Nguyễn Thiên Thanh Bài 13.1

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

Nguyễn Thiên Thanh

Bài 13.1

1. Business continuity plan (BCP) r. Một kế hoạch mô tả cách tiếp tục


kinh doanh hoạt động sau một thảm
họa lớn, chẳng hạn như cơn bão
Katrina, phá hủy không chỉ trung tâm
dữ liệu của tổ chức mà còn cả trụ sở
của nó
2. Completeness check i. Kiểm soát ứng dụng đảm bảo rằng
địa chỉ nhận hàng của khách hàng được
nhập vào đơn đặt hàng
3. Hash total n. Tổng số lô không có bất kỳ ý nghĩa
nội tại nào
4. Incremental daily backup t. Quy trình sao lưu hàng ngày chỉ sao
chép hoạt động xảy ra vào ngày cụ thể
đó
5. Archive a. Một tệp được sử dụng để lưu trữ
thông tin trong thời gian dài
6. Field check u. Một điều khiển ứng dụng nhập dữ
liệu có thể được sử dụng để xác minh
rằng chỉ dữ liệu số mới được nhập vào
một trường
7. Sign check c. Một điều khiển ứng dụng xác minh
rằng số lượng đặt hàng lớn hơn 0
8. cold check h. Kế hoạch khôi phục sau thảm họa có
hợp đồng sử dụng một trang web thay
thế được cài đặt sẵn để kết nối Internet
nhưng không có máy tính hoặc thiết bị
mạng
9. limit check e. Một điều khiển ứng dụng kiểm tra
xem một khách hàng từ 18 tuổi trở lên
10. zero-balance tes j. Kiểm soát ứng dụng liên quan đến
việc sử dụng tài khoản không được có
số dư sau khi xử lý
11. Recovery point objective(RPO) m. Một thước đo lượng dữ liệu mà một
tổ chức sẵn sàng tham gia lại hoặc có
thể mất trong trường hợp xảy ra thảm
họa
12. Recovery time objective(RTO) l. Một thước đo khoảng thời gian mà
một hoặc công ty sẵn sàng hoạt động
mà không có hệ thống thông tin của nó
13. Record count o. Tổng số lô thể hiện số lượng hành
động chuyển đổi được xử lý
14. Validity check q. Một điều khiển ứng dụng xác minh
rằng số tài khoản được nhập trong bản
ghi giao dịch khớp với số tài khoản
trong tệp chính liên quan
15. Check digit verification s. Một điều khiển ứng dụng nhập dữ
liệuxác minh tính chính xác của số tài
khoản bằng cách tính toán lại số cuối
cùng dưới dạng hàm của các số trước
16. Closed-loop verification v. Một điều khiển ứng dụng nhập dữ
liệu trong đó hệ thống hiển thị giá trị
của một mục dữ liệu và yêu cầu người
dùng xác minh rằng hệ thống đã truy
cập vào đúng bản ghi
17. parity checking d. Một điều khiển đếm số lẻ hoặc thậm
chí các bit để xác minh rằng tất cả dữ
liệu đã được truyền đúng cách
18. Reasonableness test p. Một điều khiển ứng dụng xác nhận
tính chính xác của một mục dữ liệu
trong bản ghi giao dịch bằng cách so
sánh nó với giá trị của một mục dữ liệu
khác trong bản ghi giao dịch đó
19. Financial total w. Tổng số lô đại diện cho tổng giá trị
đô la của một tập hợp các giao dịch

13.7
a. Phục hồi nhanh và hoàn toàn và nối lại các hoạt động bình thường
b. Các thông tin nên được sao lưu ở 2 nơi để phòng trường hợp sự cố
c. Kiểm tra giới hạn
d. Kiểm tra dấu
e. Kế hoạch phục hồi sau thảm họa và tiếp tục kinh doanh
f. Kiểm tra sự phù hợp dữ liệu
g. Prompting (chờ phản hồi)
h. Các thông tin nên được sao lưu
i. Hủy bỏ và bảo vệ chứng từ gốc
j. Cần phải mua và lắp đặt máy phát điện để phòng trường hợp sự cố mất điện
k. Kiểm tra tổng số lô sau khi xử lý
l. Kiểm tra kiểu dữ liệu
m. Closed-loop verification (xác minh vòng lặp kín)
n. Mã hóa dữ liệu
o. Kiểm tra kiểu dữ liệu
p. Cần nhập một giá trị VAT trước đó và sau đó các dữ liệu đưa ra sẽ đi tham chiếu
với giá trị đã có trước đó

You might also like