Professional Documents
Culture Documents
Di Truyền Mendel
Di Truyền Mendel
1 Di truyền
Clickhọc Mendel
to add Title
1. Mendel
2. Mục đích thí nghiệm của Mendel
3. Đậu Hà lan (Pisum sativum) là một mô hình
nghiên cứu di truyền học lý tưởng
4. Những nhân tố chính giúp
Mendel thành công
5. Cách bố trí thí nghiệm và kết quả
6. Di truyền học và xác suất thống kê
Di truyền học Mendel
1. Mendel
• Xác định các qui luật chi phối sự hình thành và phát
triển các tính trạng ở các con lai.
• Xác định số lượng các con lai xuất hiện trong mỗi
nhóm tính trạng.
• Sắp xếp các nhóm tính trạng theo từng thế hệ con lai
thu được.
• Tìm ra mối quan hệ về thống kê giữa chúng.
Figure 2.4
PJ Russell iGenetics, A Mendelian Approach
• Các cặp tính trạng được nghiên cứu được lựa chọn
phù hợp và khác biệt nhau rõ rệt
• 2 dạng kiểu hình với mỗi tính trạng (tương ứng 2 alen)
• Với mỗi tính trạng, có một kiểu hình trội hoàn toàn
• Mỗi tính trạng cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 3:1 khi
phân tích các tính trạng riêng rẽ ở F2
• Sự phân li của các alen trong quá trình phát sinh giao tử
• Sự phân li độc lập của các alen tại các locut riêng biệt
a
• Xác suất (p) của một sự kiện xảy ra được tính bằng: p
n
– Trong đó a = số lần sự kiện được quan tâm xuất hiện
– và n = tổng số lần quan sát
• Nguyên tắc nhân xác suất: Xác suất để 2 sự kiện độc lập
xảy ra đồng thời sẽ bằng tích xác suất của mỗi sự kiện
độc lập
– Nếu …“và”… thì nhân xác suất
• Nguyên tắc cộng xác suất: Xác suất để một trong hai sự
kiện có đặc tính loại trừ lẫn nhau xuất hiện sẽ bằng tổng
các xác suất thành phần
– Nếu “… hoặc … hoặc …” thì cộng xác suất
Ví dụ
Ví dụ
• Xác suất để một cặp bố mẹ mắt nâu dị hợp tử có 2 con gái mầu
mắt nâu, 2 con trai màu mắt nâu và một con gái màu mắt xanh
là bao nhiêu?
– Xác suất con gái màu mắt nâu bằng bao nhiêu?
– Xác suất con trai màu mắt nâu bằng bao nhiêu?
– Xác suất con gái màu mắt xanh bằng bao nhiêu?
– Xác suất chung của tất cả các sự kiện bằng bao nhiêu?
http://www.usp.edu/biology/bs130/normal%20distribution.html
• Phép thứ 2
• Các tính trạng đơn gen
– Trội không hoàn toàn
– Đồng trội
– Đa alen
– Tính đa hiệu của gen
• Các tính trạng đa gen
– Tương tác át chế (epistasis)
– Tương tác bổ trợ (complementation)
• Các yếu tố ảnh hưởng đến kiểu hình
– Độ thâm nhập (penetrance)
– Mức độ biểu hiện
– Các yếu tố môi trường
• Phương pháp xác định qui luật di truyền chi phối
– Các thí nghiệm lai tạo (ở động vật & thực vật)
– Phân tích phả hệ (ở người)
Phép thử 2 để đánh giá mức độ phù hợp của
số liệu lý thuyết và thực nghiệm
Trong đó
2 = số liệu thống kê phản ánh độ lệch giữa số liệu quan sát và lý
thuyết
Oi = số liệu quan sát được
Ei = số liệu mong đợi (lý thuyết) trên cơ sở giả thiết Ho
n = số nhóm phân ly được phân tích
Giá trị 2 được dùng để xác định giá trị p bằng việc so sánh với đường cong
phân bố 2 (khi bình phương lý thuyết). Dạng của đường cong phân bố này
được xác định bởi bậc tự do.
Lưu ý: Các giá trị quan sát và lý thuyết bao giờ cũng phải lớn hơn 1!
• Giả thiết H0 cho rằng các số liệu quan sát phù hợp với các số
liệu mong đợi theo một tỉ lệ giả thiết nào đó.
• Nếu giả thiết H0 không được chấp nhận (bị loại bỏ) thì có
nghĩa là các số liệu quan sát khác biệt có ý nghĩa thống kê với
các số liệu được mong đợi theo giả thiết.
• Nếu 2 tương ứng với xác suất lớn hơn 5% (p > 0.05), thì giả
thiết H0 được chấp nhận, nghĩa là độ lệch giữa các số liệu
quan sát và số liệu lý thuyết nhiều khả năng chỉ là sai số ngẫu
nhiên.
• Nếu giá trị 2 nhỏ hơn 5% (p < 0.05), thì giả thiết H0 bị loại bỏ,
nghĩa là độ lệch giữa các số liệu quan sát và số liệu lý thuyết
nhiều khả năng không phải là sai số ngẫu nhiên.
Số liệu Số liệu lý
quan sát thuyết
Trơn, vàng
Trơn, xanh
Nhăn, vàng
Nhăn, xanh
Số bậc tự do
Số bậc tự do của thí nghiệm bằng số nhóm kiểu hình trừ đi 1. Thí nghiệm
trên có số bậc tự do bằng 4-1= 3.
2 = 3.43
Kết quả thu được của thí nghiệm hoàn toàn phù hợp với quy luật Mendel