Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 11

Câu 1:

Điều 9. Thời hiệu khiếu nại


Thời hiệu khiếu nại là 90 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc biết được
quyết định hành chính, hành vi hành chính.
Trường hợp người khiếu nại không thực hiện được quyền khiếu nại theo đúng thời hiệu vì ốm
đau, thiên tai, địch họa, đi công tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách quan khác
thì thời gian có trở ngại đó không tính vào thời hiệu khiếu nại.
Khiếu nại lần 1: Sai thẩm quyền => Phải khiếu nại đến ủy ban nhân dân thành phố H.
Khiếu nại lần 2: Quá thời hiệu khiếu nại theo Điều 9.
Lần 2 ông Thông khiếu nại: 14/01/2020
Ngày nhận quyết định là ngày: ….

Câu 2: Điều kiện khởi kiện


a. Chủ thể khởi kiện: Ông Thông
Khoản 8 Điều 3, Điều 5; Điều 115 Luật TTHC 2015
Điều 115. Quyền khởi kiện vụ án
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền khởi kiện vụ án đối với quyết định hành chính, hành
vi hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc trong trường hợp không đồng ý với quyết
định, hành vi đó hoặc đã khiếu nại với người có thẩm quyền giải quyết, nhưng hết thời hạn
giải quyết theo quy định của pháp luật mà khiếu nại không được giải quyết hoặc đã được
giải quyết nhưng không đồng ý với việc giải quyết khiếu nại về quyết định, hành vi đó.
2. Tổ chức, cá nhân có quyền khởi kiện vụ án đối với quyết định giải quyết khiếu nại về
quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh trong trường hợp không đồng ý với quyết định đó.
3. Cá nhân có quyền khởi kiện vụ án về danh sách cử tri trong trường hợp đã khiếu nại với
cơ quan có thẩm quyền giải quyết, nhưng hết thời hạn giải quyết theo quy định của pháp
luật mà khiếu nại không được giải quyết hoặc đã được giải quyết, nhưng không đồng ý với
việc giải quyết khiếu nại đó.
b. Đối tượng khởi kiện
Quyết định
CSPL: Điều 3 Luật TTHC 2015

c. Thẩm quyền Tòa


Điều 31, 32 Luật TTHC 2015 => Tòa án nhân dân thành phố H

d. Thời hiệu khởi kiện


Điều 116. Thời hiệu khởi kiện

1. Thời hiệu khởi kiện là thời hạn mà cơ quan, tổ chức, cá nhân được quyền khởi kiện để
yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án hành chính bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm
phạm; nếu thời hạn đó kết thúc thì mất quyền khởi kiện.
2. Thời hiệu khởi kiện đối với từng trường hợp được quy định như sau:
a) 01 năm kể từ ngày nhận được hoặc biết được quyết định hành chính, hành vi hành
chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc;
b) 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc
cạnh tranh;
c) Từ ngày nhận được thông báo kết quả giải quyết khiếu nại của cơ quan lập danh sách cử
tri hoặc kết thúc thời hạn giải quyết khiếu nại mà không nhận được thông báo kết quả giải
quyết khiếu nại của cơ quan lập danh sách cử tri đến trước ngày bầu cử 05 ngày.
3. Trường hợp đương sự khiếu nại theo đúng quy định của pháp luật đến cơ quan nhà
nước, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại thì thời hiệu khởi kiện được quy định như
sau:
a) 01 năm kể từ ngày nhận được hoặc biết được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu
hoặc quyết định giải quyết khiếu nại lần hai;

b) 01 năm kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại theo quy định của pháp luật mà cơ
quan nhà nước, người có thẩm quyền không giải quyết và không có văn bản trả lời cho
người khiếu nại.

Ngày khiếu nại lần: 14/01/2020


Điều 37 Luật Khiếu nại 2011:
Thời hạn giải quyết: không quá 45 ngày, có thể kéo dài nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày
thụ ký

Thời hạn trả kết quả khiếu nại:


Ngày khởi kiện: 25/02/2020
=> Còn trong thời hiệu khởi kiện
e. Yêu cầu khởi kiện
f. Thủ tục khởi kiện
Điều 117, Điều 118 Luật TTHC
=> Kết luận: Đủ điều kiện hay không?

Câu 3: VP Luật sư có nên nhận lời hay không?


Nhận lời nhưng tư vấn hướng giải quyết cho khách hàng
Căn cứ Điều 193, Tòa án ko có thẩm quyền yêu cầu Ủy ban xem xét hành vi…..
Đề xuất hướng giải quyết cho khách hàng:
- Ông thông có đơn khởi kiện bổ sung, yêu cầu bổ sung không vượt quá phạm vi ban đầu
- Bà Bình là người liên quan nên có yêu cầu độc lập, không nộp đơn khởi kiện.

Câu 4:
- Người kK: Ông Thông
- Bị kiện: Ủy ban TP H
- Người liên quan: Vợ chồng ông Tùng - bà Bình; Ông Bách, Bà Oanh,

Đương sự bao gồm người khởi kiện, người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan.(khoản 7 Điều 3 Luật TTHC)
- Người làm chứng: Bà Hằng, ông Ngà
CSPL: ….
Điều 53. Người tham gia tố tụng
Người tham gia tố tụng hành chính gồm đương sự, người đại diện của đương sự, người bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, người làm chứng, người giám định, người
phiên dịch.
Điều 62. Người làm chứng
Người làm chứng,....là người tham gia tố tụng, KHÔNG PHẢI ĐƯƠNG SỰ

CÒN LẠI TỰ NGHIÊN CỨU

ĐỀ SỐ 2
Câu 1:
- thứ nhất, Căn cứ ngày có hiệu lực của LTTHC 2015 hiện hành có hiệu lực ngày 1/7/2016
=> TAn đang áp dụng sai quy định PL
- thứ 2, Trình bày về điều kiện khởi kiện của bà Lan
+ Quyền khởi kiện: khoản 1 điều 115 LTTHC 2015
+ Thời hiệu khởi kiện
+ Chủ thể KK: Bà Lan và ông Phan Vũ
+ Yêu cầu KK
+ Trình tự, thủ tục KK: Điều 117, 118,119 LTTHC 2015
+ Thủ tục nộp tạm ứng án phí,...
+ Soạn đơn KK : Điều 118 Luật TTHC 2015
- Thứ 3, Tư vấn bà Lan thực hiện việc Khiếu nại về việc trả lại đơn kk: Trong vòng 7 ngày kể
từ ngày nhận được VB trả lại đơn KK, Bà Lan có quyền khiếu nại lên đã ban hành văn bản
trả lại đơn khởi kiện của bà Lan => theo điều 7 Luật Khiếu nại, điều 124 Luật TTHC 2015

Câu 2:
- Xác định người bị kiện:
Người bị kiện: UBND thành phố H
Căn cứ: Điều 105 Luật đất đại 2013 về thẩm quyền cấp GCNQSDĐ của UBND cấp huyện
- Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất cho:
+ Hộ gia đình, cá nhân;
+ Cộng đồng dân cư;
+ Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở
tại Việt Nam.
- Xác định toà án có thẩm quyền:
Căn cứ điều 30 LTTHC 2015 => Thuộc thẩm quyền của TA
Chủ tịch UBND : Các quyết định HC về xử phạt hành chính
UBND: thường về ban hành QSDĐ
Toà án thụ lý: Toà án ND cấp tỉnh => Khoản 4 Điều 32 LTTHC 2015

Câu 3: Nhận xét về hồ sơ cấp GCNQSDĐ , NHÀ của bà Lan

Điều 8 TT 24/2014 : Điều 8. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
1. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu gồm có:
a) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
b) Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đối với trường
hợp đăng ký về quyền sử dụng đất;
c) Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà
ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây
dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);
d) Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ
sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số 08/ĐK;
đ) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài
chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
e) Đối với đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh
thì ngoài giấy tờ quy định tại các Điểm a, b và d Khoản này phải có quyết định của Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình; bản sao
quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc
phòng, an ninh trên địa bàn các quân khu, trên địa bàn các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội
Biên phòng, trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà có tên đơn vị đề nghị cấp
Giấy chứng nhận;
g) Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng
hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng
hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà
người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.
2. Trường hợp người sử dụng đất thực hiện thủ tục đăng ký đất đai mà chưa có nhu cầu được
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
thì nộp hồ sơ gồm các giấy tờ theo quy định tại các Điểm a, d, e, g và bản sao giấy tờ quy
định tại các Điểm b, c và đ Khoản 1 Điều này.
Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai mà nay có nhu cầu được cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì nộp đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04/ĐK.
3. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ
sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất; đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất
của người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận gồm có:
a) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
b) Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP;
c) Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất đã có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng);
d) Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất;
đ) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài
chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có).
4. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao
đất để quản lý gồm có:
a) Đơn đăng ký theo Mẫu số 04/ĐK;
b) Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất để quản lý (nếu có);
c) Sơ đồ hoặc trích đo địa chính thửa đất, khu đất được giao quản lý (nếu có).
5. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất, mua nhà ở, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng để bán được thực hiện theo
quy định tại Khoản 3 Điều 72 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
Câu 4: Quan điểm của LS NGƯỜI KK là đúng hay sai? Giai thích

ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Phân tích điều kiện khởi kiện của ông Linh
Quyền khởi kiện: điều 115 LTTHC 2015
+ Phân tích về năng lực của chủ thể KK
+ Bị QĐHC xâm phạm đến QUYỀN, LỢI ÍCH HỢP PHÁP.
Chủ thể KK: ông Linh
- Người bị kiện: Chánh Thanh tra sở TNMT tỉnh A => Căn cứ: điểm b Khoản 2 Điều 39 NĐ
91/2019/ NĐ-CP
2. Chánh Thanh tra Sở, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành đất đai do Tổng cục trưởng
Tổng cục Quản lý đất đai, Giám đốc Sở, Chánh Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường ra
quyết định thanh tra và thành lập Đoàn thanh tra có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
c) Tịch thu các giấy tờ đã bị tẩy xóa, sửa chữa, làm sai lệch nội dung; giấy tờ giả đã sử dụng
trong việc sử dụng đất;
d) Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực đất đai có thời hạn
hoặc đình chỉ hoạt động dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực đất đai có thời hạn;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định này.
Phân tích thêm điều số 3 LTTHC 2015
thời hiệu KK: Tư vấn còn trong thời hiệu KK => Điều 116 luật TTHC2015
Đối tượng KK:
Thẩm quyền TA: toà án tỉnh Khoản 3 điều 32 LTTHC 2015
Thủ tục, trình tự KK: từ điều 117- 119 LTTHC 2015,
Thủ tục nộp tạm ứng án phí,..
KL: ông Linh có đủ điều kiện KK theo quy định luật hiện hành

Câu 2: Đánh giá tính hợp pháp về thẩm quyền, thủ tục của đối tượng khởi kiện
Nhớ phân tích 2 ý: Tính hợp pháp và tính không hợp pháp của thẩm quyền, thủ tục KK
Về thẩm quyền:
- Người ban hành QĐHC:
+ người bàn hành có đúng không?
+ Có ban hành đúng lĩnh vực của mình không?
- Số tiền xử phạt có đúng không?
Về thủ tục: Điều 56, 57 58 LTTHC 2015
tính hợp pháp
- tính hợp pháp về Thời hạn ban hành QĐHC có đúng thời hạn không? Có quá thời hạn ban
hành QĐHC hay không?
- BBVPHC không có ngày tháng năm
- Có thuộc TH lập BBVP không? Điều 56, 57 58 LTTHC 2015
- Tư cách của Đoan thanh tra có đúng không?
- Thời điểm thanh tra có đúng hay không?
- Lập 2 BBVP cùng 1 ngày có đúng không?
- Khoản 2 Điều 12 NĐ 118/2021
Câu 3: Tính hợp pháp của nội dung của đối tượng khởi kiện
- Phân tích hành vi vi phạm có đúng k? Căn cứ NĐ 91/2019 để phân tích
- Việc ông Linh sử dụng đất có hợp pháp không?
- Viện dẫn không đúng quy định PL về khôi phục lại trình trạng đất => điểm a, K3, Điều 5
=> Hành vi được nêu trong QĐXP không phải là HVVPHC do PL quy định. Được viện dẫn
đồng thời 2 biện pháp khắc phục nhưng đề bài lại gộp 2 điểm a và d thành 1 biện pháp khắc
phục => điểm a Khoản 2 Điều 28 LXLVPHC 2012.
- Số tiền phạt 30tr đồng là hợp pháp
- Sai về biện pháp khắc phục hậu quả: đã phân tích như trên.
- Căn cứ xử phạt vào NDD91/2019 là phù hợp
- ông Linh đã có HĐ thuê căn để ở trong căn nhà là hợp pháp, có ký HĐ thuê nhà
- Ngân hàng cho ông Linh thuê nhà có đúng PL không?
- thời điểm ra QĐ thu hồi có đúng với thời gian ông Linh ở tại căn nhà trên không?
- Tại khoản 5 điều 14 NĐ 91/2019 áp dụng về TH lấn chiếm đất chưa sdung là đất nông
nghiệp, đất phi nông nghiệp tuy nhiên trong Hso là về căn nhà đang sử dụng là đất thổ cư =>
Không hợp pháp về áp dụng loại đất….

Câu 4:Hỏi cả 2 bên NGƯỜI KK và NBK

Câu 5:
Tư vấn nếu ông Linh có hành vi chiếm đất => đồng ý tại phiên đối thoại
Nếu hành vi của ông Linh là đúng => Không đồng ý với ý kiến của NBK thì tư vấn tiếp tục
KK yêu cầu huỷ QĐ số 28

You might also like