KSCL OLP 19.5 TIN HỌC (ĐỢT II)

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 3

SỞ GD&ĐT BÌNH PHƯỚC THI THỬ OLYMPIC 19/5 (ĐỢT II)

TRƯỜNG THPT ĐỒNG PHÚ NĂM HỌC 2023-2024

ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: TIN HỌC - KHỐI 10


Thời gian: 180 phút (không kể thời gian phát đề)
(Đề thi gồm 03 trang) Ngày thi: 22/04/2024

TỔNG QUAN ĐỀ THI


Tên bài File mã nguồn File dữ liệu vào File kết quả
Số hai ước TWODIV.* TWODIV.INP TWODIV.OUT
Xâu nhị phân BINASTR.* BINASTR.INP BINASTR.OUT
Chiều cao HEIGHT.* HEIGHT.INP HEIGHT.OUT
Khoảng cách Hamming HD.* HD.INP HD.OUT
Dấu * thay thế bởi PAS, PY hoặc CPP của ngôn ngữ lập trình được sử dụng tương ứng là
Pascal, Python hay C++.
Bài 1. Số hai ước (5 điểm)
Nếu có số tự nhiên x chia hết cho số tự nhiên y thì ta nói y là ước số của x. Ví dụ, 1, 2, 3, 12
là ước của 12, còn 5, 8 thì không phải là ước của 12.
Phúc có một danh sách gồm n số nguyên dương a1 , a2 , , an . Phúc đặc biệt thích các số tự nhiên
có đúng 2 ước nên sẽ thay đổi các phần tử thuộc dãy a nếu chúng có nhiều hơn 2 ước. Với
mỗi phần tử ai (1  i  n) có nhiều hơn 2 ước, Phúc sẽ lặp lại việc thay đổi ai = ai − 1 cho đến khi
ai có đúng 2 ước.
Yêu cầu. Cho n và dãy a , hãy in ra dãy a sau khi Phúc thay đổi.
Dữ liệu vào. Vào từ file văn bản TWODIV.INP có cấu trúc như sau
• Dòng đầu tiên chứa số nguyên dương n.
• Dòng thứ hai chứa n số nguyên dương a1 , a2 , , an .
Kết quả. Ghi ra file văn bản TWODIV.OUT dãy a sau khi thay đổi. Các số viết cách nhau một
dấu cách.
Giới hạn.
• 1  n  2.106.
• 2  ai  2.106.
Ví dụ.
TWODIV.INP TWODIV.OUT
3 2 7 13
2 9 16
Giải thích.
• 2 có sẵn 2 ước đó là 1 và 2 nên không thay đổi.
• 9 có 3 ước là 1, 3, 9 nên cần phải trừ đi 2 lần để được 7 có 2 ước.
Subtask.
• 60% số điểm có 2  n  2000, 2  ai  2000.
• 20% số điểm có 2000  n  2.104 , 2000  ai  2.104.
• 20% số điểm không có giới hạn bổ sung.
Trang 1/3
Bài 2. Xâu nhị phân (5 điểm)
Cho t xâu s. Mỗi xâu chỉ chứa toàn các kí tự 0 và 1. Một xâu được gọi là đẹp khi xâu chứa ít
nhất một kí tự 1 và các kí tự 1 phải đứng cạnh nhau. Bạn có thể sử dụng phép xóa kí tự 0.
Yêu cầu. Cho biết với mỗi xâu cần ít nhất bao nhiêu phép xóa để xâu trở thành xâu đẹp. Nếu
xâu không thể trở thành xâu đẹp thì in ra −1.
Dữ liệu vào. Vào từ file văn bản BINASTR.INP có cấu trúc như sau
• Dòng đầu tiên gồm số nguyên t .
• t dòng tiếp theo, mỗi dòng chứa một xâu s.
Kết quả. Ghi ra file văn bản BINASTR.OUT gồm t dòng, ứng với mỗi dòng là kết quả cần
tìm.
Giới hạn.
• 1  t  103.
• 1  n  100, với n là độ dài xâu s.
Ví dụ.
BINASTR.INP BINASTR.OUT
3 2
010011 -1
0 0
1111000
Subtask.
• 50% số điểm có 1  n  10, 1  t  50.
• 50% số điểm không có giới hạn bổ sung.
Bài 3. Chiều cao (5 điểm)
Lớp 10TN1 tại trường THPT Đồng Phú có n học sinh, các học sinh được đánh số từ 1 đến n.
Học sinh i có chiều cao là ai .
Yêu cầu. Với mỗi học sinh i từ 1 đến n , hãy đếm xem có bao nhiêu học sinh có chiều cao thấp
hơn so với học sinh i.
Dữ liệu vào. Vào từ file văn bản HEIGHT.INP có cấu trúc như sau
• Dòng đầu tiên gồm số nguyên n , số học sinh trong lớp.
• Dòng thứ hai gồm một dãy n số nguyên a1 , a2 , , an , cho biết chiều cao của các học sinh.
Kết quả. Ghi ra file văn bản HEIGHT.OUT một dãy n số nguyên, số nguyên thứ i cho biết số
học sinh có chiều cao thấp hơn học sinh i.
Giới hạn.
• 1  n  105.
• 1  ai  109.
Ví dụ.
HEIGHT.INP HEIGHT.OUT
4 0 1 2 3
110 120 130 140
Giải thích. Trong ví dụ thứ nhất, có 2 học sinh có chiều cao thấp hơn học sinh 3 là học sinh
1 và học sinh 2.

Trang 2/3
Subtask.
• 50% số điểm có n  103.
• 50% số điểm không có giới hạn bổ sung.
Bài 4. Khoảng cách Hamming (5 điểm)
Trong lý thuyết thông tin, Khoảng cách Hamming (tiếng Anh: Hamming distance) giữa hai
dãy ký tự (strings) có chiều dài bằng nhau là số các ký hiệu ở vị trí tương ứng có giá trị khác
nhau. Nói cách khác, khoảng cách Hamming đo số lượng thay thế cần phải có để đổi giá trị
của một dãy ký tự sang một dãy ký tự khác, hay số lượng lỗi xảy ra biến đổi một dãy ký tự
sang một dãy ký tự khác.
D( X , Y ) =  i =1 Di ( xi , yi ), trong đó Di ( xi , yi ) = 0 nếu xi = yi và Di ( xi , yi ) = 1 nếu xi  yi .
n

Ví dụ, Khoảng cách Hamming giữa 1011101 và 1001001 là 2, D(1011101,1001001) = 2.


Yêu cầu. Cho hai số k1 , k 2 và hai xâu ký tự x và y cùng độ dài n và chỉ gồm hai loại ký tự 0
và 1. Hãy tìm xâu ký tự z độ dài n cũng chỉ gồm hai loại ký tự 0 và 1 mà D( x, z ) = k1 , D( y, z ) = k2 .
Dữ liệu vào. Vào từ file văn bản HD.INP có cấu trúc như sau
• Dòng đầu chứa hai số nguyên k1 , k2 .
• Dòng thứ hai chứa xâu x.
• Dòng thứ ba chứa xâu y.
• Dữ liệu đảm bảo bài toán có nghiệm.
Kết quả. Ghi ra file văn bản HD.OUT xâu z tìm được.
Giới hạn. 1  n  2000.
Ví dụ.
HD.INP HD.OUT
2 2 1000
1110
0100
Subtask.
• 40% số điểm có 1  n  20.
• 30% số điểm có 20  n  200.
• 30% số điểm không có giới hạn bổ sung.

------------------ HẾT ------------------


• Thí sinh KHÔNG được sử dụng tài liệu.
• Giám thị coi thi KHÔNG giải thích gì thêm.

Họ và tên thí sinh: ……………………………………………………………………………………… Số báo danh: …………………………

Trang 3/3

You might also like