Chuong 5 - HTTT Quan Ly Logistics 2.2024 - SV

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 45

HỆ THỐNG THÔNG TIN

QUẢN LÝ TRONG
LOGISTICS
Management information systems in Logistics
CHƯƠNG 5:
HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH VÀ
HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH

5.1. HỆ THỐNG 5.2. HỆ THỐNG


THÔNG TIN HỖ THÔNG TIN HỖ
TRỢ RA QUYẾT TRỢ ĐIỀU HÀNH
ĐỊNH
CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QĐ 5.1. HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
VÀ HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH

MỘT SỐ KHÁI NIỆM


5.1.1
CƠ BẢN
5.1. HỆ THỐNG
THÔNG TIN HỖ
TRỢ RA QUYẾT
ĐỊNH MÔ HÌNH TRONG HTTT
5.1.2
HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QĐ 5.1. HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
VÀ HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH

5.1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

a. THÔNG TIN, QUYẾT


ĐỊNH VÀ QUẢN LÝ

d. CẤU TRÚC CỦA QĐ


b. CÁC DẠNG QUYẾT
VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA
ĐỊNH
THÔNG TIN

c. PHÂN LOẠI THEO


MỨC ĐỘ CẤU TRÚC
cây quyết định (decision tree)
Ví dụ về quyết định trong quản trị
● Ngừng hay tiế tục SX một mặt hàng nào
đó (hoặc tiếp tục hoạt động một bộ phận
nào đó) đang bị lỗ cá biệt?
● Tự xây kho hay thuê ngoài kho công?
● Tự vận chuyển hay thuê ngoài vận
chuyển?
● Tự SX hay mua chi tiết SP/bao bì đóng
gói?
● QĐ trong điều kiện năng lực SXKD bị
giới hạn?
● Có mở thêm điểm SXKD mới hay SX
thêm SP mới?
● ...
CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QĐ 5.1. HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
VÀ HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH

• Ra quyết định liên quan đến giải


quyết vấn đề.

• Ra quyết định là một trong những


kĩ năng chủ yếu và quan trọng nhất
của nhà quản lý.

• Quyết định là điều được lựa chọn


trong số nhiều điều khác.
CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QĐ 5.1. HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
VÀ HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH

5.1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN


a. THÔNG TIN, QUYẾT ĐỊNH VÀ QUẢN LÝ

- Quyết định (Decision) là một sự lựa


chọn về đường lối/chiến lược hành
động nhằm đạt được một mục tiêu
mong muốn

- Ra quyết định (Decision making) là


một quá trình lựa chọn ra một phương
án trong các phương án có thể đạt
được để kết quả mong muốn với các
ràng buộc cho trước.
CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QĐ 5.1. HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
VÀ HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH

5.1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

b. CÁC DẠNG QUYẾT ĐỊNH

● QUYẾT ĐỊNH DẠNG SỰ KIỆN


● QUYẾT ĐỊNH TỔ CHỨC
● QUYẾT ĐỊNH DẠNG QUÁ TRÌNH
● QUYẾT ĐỊNH CÁ NHÂN
● QUYẾT ĐỊNH DẠNG LÀM GIÀU KIẾN THỨC
● QUYẾT ĐỊNH LÀM THAY ĐỔI TRẠNG THÁI KIẾN
● QUYẾT ĐỊNH CÓ CẤU TRÚC
THỨC
● QUYẾT ĐỊNH PHI CẤU TRÚC
● QUYẾT ĐỊNH BÁN CẤU TRÚC
● Quyết định ngắn hạn/dài hạn
● Quyết định theo thuẩn/ QĐ khẩn cấp/ QĐ có chiều
● QUYẾT ĐỊNH CÓ THỂ LẬP TRÌNH
sâu
● QUYẾT ĐỊNH KHÔNG THẾ LẬP TRÌNH
● ...
CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QĐ 5.1. HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
VÀ HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH

5.1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

● Quyết định cá nhân ● Quyết định tổ chức


• Ảnh hưởng chủ yếu đến bản thân người • Liên quan đến các vấn đề và tình hình
ra quyết định, ít ảnh hưởng đến người thực tế của mỗi tổ chức.
khác. ● Ví dụ
Ví dụ: – Đơn giản?
- Đơn giản? • Từ tháng sau, nhà trường áp dụng chế độ
- Ngày mai tôi sẽ tới trường bằng xe buýt phạt tiền đối với cán bộ công chức không đeo
- Thứ bảy tuần này tôi sẽ đi mua một đôi thẻ.
giày – Phức tạp?
- Phức tạp? • Xây dựng phòng thí nghiệm tại trường Đại
- Sau khi tốt nghiệp đại học tôi sẽ đi học học
cao học tại nước ngoài
- Tôi lấy một cô vợ thật xinh

b. CÁC DẠNG QUYẾT ĐỊNH


CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QĐ 5.1. HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
VÀ HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH

5.1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

b. CÁC DẠNG QUYẾT ĐỊNH

Quyết định Quyết định


dạng sự kiện dạng quá trình Quyết định dạng sự kiện: Quyết định chi $10.000 cho
quảng cáo vào Quý III năm 2017.
Quyết định ở dạng quá trình: Trước hết nghiên cứu
thị trường, sau đó thiết kế sản phẩm, cuối cùng sản
b. Các xuất hàng loạt và đưa sản phẩm tới người tiêu dùng.
dạng QĐ Quyết định ở dạng làm giàu kiến thức: Cùng một
sản phẩm nhưng loại nào phù hợp với nông thôn/thành
thị, miền núi/đồng bằng.
Quyết định Quyết định làm Quyết định làm thay đổi trạng thái kiến thức: Quyết
dạng làm giàu thay đổi trạng định có chấp nhận một kiến thức mới, một cách làm
kiến thức thái kiến thức mới hay không? (quyết định khoán sản phẩm).
CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QĐ 5.1. HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
VÀ HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH

5.1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

b. CÁC DẠNG QUYẾT ĐỊNH

Thị trường Công nghệ


thế giới - Thông tin
– Máy tính

Tính ổn Tính cạnh


định chính tranh trên
trị thị trường

CÁC YẾU TỐ LÀM ẢNH HƯỞNG ĐẾN RA QĐ


CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QĐ 5.1. HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
VÀ HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH

5.1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN


- Quyết định phi cấu trúc (Unstructured
c. PHÂN LOẠI THEO MỨC ĐỘ CẤU TRÚC
Decision) là những quyết định mà để
làm ra nó người ta không có được một
QĐ phi cấu quy trình rõ ràng và các thông tin liên
trúc quan thường không thể xác định được
trước một cách thường xuyên
- Quyết định có cấu trúc (Structured
Decision) là quyết định có quy trình rõ
ràng để làm ra quyết định đó và các
thông số cần thiết để xem xét trong quá
trình ra quyết định có thể xác định
trước. Thường là QĐ tác nghiệp.
QĐ bán QĐ có cấu - Quyết định được gọi là bán cấu trúc nếu
cấu trúc trúc quy trình làm ra quyết định đó có thể
xác định trước nhưng không đủ để làm
ra quyết định.
CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QĐ 5.1. HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
VÀ HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH

5.1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN


c. PHÂN LOẠI THEO MỨC ĐỘ CẤU TRÚC
- Quyết định xây dựng ngành công nghiệp sản – Sinh viên đi muộn 15 phút sẽ không được vào
xuất và lắp ráp ô tô điện của Vingroup lớp.
- Các quyết định bổ nhiệm cán bộ, – Các cán bộ nghỉ thai sản không được hưởng
- Quyết định mở ngành đào tạo mới, phụ cấp ăn trưa.
- Thiết lập một dây chuyền sản xuất mới… - Quyết định mức lợi nhuận hàng tháng,
- Lựa chọn mở thêm chi nhánh ở đâu, - Quyết định nghỉ lễ thường niên,
- Nên mở bán thêm mặt hàng nào, - Quyết định mức chi theo giá cả thị trường
- Nên chọn đối tác nào để hợp tác - Các quyết định số tiền thưởng theo doanh số
- Quyết định mức chi khen thưởng cho cán bộ bán hàng của các nhân viên bán hàng,
có thành tích công tác tốt, cho sinh viên đạt - Quyết định khen thưởng sinh viên xếp loại
kết quả học tập cao… xuất sắc, giỏi hàng năm…
- Quyết định sản xuất bao nhiêu sản phẩm mỗi
loại để đạt được lợi nhuận cao nhất.
CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QĐ 5.1. HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
VÀ HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH
CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QĐ 5.1. HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
VÀ HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH
CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QĐ 5.1. HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
VÀ HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH
CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QĐ 5.1. HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
VÀ HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH
CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QĐ 5.1. HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
VÀ HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH

5.1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN


d. CẤU TRÚC CỦA QUYẾT ĐỊNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA THÔNG TIN
CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QĐ 5.1. HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
VÀ HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH

5.1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN


d. CẤU TRÚC CỦA QĐ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA THÔNG TIN

Các dạng thông tin mà GĐ, ban quản Một số dạng HTTT cần thiết cho việc ra quyết
trị, các nhà quản lý và các thành viên định:
ban lãnh đạo đòi hỏi liên quan trực - Hệ thống thông tin quản lý MIS
tiếp tới mức độ quyết định phức tạp - Hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định DSS
trong quản lý và cấu trúc của trạng - Hệ thống thông tin thực hiện
thái quyết định - Hệ thống thông tin quản lý tri thức

Hệ thống thông tin trợ giúp quản lý là hệ thống


bao gồm con người, phần cứng, phần mềm,
dữ liệu và các tài nguyên mạng cần thiết để tạo
ra các thông tin trợ giúp công tác quản lý.
CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QĐ 5.1. HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
VÀ HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH

5.1.2. MÔ HÌNH TRONG HTTT HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH


a. KHÁI NIỆM HTTT HỖ
TRỢ RA QĐ

b. CÁC ĐẶC
f. CÁC HỆ THỐNG CON
TRƯNG

c. CÁC THÀNH
e. PHÂN LOẠI
PHẦN

d. CÁC NGUỒN
TÀI NGUYÊN
CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QĐ 5.1. HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
VÀ HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH

5.1.2. MÔ HÌNH TRONG HTTT HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH


HTTT hỗ trợ ra quyết định – Decision
a. KHÁI NIỆM HTTT HỖ TRỢ RA QĐ Support System - DSS là hệ thống
thông tin dựa trên máy tính trợ giúp
“Hệ hỗ trợ quyết định là một hệ thống trong đó kết việc ra các quyết định phi cấu trúc
hợp các mô hình phân tích với dữ liệu xử lý cùng các hoặc bán cấu trúc trong quản lý một tổ
công cụ phân tích và truy vấn trợ giúp các nhà quản lý chức bằng cách kết hợp dữ liệu với
trước quyết định nửa cấu trúc” các công cụ, các mô hình phân tích”
- Kenneth Laudon và Jane Laudon
Thực chất là một hệ thống tin học cung cấp
“DSS là hệ thống thông tin dựa trên máy tính một cách sự trợ giúp qua lại giữa người quản lý với
mềm dẻo, tương hỗ và thích nghi sử dụng các quy tắc hệ thống trong quá trình ra quyết định.
ra quyết định, các mô hình kết hợp với sự sáng tạo của DSS sử dụng các yếu tố sau:
người ra quyết định để đưa ra các quyết định đặc - Các mô hình phân tích
trưng, khả thi trong việc giải các bài toán thực tế” - Các cơ sở dữ liệu riêng biệt
- Turban - Các tư tưởng và các đánh giá của
người quản lý.
CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QĐ 5.1. HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
VÀ HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH
5.1.2. MÔ HÌNH TRONG HTTT HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
a. KHÁI NIỆM HTTT HỖ TRỢ RA QĐ

● Đối với các nhà quản lý cấp cao: DSS hỗ trợ ban hành các quyết định chiến lược nhằm
xác định mục tiêu, các nguồn lực và các chính sách của tổ chức trong dài hạn. => dự đoán
được tương lai của tổ chức và môi trường mà tổ chức đang hoạt động trong đó.
● Đối với các nhà quản lý cấp trung: DSS hỗ trợ ban hành các quyết định chiến thuật để
giải quyết các vấn đề như phân bổ hiệu quả các nguồn lực, xác định cách thức tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ một cách tốt nhất. Việc điều khiển quá trình này đòi hỏi mối liên hệ chặt
chẽ với những người thực hiện nhiệm vụ cụ thể nào đó của tổ chức.
● Đối với cấp chuyên gia: DSS giúp đánh giá các sáng kiến về sản phẩm, dịch vụ mới, cách
thức để truyền kiến thức mới; cách thức để phân phối thông tin hiệu quả trong tổ chức…
● Đối với cấp tác nghiệp: DSS tạo ra các quyết định liên quan đến các hoạt động cụ thể
như xác định bộ phận, cá nhân thực hiện nhiệm vụ, thời gian hoàn thành nhiệm vụ, tiêu
chuẩn sử dụng các nguồn lực và đánh giá các kết quả đạt được…
CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QĐ 5.1. HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
VÀ HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH

5.1.2. MÔ HÌNH TRONG HTTT HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH

b. CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA HTTT HỖ TRỢ RA QĐ


● Hướng tới việc cung cấp các thông ● Trợ giúp các nhà ra quyết định thực
tin trợ giúp trong quá trình phân tích hiện phân tích “What-if”
tình huống. ● Khả năng truy vấn rộng rãi
● Cho phép người ra quyết định kết ● Cung cấp giao diện sử dụng tốt cho
hợp sự hiểu biết của mình về bài những người ra quyết định.
toán và phân tích hiệu quả của ● Cung cấp các trợ giúp hiệu quả cho
chúng việc giải quyết các bài toán bán cấu
● Sử dụng rộng rãi cơ sở dữ liệu trúc trong tất cả các mức độ.
● Kết hợp các mô hình toán học, mô
hình thống kê và mô hình vận trù học
để trợ giúp việc ra quyết định.
CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QĐ 5.1. HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
VÀ HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH

phân tích nếu – thì là phép phân tích mà người sử dụng


thay đổi các biến hoặc mối quan hệ giữa các biến trong
mô hình rồi quan sát sự thay đổi của kết quả trong giá trị
của các biến khác.
Ví dụ, giả sử ta tính một mô hình tài chính đơn giản trên
bảng tính. mô hình: Thu nhập thực tế = Tổng thu nhập
– (Tổng thu nhập * Tỷ suất thuế thu nhập)
Nếu ta thay đổi giá trị của tổng thu nhập (biến) hoặc công
thức tính tỷ suất thuế (quan hệ giữa các biến) thì ta sẽ
thấy sự thay đổi của thu nhập thực tế (kết quả
CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QĐ 5.1. HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
VÀ HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH

5.1.2. MÔ HÌNH TRONG HTTT HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH

c. CÁC THÀNH PHẦN CỦA HTTT HỖ TRỢ RA QĐ

Hệ thống phần
mềm hỗ trợ ra
QĐ (DSS
software system)

TP
chính
của DSS
Cơ sở dữ liệu hỗ
trợ ra QĐ (DSS
database)
CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QĐ 5.1. HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
VÀ HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH

5.1.2. MÔ HÌNH TRONG HTTT HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH

c. CÁC THÀNH PHẦN CỦA HTTT HỖ TRỢ RA QĐ

Cơ sở dữ liệu hỗ trợ ra quyết định Hệ thống phần mềm hỗ trợ ra quyết


(DSS database) định (DSS software system)
● tập hợp dữ liệu hiện thời hoặc dữ ● Hệ thống phần mềm chứa các công
liệu trước đây thu thập được từ các cụ, các phần mềm được sử dụng để
nhóm và các ứng dụng. phân tích.
● Có thể là: ● Có thể chứa
CSDL nhỏ trong các máy tính cá nhân ○ các công cụ của thủ tục phân
chứa tập con các dữ liệu hợp thành kéo tích trực tuyến,
từ mạng về và có thể tổ hợp với các dữ ○ các công cụ mỏ dữ liệu
liệu từ bên ngoài (datamining) hoặc
○ các mô hình toán và các mô
hình khác.
CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QĐ 5.1. HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
VÀ HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH

5.1.2. MÔ HÌNH TRONG HTTT HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH

c. CÁC THÀNH PHẦN CỦA HTTT HỖ TRỢ RA QĐ


Mô hình thống kê: được sử dụng để thiết lập mối quan hệ giữa các sự kiện và các yếu tố liên quan đến sự
kiện đó, được sử dụng trong Phân tích chẩn đoán, trả lời cho câu hỏi “điều này xảy ra vì sao”.
Ví dụ: phân tích doanh số bán hàng liên quan đến địa điểm, thời tiết, bạn hàng
Mô hình phân tích độ nhạy.
Những mô hình này được sử dụng để phân tích dự đoán, trả lời cho câu hỏi “điều gì sẽ xảy ra nếu”.
Ví dụ: phân tích doanh số bán hàng nếu chạy chiến dịch quảng cáo, nếu áp dụng chiết khấu…
Mô hình phân tích tối ưu hóa. Các mô hình này được sử dụng để tìm giá trị tối ưu cho một biến mục tiêu
trong mối quan hệ với các biến khác, được sử dụng để Phân tích đề xuất, trả lời cho câu hỏi “nên làm gì”.
Ví dụ: phân tích chiến dịch tiếp thị nên làm sampling hay nên đính kèm quà tặng
Mô hình dự báo: gồm các mô hình hồi quy, phân tích chuỗi thời gian và các mô hình khác được sử dụng để
phân tích các điều kiện kinh doanh và lập kế hoạch.
Các mô hình độ nhạy phân tích ngược: Đôi khi được gọi là phân tích tìm kiếm mục tiêu, các mô hình này
đặt giá trị mục tiêu cho một biến cụ thể và sau đó xác định giá trị mà các biến khác cần đạt được để đáp ứng
giá trị mục tiêu đó.
CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QĐ 5.1. HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
VÀ HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH

5.1.2. MÔ HÌNH TRONG HTTT HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH

d. CÁC NGUỒN TÀI NGUYÊN CỦA HTTT HỖ TRỢ RA QĐ


Tài Tài
nguyên nguyên
con phần
người cứng

Tài Tài
nguyên nguyên
về mô phần
hình mềm

Tài
nguyên
dữ liệu
CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QĐ 5.1. HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
VÀ HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH

5.1.2. MÔ HÌNH TRONG HTTT HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH


d. CÁC NGUỒN TÀI NGUYÊN CỦA HTTT HỖ TRỢ RA QĐ
● Tài nguyên phần cứng: Máy tính cá ● Tài nguyên dữ liệu: các dữ liệu và các thông tin
nhân là nguồn vật chất cơ bản cho một hệ nhận được từ các cơ sở dữ liệu của tổ chức, các
DSS. Chúng có thể hoạt động độc lập hãng băng dữ liệu, các cơ sở dữ liệu của cá
hoặc nối mạng với các máy tính khác để nhân các nhà quản lý; không thể thiếu được đối
cùng sử dụng các chương trình phần với các nhà quản lý khi cần phải đưa ra những
mềm, các mô hình, các dữ liệu của các hệ quyết định
DSS khác. ● Tài nguyên về mô hình: Cơ sở của các mô hình
● Tài nguyên phần mềm: Các chương trình tương ứng với một thư viện các mô hình toán
phần mềm của DSS chứa các module, học, thư viện các phân tích kỹ thuật các dạng
các chương trình quản lý cơ sở dữ liệu, chương trình, các chương trình con, các bảng
các mô hình quản lý và các chương trình tính và các tệp chứa các lệnh.
hội thoại người/máy.
Tài nguyên con người: Các nhà quản lý hoặc các trợ lý của họ có thể sử dụng hệ DSS để
diễn đạt và phân tích các chọn lựa khác nhau. Họ cũng có thể phân tích các hệ DSS này. Tuy
nhiên, tốt nhất là để cho các chuyên gia HTTT lo việc phát triển và cải tiến các DSS này.
CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QĐ 5.1. HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
VÀ HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH

5.1.2. MÔ HÌNH TRONG HTTT HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH

e. PHÂN LOẠI HTTT HỖ TRỢ RA QĐ

● Hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết ● Hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết
định hướng mô hình (Model định hướng dữ liệu (Data Driven
Driven DSS) DSS)
● được phát triển trong những năm ● là hệ thống hỗ trợ ra quyết định
1970 và 1980. được chấp nhận để phân tích và rút
● là hệ thống đơn lẻ, độc lập từ hệ ra những thông tin có ích trong các
thống thông tin tổ chức sử dụng một CSDL lớn
số dạng phân tích nếu – thì (What-if) ● phân tích khối lượng lớn dữ liệu lưu
và các dạng phân tích khác. trong hệ thống tổ chức.
CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QĐ 5.1. HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
VÀ HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH

5.1.2. MÔ HÌNH TRONG HTTT HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH

f. CÁC HỆ THỐNG CON CỦA HTTT HỖ TRỢ RA QĐ

Phân hệ quản trị dữ liệu – Phân hệ quản lý mô hình Phân hệ quản lý hội thoại
Data Management Sub- – Model Management – Dialouge Management
system Sub-system Sub-system
• Chịu sự quản lý của • Sự mô tả thế giới thực • Cửa ngõ để người sử
một phần mềm quản trị bằng toán học dụng giao tiếp với DSS
CSDL • Mô hình quy hoạch • Cung cấp thực đơn,
• Giúp tổ chức, lưu trưc, tuyến tính; LT trò chơi, biểu tượng, trợ giúp
sắp xếp dữ liệu dễ dàng … • Biến đổi các truy vấn
thành các dạng mà hệ
thống khác có thể chấp
nhận và thực hiện
CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QĐ 5.1. HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
VÀ HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH

● Các dạng mô hình trong DSS ● Bài toán

● Mô hình toán học ● Bài toán quản lý tài chính

● Mô hình thống kê ● Bài toán quản lý sản xuất

● Mô hình quản lý ● Bài toán vận tải


PHÂN BIỆT MIS VÀ DSS
CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QĐ 5.2. HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH
VÀ HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH

5.2.1
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

5.2. HỆ THỐNG
THÔNG TIN HỖ
TRỢ ĐIỀU 5.2.2
HÀNH
MÔ HÌNH HỆ THỐNG HỖ TRỢ

ĐIỀU HÀNH
CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QĐ 5.2. HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH
VÀ HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH

5.2.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN


Về phương diện hoạt động
Quản lý điều hành là công việc kiểm soát tình hình hoạt
Điều hành: cách để một cá nhân, phòng động của DN/bộ phận trong DN, xây dựng kế hoạch và
ban tổ chức kế hoạch hoạt động cho chiến lược kinh doanh, đốc thúc việc thực hiện những
toàn bộ các bộ phận thấp hơn. chiến lược kinh doanh ấy để thu về lợi ích cho DN.
Quản lý là một hoạt động quan trọng để đảm bảo sự
Quản lý điều hành: sự kết hợp hoàn vận hành trơn tru của một doanh nghiệp, tổ chức.
Chức năng quản lý được thực hiện thông qua những
hảo giữa công việc và con người.
công cụ quản lý cùng những công việc nhất định mang
tính chuyên môn cao.
Về phương diện con người:
Người quản lý điều hành là một trong những người quản lý cấp cao của DN, đảm nhận nhiệm vụ quản lý,
điều phối các hoạt động của DN; chịu trách nhiệm hoạch định, lãnh đạo và kiểm soát một DN.
Những người ở vị trí quản lý điều hành có đủ kiến thức và kỹ năng về việc xây dựng kế hoạch, kiểm soát và
quản trị các dự án.
Các nhà quản lý cấp cao có thể báo cáo với chủ tịch và hội đồng quản trị. Ngoài ra, họ có thể báo cáo cấp
thấp hơn cho Giám đốc điều hành hoặc chủ tịch của một tổ chức.
CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QĐ 5.2. HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH
VÀ HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH

5.1.2. MÔ HÌNH TRONG HTTT HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH

a. KHÁI NIỆM HTTT


HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH

d. CÁC b. CÁC
THÀNH ĐẶC
PHẦN TRƯNG

c. VAI TRÒ
CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QĐ 5.2. HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH
VÀ HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH

5.1.2. MÔ HÌNH TRONG HTTT HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH


a. KHÁI NIỆM

Hệ thống thông tin hỗ trợ điều hành


(ESS – Executive Support System) là
một HTTT có khả năng tương tác cao,
cho phép các cấp lãnh đạo trong bộ
máy quản lý truy cập thông tin cần
thiết một cách kịp thời, chính xác để
hỗ trợ việc ban hành các quyết định Hệ thống ESS tạo ra một môi trường
quản lý (hoạch định và kiểm soát chiến khai thác thông tin và được thiết kế để
lược), giúp họ giải quyết các vấn đề phi tổng hợp thông tin từ
cấu trúc ở mức chiến lược. - bên ngoài (môi trường vĩ mô, vi mô)
- các HTTT nội bộ MIS, DSS của tổ
chức.
CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QĐ 5.2. HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH
VÀ HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH

- Cánh tay đắc lực của các nhà


lãnh đạo trong công tác quản lý.  Hệ thống phục vụ cho các hoạt động
lập kế hoạch dài hạn cho nhà quản lý
- HTTT ở cấp chiến lược cấp cao.
(Strategic-level System), được
thiết kế với mục đích hỗ trợ nhà  ESS chủ yếu được dùng trong các
quản lý định vị chính xác các công tác dự báo ngân sách, dự báo
vấn đề cần giải quyết thông qua xu hướng bán hàng, lập kế hoạch
dữ liệu nền. nhân sự, lập chỉ tiêu lợi nhuận…

- ESS có khả năng tương tác cao,  chỉ có vai trò cung cấp các thông tin
cho phép nhà quản lý truy cập trợ giúp nhà lãnh đạo nắm bắt vấn đề
toàn bộ thông tin cần thiết một cần giải quyết một cách chính xác
cách tức thời, chính xác, từ đó chứ không đưa ra giải pháp chi tiết
đưa ra các quyết định và giải cho vấn đề đó.
pháp tốt hơn.
CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QĐ 5.2. HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH
VÀ HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH

 Phục vụ nhu cầu thông tin cho ban lãnh


đạo .

 Tạo giao tiếp thân thiện với người sử dụng

 Phục vụ nhu cầu riêng của CEO

ESS  Khả năng theo dõi và giám sát đúng lúc và


hiệu quả

 Khả năng đi từ vấn đề khái quát đến chi


tiết

 Khả năng lọc, nén và tìm kiếm dữ liệu và


thông tin
CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QĐ 5.2. HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH
VÀ HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH

5.1.2. MÔ HÌNH TRONG HTTT HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH


b. CÁC ĐẶC TRƯNG
Có khả năng
● Có khả năng truy xuất thông tin trong phạm vi rộng: truy xuất
Thông tin
mang tính
cả bên trong và bên ngoài tổ chức. thông tin
khái quát
trong phạm
● Cung cấp công cụ đa dạng: như chọn, trích lọc và lần vi rộng
cao
theo vết các vấn đề quan trọng từ mức quản lý cao
xuống mức quản lý thấp, tạo email, bảng tính, tự đồng
cập nhập file, biểu đồ
● Đối tượng chuyên biệt: Được thiết kế cho những nhu
cầu riêng của nhà quản lý cấp cao Cung cấp
Đối tượng
công cụ đa
● Thông tin mang tính khái quát cao: Diễn tả thông tin chuyên biệt
dạng
dạng đồ họa, bảng, hoặc văn bản tóm tắt
CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QĐ 5.2. HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH
VÀ HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH

5.1.2. MÔ HÌNH TRONG HTTT HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH

ƯU ĐIỂM

Khả năng Cập


Hỗ trợ đồ Đơn giản
nhập, cho
phân tích,
họa để Tăng cường và tự
phép
so sánh và công tác động hóa
Linh hoạt khám phá dòng dữ
xác định kiểm soát tổ các quy
các tình liệu theo
được các chức trình quản
huống sát hoạt
xu hướng lý.
động
CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QĐ 5.2. HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH
VÀ HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH

c. VAI TRÒ

ESS giúp xử lý dữ liệu: ESS chủ yếu được các nhà lãnh
đạo dùng để xử lý những dữ liệu liên quan đến các bộ
phận quan trọng
ESS giúp tiết kiệm thời gian: ESS được xem là công cụ tối Giúp xử lý
dữ liệu
ưu giúp nhà quản lý tiết kiệm thời gian trong việc khai thác
lượng thông tin khổng lồ và xác định vấn đề quan trọng.
=> họ sẽ dành nhiều thời gian hơn tập trung vào các giải
pháp và kế hoạch chiến lược, thúc đẩy nâng cao hiệu quả
Giúp dự
quản lý. đoán với Giúp tiết
ESS hỗ trợ dự đoán với tỉ lệ chính xác cao hơn: giúp nhà tỷ lệ chính kiệm thời
quản lý phân tích dữ liệu một cách có hệ thống, đồng thời xác cao gian
hơn
lên phương hướng dự báo và trù bị cho tương lai.
CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QĐ 5.2. HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH
VÀ HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH

5.1.2. MÔ HÌNH TRONG HTTT HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH


d. CÁC THÀNH PHẦN
Phần cứng và hệ thống truyền thông:
hệ thống các máy tính được nối mạng
để có thể kết nối phần mềm cung cấp
thông tin với các CSDL.

CSDL: các ngân hàng dữ liệu của các


tổ chức kinh tế, ngân hàng dữ liệu bên
ngoài, CSDL nội bộ riêng cho các nhà
quản lý.

Phần mềm: các module để quản lý


CSDL, các mô hình cung cấp thông tin
và các chế độ hội thoại giữa người sử
dụng với hệ thống.
CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QĐ 5.2. HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH
VÀ HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH

d. CÁC THÀNH PHẦN

– Phần cứng và hệ thống truyền thông:


Hệ thống các máy tính được nối mạng để có thể
kết nối phần mềm cung cấp thông tin với các – Phần mềm gồm Các module để quản lý CSDL, Các
CSDL. mô hình cung cấp thông tin; Các chế độ hội thoại giữa
Cần hỗ trợ mạnh về phần cứng để đáp ứng tốc người sử dụng với hệ thống.
độ xử lý một khối lượng lớn thông tin một cách Đòi hỏi các phần mềm có khả năng phân tích, quản
nhanh nhất. lý, kết xuất dữ liệu tổng quát một cách linh hoạt =>
tiết kiệm thời gian tìm kiếm thông tin; Sử dụng các
- CSDL: ngân hàng dữ liệu của các tổ chức kinh
phần mềm đồ hoạ tiên tiến và có thể chuyển tải từ các
tế, ngân hàng dữ liệu bên ngoài, CSDL nội bộ
nguồn khác nhau đến các cấp lãnh đạo của tổ chức.
riêng cho các nhà quản lý.
Hệ thống phần mềm cung cấp các giao diện linh hoạt,
- ESS phải liên hệ được với nhiều nguồn thông
dễ sử dụng, cho phép cả các nhà quản lý không có
tin bên ngoài hơn là các hệ thống thông thường
kinh nghiệm sử dụng máy tính cũng có thể tiếp cận hệ
khác.
thống một cách dễ dàng.
- Đối với nguồn dữ liệu bên trong, ESS chủ yếu
sử dụng thông tin từ các HTTT nội bộ có tính
tổng hợp cao hơn như MIS, DSS của tổ chức để
việc xử lý, tổng hợp thông tin chiến lược được
thực hiện một cách nhanh chóng.

You might also like