Professional Documents
Culture Documents
06052024-10052024 Bao Cao Tuan TTTP
06052024-10052024 Bao Cao Tuan TTTP
Tỷ giá trung tâm Ngày 08/05, KBNN gọi thầu tổng cộng 10,000 tỷ đồng TPCP ở các kỳ hạn 5
Tỷ giá mua của NHTM năm, 10 năm, 15 năm, và 20 năm. Tỷ lệ trúng thầu của trái phiếu kỳ hạn 5
năm, 10 năm, 15 năm và 20 năm lần lượt đạt 67%, 93%, 27% và 40%. Từ
Tỷ giá bán của NHTM
đầu năm 2024 đến ngày 08/05, Kho bạc Nhà nước đã huy động 114,035 tỷ
GTGT TRUNG BÌNH PHIÊN đồng trái phiếu Chính phủ các kỳ hạn từ 5 năm đến 30 năm, đạt khoảng
OUTRIGHT VÀ REPO 28.5% kế hoạch phát hành trong năm 2024. Trong tuần tới, KBNN sẽ gọi thầu
16,000 10,000 tỷ đồng ở 6 kỳ hạn (5, 7, 10, 15, 20 và 30 năm).
14,000
12,000 THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU THỨ CẤP
10,000
Giá trị giao dịch (GTGD) đạt 58,095 tỷ đồng, trong đó GTGD thông thường
8,000 (outright) trung bình ngày giảm 41.9% so với kỳ trước, GTGD mua bán lại
6,000 (repo) trung bình ngày giảm 33.5% so với kỳ trước. Khối ngoại mua ròng 358
4,000 tỷ đồng trong kỳ báo cáo. Lợi suất trung bình TPCP tại phòng giao dịch của
2,000 VBMA giảm ở tất cả các kỳ hạn bao gồm kỳ hạn.
0
THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP
5/2023
7/2023
9/2023
1/2024
5/2024
3/2024
11/2023
Theo dữ liệu do VBMA tổng hợp, tính đến ngày công bố thông tin 10/05/2024,
có 03 đợt phát hành TPDN được ghi nhận trong tháng 5 năm 2024 với tổng
GTGD Outright TBN giá trị đạt 2,250 tỷ đồng.
GTGD Repo TBN
Đơn vị: Tỷ VND
DIỄN BIẾN LỢI SUẤT TPCP - VBMA
6%
5%
4%
3%
2%
1 2 3 4 5 6
1%
0%
2/2022
3/2022
4/2022
5/2022
6/2022
7/2022
8/2022
9/2022
1/2023
3/2023
5/2023
6/2023
7/2023
9/2023
1/2024
2/2024
3/2024
4/2024
2/2023
4/2023
8/2023
5/2024
10/2022
11/2022
12/2022
11/2023
12/2023
10/2023
5N 10N 15N
Báo cáo tuần
Thị trường tiền tệ
Nghiệp vụ thị trường mở: Trong kỳ báo cáo, NHNN tiếp tục phát hành tín phiếu kỳ hạn 28 ngày xuyên suốt các phiên trong
tuần với 33,940 tỷ đồng tín phiếu trúng thầu. Lãi suất trúng thầu trung bình được giữ ở mức 3.75% so với tuần trước. Ở chiều
ngược lại, NHNN bơm ra thị trường hơn 7,338 tỷ đồng thông qua kênh nghiệp vụ thị trường mở (OMO) với lãi suất 4.25%/năm
kỳ hạn 7 ngày.
Trong khi lượng tín phiếu trị giá gần 25.3 nghìn tỷ đồng đáo hạn và được bơm trả vào hệ thống, hơn 118.3 nghìn tỷ đồng trên
kênh mua kỳ hạn cũng đáo hạn và được hút ra. Theo đó, NHNN hút ròng khoảng 119.7 nghìn tỷ đồng, lượng tín phiếu lưu hành
tăng lên mức 65.1 nghìn tỷ đồng.
Lãi suất liên ngân hàng: Lãi suất VND LNH giảm ở hầu hết các kỳ hạn ngắn. Kết tuần, lãi suất qua đêm (ON) và 1W lần lượt
giảm 13 đcb và 15 đcb lên mức 4.23% và 4.43%. Lãi suất kỳ hạn 6 tháng giữ nguyên ở mức 5.39% trong khi đó lãi suất kỳ hạn
9 tháng tăng 52 đcb lên mức 5.80%. Theo đó, chênh lệch lãi suất USD và VND kỳ hạn qua đêm và 1W trung bình thu hẹp
khoảng 27 đcb.
Khối lượng giao dịch: Tổng giá trị giao dịch trên thị trường liên ngân hàng trong kỳ báo cáo đạt 1.52 triệu tỷ đồng. Trong đó,
kỳ hạn qua đêm (ON) và 1 tuần (1W) có khối lượng giao dịch lớn nhất, lần lượt đạt khoảng 1.35 triệu tỷ và 94.68 nghìn tỷ. Hai
LÃI SUẤT LIÊN NGÂN HÀNG
Đvị : % TB 5 ngày 10/5/2024 3/5/2024 +/- so tuần trước (đcb) +/- so tháng trước (đcb)
ON 4.23 4.23 4.36 -13 30
1W 4.43 4.43 4.58 -15 30
2W 4.51 4.40 4.55 -15 22
1M 4.44 4.48 4.48 0 77
3M 4.94 4.91 5.05 -14 90
6M 5.36 5.39 5.39 0 67
9M 5.70 5.80 5.28 52 62
BÌNH QUÂN LÃI SUẤT LIÊN NGÂN HÀNG
ON 1W 2W 3M
12
10
-
5/22 7/22 9/22 11/22 1/23 3/23 5/23 7/23 9/23 11/23 1/24 3/24 5/24
Nguồn: NHNN
ĐẤU THẦU TÍN PHIẾU NHNN VÀ OMO GIÁ TRỊ LƯU HÀNH CỦA TÍN PHIẾU NHNN
Phát hành SBV-bills VÀ OMO
Phát hành OMO
Lượng cung tiền thay đổi theo tuần của NHNN Tín phiếu NHNN OMO
150 250
Thousands
100
200
50
150
0
-50 100
-100 50
-150
0
8/12/23
10/5/24
5/1/24
19/1/24
2/2/24
16/2/24
1/3/24
15/3/24
29/3/24
12/4/24
26/4/24
27/10/23
10/11/23
24/11/23
22/12/23
10/5/24
8/12/23
19/1/24
16/2/24
15/3/24
29/3/24
12/4/24
26/4/24
5/1/24
27/10/23
10/11/23
24/11/23
22/12/23
2/2/24
1/3/24
Thị trường ngoại tệ: Tuần qua, phát biểu của các quan chức Fed đều tỏ ra khá thận trọng khi chưa đưa ra thời điểm cắt
giảm lãi suất, đồng thời tiếp tục tâm thế "chờ đợi và theo dõi" thêm các dữ liệu kinh tế Mỹ. Phó chủ tịch FOMC - ông John
Wiliams cho biết Fed sẽ cắt giảm lãi suất trong tương lai, song chính sách tiền tệ hiện tại của Mỹ vẫn đang phù hợp với diễn
biến thị trường. Ông cũng chia sẻ thêm rằng những nỗ lực của Fed trong việc thu hẹp bảng cân đối đang tiến triển tốt. Chủ
tịch Fed chi nhánh San Francisco, bà Mary Daly cho biết mức lãi suất cao hiện tại đang kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế
Mỹ, song cần duy trì thêm một thời gian nữa để đưa lạm phát về mục tiêu 2% một cách bền vững.
Số lượng đơn xin trợ cấp thất nghiệp tuần 6/5 - 10/5 tăng lên mức 231,000 cao hơn dự báo (212,000) và là mức cao nhất kể
từ T8/2023, cho thấy thị trường lao động đang hạ nhiệt. Chỉ số tâm lý người tiêu dùng Mỹ tháng 5 giảm xuống mức thấp
nhất trong vòng 6 tháng, đạt 67.4 điểm, thấp hơn mức dự báo 76 điểm trong bối cảnh lạm phát và lãi suất đều neo cao. Báo
cáo mới nhất của Fed San Francisco cho thấy tính đến tháng 3, các hộ gia đình Mỹ đã tiêu hết tiền lượng tiết kiệm được
trong đại dịch trị giá hơn 2 nghìn tỷ USD.
Chỉ số DXY tăng 0.22% lên mức 105.31 điểm. Trong khi đồng EUR giảm nhẹ 0.06% so với đồng USD, đồng GBP và JPY lần
lượt tăng 0.21% và 1.83%.
Tuần tới, chủ tịch Fed Jerome Powell sẽ phát biểu vào ngày 14/5, theo sau đó là phát biểu của phó chủ tịch Fed Philip
Jefferson và 8 quan chức Fed khác. Ngoài ra, các dữ liệu kinh tế Mỹ tháng 4 như chỉ số CPI, chỉ số PPI và doanh số bán lẻ sẽ
được công bố.
TỶ GIÁ USD/VND TỶ GIÁ TRUNG TÂM
26,000
Tỷ giá % Thay đổi
25,600
25,200 22/4/2024 24,272
23/4/2024 24,275 0.012%
24,800
24/4/2024 24,274 -0.004%
24,400
25/4/2024 24,264 -0.041%
24,000 26/4/2024 24,246 -0.074%
23,600 2/5/2024 24,242 -0.016%
23,200 3/5/2024 24,245 0.012%
22,800 6/5/2024 24,245 0.000%
22,400 7/5/2024 24,243 -0.008%
8/5/2024 24,249 0.025%
9/5/2024 24,265 0.066%
10/5/2024 24,271 0.025%
Tỷ giá trung tâm Tỷ giá mua của NHTM
Tỷ giá bán của NHTM
Nguồn: NHNN
Từ đầu năm 2024 đến ngày 08/05, Kho bạc Nhà nước đã huy động 114,035 tỷ đồng trái phiếu Chính phủ các kỳ hạn từ 5 năm
đến 30 năm, đạt khoảng 28.5% kế hoạch phát hành 400,000 tỷ đồng trong năm 2024.
Trái phiếu kỳ hạn 10 năm và 15 năm được phát hành nhiều nhất với giá trị lần lượt 43,499 tỷ và 35,551 tỷ đồng, chiếm khoảng
69.3% tổng giá trị kể từ đầu năm. Trái phiếu 5 năm xếp thứ 3 với 28,750 tỷ đồng.
Tính riêng trong quý II, 33,806 tỷ đồng trái phiếu đã được gọi thầu thành công, tương đương 28.2% kế hoạch quý.
Kế hoạch đấu thầu TPCP từ 13/05 - 17/05/2024: Trong tuần tới, Kho bạc Nhà nước sẽ gọi thầu 10,000 tỷ đồng trái phiếu
Chính phủ, xở các kỳ hạn
2 5 năm (2,000 tỷ), 7 năm (500 tỷ), 10 năm (3,000 tỷ), 15 năm (3,000 tỷ), 20 năm (500 tỷ) và 30 năm
(1,000 tỷ).
STT Ngày TCPH Mã TP Kì hạn (năm) GTGT GTĐT GTTT LSTT (%) Thay đổi (đcb)
1 8/5/2024 KBNN TD2429008 5 3,000 2,200 2,000 1.69 3
2 8/5/2024 KBNN TD2434021 10 3,000 4,001 2,800 2.58 3
3 8/5/2024 KBNN TD2439031 15 3,000 1,000 800 2.75 2
4 8/5/2024 KBNN TD2444038 20 1,000 1,026 400 2.83 -
Đơn vị: Tỷ đồng
STT Ngày TCPH Mã TP Kiểu phát hành Kì hạn (năm) Giá trị (tỷ)
1 15/5/2024 KBNN TD2429008 Bổ sung 5 2,000
2 15/5/2024 KBNN TD2431013 Bổ sung 7 500
3 15/5/2024 KBNN TD2434021 Bổ sung 10 3,000
4 15/5/2024 KBNN TD2439031 Bổ sung 15 3,000
5 15/5/2024 KBNN TD2444038 Bổ sung 20 500
6 15/5/2024 KBNN TD2454043 Bổ sung 30 1,000
Đơn vị: Tỷ đồng
GIÁ TRỊ GỌI THẦU VÀ ĐẶT THẦU TPCP GTPH TPCP THEO KỲ HẠN NĂM 2024
TRONG NĂM 2024
4 Phát hành (Nghìn tỷ VND) % thực hiện KH năm
GTTT Tỷ lệ đặt thầu Tỷ lệ trúng thầu
5
12,000 300%
6 43.5%
10,000 250% 41.1%
10
Tỷ đồng
8,000 200%
25.4%
6,000 150%
17.9%
4,000 100%
9.1%
2,000 50%
2.7%
0 0% 28.75 0.40 43.50 35.55 2.27
3.57
3/1
8/5
17/1
31/1
14/2
28/2
13/3
27/3
10/4
24/4
Nhà đầu tư nước ngoài: Khối ngoại mua ròng 358 tỷ đồng trong tuần qua. Lũy kế từ đầu năm đến nay, tổng giá trị mua ròng
của nhà đầu tư nước ngoài đạt khoảng 684 tỷ đồng.
Lợi suất trái phiếu Chính phủ (theo VBMA): Trong kỳ báo cáo, lợi suất trung bình TPCP tại phòng giao dịch của VBMA giảm
ở tất cả các kỳ hạn.
3.5%
3.0%
2.5%
2.0%
1.5%
1.0%
1N 2N 3N 5N 7N 10N 15N 20N 30N
(1,600)
(2,000) -
12/1
19/1
26/1
16/2
23/2
15/3
22/3
29/3
12/4
26/4
10/5
2/2
9/2
1/3
8/3
19/4
5/1
5/4
3/5
5/1
2/2
9/2
1/3
5/4
8/3
3/5
12/1
19/1
26/1
16/2
23/2
15/3
22/3
29/3
12/4
19/4
26/4
10/5
* Chú thích: Dữ liệu VBMA tổng hợp tính đến ngày 10/5/2024
Đvị: tỷ Nguồn: HNX Đvị: nghìn tỷ Nguồn: HNX
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Báo cáo tuần
Thị trường trái phiếu doanh nghiệp
Trái phiếu doanh nghiệp phát hành trong tháng 5/2024:
Theo dữ liệu VBMA tổng hợp từ HNX và SSC, tính đến ngày công bố thông tin 10/05/2024, có 03 đợt phát hành TPDN được
ghi nhận trong tháng 5 năm 2024 với tổng giá trị đạt 2,250 tỷ đồng.
Lũy kế từ đầu năm đến nay, tổng giá trị phát hành TPDN được ghi nhận là 43,979 tỷ đồng, với 06 đợt phát hành ra công
chúng trị giá 8,878 tỷ đồng (chiếm 20.2% tổng giá trị phát hành) và 39 đợt phát hành riêng lẻ trị giá 35,101 tỷ đồng (chiếm
79.8% tổng số).
Trái phiếu doanh nghiệp được mua lại trong tháng 5/2024:
Theo dữ liệu VBMA tổng hợp từ HNX, các doanh nghiệp đã mua lại 994 tỷ đồng trái phiếu trong tháng 5. Tính từ đầu năm
đến nay, tổng giá trị trái phiếu đã được mua lại trước hạn đạt 38,027 tỷ đồng, giảm 33% so với cùng kỳ năm 2023. Ngân
hàng là nhóm ngành dẫn đầu, chiếm 44% tổng giá trị mua lại trước hạn (tương ứng khoảng 16,713 tỷ đồng).
*Dữ liệu VBMA tổng hợp được ghi nhận theo ngày phát hành và ngày thực hiện mua lại từ chuyên trang của HNX và có thể
được thay đổi theo việc công bố thông tin trên chuyên trang của HNX. Dữ liệu trong báo cáo này được cập nhật đến hết
ngày công bố thông tin 10/05/2024. (Chi tiết trong Phụ lục 2)
GT MUA LẠI TPDN 2023 - 2024 GT PHÁT HÀNH THEO NHÓM NGÀNH 2024
50,000 (Lũy kế)
2.2%
40,000 4.4%1.1%
6.9%
30,000
43,979
53.2%
20,000 tỷ đồng
32.2%
10,000
-
1/2023
2/2023
3/2023
4/2023
5/2023
6/2023
7/2023
8/2023
9/2023
1/2024
3/2024
4/2024
2/2024
5/2024
10/2023
11/2023
12/2023
8%
6%
4%
2%
0%
-2%
4/21 8/21 12/21 4/22 8/22 12/22 4/23 8/23 12/23 4/24
1 2
Báo cáo tuần
Phụ lục 1
Kết quả đấu thầu TPCP (tuần 6/5 - 10/5/2024)
STT Mã TP TCPH Kì hạn (năm) Ngày TCPH GTGT GTĐT GTTT LSTT (%) Thay đổi (đcb)
STT Kỳ hạn Kế hoạch (tỷ đồng) Thực hiện (tỷ đồng) Tỷ lệ hoàn thành
1 3 năm 30,000 0 0%
2 5 năm 70,000 28,750 41%
3 7 năm 15,000 400 3%
4 10 năm 100,000 43,499 43%
5 15 năm 140,000 35,551 25%
6 20 năm 20,000 3,570 18%
7 30 năm 25,000 2,265 9%
Tổng mức phát hành 400,000 114,035 28.5%
NHTMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM NGÂN HÀNG 800 MSBL2427001 RIÊNG LẺ 3.9%/NĂM 16/4/2024 3
CTCP KINH DOANH F88 TÀI CHÍNH 50 F88CH2425001 RIÊNG LẺ 11.5%/NĂM 19/4/2024 1
NHTMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM NGÂN HÀNG 2000 MSBL2427002 RIÊNG LẺ 3.9%/NĂM 22/4/2024 3
CTCP THƯƠNG MẠI DU LỊCH 4 KỲ ĐẦU : 9%/NĂM, CÁC KỲ SAU = BÌNH QUÂN LSTK
DỊCH VỤ TIÊU DÙNG 450 LHTCB2427004 RIÊNG LẺ 26/4/2024 3
LẠC HỒNG 12T VNĐ (VCB, BIDV, VIETIN, AGRI) + 4.3%/NĂM
1 NHTMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM NGÂN HÀNG 1000 1000 VIBL2124003 13/05/2021 13/05/2024
2 NHTMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG NGÂN HÀNG 300 300 VPBL2124015 13/05/2021 13/05/2024
3 NHTMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM NGÂN HÀNG 100 100 VIBBOND190515-01 16/05/2019 16/05/2024
6 CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRUNG NAM XÂY DỰNG 2000 2000 TNGCB2124001 18/05/2021 18/05/2024
Giá trị TPDN đáo hạn đến hết năm 2024 và nửa đầu 2025
30,000
25,000
20,000
15,000
10,000
5,000
STT Ngày đăng tin Tên doanh nghiệp Mã TP liên quan Loại tin Nội dung tin
VANHUONG.BOND.20 Thay đổi điều khoản, Thay đổi tài sản đảm bảo, kỳ 4: LS = 9%/năm, đến ngày
1 7/5/2024 CTCP Đầu tư và Du lịch Vạn Hương
19 điều kiện trái phiếu đáo hạn: LS = 10.8%/năm
CTCP Thương mại Đầu tư Dầu khí Nam Chậm thanh toán gốc,
6 10/5/2024 PSHH2224003 Chậm thanh toán 9.7 tỷ lãi
Sông Hậu lãi trái phiếu
* Dữ liệu VBMA tổng hợp được ghi nhận theo ngày công bố thông tin từ HNX, tính đến ngày 10/5/2024
Báo cáo tuần
Phụ lục 5
Danh mục các từ viết tắt