Professional Documents
Culture Documents
10. ĐỀ THI THỬ TN THPT 2023 - MÔN HÓA HỌC - Thi học kỳ 1 sở GDĐT Nam Định - Bản word có giải.Image.Marked
10. ĐỀ THI THỬ TN THPT 2023 - MÔN HÓA HỌC - Thi học kỳ 1 sở GDĐT Nam Định - Bản word có giải.Image.Marked
Câu 41: Tơ nitron dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt, nên thường được dùng để dệt vải may quần áo ẩm
hoặc bện thành sợi "len" đan áo rét. Thành phần nguyên tố có trong tơ nitron là
A. C, H và O. B. C, H và S. C. C, H và N. D. C, H và Cl.
Câu 42: Số liên kết peptit có trong phân tử Gly-Ala-Val-Gly là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 43: Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit axetic với etanol (xúc tác H2SO4 đặc, t°) thu được este
ứng với công thức là
A. CH3COOCH3. B. C2H3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 44: Hợp chất nào sau đây có chứa vòng benzen trong phân tử?
A. Glyxin. B. Anilin. C. Glucozơ. D. Alanin.
Câu 45: Chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng trùng ngưng?
A. Etylen glicol. B. Propen. C. Etylamin. D. Axit axetic.
Câu 46: Cho dung dịch I2 vào hồ tinh bột, thu được dung dịch có màu
A. đỏ nâu. B. xanh lam. C. xanh tím. D. vàng nhạt.
Câu 47: Chất ứng với công thức cấu tạo nào sau đây là este và phản ứng tráng bạc?
A. CH≡CH. B. CH3COOH. C. CH3CHO. D. HCOOCH3.
Câu 48: Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH trong dung dịch?
A. CH3-CH2-NH2. B. H2N-CH2-COOCH3.
C. H2N-CH2-COOH. D. CH3-CH2-NH3Cl.
Câu 49: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Fructozơ. B. Saccarozơ. C. Amilopectin. D. Glucozơ.
Câu 50: Công thức hóa học của axit panmitic là
A. CH3[CH2]10COOH. B. CH3[CH2]16COOH.
C. CH3[CH2]14COOH. D. CH3[CH2]12COOH.
Câu 51: Polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp là
A. Polisaccarit. B. Protein. C. Polietilen. D. Nilon-6,6.
Câu 52: Trùng hợp buta-1,3-đien với xúc tác Na, sản phẩm của phản ứng được sử dụng để làm
A. cao su. B. chất dẻo. C. tơ tổng hợp. D. dược phẩm.
Câu 53: Số nguyên tử oxi trong một phân tử fructozơ là
A. 10. B. 12. C. 5. D. 6.
Câu 54: Số nhóm chức este có trong phân tử tristearin là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 55: Chất ứng với công thức cấu tạo nào sau đây là amin bậc hai?
A. (CH3)2CH-NH2. B. CH3-NH-CH3. C. (CH3)3N. D. CH3-CH2-NH2.
Câu 56: Nhỏ dung dịch phenolphtalein vào dung dịch metylamin, thu được dung dịch có màu
Hãy cho biết để thu được 1 tấn poli (vinyl clorua) thì thể tích etilen (đo ở đktc) tối thiểu phải lấy là
A. 700 m3. B. 640 m3. C. 840 m3. D. 560 m3.
Câu 64: Trimetylamin là một trong những chất gây mùi tanh và có trong cá mè. Để chuyển hóa
trimetylamin nhằm giảm thiểu mùi tanh có thể sử dụng giấm ăn (dung dịch chứa CH3COOH) và tạo thành
sản phẩm có công thức phân tử là
A. C5H13O2N. B. C5H11O2N. C. C4H11O2N. D. C6H15O2N.
Câu 65: Thực hiện phản ứng chuyển hóa sau:
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch KOH dư đun nóng, sau phản ứng thu được m gam hỗn
hợp muối của các amino axit. Giá trị của m là
A. 45,2. B. 38,4. C. 39,9. D. 46,3.
Câu 80: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm axit oleic và triolein thu được CO2 và H2O, trong đó
số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,84 mol. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch Br2 dư thì có tối
đa 0,6 mol Br2 phản ứng. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH thu được muối
và x gam glixerol. Giá trị của x là
A. 16,56. B. 11,04. C. 22,08. D. 33,12.
Trang 4/4 – Mã đề 010
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
41C 42C 43D 44B 45A 46C 47D 48A 49C 50C
51C 52A 53D 54D 55B 56A 57C 58C 59A 60C
61D 62D 63B 64A 65B 66A 67C 68B 69B 70C
71A 72D 73D 74A 75C 76A 77C 78B 79D 80B
Câu 61:
Saccarozơ + H2O —> Glucozơ + Fructozơ
342…………………………..180
68,4……………………………m
—> m = 75%.68,4.180/342 = 27 gam
Câu 62:
nRCOONa = nX = 0,1 —> M = R + 67 = 9,4/0,1
—> R = 27: R là -C2H3
X là C2H3COOC2H5 —> Y là C2H5OH
Câu 63:
nC2H4 phản ứng = 1000/62,5 = 16 kmol
V C2H4 cần dùng = 16.22,4/(80%.70%) = 640 m3
Câu 64:
(CH3)3N + CH3COOH —> CH3COONH(CH3)3
—> Sản phẩm có công thức phân tử là C5H13O2N
Câu 65:
X là CH2=C(CH3)-COOCH3
Y là (-CH2-C(CH3)(COOCH3)-)n (Poli (metyl metacrylat))
Câu 66:
Các chất trong dãy làm mất màu dung dịch nước brom là: glucozơ, anilin.
Câu 67:
nX = nHCl = 0,2 —> MX = 9/0,2 = 45: X là C2H7N
Câu 68:
Câu 69:
Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp —> X là tinh bột.
Thủy phân X nhờ xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y có ứng dụng làm thuốc tăng lực trong y học
—> Y là glucozơ.
Câu 70:
Y là CH2(COONa)2 —> X là CH2(COOCH3)2
—> Công thức phân tử của X là C5H8O4
Câu 71:
(a) Đúng: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
(b) Đúng, lòng trắng trứng là một loại protein tan được, có phản ứng màu biure với Cu(OH)2/OH-, tạo sản
phẩm màu tím.
(c) Đúng, protein tan sẽ đông tụ bởi nhiệt.
(d) Sai, glucozơ không có phản ứng màu biure. Glucozơ thể hiện tính chất của poliancol, tạo sản phẩm
màu xanh thẫm.
Câu 72:
Đặt a, b là số mol Glu và Gly
—> nHCl = a + b = 21,9/36,5
nNaOH = 2a + b = 22/22
—> a = 0,4 và b = 0,2
—> mX = 73,8 gam
Câu 74:
nO(E) = (mE – mC – mH)/16 = 0,44 —> nNaOH = 0,22
Bảo toàn khối lượng —> mAncol = 5,5
Nếu F là các muối cacboxylat thì nAncol = nNaOH = 0,22
—> M ancol = 5,5/0,22 = 25: Vô lý
Vậy X có dạng ACOO-B-COO-Ancol
nX = nCO2 – nH2O = 0,07
nY + nZ = nNaOH – 2nX = 0,08
Muối gồm ACOONa (0,07 + 0,08 = 0,15) và HO-B-COONa (0,07)
Trang 6/4 – Mã đề 010
m muối = 0,15(A + 67) + 0,07(B + 84) = 19,16
—> 15A + 7B = 323
—> A = 15 (-CH3); B = 14 (-CH2-) là nghiệm duy nhất.
nAncol = nX + nY + nZ = 0,15 —> M ancol = 36,67
—> Ancol gồm CH3OH (0,1) và C2H5OH (0,05)
X là CH3COO-CH2-COO-CH3: 0,07 mol
Y là CH3COOCH3: 0,1 – 0,07 = 0,03 mol
Z là CH3COOC2H5: 0,05 mol
—> %Y = 14,00%
Câu 75:
X gồm CH3COOCH3 và HCOOC2H5, công thức chung là ACOOB.
mACOOB = mACOONa (cùng bằng m) —> B = Na = 23
—> nCH3OH : nC2H5OH = 3 : 4
Câu 76:
(a) Sai, buna-S điều chế từ đồng trùng hợp CH2=CH-CH=CH2 và C6H5-CH=CH2.
(b) Đúng, alanin là CH3-CH(NH2)-COOH nên dung dịch có môi trường trung tính.
(c) Sai, xenlulozơ thủy phân trong axit, không bị thủy phân trong kiềm.
(d) Sai, dầu dừa, dầu vừng có thành phần chính là chất béo, còn dầu hỏa chứa chủ yếu các hiđrocacbon.
(e) Đúng, gốc no làm tăng tính bazơ, gốc thơm làm giảm tính bazơ nên CH3NH2 > HNH2 > C6H5NH2
Câu 77:
E mạch hở chỉ chứa nhóm chức este, tác dụng với NaOH theo tỉ lệ nE : nNaOH = 1 : 2 —> E là este hai
chức —> E có 4 oxi
E có số C = số O —> E là C4H6O4
X, Y đều chứa 1Na nên E là HCOO-CH2-COO-CH3
MT < MF nên:
X là HCOONa; T là HCOOH
Y là HOCH2COONa; F là HOCH2COOH
Z là CH3OH
(a) Đúng, E chứa HCOO- (hay -O-CHO) nên có tráng bạc.
(b) Đúng, T là axit đơn chức.
(c) Sai, E có 1 cấu tạo.
(d) Đúng: CH3OH + CO —> CH3COOH
(e) Đúng: HOCH2COOH + 2Na —> NaOCH2COONa + H2
Câu 78:
Trang 7/4 – Mã đề 010
A. Đúng, vanilin có 19 liên kết xichma (σ).
Vanilin là C8H8O3, có 7C-H, 4C-O, 1O-H, 7C-C
B. Sai, vanilin có 3 loại nhóm chức: ancol, anđehit và ete.
C. Đúng, vanilin có -CHO nên phản ứng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 khi đun nóng.
D. Đúng, CTPT và CTĐGN đều là C8H8O3
Câu 79:
X là Glu-Gly-Ala
Muối gồm GluK2 (0,1), GlyK (0,1) và AlaK (0,1)
—> m muối = 46,3 gam
Câu 80:
X tạo bởi các axit 18C nên X có 57C
nX = a; nCO2 = 57a; nH2O = b
—> 57a – b = 0,84
nX = a = (57a – b – 0,6)/2
—> a = 0,12; b = 6
—> x = 92a = 11,04 gam