nhưng trong kỹ thuật vẫn còn
nhiều hệ đếm khác và hệ đếm lai.
MẠCH ĐIỆN TỬ
Tuần 12
A X A B X A B X A B X Logic
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Expression
1 1 0 1 0 0 1 1 0 1 1
1 0 0 1 0 1 1 0 1
1 1 1 1 1 1 1 1 0
Truth
Table
15
Basic Logic Gates with Inverted Outputs
A A A
A X X X X
B B B
A X A B X A B X A B X
0 1 0 0 1 0 0 1 0 0 1
1 0 0 1 1 0 1 0 0 1 0
1 0 1 1 0 0 1 0 0
1 1 0 1 1 0 1 1 1
16
Logic Gates with more than two inputs
3-Input OR Gate
17
Circuit Implementation of a Logic Expression with Gates
Logic Function A X
B
X = A + BC B
C BC
18
Circuit Implementation of Logic Expressions:- Examples
Example 1 Logic Diagram with Gates
Logic Function
X = A(B+C)+BC
Logic Function
X = (AB+C)B+C
19
Circuit Implementation of Logic Expressions:- Homework
Homework 1 Logic Diagram with Gates
Logic Function
X = (AB+C)(B+C)
Logic Function
X = (ABC+C)B+AC
20
Truth Tables
Truth table of a logic circuit is a table showing all the possible input combinations with the
corresponding value of the output.
Examples:
(a) Show the truth table of a 3-input circuit (b) Show the truth table of the logic expression:
that gives at its output a logic 1 if the input
forms a number between 3 and 6. X = (AB + C)(A + C)
Inputs Output
A B C X A B C AB C AB + C A + C X = (AB+C)(A+C)
0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 1 1
1 0 0 1 0 0 0 1 0 0 0 0 0
2 0 1 0 0 0 1 0 0 1 1 1 1
3 0 1 1 1 0 1 1 0 0 0 0 0
4 1 0 0 1 1 0 0 0 1 1 1 1
5 1 0 1 1 1 0 1 0 0 0 1 0
6 1 1 0 1 1 1 0 1 1 1 1 1
7 1 1 1 0 1 1 1 1 0 1 1 1
21
Truth Tables: Examples
X = (AB + C)(A + C)
A B C A B C
0 0 0 1 1 1
0 0 1 1 1 0
0 1 0 1 0 1
0 1 1 1 0 0
1 0 0 0 1 1
1 0 1 0 1 0
1 1 0 0 0 1
1 1 1 0 0 0
22
Minterms and maxterms
Row X Y Z F Minterm Maxterm
0 0 0 0 F(0,0,0) X΄Y΄Z΄ Χ+Υ+Ζ
1 0 0 1 F(0,0,1) X΄Y΄Z Χ+Υ+Ζ΄
2 0 1 0 F(0,1,0) X΄YZ΄ Χ+Υ΄+Ζ
3 0 1 1 F(0,1,1) X΄YZ Χ+Υ΄+Ζ΄
4 1 0 0 F(1,0,0) XY΄Z΄ Χ΄+Υ+Ζ
5 1 0 1 F(1,0,1) XY΄Z Χ΄+Υ+Ζ΄
6 1 1 0 F(1,1,0) XYZ΄ Χ΄+Υ΄+Ζ
7 1 1 1 F(1,1,1) XYZ Χ΄+Υ΄+Ζ΄
23
Standard forms: Sum of Products
A B C A B C
0 0 0 1 1 1
0 0 1 1 1 0
0 1 0 1 0 1
0 1 1 1 0 0
1 0 0 0 1 1
1 0 1 0 1 0
1 1 0 0 0 1
1 1 1 0 0 0
24
Logic expression and truth table of a logic circuit
A T1 = A B C T1 T2 T3 T4 X
B 0 0 0 0
T3 =
1 0 0 1
C 2 0 1 0
T2 = X
3 0 1 1
4 1 0 0
T4 =
5 1 0 1
6 1 1 0
Logic Expression: X = 7 1 1 1
SoP Form: X =
PoS Form: X =
25
Example: Find the logic expression and fill up the truth table for the circuit below.
A T1 = A B C T1 T2 T3 T4 X
B 0 0 0 0
T3 =
1 0 0 1
C 2 0 1 0
T2 = X
3 0 1 1
4 1 0 0
T4 =
5 1 0 1
6 1 1 0
X=
7 1 1 1
26
Homework: Find the logic expression and fill up the truth table for the circuit below.
A T1= A B C D T1 T2 T3 T4 T5 X
B 0 0 0 0 0
T3 =
1 0 0 0 1
2 0 0 1 0
C T2 =
3 0 0 1 1
X 4 0 1 0 0
T4 =
5 0 1 0 1
6 0 1 1 0
7 0 1 1 1
D T5 = 8 1 0 0 0
9 1 0 0 1
Logic Expression: X = 10 1 0 1 0
11 1 0 1 1
SoP Form: X = 12 1 1 0 0
13 1 1 0 1
PoS Form: X = 14 1 1 1 0
15 1 1 1 1
27
Analyzing a logic circuit using timing diagrams
T1 = A B C T1 T2 T3 T4 X
A T2 =
0 0 0 0
T4 =
B 1 0 0 1
C 2 0 1 0
T3 = X
3 0 1 1
Logic 1
4 1 0 0
Logic 0
A 5 1 0 1
6 1 1 0
B
7 1 1 1
C
28
Homework: Fill up the truth table and timing diagram for the circuit below.
T1 =
A T2 =
X A B C T1 T2 T3 T4 T5 X
T4 =
B 0 0 0 0
C 1 0 0 1
T3 = T5 =
2 0 1 0
3 0 1 1
A 4 1 0 0
5 1 0 1
B
6 1 1 0
C 7 1 1 1
29
Boolean Algebra
1. X + 0 = X 2. X 0 = 0
3. X + 1 = 1 4. X 1 = X
5. X + X = X 6. X X = X
7. X + X = 1 8. X X = 0
9. X = X 10. X = X
11. X(Y + Z ) = XY + XZ 12. X + YZ = ( X + Y )( X + Z)
13. X +Y = X Y 14. X Y = X + Y
15. X Y = X Y + XY 16. X Y = XY + X Y
17. X + XY = X + Y 18. X + XY = X + Y
30
Boolean Algebra (Examples)
Prove the following identities using Boolean algebra and truth tables:
1. X + XY = X 2. X(X + Y) = X
3. XY + XY = X 4. (X + Y)(X + Y) = X
7. AB+AB+AB = 1 8. XYZ = X + Y + Z
9. AB + AB = AB + A B 10. AB + A B = AB + AB
31
Digital circuit simplification using Boolean algebra
• Logic functions are simplified in order to reduce the number of gates required to implement
them. Thus the circuit will
– cost less,
– need less space and power,
– be build faster with less effort.
• For example the expression F needs six gates to be build. If the expression is simplified then
the function can be implemented with only two gates.
F = XYZ + XYZ + XYZ = YZ(X + X) + XYZ = YZ + XYZ = Y(Z + XZ)
F = Y(Z + X)
X
Y F
Z X
Z
F
Y
32
Boolean Algebra (Examples)
Simplify the expressions given below. Use truth tables to verify your results.
1. F = XY Z + XYZ + XZ 2. F = X YZ + XYZ + Y
X Y Z X Y Z X Y Z X Y Z
0 0 0 1 1 1 0 0 0 1 1 1
0 0 1 1 1 0 0 0 1 1 1 0
0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1
0 1 1 1 0 0 0 1 1 1 0 0
1 0 0 0 1 1 1 0 0 0 1 1
1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0
1 1 0 0 0 1 1 1 0 0 0 1
1 1 1 0 0 0 1 1 1 0 0 0
33
Boolean Algebra (Examples - Cont.)
Simplify the expressions given below. Use truth tables to verify your results.
3. F = (X + Y + Z)( X + Y + Z) 4. F = (X + Y + Z)(X + Z)
X Y Z X Y Z X Y Z X Y Z
0 0 0 1 1 1 0 0 0 1 1 1
0 0 1 1 1 0 0 0 1 1 1 0
0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1
0 1 1 1 0 0 0 1 1 1 0 0
1 0 0 0 1 1 1 0 0 0 1 1
1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0
1 1 0 0 0 1 1 1 0 0 0 1
1 1 1 0 0 0 1 1 1 0 0 0
34
Boolean Algebra (Examples - Cont.)
Simplify the expression given below. Use truth tables to verify your results.
5. F = XY + X YZ + (Y + Z)
X Y Z X Y Z
0 0 0 1 1 1
0 0 1 1 1 0
0 1 0 1 0 1
0 1 1 1 0 0
1 0 0 0 1 1
1 0 1 0 1 0
1 1 0 0 0 1
1 1 1 0 0 0
35
Boolean Algebra (Examples - Cont.)
Simplify the expression given below. Use truth tables to verify your results.
6. F = (X + Y)( X + Z )(Y + Z )
X Y Z X Y Z
0 0 0 1 1 1
0 0 1 1 1 0
0 1 0 1 0 1
0 1 1 1 0 0
1 0 0 0 1 1
1 0 1 0 1 0
1 1 0 0 0 1
1 1 1 0 0 0
36
BÀI GIẢNG
MẠCH ĐIỆN TỬ
Tuần 13
Để rút gọn hàm logic, bảng Karnaugh sử dụng qui tắc nhóm theo bội 2, nghĩa là nhóm các ô liền kề cùng giá
trị 1 (hoặc 0) theo số lượng là bội số của 2. Sau đó loại bỏ những biến thay đổi giá trị qua 2 ô liền kề và giữ lại
biến không đổi. Nếu dùng các ô 1 thì phép tính logic là công (OR), còn nếu dùng các ô 0 thì phép tính logic là
nhân (AND).
NAND NAND
Hi-Z
Giải mã
MẠCH ĐIỆN TỬ
Tuần 14
Một số dạng mạch tổ hợp cơ bản hay sử dụng trong mạch số thông thường là:
− Mạch mã hóa CODE: 8-3, 16-4, 10-4 v.v…
− Mạch giải mã DECODE: 3-8, 4-16, 4-10 v.v…
− Mạch dồn kênh MUX-Multiplexer
− Mạch phân kênh DEMUX- Demultiplexer
− Mạch số học cơ bản: cộng, trừ
− Mạch tạo bít kiểm tra chẵn lẻ
− Mạch tính toán ALU
Mã Gray
Bộ môn Tự động hóa - Khoa Điện - ĐHBK - ĐHĐN 47
CHƯƠNG 10: MẠCH TỔ HỢP
Mã Chẵn Lẻ: là mã thiết lập một bit (còn gọi là bít bậc - parity bit) để kiểm tra lỗi trong quá trình truyền nhận dữ liệu. Mã
có giá trị bằng 1 hay 0 khi số bít 1 trong chuỗi cho trước là số lẻ hay số chẳn.
Nếu thiết lập kiểm tra Chẳn:
Bit bậc bằng 1 khi số bit 1 trong dãy trước đó là số lẻ
Bit bậc bằng 0 khi số bit 1 trong dãy trước đó là số chẳn
Nếu thiết lập kiểm tra Lẻ:
Bit bậc bằng 1 khi số bit 1 trong dãy trước đó là số chẳn
Bit bậc bằng 0 khi số bit 1 trong dãy trước đó là số lẻ
Mã Chẳn Lẻ có nhược điểm là khi cả hai bit cùng đồng thời thay đổi thì mã không thể phát hiện được lỗi.
Bộ môn Tự động hóa - Khoa Điện - ĐHBK - ĐHĐN 48
CHƯƠNG 10: MẠCH TỔ HỢP
Mã Hamming: mã dùng để phát hiện sai và sửa sai từ phía nhận mã. Mã Hamming có thể phát hiện sai từ 2 bit trở
xuống trong một khuông truyền.
Nguyên tắc thiết lập mã Hamming là chèn thêm một số bit 1 hoặc 0 (tùy giá trị tính toán được) vào các vị trí mã tương
ứng là 1,2,4 8,16… bằng cách như sau:
1. Tất cả các bit ở vị trí là các số mũ của 2 được dùng làm bit chẵn lẻ. (các vị trí như 1, 2, 4, 8, 16, 32, 64 v.v. hay nói cách
khác 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26 v.v.)
2. Tất cả các vị trí bit khác được dùng cho dữ liệu sẽ được mã hóa. (các vị trí 3, 5, 6, 7, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 17, ...)
3. Mỗi bit chẵn lẻ tính giá trị chẵn lẻ cho một số bit trong từ mã. Vị trí của bit chẵn lẻ quyết định chuỗi các bit mà nó luân
phiên kiểm tra và bỏ qua.
• Vị trí 1 (n=1): bỏ qua 0 bit(n-1), kiểm 1 bit(n), bỏ qua 1 bit(n), kiểm 1 bit(n), bỏ qua 1 bit(n), v.v.
• Vị trí 2(n=2): bỏ qua 1 bit(n-1), kiểm 2 bit(n), bỏ qua 2 bit(n), kiểm 2 bit(n), bỏ qua 2 bit(n), v.v.
• Vị trí 4(n=4): bỏ qua 3 bit(n-1), kiểm 4 bit(n), bỏ qua 4 bit(n), kiểm 4 bit(n), bỏ qua 4 bit(n), v.v.
• Vị trí 8(n=8): bỏ qua 7 bit(n-1), kiểm 8 bit(n), bỏ qua 8 bit(n), kiểm 8 bit(n), bỏ qua 8 bit(n), v.v.
• Vị trí 16(n=16): bỏ qua 15 bit(n-1), kiểm 16 bit(n), bỏ qua 16 bit(n), kiểm 16 bit(n), bỏ qua 16 bit(n), v.v.
• Vị trí 32(n=32): bỏ qua 31 bit(n-1), kiểm 32 bit(n), bỏ qua 32 bit(n), kiểm 32 bit(n), bỏ qua 32 bit(n), v.v.
• và tiếp tục như trên.
Mã Manchester: là mã dùng để chuyển đổi dữ liệu vào các vị trí sườn xung tương ứng khi nhận biết trạng thái thay đổi.
Mã BCD
Là mã dùng để thể hiện số nhị phân dưới dạng thập phân quen
thuộc với người dùng phổ thông. Đây là loại mã rất hay dùng nên
các thiết bị đo lương, điều khiển hầu như toàn bộ dùng phương
pháp chuyển mã kiểu này.
Mã 7 đoạn(seven-segment)
Mã 7 đoạn dùng để thực hiện chuyển đổi số nhị phân 4 bit hoặc số BCD 4 bit thành số 7 đoạn để mô tả các số từ 0 đến 9 bằng
các đèn LED hay LCD. Mạch chuyển đổi mã này đã được chế tạo thành IC chuyên dụng như 7447
Mạch mã hóa
Có nhiều dạng mạch mã hóa. Trong
phạm vi bài học nay, ta sẽ mô tả một số
mạch mã hóa đặc trưng đã được chế tạo
thành những IC mã hóa chuyên dụng.
+ Mạch mã hóa BCD 10→4 bit.
+ Mạch mã hóa 8→3 bit: đây là vi mạch thông dụng và được dùng để chọn kênh tín hiệu khi MUX truyền tin. Các vi mạch đặc
trưng như 74148.
+ Mạch mã hóa ưu tiên: Các mạch mã hóa nói ở trên có đặc điểm là mã hóa tín hiệu vào độc lập. Có nghĩa là mỗi thời
điểm chỉ có một kênh tín hiệu vào có ý nghĩa. Trong trường hợp khi có nhiều kênh tín hiệu vào cùng lúc, ngõ ra sẽ không biết
nhận theo tín hiệu vào. Khi đó mạch mã hóa ưu tiên sẽ là một phương án giải quyết. Mạch mã hóa cho phép ưu tiên tín hiệu theo
thứ tự bit đầu vào từ cao xuống thấp hoặc ngược lại.
9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 D C B A
1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 1 1 1 1
1 1 1 1 1 1 1 1 0 X 1 1 1 0
1 1 1 1 1 1 1 0 X X 1 1 0 1
1 1 1 1 1 1 0 X X X 1 1 0 0
1 1 1 1 1 0 X X X X 1 0 1 1
1 1 1 1 0 X X X X X 1 0 1 0
1 1 1 0 X X X X X X 1 0 0 1
1 1 0 X X X X X X X 1 0 0 0
1 0 X X X X X X X X 0 1 1 1
0 X X X X X X X X X 0 1 1 0
tổ hợp
74LS138
MẠCH ĐIỆN TỬ
Tuần 15
Nhiều ứng dụng có tính chất nhân quả như các quá trình điều khiển có thừa kế trạng thái, các hoạt động theo
chuỗi tuần tự... đều cần một yêu cầu thiết kế mạch điện áp ứng được. Do đó mạch tuần tự hay mạch dãy là
giải pháp giải quyết vấn đề.
QD S R CL Q Giải thích
K
Khi D=0 thì đầu ra S luôn bằng 1, như vậy đầu ra Y phụ thuộc
tín hiệu CLK. Nếu:
0 1 1 0 Qn n - CLK=0 thì đầu ra R sẽ bằng 1, như vậy đây là trạng thái nhớ
giá trị trước đó của ngõ ra Q và
1 0 ↑ 0 1 - CLK=1 thì S=1 và R=0,Qn +và
1 nếu ta coi trạng thái CLK đang là từ
1 0 lên 1(↑) thì ngõ ra lúc này Q=0(giá trị của D) và =1.
Khi D=1, tương ứng chuyển từ 0 lên 1(↑), thì đầu ra R luôn
bằng 1. Lúc này nếu:
1 1 1 0 Qn n - CLK = 0, đầu ra S=1, nên đây là trạng thái nhớ giá trị trước đó
của ngõ ra Qn và n.
0 1 1 0 - CLK=1 thì đầu ra S=0, và nếu ta coi trạng thái CLK đang là từ
0 lên 1(↑), tương ứng bảng trạng thái như trong ví dụ 9.1 thì
Qn+1=1(giá trị của D) và n+1=0.
Qua một số ví dụ đặc trưng như vậy, ta rút ra những vấn đề cơ bản để phân tích chức năng hoạt động mạch tuần
tự. Cụ thể bao gồm:
- Xác định bảng trạng thái
- Xác định đồ thị htời gian của mạch
- Xác định đặc điểm công tác và chức năng logic
- Mô tả một số trường hợp đặc biệt
Bộ môn Tự động hóa - Khoa Điện - ĐHBK - ĐHĐN 61
CHƯƠNG 11: MẠCH TUẦN TỰ
Qn +1
Qn +1
Đếm lên
Đếm xuống
MẠCH ĐIỆN TỬ
Tuần 17
Bộ đếm sử dụng các FF-D để thực hiện chức năng. Theo hình
9.18 ta thấy khi đếm đến Q3 thì ngõ vào D của FF-D đầu tiên sẽ
nhận tiếp xung đầu ra. Ở mỗi đầu ra Q0...Q3 đều có thể lấy đầu
ra để tránh nhầm lẫn. Giản đồ xung thời gian đầu ra của mạch
đếm vòng như hình.
Bộ môn Tự động hóa - Khoa Điện - ĐHBK - ĐHĐN 65
Thanh ghi dịch
• Về cấu trúc dữ liệu, có những kiểu ghi dịch:
• - Vào nối tiếp, ra song song , đại diện như vi mạch 74LS164
• - Vào song song, ra nối tiếp, đại diện như vi mạch 74LS165
• - Vào song song, ra song song, đại diện như vi mạch 74LS195
• - Vào nối tiếp, ra nối tiếp
MẠCH ĐIỆN TỬ
Tuần 18
• Bộ nhớ là thiết bị dùng để lưu trữ thông tin. Trong kỹ thuật số thì đó là thiết bị dùng để lưu trữ chương trình
và dữ liệu. Ở phạm vi chương này ta chỉ xét các bộ nhớ bán dẫn, còn những kiểu bộ nhớ khác như đĩa cứng,
đĩa quang, băng từ, ferit... thì không được trình bày.
• Bộ nhớ bán dẫn được chia ra nhiều loại, tùy theo chức năng và cấu tạo. Có một số phân loại như sau:
• - Bộ nhớ có thể ghi/đọc tức thời, thường gọi là RAM(Randomize Access Memory). Đây là loại bộ nhớ có tốc
độ truy cập nhanh nhất trong các kiểu bộ nhớ. Bộ nhớ hoạt động khi có điện, do đó nếu mất điện thì dữ liệu
trong đó cũng mất. Có hai loại RAM hay dùng là SRAM(Static RAM) và DRAM(Dynamics RAM). Các loại này ta
sẽ xem xét trong các bài cụ thể ở mục sau.
• - Bộ nhớ chỉ đọc ROM(Read Only Memory), là loại bộ nhớ chỉ ghi vào được một lần, sau đó chỉ đọc ra chứ
không ghi lại được nữa. Đây là loại bộ nhớ có độ bảo vệ an toàn dữ liệu cao nhất, nhưng kích thước bộ nhớ
thường bị hạn chế.
• - Bộ nhớ không xóa có thể ghi lại được, thuộc họ ROM, gọi là EPROM(Erasable Programmable ROM), là loại
bộ nhớ bán dẫn không bị mất dữ liệu khi mất điện tạm thời, nhưng lại có thể ghi lại tùy ý khi sử dụng điện.
Loại bộ nhớ này được xóa bằng tia cực tím. Tuy nhiên tốc độ truy cập dữ liệu không nhanh bằng RAM.
• - Bộ nhớ FLASH, còn gọi là NVRAM(Non-volatile RAM), là loại bộ nhớ bán dẫn thuộc dòng EPROM nhưng
được xóa và ghi lại bằng điện. Đây là loại bộ nhớ di động thông dụng nhất hiện nay. Khác với EPROM là phải
xóa hết tòan bộ bbọ nhớ rồi mới lập trình lại, thì FLASH chỉ xóa vùng dữ liệu cần xóa trong bộ nhớ đó, gọi là
block. Do đó số lần ghi/xóa của FLASH nhiều hơn so với EPROM.
• SRAM có ưu điểm là lưu trữ thông tin tin cậy, nhưng lại có nhược
điểm là kích thước lớn và giá thành đắt do sử dụng nhiều linh kiện
tích cực. Cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin, đòi hỏi dung
lượng bộ nhớ lớn và giá thành rẻ, DRAM đã ra đời và giải quyết được
vấn đề này. Tuy chưa phải là giới hạn cuối cùng nhưng với hiện tại,
DRAM đã giải quyết được phần lớn yêu cầu đặt ra. Do vậy những máy
tính PC, Laptop... đã dùng DRAM để mang đến cho người dùng những
chi phí tối ưu.
•
• Bộ nhớ flash là một loại EEPROM, là bộ nhớ đọc/ghi bằng điện và không mất dữ
liệu khi ngừng cung cấp điện. Chúng có ô nhớ được lập bằng 2 dạng cổng
logic là NAND và NOR, và cho phép đọc/ghi từng khối nhỏ hoặc theo từ của
máy(machine word). Nó khác với EPROM phải xóa toàn bộ hoặc khối lớn trước
khi ghi mới.
• Như vậy về bản chất, bộ nhớ flash cũng có cấu trúc ô nhớ như những kiểu bộ
nhớ khác, chí có khác về cách truy cập dữ liệu. Những bộ nhớ flash dung lượng
nhỏ được dùng trong các ứng dụng đơn giản như dùng chế tạo các bộ điều
khiển trong các thiết bị gia dụng: quạt, đèn, tivi, bếp điện... Còn những flash có
dung lượng lớn hơn thì dùng trong các ứng dụng cao cấp hơn như máy ảnh,
điện thoại di động, các bộ điều khiển công nghiệp như PLC
• Phổ thông nhất chính là thẻ nhớ và ổ USB flash để lưu trữ và truyền dữ liệu giữa
các máy tính và các thiết bị kỹ thuật số khác. Hiện nay các thẻ nhớ flash được
chế tạo với dung lượng rất lớn, cỡ 1TB, chúng được gọi là ổ cứng thể rắn
SSD(Solid State Drive).
MẠCH ĐIỆN TỬ
Tuần 19