Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 77

LỜI MỞ ĐẦU

Đề án này được thực hiện bởi nhóm 6 gồm có 7 thành viên:

Trương Thị Linh – Ph34964

Nguyễn Ngọc Huyền - Ph34975

Phạm Hải Anh - Ph34995

Phạm Thị Kim Chi - Ph35020

Vũ Tuấn Anh - Ph35045

Nguyễn Hoàng Nam - Ph34874

Nguyễn Ngọc Sơn - Ph35064

Nhóm 6 – DM18322, xin chân thành cảm ơn thầy Nông Thanh Phúc đã giảng dạy cũng
như hỗ trợ chúng em trong quá trình học tập và tiếp thu những kiến thức. Cùng với lời
cảm ơn là lời chúc, chúc thầy luôn luôn hạnh phúc, thành công trong công việc và luôn
luôn tràn đầy năng lượng để tiếp tục dìu dắt nhiều thế hệ học trò đến với những bến bờ tri
thức. Trong Assignment có gì sai sót, chúng em rất mong nhận được sự góp ý và chỉnh
sửa của thầy.

Lời sau cùng, nhóm chúng em xin kính chúc các thầy, cô giáo thật dồi dào sức khỏe, luôn
nhiệt huyết trên con đường giảng dạy và có niềm tin để tiếp tục sứ mệnh cao đẹp của
mình là truyền đạt kiến thức cao đẹp cho thế hệ về sau.

Nhóm 6 – DM18322, xin chân thành cảm ơn thầy!


MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP………………………………7


XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ & MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.....................................................7

1.1. Tổng quan về doanh nghiệp....................................................................................7

1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................................7

1.1.2. Lĩnh vực hoạt động...........................................................................................14

1.1.3. Tình hình kinh doanh......................................................................................15

1.2. Sản phẩm chủ yếu..................................................................................................20

1.3. Xác định vấn đề & mục tiêu nghiên cứu marketing...........................................27

1.3.1. Vấn đề nghiên cứu............................................................................................27

1.3.2. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................33

CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MARKETING............37

2.1. Xác định nguồn và dạng dữ liệu nghiên cứu.......................................................37

2.1.1. Dữ liệu thứ cấp.................................................................................................37

2.1.2. Dữ liệu sơ cấp...................................................................................................42

2.2. Xác định phương pháp thu thập thông tin..........................................................43

2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp........................................................43

2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp..........................................................45

2.3. Xác định các loại thang đo lường và đánh giá.....................................................47

CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ BẢNG HỎI, CHỌN MẪU...................................................50

& TIẾN HÀNH KHẢO SÁT...........................................................................................50

3.1. Bảng hỏi khảo sát...................................................................................................50

3.2. Chọn mẫu khảo sát................................................................................................56

3.2.1. Phương Pháp chọn mẫu...................................................................................56


3.2.2. Xác định kích thước mẫu.................................................................................56

3.3. Tiến hành khảo sát.................................................................................................57

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ & ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP.............................60

4.1. Xử lý dữ liệu...........................................................................................................60

4.1.1. Sàng lọc dữ liệu................................................................................................60

4.1.2. Hiệu chỉnh và mã hóa dữ liệu..........................................................................60

4.2. Phân tích kết quả....................................................................................................66

4.3. Đề xuất giải pháp....................................................................................................75


DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.1: Logo thương hiệu.................................................................................................6


Hình 1.2: Mã QZ trang website Cocoon..............................................................................7
Hình 1.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức doanh nghiệp...................................................................10
Hình 1.4: Mô tả lịch sử hình thành của doanh nghiệp Cocoon..........................................12
Hình 1.5: Mô tả sản phẩm trong lĩnh hoạt động của doanh nghiệp....................................13
Hình 1.6: Mô tả hệ thống phân phối của Cocoon...............................................................14
Hình 1.7: Mô tả Cocoon là thương hiệu bán chạy nhất tại Watsons năm 2021.................15
Hình 1.8: Cocoon bắt tay cùng Tổ chức Động vật Châu Á (AAF) ra mắt phiên bản giới
hạn cà phê Đắk Lắk nhằm chung tay bảo vệ loài gấu.......................................................16
Hình 1.9: Mô tả chung tay cứu trợ chó mèo lang thang cùng Cocoon & Tổ chức động vật
Châu Á AAF năm 2024......................................................................................................17
Hình 1.10: Công ty TNHH Mỹ Phẩm Nature Story...........................................................18
Hình 1.11: Mô tả Báo cáo thị trường mỹ phẩm: Xu hướng thị trường mỹ phẩm Việt Nam
2023....................................................................................................................................27
Hình 1.12: Mô tả vấn đề doanh nghiệp Cocoon đang gặp phải.........................................31
Hình 1.13: Mô tả vấn đề doanh nghiệp Cocoon đang gặp phải.........................................31
Hình 1.14: Mô tả phương pháp hình phễu..........................................................................33
Hình 1.15: Mô tả Cây mục tiêu: “Nghiên cứu về mức độ tin tưởng, hài lòng của khách
hàng về sản phẩm chăm sóc da của Cocoon”.....................................................................34

Hình 2.1: Website chính thức của Cocoon.........................................................................37


Hình 2.2: Sảm phẩm bán chạy của Cocoon........................................................................37
Hình 2.3: Sản phẩm chi tiết của Cocoon............................................................................38
Hình 2.4: Fanpage chính thức của Cocoon........................................................................38
Hình 2.5: Chương trình xúc tiến trên Fanpage của Cocoon...............................................39
Hình 2.6: Mô tả nhận xét, đánh giá sản phẩm của khách hàng đối với Cocoon trên trang
Shopee................................................................................................................................40
Hình 2.7: Mô tả bài báo về thông điệp Cocoon muốn truyền tải.......................................41
Hình 2.8: Trang website của Cocoon.................................................................................42
Hình 2.9: Sản phẩm chăm sóc da của Cocoon...................................................................43
Hình 2.10: Báo cáo doanh số bán hàng sản phẩm chăm sóc da của Cocoon.....................43
Hình 2.11: Feedback của khách hàng về sản phẩm chăm sóc da của Cocoon...................44

Hình 3.1: Mô tả phiếu khảo sát online...............................................................................57


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Mô hình 4Ps.........................................................................................................8


Bảng 1.2: Danh mục sản phẩm chăm sóc da mặt...............................................................19
Bảng 1.3: Danh mục sản phẩm chăm sóc tóc.....................................................................22
Bảng 1.4: Danh mục sản phẩm chăm sóc môi....................................................................25

Bảng 2.1: Xác định các loại thang đo lường và đánh giá...................................................46

Bảng 4.1: Hiệu chỉnh và mã hóa dữ liệu............................................................................59


Bảng 4.2: Hiệu chỉnh và mã hóa dữ liệu câu trả lời...........................................................62
Bảng 4.3: Bảng đánh giá mức độ nhận biết về sản phẩm chăm sóc da của Cocoon..........65
Bảng 4.4: Bảng đánh giá mức độ sử dụng sản phẩm chăm sóc da của Cocoon.................65
Bảng 4.5: Bảng đánh giá mức độ mục đính sử dụng của khách hàng về sản phẩm chăm
sóc da của Cocoon..............................................................................................................66
Bảng 4.6: Bảng đánh giá mức độ tần suất sử sụng sản phẩm chăm sóc da của Cocoon....67
Bảng 4.7: Thanh quy ước điểm khoảng cách.....................................................................67
Bảng 4.8: Bảng đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm chăm sóc da của
Cocoon................................................................................................................................68
Bảng 4.9: Bảng đánh giá mức độ sử dụng khách hàng về sản phẩm chăm sóc da của
Cocoon................................................................................................................................69
Bảng 4.10: Bảng đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về giá sản phẩm chăm sóc da
của Cocoon.........................................................................................................................69
Bảng 4.11: Bảng đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về kênh phân phối sản phẩm
chăm của Cocoon...............................................................................................................70
Bảng 4.12: Bảng đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng các chương trình khuyến mại
của Cocoon.........................................................................................................................71
Bảng 4.13: Bảng đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về kênh xúc tiến của Cocoon.
............................................................................................................................................72
Bảng 4.14: Bảng phân tích giới tính của khách hàng........................................................72
Bảng 4.15: Bảng phân tích tuổi của khách hàng...............................................................73
Bảng 4.16: Bảng phân tích nghề nghiệp của khách hàng..................................................73
Bảng 4.17: Bảng phân tích thu nhập của khách hàng........................................................74
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP

XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ & MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU


1.1. Tổng quan về doanh nghiệp
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
 Tên thương hiệu: Cocoon Original VietNam

Hình 1.1: Logo thương hiệu.


 Công ty sở hữu: Công ty TNHH mỹ phẩm Nature Story
 Địa chỉ: 39C, phố 1, quốc lộ 1A, phường Tân Thới Hiệp, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh.
 Số điện thoại: 0972383373
 Email: vegan.cocoon@gmail.com
 Website: https://cocoonvietnam.com/
Hình 1.2: Mã QZ trang website Cocoon.

 Ý nghĩa của tên gọi Cocoon: Là “cái kén” – ngôi nhà để nuôi dưỡng, ấp ủ những chú
sâu nhỏ để rồi một ngày chúng trưởng thành và trở thành những nàng bướm xinh đẹp
và lộng lẫy. Cocoon cũng muốn trở thành một thương hiệu mỹ phẩm như vậy, nuôi
dưỡng vẻ đẹp tự nhiên của người phụ nữ Việt Nam.
 Nguồn nhân lực: Về quy mô Cocoon hiện tại có hơn 300 nhân viên, bao gồm các bộ
phận như:
- Sản xuất: chịu trách nhiệm sản xuất các sản phẩm mỹ phẩm của Cocoon.
- Nghiên cứu và phát triển: chịu trách nhiệm nghiên cứu và phát triển các sản phẩm mới
của Cocoon.
- Marketing và bán hàng: chịu trách nhiệm tiếp thị và bán các sản phẩm của Cocoon.
- Hành chính và hậu cần: chịu trách nhiệm các công việc hành chính và hậu cần của
Cocoon.
- Về trình độ, đội ngũ nhân viên của Cocoon có trình độ chuyên môn cao, với nhiều
người đã tốt nghiệp từ các trường đại học, cao đẳng danh tiếng trong và ngoài nước.
 Tình hình tài chính:
- Cocoon là một thương hiệu mỹ phẩm thiên nhiên của Việt Nam, được thành lập vào
năm 2013. Thương hiệu này đã có những bước phát triển vượt bậc trong những năm
gần đây, với tốc độ tăng trưởng doanh thu ấn tượng.
- Theo báo cáo tài chính của Cocoon, doanh thu của doanh nghiệp đã tăng từ 13 tỷ đồng
trong năm 2020 lên 184 tỷ đồng trong năm 2022, tương ứng với mức tăng trưởng
136%. Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp cũng tăng từ 1,5 tỷ đồng trong năm 2020
lên 22 tỷ đồng trong năm 2022, tương ứng với mức tăng trưởng 146%.
 4Ps

Bảng 1.1: Mô hình 4Ps.

Sản phẩm (Product) Giá cả (Price)


Cocoon là một thương hiệu mỹ phẩm Giá cả của các sản phẩm Cocoon được
thiên nhiên của Việt Nam, được thành lập đánh giá là cạnh tranh so với các thương
vào năm 2013. Các sản phẩm của hiệu mỹ phẩm thiên nhiên khác trên thị
Cocoon được chiết xuất từ các nguyên trường. Giá cả của các sản phẩm Cocoon
liệu thiên nhiên, an toàn và lành tính, phù dao động từ 100.000 đồng đến 500.000
hợp với nhu cầu của người tiêu dùng. đồng.

Phân phối (Place) Xúc tiến (Promotion)


Các sản phẩm Cocoon hiện đã có mặt tại Cocoon đã triển khai nhiều hoạt động
hơn 20.000 điểm bán hàng trên toàn marketing hiệu quả, giúp thương hiệu
quốc, bao gồm các cửa hàng mỹ phẩm, tiếp cận với đông đảo khách hàng. Các
siêu thị, cửa hàng tiện lợi,... Cocoon hoạt động marketing của Cocoon bao
cũng đang tiếp tục mở rộng thị trường ra gồm:
nước ngoài, với các thị trường tiềm năng - Truyền thông: Cocoon thường xuyên
như Singapore, Malaysia, Thái Lan,... tham gia các chương trình truyền hình,
báo chí,… để quảng bá thương hiệu và
sản phẩm.
- Mạng xã hội: Cocoon có lượng người
theo dõi đông đảo trên các nền tảng
mạng xã hội như Facebook, Instagram,

- Tiếp thị trược tiếp: Cocoon thường
xuyên tổ chức các chương trình khuyến
mãi, giảm giá,… tại các của hàng bán
lẻ.

 Tầm nhìn: Cocoon mong muốn trở thành thương hiệu mỹ phẩm thiên nhiên hàng đầu
Việt Nam, mang đến cho phụ nữ Việt Nam vẻ đẹp tự nhiên, an toàn và lành tính.

 Sứ mệnh: Cocoon mang đến vẻ đẹp tự nhiên, an toàn và lành tính cho phụ nữ Việt
Nam, thông qua các sản phẩm được chiết xuất từ các nguyên liệu thiên nhiên, không
chứa các thành phần hóa học độc hại như paraben, sulfate, hương liệu tổng hợp,...
Cocoon cũng cam kết không thử nghiệm trên động vật.
 Giá trị cốt lõi:

- Tự nhiên: Cocoon sử dụng các nguyên liệu thiên nhiên, an toàn và lành tính cho da.
- Lành tính: Các sản phẩm của Cocoon không chứa các thành phần hóa học độc hại như
paraben, sulfate, hương liệu tổng hợp,...
- Hiệu quả: Các sản phẩm của Cocoon được nghiên cứu và phát triển dựa trên các thành
phần thiên nhiên có tác dụng chăm sóc da, tóc và cơ thể hiệu quả.
- Trách nhiệm: Cocoon cam kết sử dụng bao bì thân thiện với môi trường và không thử
nghiệm trên động vật.
 Cocoon luôn lấy khách hàng làm trung tâm và nỗ lực mang đến cho khách hàng những
sản phẩm chất lượng cao, an toàn và hiệu quả. Cocoon cũng cam kết bảo vệ môi trường
và động vật.
 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
1

Hình 1. 3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức doanh nghiệp

* Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận marketing trong doanh nghiệp

Bộ phận quản trị

Lập kế hoạch nghiên cứu marketing.

Quyết định lựa chọn thị trường mục tiêu cho doanh nghiệp.

Hoạch định chiến lược marketing.

Quyết định danh mục sản phẩm.

Tham mưu cho Ban Giám đốc về chiến lược marketing, sản phẩm cho doanh nghiệp.

Bộ phận tiêu thụ

Tổ chức triển khai chương trình phát triển sản phẩm mới.

Phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu.

Nghiên cứu dự báo thị trường.

1
Theo https://madeinvietnam.us/collections/the-cocoon-original-vietnam
Thu thập, tổng hợp thông tin về giá cả, sản phẩm, đối thủ cạnh tranh.

Đề xuất ý tưởng cho sản phẩm mới, định hướng thiết kế sản phẩm, nhãn hiệu, bao bì
sản phẩm.

Bộ phận phát triển sản phẩm mới

Phận tích, đánh giá thông tin thu thập được từ đó đưa ra quyết định cải tiến sản phẩm
hiệu quả hoặc phát triển sản phẩm hoàn toàn mới.

Xây dựng các chính sách, chính định giá.

Lập các chương trình phát triển sản phẩm.

Phát triển sản phẩm mới.


 Lịch sử hình thành2

Hình 1.4: Mô tả lịch sử hình thành của doanh nghiệp Cocoon.


 Với sự tiến bộ trong nhận thức, người tiêu dùng ngày nay đề cao quan điểm bảo vệ
môi trường và động vật, ưu ái những sản phẩm lành tính chiết xuất từ thực vật tự

2
Lịch sử hình thành của Cocon qua các năm https://gemini.google.com/app.
nhiên. Song hành với tư duy này, mỹ phẩm thuần chay cũng ngày một lên ngôi trong
ngành công nghiệp làm đẹp trên toàn cầu với hàng loạt những thương hiệu đình đám
trên thế giới như Youth to the People, Sukin, Le Labo,… Đó là lý do không ngừng
thúc đẩy Cocoon nghiên cứu và sáng tạo ra những sản phẩm thuần chay an toàn, nói
không với sử dụng các thành phần của động vật cũng như thử nghiệm trên động vật.

1.1.2. Lĩnh vực hoạt động


Cocoon là một công ty chuyên cung cấp các sản phẩm chăm sóc da và tóc với sứ mệnh
giúp khách hàng có được làn da và mái tóc khỏe đẹp… 100% thuần chay (Vegan) từ
nguồn nguyên liệu thực vật thiên nhiên được lấy tại ngay các tỉnh thành của nước ta như:
Đắk Lắk, Tiền Giang, Cao Bằng, ... Cocoon cố gắng tạo ra những sản phẩm bạn bôi lên
da an toàn, hiệu quả và không gây độc hại.

Hình 1.5: Mô tả sản phẩm trong lĩnh hoạt động của doanh nghiệp.
1.1.3. Tình hình kinh doanh
Công ty đã phát triển trong hơn 10 năm qua và đến nay vẫn đang hoạt động dưới một hình
thức kinh doanh là online và offline.
 Với hình thức kinh doanh online: Cocoon đã phân phối các sản phẩm qua các kênh
thương mại điện tử như: Website, Fanpage, Instagram, Youtube, Shopee, TikTok…
 Với hình thức kinh doanh offline:
 Về hệ thống phân phối, chiến lược Marketing của Cocoon là phân phối sản phẩm rộng
khắp để khách hàng có thể dễ dàng tiếp cận. Hiện tại, thương hiệu Cocoon đã có mặt
tại hơn 300 điểm bán tại các hệ thống phân phối mỹ phẩm như: Watsons, SammiShop,
Hasaki,… và nhiều hệ thống khác trên toàn quốc.

Hình 1.6: Mô tả hệ thống phân phối của Cocoon.

 Trong số các thương hiệu nội địa đang được Watsons phân phối, Cocoon trở thành cái
tên đặc biệt khi là “thương hiệu Việt bán chạy nhất năm 2021 tại Watsons” 3. Bắt tay
với Watsons từ năm 2020, mỹ phẩm thuần chay Cocoon đã khẳng định được vị thế

3
“thương hiệu Việt bán chạy nhất năm 2021 tại Watsons”, nguồn fb: Watsons.
của sản phẩm 100% “made in Vietnam” khi đặt lên bàn cân với các sản phẩm ngoại
nhập khác.

Hình 1.7: Mô tả Cocoon là thương hiệu bán chạy nhất tại Watsons năm 2021.

 Trước khi phân phối tại Watsons, Cocoon đã được yêu thích vì là sản phẩm thuần chay,
không thử nghiệm trên động vật, sử dụng nguồn nguyên liệu thiên nhiên gần gũi, đặc
hữu Việt Nam và rất hiệu quả trên làn da của người Việt.
 Năm 2021, Cocoon gây ấn tượng mạnh mẽ với màn kết hợp đặc biệt cùng nữ rapper
Suboi, để ra mắt sản phẩm cà phê Đắk Lắk làm sạch tế bào chết trên cơ thể phiên bản
giới hạn – “Queen” Chất. Màn bắt tay này đã thu hút được sự chú ý của giới trẻ. Mới
đây, Cocoon tiếp tục chung tay cùng Tổ chức Động vật Châu Á (AAF) để bảo vệ và
giúp đỡ các cá thể gấu đang được nuôi dưỡng tại Trung tâm Cứu hộ gấu Việt Nam.4

Hình 1.8: Cocoon bắt tay cùng Tổ chức Động vật Châu Á (AAF) ra mắt phiên bản giới
hạn cà phê Đắk Lắk nhằm chung tay bảo vệ loài gấu.

 Năm 2024 Cocoon trở thành cái tên đặc biệt khi là thương hiệu có những chương trình
chung tay bảo vệ động vật “Chung tay cứu trợ chó mèo lang thang cùng Cocoon & Tổ
chức động vật Châu Á (AAF)5” dự án này đã góp phần lan tỏa thông điệp ý nghĩa đến
với cộng đồng.

4
Cocoon bắt tay cùng Tổ chức Động vật Châu Á (AAF), nguồn Fb: Cocoon Vietnam.
5
Chung tay cứu trợ chó mèo lang thang cùng Cocoon & Tổ chức động vật Châu Á (AAF), nguồn fb: Watsons.
Hình 1.9: Mô tả chung tay cứu trợ chó mèo lang thang cùng Cocoon & Tổ chức động
vật Châu Á AAF năm 2024.

 Cocoon Việt Nam đặt nhà máy sản xuất tại CÔNG TY TNHH MỸ PHẨM NATURE
STORY.
 Hiện Cocoon có nhiều chi nhánh6, đại lý rộng khắp cả nước, tại 9 tỉnh, thành phố lớn:
Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh, Huế, Bình Dương, Cần Thơ, Đồng Nai, Bà Rịa -
Vũng Tàu, Thái Nguyên. Tổng các đại lý, chi nhánh của Cocoon đã vượt qua con số
20.
 Thành công của thương hiệu mỹ phẩm Việt thuần chay Cocoon tại hệ thống bán lẻ mỹ
phẩm quốc tế Watsons là bước đà cho sự phát triển của các thương hiệu Việt trên thị
trường quốc tế, hứa hẹn sự lấn sân của Cocoon sang các thị trường bán lẻ mỹ phẩm lân
cận và các khu vực khác ở Châu Á.

1.2. Sản phẩm chủ yếu


 Dòng sản phẩm chăm sóc da mặt

Bảng 1.2: Danh mục sản phẩm chăm sóc da mặt.

Sản phẩm Giá Hình ảnh


Dầu tẩy trang hoa hồng 140ml: Dầu tẩy 180.000vnđ
trang hoa hồng giúp làm sạch sâu lớp trang
điểm, bụi bẩn và dầu thừa, dưỡng ẩm mà
không để lại cảm giác nhờn rít khó chịu.

Nước tẩy trang hoa hồng 310ml: Một công 245.000vnđ


thức có tỉ lệ cân bằng từ nước cất hoa hồng
hữu cơ, vitamin B5 và astaxanthin hoà quyện
trong hệ nhũ hoá siêu nhỏ giúp tẩy sạch lớp
trang điểm lâu trôi chỉ trong một bước, hỗ trợ
cấp ẩm, làm mềm và làm dịu, mang lại làn da
sạch sẽ và tươi mới.

6
Nguồn: myphamthuanchay.com
Sữa rửa mặt cà phê Đắk Lắk 310ml: Với 295.000vnđ
công thức dịu nhẹ không chứa sulfate, gel rửa
mặt cà phê Đắk Lắk có khả năng làm sạch
hiệu quả mà không gây khô da, mang lại cảm
giác sảng khoái cùng một làn da tươi mới,
sạch thoáng và trông tràn đầy sinh lực để bắt
đầu một ngày mới.

Mặt nạ nghệ Hưng Yên 100ml: Mặt nạ từ 345.000vnđ


tinh bột nghệ giàu Curcuminoid kết hợp với
Vitamin B3 và chiết xuất yến mạch rất phù
hợp cho làn da xỉn màu và có nhiều vết thâm.
Sau khi rửa đi lớp mặt nạ, bạn sẽ nhìn thấy
một làn da tươi mới, sáng rạng rỡ và đều màu.

Kem dưỡng thạch nghệ Hưng Yên 30ml – 195.000 –


100ml: Với kết cấu mỏng nhẹ, thạch nghệ 385.000vnđ
Hưng Yên mang những dưỡng chất từ củ
nghệ, curcuminoid và hexylresorcinol thấm
nhanh vào da giúp làm sáng, chống oxi hoá và
làm mờ vết thâm. Làn da trở nên mịn màng và
đều màu trong thấy.
Tinh chất bí đao N15 70ml: Một công thức 495.000vnđ
mạnh mẽ với chiết xuất bí đao, 15%
niacinamide tinh khiết, 4% NAG phối hợp
cùng dầu lá neem và các chất chống oxy hoá
phổ rộng mang lại khả năng bảo vệ làn da khỏi
các gốc tự do phản ứng (ROS, RNS, RCS),
giảm bóng nhờn và cải thiện tình trạng mụn.

Sữa chống nắng bí đao 15ml - 50ml: Kết 155.000 –


hợp các màng lọc thế hệ mới, chiết xuất bí 395.000vnđ
đao, Synoxyl AZ và Melanin, sữa chống nắng
bí đao giúp bảo vệ da trước tia UVA, UVB và
ánh sáng năng lượng cao nhìn thấy được. Với
kết cấu không trọng lượng, lướt nhẹ và thấm
nhanh vào da mà không để lại vệt trắng, sữa
chống nắng bí đao mang lại lớp nền trong trẻo,
khoẻ khoắn và cảm giác thoải mái khi sử
dụng. Sản phẩm phù hợp cho mọi loại da, kể
cả da dầu và da nhạy cảm.
Nước cân bằng nghệ Hưng Yên 140ml – 195.000 –
310ml: Được chiết xuất từ củ nghệ canh tác 295.000vnđ
tại Hưng Yên, kết hợp với AHA và hoạt chất
dưỡng ẩm betaine, nước nghệ cung cấp độ ẩm
cần thiết, mang lại làn da sáng mịn và đều
màu.
 Dòng sản phẩm chăm sóc tóc

Bảng 1.3: Danh mục sản phẩm chăm sóc tóc.

Sản phẩm Giá Hình ảnh


Dầu gội bưởi không sulfate 500ml: Từ tinh 375.000vnđ
dầu vỏ bưởi Việt Nam truyền thống kết hợp
với vitamin B5, hoạt chất dưỡng ẩm
Xylishine™ cùng công thức dịu nhẹ không
chứa sulfate, dầu gội bưởi giúp làm sạch tóc
và giảm gãy rụng, mang lại mái tóc đen dày,
chắc khoẻ và mượt mà.

Dầu xả bưởi 310ml: Sự kết hợp hài hoà giữa 185.000vnđ


tinh dầu bưởi Việt Nam truyền thống, vitamin
B5 và hoạt chất dưỡng ẩm Xylishine™ đã tạo
nên dầu xả bưởi giàu dưỡng chất giúp giảm
gãy rụng và làm mềm từng sợi tóc, mang lại
mái tóc mượt mà và nhẹ nhàng sau khi xả.

Serum Sa-Chi phục hồi tóc 70ml: Bạn có 165.000cnđ


biết tóc cần chất béo để khỏe mạnh? Dầu Sa-
chi là loại dầu rất đặc biệt với hàm lượng chất
béo không bão hòa lên đến 94% gồm Omega
3,6 và 9. Dầu sa-chi khi kết hợp cùng Vitamin
E, tinh dầu hương nhu và Phospholipid sẽ tăng
cường khả năng chống oxy hóa, cải thiện các
sợi tóc hư tổn, bảo vệ tóc khỏi nhiệt và tia UV,
giúp tóc luôn chắc khỏe tràn đầy sức sống.
Nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi biên bản 165.000 –
nâng cấp 140ml – 310ml: Từ tinh dầu vỏ 325.000vnđ
bưởi truyền thống Việt Nam kết hợp với hoạt
chất Xylishine, Baicapil, Vitamin B5 và
Bisabolol, nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi giúp
cải thiện trình trạng tóc gãy rụng, nuôi dưỡng
chân tóc và cung cấp độ ẩm cần thiết cho mái
tóc luôn suôn mượt, mềm mại.

 Sản phẩm chăm sóc cơ thể

Bảng 1.3: Danh mục sản phẩm chăm sóc cơ thể.

Sản phẩm Giá Hình ảnh


Tẩy da chết cơ thể cà phê Đắk Lắk 200ml: 125.000vnđ
Hạt cà phê nguyên chất từ Đắk Lắk kết hợp
với bơ ca cao Tiền Giang giúp làm sạch da
chết cơ thể hiệu quả, làm đều màu da, khơi
dậy năng lượng giúp da trở nên mềm mịn và
rạng rỡ.

Sữa tắm Gel tắm bí đao 310ml: Giúp da sạch 245.000vnđ


mịn màng và giảm mụn lưng. Tinh dầu sả
chanh giảm mùi cơ thể, tạo cảm giác sảng
khoái, thư giãn.
Bơ dưỡng thể cà phê Đắk Lắk 200ml: Dầu 215.000vnđ
cà phê Đắk Lắk rất giàu cafein, kết hợp với
dầu mù u và bơ cacao, tất cả hòa quyện nên
một thể bơ sánh mịn giúp dưỡng ẩm, làm mềm
và chống oxy hóa, mang lại làn da cơ thể luôn
mượt mà, tươi mới rạng rỡ.

Xịt cơ thể: Xịt thâm mụn lưng bí đao 140ml, 265.000vnđ


Sản phẩm nổi bật với thiết kế vòi xịt 360 độ có
khả năng hoạt động mọi góc độ cùng công
thức treatment không cồn hoàn hảo: chiết xuất
bí đao, 2% BHA & 5% AHA giúp làm sạch
mụn, làm mờ vết thâm và hạn chế mụn mới
hình thành.

Xà phòng rửa tay: khuynh diệp – bạc hà hình 59.000vnđ


chú thỏ 45g, Với dầu dừa, Tinh chất khuynh
diệp, Bạc hà và Vitamin E, xà phòng rửa tay
tạo bọt nhẹ nhàng giúp làm sạch vi khuẩn, bảo
vệ đôi tay luôn sạch sẽ, thơm tho.

 Dòng sản phẩm chăm sóc môi

Bảng 1.4: Danh mục sản phẩm chăm sóc môi.

Sản Phẩm Giá Hình Ảnh


Cà phê Đăk Lắ k làm sạch da chết môi 5g: 75.000vnđ
Những hạt cà phê li ti hòa quyện vào dầu mắc-
ca và bơ hạt mỡ sẽ nhẹ nhàng làm bong những
tế bào da chết ở môi, đem lại làn môi mềm và
mịn màng.

Son dưỡng môi dầu dừa Bến Tre 5g: Giúp 32.000vnđ
đôi môi mềm mượt, căng mọng, chống khô
môi, nứt nẻ do thời tiết.

1.3. Xác định vấn đề & mục tiêu nghiên cứu marketing
1.3.1. Vấn đề nghiên cứu
 Phương pháp tiếp cận xác định vấn đề nghiên cứu

Nhóm lựa chọn phương pháp phân tích tình huống và điều tra sơ bộ để xác định các
vấn đề cần nghiên cứu. Điều tra, tìm hiểu những dữ liệu về doanh nghiệp trên các nền
tảng báo chí, internet và các báo cáo doanh nghiệp,.. Từ đó thu thập, phân loại theo
logic, phân tích và đưa ra vấn đề nghiên cứu mà doanh nghiệp đang gặp phải.

 Xác định vấn đề nghiên cứu marketing


 Thị trường mỹ phẩm tại Việt Nam trong năm 2023 gặp phải một số vấn đề như sau:
- Cạnh tranh khốc liệt: Ngành công nghiệp mỹ phẩm thường xuyên đối mặt với sự
cạnh tranh cao. Các doanh nghiệp cần đầu tư nhiều hơn vào nghiên cứu và phát triển
để tạo ra sản phẩm độc đáo và hiệu quả.

7
Mô tả các dòng sản phẩn của Cocoon, nguồn: Website Cocoon Vietnam.
- Quản lý chất lượng và an toàn sản phẩm: Việc duy trì chất lượng và an toàn của
sản phẩm là một thách thức quan trọng. Các doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định
và tiêu chuẩn ngành công nghiệp để đảm bảo sự tin tưởng của khách hàng.
- Thách thức về bảo vệ môi trường: Ngành công nghiệp mỹ phẩm thường sử dụng
nhiều nguyên liệu và đóng góp vào vấn đề rác thải. Do đó, các doanh nghiệp cần
xem xét các giải pháp thân thiện với môi trường và thúc đẩy sự bền vững.
- Chuyển đổi kênh bán lẻ: Sự thay đổi trong thói quen mua sắm của khách hàng, đặc
biệt là sự tăng của kênh bán lẻ trực tuyến, có thể đặt ra thách thức cho các doanh
nghiệp truyền thống. Họ cần phải thích nghi với các chiến lược kênh mới và cải
thiện trải nghiệm mua sắm trực tuyến.
- Tác động của sự kiện toàn cầu và địa phương: Các sự kiện như đại dịch COVID -
19, biến đổi khí hậu, và các biến động kinh tế có thể ảnh hưởng đến nhu cầu và hành
vi tiêu dùng, làm thay đổi định hình thị trường.
- Quản lý thương hiệu và tiếp thị: Quản lý thương hiệu và tiếp thị đóng vai trò quan
trọng trong việc thu hút và giữ chân khách hàng. Các doanh nghiệp cần phải xây
dựng và duy trì một hình ảnh tích cực và liên tục cải thiện chiến lược tiếp thị.

 Đối thủ cạnh tranh


8

Hình 1. 11: Mô tả Báo cáo thị trường mỹ phẩm: Xu hướng thị trường mỹ phẩm Việt
Nam 2023.

- Từ năm 2023, thị trường mỹ phẩm Việt Nam đã chứng kiến sự xuất hiện của nhiều
thương hiệu nổi tiếng từ nước ngoài. Các sản phẩm ngoại nhập không chỉ đa dạng về
chủng loại mà còn mang lại sự lựa chọn phong phú cho người tiêu dùng.
- Các thương hiệu mỹ phẩm ngoại nhập như Dior, Chanel, Estee Lauder,… vẫn chiếm
thị phần lớn nhất, với tỷ lệ 75%. Các thương hiệu này sở hữu lợi thế về thương hiệu,
chất lượng sản phẩm và hệ thống phân phối rộng khắp.
- Các sản phẩm mỹ phẩm ngoại nhập có mặt trên thị trường Việt Nam rất đa dạng, từ các
sản phẩm chăm sóc da, tóc, trang điểm đến các sản phẩm chăm sóc cá nhân, phụ kiện
làm đẹp. Các sản phẩm này được nhập khẩu từ nhiều quốc gia trên thế giới, bao gồm
Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Á,…
- Hơn nữa, các thương hiệu mỹ phẩm Việt Nam đang ghi nhận sự bứt phá vượt bậc. Các
nhãn hàng như M.O.I Cosmetics và Lemonade đã thu hút sự quan tâm của người tiêu
dùng không chỉ bởi chất lượng sản phẩm mà còn bởi sự hòa quyện với vẻ đẹp và văn
hóa Việt Nam.9

8
Nguồn: https://cleverads.vn/blog/bao-cao-thi-truong-my-pham/

9
Nguồn: ocm-vn
- Ngoài ra M.O.I Cosmetics đang là thương hiệu Việt đứng đầu của ngàng thị trường
Việt Nam về cả chất lượng và số lượng người sử dụng.
Lịch Sử và Độ Uy Tín: Cho đến nay M.O.I Cosmetics là thương hiệu Việt đã thâm
nhập thị trường được 5 năm. Thời gian không phải quá dài nhưng thương hiệu này đã
tăng trưởng 300% , khẳng định vị thế với các ông lớn tại Việt Nam. Từ đó đã tạo được
độ uy tín và lấy được lượng khách hàng lớn sử dụng sản phẩm.
Chất Lượng và Sự Sang Trọng: Thương hiệu được biết đến với các sản phẩm chất
lượng cao, sang trọng và lịch lãm. Điều này có thể là một yếu tố quyết định đối với
người tiêu dùng trong phân khúc cao cấp.
Chiến Lược Marketing: Với lợi thế người sáng lập là ca sĩ Hồ Ngọc Hà, phần lớn
chiếm lợi thế về mặt hình ảnh và chất lượng uy tín. Các chiến lược quảng cáo, sự kiện,
và hợp tác có thể đóng một vai trò quan trọng trong việc tăng cường nhận thức và
hiện diện thương hiệu.
Điều Chỉnh theo Xu Hướng Thị Trường: M.O.I Cosmetics có thể duy trì sự tương
thích với xu hướng thị trường bằng cách thích ứng với sở thích và nhu cầu mới của
người tiêu dùng. Điều này có thể bao gồm cập nhật bộ sưu tập hoặc sự đổi mới trong
quy trình sản xuất.
Dịch Vụ Khách Hàng và Mối Quan Hệ: Chất lượng dịch vụ khách hàng và mối
quan hệ với khách hàng có thể đóng vai trò quan trọng trong việc giữ chân và dịch
vụ tốt. Điều này có thể bao gồm chính sách đổi trả linh hoạt, chăm sóc khách hàng
tận tâm, và giao tiếp hiệu quả.
 Những yếu tố trên đang góp phần lớn cho M.O.I Cosmetics có chỗ đứng ở thị phần mỹ
phẩm Việt Nam và dần chiếm ưu thế trước các ông lớn tên tuổi quốc tế.
 Về doanh nghiệp CoCoon
- Xu hướng sử dụng mỹ phẩm hữu cơ và thiên nhiên đang ngày càng trở nên phổ biến.
Trong đó phải kể đến sự thành công của mỹ phẩm Cocoon. Người tiêu dùng ngày càng
chú trọng đến thành phần tự nhiên và an toàn cho da, đồng thời cũng quan tâm đến các
sản phẩm không gây ảnh hưởng đến môi trường.
- Trong những năm gần đây, mỹ phẩm thuần chay đang ngày càng trở nên phổ biến tại Việt
Nam. Theo báo cáo của Nielsen, Việt Nam là một trong những thị trường mỹ phẩm
thuần chay phát triển nhanh nhất thế giới, với tốc độ tăng trưởng trung bình 30% mỗi
năm.
Thách Thức Cạnh Tranh: Trong thị trường mỹ phẩm, sự cạnh tranh ngày càng gay
gắt từ các thương hiệu nổi tiếng cũng như sự xuất hiện của các đối thủ mới có thể
làm giảm thị phần của Cocoon nếu không có chiến lược cụ thể để đối mặt với đối
thủ.
Phụ Thuộc Nhiều vào Thị Trường Nội Địa: Việc chất liệu sản phẩm thuần chay là
điểm nổi bật nhất từ Cocoon đang được mọi người sử dụng và duy trì. Nhưng việc
này không có nghĩa là thị phần người dùng sẽ không thay đổi về cách mua sắm và sử
dụng thương hiệu khác. Chẳng hạn như sự thay đổi trong tâm lý mua sắm của người
tiêu dùng hoặc tình hình kinh tế không ổn định.
Khả Năng Đa Dạng Hóa Sản Phẩm Còn Hạn Chế: Nếu Cocoon không mở rộng
dòng sản phẩm của mình, có thể bị giới hạn trong việc đáp ứng nhu cầu đa dạng của
khách hàng, điều này có thể dẫn đến mất mát thị phần cho những thương hiệu có sự
đa dạng hóa cao hơn.
Vấn Đề Vận Chuyển và Logistics: Các vấn đề liên quan đến vận chuyển và logistics
có thể gây khó khăn cho quá trình mua sắm trực tuyến, đặc biệt là khi khách hàng trở
nên quan trọng hơn về thời gian và tiện lợi.
Sự Giảm Giá Cạnh Tranh: Trong nỗ lực để duy trì và tăng thị phần, Cocoon có thể
phải đối mặt với áp lực giảm giá cạnh tranh, điều này có thể ảnh hưởng đến lợi
nhuận của công ty.
Thách Thức Từ Xu Hướng Thay Đổi Của Người Tiêu Dùng: Nếu có sự thay đổi
trong xu hướng và sở thích của người tiêu dùng mà Cocoon không thích ứng kịp
thời, có thể làm giảm sự hấp dẫn của thương hiệu.
 Những nhận định này có thể giúp Cocoon xác định những khía cạnh cần chú ý và phát
triển chiến lược để đối mặt với những thách thức tiềm ẩn. Điều quan trọng là duy trì sự
nhạy bén và sẵn sàng điều chỉnh chiến lược kinh doanh khi cần thiết.
 Về khách hàng: Thông qua những nhận định và điều tra sơ bộ trên các sàn thương mại
điện tử của Cocoon đang làm, nhận thấy vấn đề khách hàng đang gặp phải là về khâu
đóng gói vận chuyển bị móp méo, mùi hôi từ sản phẩm.

Hình 1.12: Mô tả vấn đề doanh nghiệp Cocoon đang gặp phải.


Hình 1.13: Mô tả vấn đề doanh nghiệp Cocoon đang gặp phải.

 Kết luận: Những yếu tố tác động từ bên trong lẫn bên ngoài doanh nghiệp như đã đề
cập và phân tích ở phía trên, Cocoon đang gặp phải vấn đề thách thức của người tiêu
dùng. Nếu điều này tiếp tục diễn ra sẽ ảnh hưởng trực tiếp vào doanh thu của Cocoon.
 Vấn đề nghiên cứu: Nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm của
thương hiệu Cocoon.

1.3.2. Mục tiêu nghiên cứu


 Mục tiêu chung
 Hiện nay ở thị trường mỹ phẩm Việt Nam ngày càng phát triển và có rất nhiều đối thủ
cạnh tranh, đặc biệt là dòng mỹ phẩm thuần chay. Cũng do thói quen chăm sắc đẹp của
mọi người, không chỉ là phụ nữ mà còn cả nam giới. Thói quen và hành vi tiêu dùng
của họ đang có xu hướng thay đổi theo thời gian.Và hơn hết đặc biệt là da mặt, khi ra
đường, ai cũng muốn sở hữu cho mình một khuôn mặt căng tràn sức sống, không có
chút khuyết điểm nào. Và vấn đề này rất được chị em phụ nữ quan tâm đến.
 Phương pháp tiếp cận để xác định vấn đề nghiên cứu: Hình phễu
Phương pháp hình phễu là quá trình phân tích, đánh giá, loại trừ dần những yếu tố
không phải là vấn đề quan trọng, cấp thiết. Phương pháp này sẽ giúp nhóm nghiên
cứu tránh chọn nhầm, bỏ sót vấn đề và xác định được mục tiêu chúng ta cần nghiên
cứu. Phương pháp đi từ khách hàng tiềm năng, tìm kiếm sản phẩm, bắt đầu tiếp xúc với
quy trình bán hàng, tiếp cận với các thông điệp truyền thông, trở thành khách hàng,
khách hàng trung thành rồi trở nên người truyền bá cho sản phẩm như thế nào.

Hình 1. 14: Mô tả phương pháp hình phễu.

 Phương pháp xác định mục tiêu nghiên cứu: Phương pháp cây mục tiêu
Hình 1. 15: Mô tả Cây mục tiêu: “Nghiên cứu về mức độ tin tưởng, hài lòng của
khách hàng về sản phẩm chăm sóc da của Cocoon”

 Nhận thức được việc đó, chúng em lựa chọn mục tiêu để nghiên cứu là:

“Nghiên cứu về mức độ tin tưởng, hài lòng của khách hàng về sản phẩm chăm sóc da
của Cocoon”.

 Mục tiêu cụ thể


 Mục tiêu nghiên cứu chi tiết: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm
chăm sóc da của Cocoon với hỗn hợp 4Ps của doanh nghiệp: Sản phẩm, giá, phân phối,
xúc tiến.
- Đo lường mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm: công dụng, bao bì, mùi
hương, có gây kích ức với da hay không.
- Đo lường mức độ hài lòng của khách hàng về kênh phân phối: Trực tiếp, gián tiếp,
online, offline.
- Đo lường mức độ hài lòng của khách hàng về giá sản phẩm: so với chất lượng, so với
dung tích, so với đối thủ cạnh tranh.
- Đo lường mức độ hài lòng của khách hàng về hoạt động xúc tiến của sản phẩm: quảng
cáo, quan hệ công chúng, khuyến mãi, khuyến mại, bán hàng cá nhân.
 Mục đích nghiên cứu
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về sản phẩm chăm sóc da của Cocoon, và duy trì
mối quan hệ của khách hàng đối với Cocoon. Biến khách hàng tiêu dùng thành những
khách hàng trung thành.
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MARKETING
2.1. Xác định nguồn và dạng dữ liệu nghiên cứu
Khi nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng về sản phẩm chăm sóc da và trải nghiệm
của khách hàng về dịch vụ của Cocoon, nhóm sử dụng những nguồn và dạng dữ liệu
nghiên cứu là thứ cấp và sơ cấp.

2.1.1. Dữ liệu thứ cấp


Dữ liệu thứ cấp là những dữ liệu có sẵn, có trên các nền tảng internet, các trang mạng
social media, nguồn thông tin từ tạp chí, báo in, ấn phẩm xuất bản,… Được một cá
nhân, tổ chức thu thập phục vụ cho quá trình nghiên cứu đang được tiến hành. Nó có
một vai trò và ý nghĩa vô cùng quan trọng cho cả quá trình nghiên cứu, điều tra thị
trường, cũng như định hướng phát triển, nguồn căn cho các chiến dịch marketing của
doanh nghiệp.

 Nguồn dữ liệu thứ cấp bên trong


 Thông tin tổng quan về doanh nghiệp Cocoon Việt Nam.
 Quan sát các sản phẩm, các chương trình marketing trong doanh nghiệp.
 Các báo cáo doanh thu của doanh nghiệp.
 Báo cáo về các cuộc nghiên cứu trước đây của doanh nghiệp.
 Fanpage chính thức của Cocoon.
 Đưa ra nhưng thông tin của sản phẩm: Bao bì, giá của sản phẩm, chương trình khuyến
mại, chiến lược marketing,...
10
Hình 2.1: Website chính thức của Cocoon.

Hình 2.2: Sản phẩm bán chạy của Cocoon.

10
Link website: https://cocoonvietnam.com/
11

Hình 2.4: Fanpage chính thức của Cocoon12.

Hình 2.3: : Sản phẩm chi tiết của Cocoon.

Hình 2.5: Chương trình xúc tiến trên Fanpage của Cocoon.

 Nguồn dữ liệu thứ cấp bên ngoài


 Đánh giá nhận xét của người tiêu dùng, người xem trên website, blog, video,... về các
sản phẩm, chương trình và thông điệp của Cocoon Việt Nam.
 Thông tin, nhận xét, đánh giá từ các bài báo về thông điệp Cocoon muốn truyền tải,
chất lượng sản phẩm thuần chay của Cocoon.
11
Link bài viết: https://cocoonvietnam.com/san-pham/nuoc-duong-toc-tinh-dau-buoi-phien-ban-nang-cap-140ml

12
Link Fanpage: https://www.facebook.com/CocoonVietnamOfficial
 Nguồn thông tin từ những hiệp hội thương mại, các tổ chức nghiên cứu marketing.
 Nguồn từ phương pháp thu thập thông tin của khách hàng qua việc thăm dò, gửi phiếu
khảo sát tới khách hàng.

Hình 2.6: Mô tả nhận xét, đánh giá sản phẩm của khách hàng đối với Cocoon trên
trang Shopee.

 Ưu điểm của dữ liệu thứ cấp: Nhận thấy thông tin của Cocoon Việt Nam dễ dàng tìm
14

kiếm thông tin trên các trang website, trên báo chí mà không cần tốn nhiều thời gian và
không mất chi phí. Giúp nhóm thấy được vấn đề Cocoon đang gặp phải để xác định rõ
mục đích nghiên cứu.

13
Nguồn bài đánh giá: Shopee
14
Nguồn: Báo Madeinvietnam.us
Hình 2.7: Mô tả bài báo về thông điệp Cocoon muốn truyền tải.

 Nhược điểm của thông tin thứ cấp: Đôi khi không mang tính thời sự bởi vì những
thông tin đó có thể là rất cũ và chưa được cập nhật lại. Thông tin được thu thập một
cách gián tiếp thông qua một các tài liệu đã được nghiên cứu trước đây và không đem
lại hữu ích, phù hợp đối với cuộc nghiên cứu tiếp theo.

2.1.2. Dữ liệu sơ cấp


Nhóm thực hiện nghiên cứu bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp khách hàng qua
hình thức online thông qua bảng hỏi.

Ưu điểm: Vì nguồn dữ liệu sơ cấp là những dữ liệu chưa có sẵn và do chính nhóm nghiên
cứu thu thập nên sẽ có độ tin cậy và chính xác cao hơn.
Nhược điểm: Các cuộc điều tra thông tin sơ cấp của doanh nghiệp thường mất rất nhiều
thời gian. Các thông tin rất khó để thu thập và cũng mất rất lâu để hoàn chỉnh những
thông tin dữ liệu mà người nghiên cứu cần cho một cuộc nghiên cứu. Bên cạnh đó thì
dữ liệu sơ cấp sau khi được thu thập cần thêm thời gian để tổng hợp và phân tích
những dữ liệu thu thập được sau đó mới đưa ra kết luận cuối cùng. Số mẫu phải đạt đủ
để đủ sức đại diện.
2.2. Xác định phương pháp thu thập thông tin
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp
Nhóm thu thập dữ liệu thứ cấp thông qua phương pháp: nghiên cứu tài liệu.
Quy trình thực hiện gồm 4 bước:
Bước 1: Xác định thông tin cần thiết cho cuộc nghiên cứu

- Nghiên cứu mức độ tin tưởng, hài lòng của khách hàng về sản phẩm chăm sóc da của
Cocoon.

Bước 2: Tìm các nguồn tài liệu có các thông tin cần thiết đó

- Sau khi xác định được thông tin cần thiết của cuộc nghiên cứu nhóm tiến hành tìm các
nguồn tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu trên qua các bài báo, tạp chí, các báo
cáo về thị trường, về doanh thu sản phẩm, các trang mạng xã hội (Facebook, Tiktok,
Youtube...), website chính chủ của Cocoon.

Hình 2.8: Trang website của Cocoon.


Hình 2.9: Sản phẩm chăm sóc da của Cocoon.
15
Bước 3: Tiến hành thu thập thông tin16

- Bắt đầu thu thập, sàng lọc những thông tin có liên quan tới Cocoon để phục vụ cho cuộc
nghiên cứu.

Hình 2.10: Báo cáo doanh số bán hàng sản phẩm chăm sóc da của Cocoon.

Hình 2.11: Feedback của khách hàng về sản phẩm chăm sóc da của Cocoon.

- Đa số khách hàng đều có phản hồi tốt về sản phẩm chăm sóc da của Cocoon.

Bước 4: Đánh giá các thông tin đã thu thập

- Những thông tin đã được lựa chọn trên là những thông tin chọn lọc phù hợp với vấn đề
đang cần nghiên cứu của nhóm. Tuy nhiên những thông tin này là thông tin được thu
thập mang tính tham khảo qua các tài liệu nên có thể sẽ chưa đảm bảo chính xác.
15
Nguồn: Website
16
guồn: Metric.vn
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp
 Phương pháp điều tra phỏng vấn qua bảng hỏi khảo sát.
Bước 1: Xác định mục tiêu của câu hỏi nghiên cứu và nội dung các câu hỏi.

- Để thu về kết quả khảo sát hiệu quả nhóm sẽ đưa ra những câu hỏi ngắn gọn đi đúng
trọng tâm dưới hình thức trắc nghiệm tránh làm mất thời gian. Những câu hỏi trong
bảng hỏi tập trung xoay quanh về sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến cùng với đó là
những câu hỏi về nhân khẩu học.
Bước 2: Xác định đối tượng khảo sát và mẫu khảo sát dự kiến.

- Nhắm tới đúng đối tượng mà sản phẩm hướng đến, có thể khảo sát sinh viên ở các trường
Đại học, Cao Đẳng, …

Bước 3: Khảo sát bảng hỏi trực tiếp.

- Sử dụng nguồn lực của nhóm gồm 7 thành viên để đi khảo sát các khách hàng đã được.
- xác định ở trên, từ đó thu thập các thông tin cần thiết cho cuộc nghiên cứu.

Bước 4: Tổng hợp và báo cáo kết quả khảo sát.


2.3. Xác định các loại thang đo lường và đánh giá
Bảng 2.1: Xác định các loại thang đo lường và đánh giá.

Câu hỏi Thang đo Thang điểm Loại câu hỏi

Câu 1: Anh/ chị đã từng sử dụng Biểu danh Phân đôi


Có nhiều hạng
sản phẩm của Cocoon chưa?
mục lựa chọn

Biểu danh Có nhiều hạng Đóng


Câu 2: Anh/chị biết đến sản
mục lựa chọn
phẩm của Cocoon qua đâu?

Biểu danh Có nhiều hạng Đóng


Câu 3: Anh/chị thường xuyên
mục lựa chọn
mua sản phẩm chăm sóc da của
Cocoon qua đâu?

Câu 4: Anh/ chị dùng sản phẩm Biểu danh Có nhiều hạng Đóng
của Cocoon với mục đích gì? mục lựa chọn

Câu 5: Anh/chị thường dùng sản Biểu danh Có nhiều hạng Đóng
phẩm chăm sóc da nào của mục lựa chọn
Cocoon?

Câu 6: Tần suất anh/ chị dùng Thứ tự Có nhiều hạng Đóng
sản phẩm chăm sóc da của mục lựa chọn
Cocoon?

Câu 7: Đánh giá mức độ hài Khoảng Thang điểm Đóng


lòng của anh/ chị về SẢN PHẨM cách Likert
với các ý kiến dưới đây của
Cocoon?

Câu 8: Đánh giá mức độ hài Khoảng Thang điểm Đóng


lòng của anh/ chị về GIÁ với các cách Likert
ý kiến dưới đây của Cocoon?

Câu 9: Đánh giá mức độ hài Khoảng Thang điểm Đóng


lòng của anh/ chị về XÚC TIẾN cách Likert
với các ý kiến dưới đây của
Cocoon?

Câu 10: Đánh giá mức độ hài Khoảng Thang điểm Đóng
lòng của anh/ chị về PHÂN cách Likert
PHỐI với ý kiến dưới đây của
Cocoon?

Câu 11: Anh chị thích hình thức Biểu danh Có nhiều hạng Đóng
khuyến mại nào của Cocoon? mục lựa chọn

Câu 12: Giới tính của anh/chị? Biểu danh Có nhiều hạng Đóng
mục lựa chọn

Câu 13: Tuổi của anh/ chị? Thứ tự Có nhiều hạng Đóng
mục lựa chọn

Câu 14: Nghề nghiệp của anh/ Biểu danh Có nhiều hạng Đóng
chị? mục lựa chọn

Câu 15: Thu nhập 1 tháng của Thứ tự Có nhiều hạng Đóng
anh/chị? mục lựa chọn
Câu 16: Hiện tại anh/chị đang Mở
sinh sống ở đâu?

Câu 17: Anh/ chị có ý kiến đóng Mở


góp gì cải thiện về sản phẩm của
Cocoon không?
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ BẢNG HỎI, CHỌN MẪU

& TIẾN HÀNH KHẢO SÁT


3.1. Bảng hỏi khảo sát
PHIẾU KHẢO SÁT VỀ MỨC ĐỘ TIN TƯỞNG, HÀI LÒNG CỦA KHÁCH
HÀNG VỀ SẢN PHẨM CHĂM SÓC DA CỦA COCOON.

Xin chào anh/chị, chúng em là sinh viên của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic.

Hiện tại, nhóm chúng em đang thực hiện một bài nghiên cứu về mức độ mức độ tin tưởng,
hài lòng của khách hàng về sản phẩm chăm sóc da của Cocoon. Những ý kiến đóng góp
của anh/chị sẽ giúp chúng em hiểu được nhu cầu của khách hàng.

Mong Anh/chị vui lòng trả lời bảng hỏi đúng với quan điểm của mình.Chúng em xin
cam đoan rằng tất cả các thông tin Anh/chị cung cấp sẽ được bảo mật tuyệt đối. Xin
chân thành cảm ơn Anh/chị đã hợp tác!

Hãy đánh dấu (.) vào 1 ô mà anh/chị muốn chọn.

Câu 1: Anh/chị đã từng sử dụng sản phẩm chăm sóc da của Cocoon chưa? *

Đã từng
Chưa từng (Dừng khảo sát tại đây)
NHÓM CÂU HỎI PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU

Câu 1: Anh/chị biết đến sản phẩm của Cocoon qua đâu? (Có thể chọn nhiều đáp án) *

Người thân, bạn bè giới thiệu


Qua các bài quảng cáo trên tivi
Facebook
Tik tok
Qua trình duyệt của Google
Câu 2: Anh/chị thường dùng sản phẩm chăm sóc da nào của Cocoon? (Có thể chọn
nhiều đáp án) *
Sữa rửa mặt
Kem chống nắng
Kem dưỡng
Mặt nạ
Tinh chất
Tẩy da chết
Nước tẩy trang
Câu 3: Anh/chị thường mua sản phẩm chăm sóc da của Cocoon với mục đích
gì? (Có thể chọn 1 đáp án) *

Trị mụn

Dưỡng da sáng khỏe, đều màu

Loại bỏ tế bào chết

Cung cấp độ ẩm, tạo cân bằng và khóa ẩm hiệu quả

Câu 4: Tần suất anh/chị dùng sản phẩm chăm sóc da của Cocoon? (Có thể chọn 1
đáp án) *

Ít hơn 2 lần/ tuần


2-3 lần/ tuần
4-5 lần/ tuần
Trên 6 lần/ tuần
Câu 5: Đánh giá mức độ hài lòng của anh/chị về các tiêu chí dưới đây về "SẢN
PHẨM" chăm sóc da của Cocoon. (Có thể chọn 1 đáp án cho một hàng) *
(Thang đo: (1) Rất không hài lòng (2) Không hài lòng (3) Ít hài lòng (4) Hài lòng (5)
Rất hài lòng)
Nội dung (1) (2) (3) (4) (5)
Bao bì sản phẩm thiết kế bắt mắt.

Đa dạng các dòng sản phẩm.

Thiết kế tiện lợi, dễ sử dụng.

Có đầy đủ thông tin hướng dẫn dử dụng và công dụng đặc


trưng của sản phẩm.

Các sản phẩm sử dụng hiệu quả (Làm sạch da dịu nhẹ khỏi
các bụi bẩn, dầu nhờn… giúp hạn chế việc hình thành mụn
dưỡng ẩm tốt), lành tính không gây kích ứng.
Câu 6: Anh/chị thường mua sản phẩm chăm sóc da của Cocoon qua đâu? (Có thể
chọn nhiều đáp án) *

Tại Website của doanh nghiệp


Tại các trang mạng xã hội (Facebook, Zalo, Instagram, Titok,...)
Tại các sàn thương mại điện tử (Shopee, Lazada, Tiki,...)
Trực tiếp tại các cửa hàng, siêu thị
Câu 7: Đánh giá mức độ hài lòng của anh/chị về các tiêu chí dưới đây về "GIÁ " sản
phẩm chăm sóc da của Cocoon. (Có thể chọn 1 đáp án cho một hàng) *
(Thang đo: (1) Rất không hài lòng (2) Không hài lòng (3) Ít hài lòng (4) Hài lòng (5)
Rất hài lòng)
Nội dung (1) (2) (3) (4) (5)

Giá sản phẩm chăm sóc da của Cocoon phù hợp với chất
lượng sản phẩm mang lại.

Giá bán rẻ hơn sản phẩm của đối thủ cùng phân khúc.

Giá sản phẩm chăm sóc da của Cocoon phù hợp với nhu cầu
chi trả và sử dụng của anh/chị.
Câu 8: Đánh giá mức độ đồng ý của anh/chị về các tiêu chí dưới đây về "PHÂN
PHỐI" (Là cách thức mà sản phẩm hoặc dịch vụ được đưa đến tay khách hàng) sản
phẩm chăm sóc da của Cocoon. (Có thể chọn 1 đáp án cho một hàng) *
(Thang đo: (1) Rất không hài lòng (2) Không hài lòng (3) Ít hài lòng (4) Hài lòng (5)
Rất hài lòng)
Nội dung (1) (2) (3) (4) (5)

Sản phẩm được bày bán nhiều tại các cửa hàng toàn quốc dễ
dàng tiếp cận, thuận lợi mua sắm và trải nghiệm trực tiếp.

Các mặt hàng của Cocoon được phân phối rộng trên các trang
mạng cũng như các sàn TMĐT nên dễ dàng tìm kiếm đặt
hàng.

Cách trưng bày sản phẩm trong các trung tâm cửa hàng dễ
nhìn thấy, bắt mắt, gây sự chú ý với khách hàng.

Cách thức đặt hàng online dễ dàng, tiện lợi.

Sản phẩm được đóng gói cẩn thận khi giao đến tay khách
hàng.

Câu 9: Anh/chị thích hình thức khuyến mại nào của Cocoon? (Có thể chọn 1 đáp án)
*

Flash sale

Mua 1 tặng 1

Miễn phí vận chuyển

Voucher giảm giá

Giảm 20% khi mua 2 sản phẩm trở lên

Câu 10: Đánh giá mức độ hài lòng của anh/chị về các tiêu chí dưới đây về hoạt
động "XÚC TIẾN" (là hoạt động truyền tải thông điệp về sản phẩm, dịch vụ, hay
thương hiệu đến khách hàng mục tiêu) sản phẩm chăm sóc da của Cocoon. (Có thể
chọn 1 đáp án cho một hàng) *
(Thang đo: (1) Rất không hài lòng (2) Không hài lòng (3) Ít hài lòng (4) Hài lòng (5)
Rất hài lòng)
Nội dung (1) (2) (3) (4) (5)

Anh/chị đã thấy các sản phẩm chăm sóc da của Cocoon tại các
banner, poster hấp dẫn.

Cocoon có nhiều chương trình khuyến mại hấp dẫn dành cho
khách hàng (Mua 2 tặng 1, tặng voucher giảm giá, miễn phí
vận chuyển...).

Khi mua hàng online và offline đều được nhân viên tư vấn hỗ
trợ nhiệt tình.

CÂU HỎI VỀ NHÂN KHẨU HỌC

Câu 11: Họ tên của anh/chị là gì? *

………………………………………………………………………………………………

Câu 12: Email của anh/chị? *

………………………………………………………………………………………………

Câu 13: Giới tính của anh/chị? (Có thể chọn 1 đáp án) *

Nam

Nữ

Khác

Câu 14: Tuổi của anh/chị? (Có thể chọn 1 đáp án) *

Dưới 18 tuổi

Từ 18-24 tuổi
Trên 24 - 35 tuổi

Trên 35 tuổi

Câu 15: Nghề nghiệp của anh/chị? (Có thể chọn 1 đáp án) *

Học sinh

Sinh viên

Nhân viên văn phòng

Lao động tự do

Khác ……………………………………………………………………………………

Câu 16: Thu nhập 1 tháng của anh/chị? (Có thể chọn 1 đáp án) *
Dưới 3 triệu
Từ 3- 5 triệu
Trên 5 - 10 triệu
Trên 10 triệu
Câu 17: Hiện tại Anh/chị đang sinh sống ở đâu? *

………………………………………………………………………………………………

Câu 18: Anh/chị có ý kiến đóng góp gì cải thiện về sản phẩm chăm sóc da của
Cocoon không? *

………………………………………………………………………………………………

Xin chân thành cảm ơn Anh/chị đã bỏ chút thời gian của mình để điền khảo sát giúp
chúng em!

3.2. Chọn mẫu khảo sát


Mẫu là một tập hợp có đủ đặc điểm, độ đại diện trong một tổng thể cần nghiên cứu.

3.2.1. Phương Pháp chọn mẫu


Có rất nhiều phương pháp chọn mẫu nhưng trong phạm vi nghiên cứu này nhóm quyết
định sử dụng phương pháp chọn mẫu phi xác suất – Lấy mẫu tiện lợi. Phương pháp này
có những ưu điểm như: dễ thực hiện và tiếp cận khách hàng, phạm vi nghiên cứu nhỏ và
dễ dàng thu thập được thông tin. Tuy nhiên có thể gặp một số hạn chế như: Mẫu thu được
khó đánh giá được tính tổng thể và độ đại diện cao cho cuộc nghiên cứu, tồn tại sai số.

Lý do nhóm chọn mẫu: thời gian thực hiện nghiên cứu ngắn hạn, kinh phí và nguồn lực
còn hạn chế. Vậy nên nhóm quyết định lựa chọn phương pháp lấy mẫu tiện lợi để có thể
dễ dàng thu thập được mẫu.

3.2.2. Xác định kích thước mẫu


 Nhóm xác định kích thước mẫu thông qua bảng hỏi đã thiết kế. Dựa theo công thức
tính kích thước mẫu: N = 5 * m trong đó:

- N là kích thước tối thiểu của mẫu

- m là tổng số biến quan sát trong bảng hỏi

 Từ công thức trên nhóm tính được kích thước mẫu tối thiểu của nhóm cần thu thập là:

N = 5 * 28 = 140 mẫu. Tuy nhiên để tránh trong quá trình thu thập mẫu và lọc mẫu có
mẫu sai và không đạt yêu cầu nên nhóm quyết định lấy số mẫu là 160 mẫu (do nguồn
nhân lực thời gian, tài chính)

3.3. Tiến hành khảo sát


 Phỏng vấn offline: để biết thêm về mức độ quan tâm của khách hàng đến với sản phẩm
Cocoon
 Quy trình đi phỏng vấn: Nhóm đã tiến hành gửi bảng hỏi Online được làm dưới dạng
Google form, gửi tới đối tượng khảo sát cần nghiên cứu thông qua hình thức link, các
đối tượng đó là bạn bè, các hội nhóm và các đối tượng trên internet.

Hình 3.1: Mô tả phiếu khảo sát online.


 Đối tượng khảo sát:
- Là các đối tượng đã từng sử dụng qua sản phẩm của Cocoon.
- Độ tuổi: Từ 18 – 24 tuổi và từ 24 đến 34 tuổi.
- Không phân biệt về giới tính, nghề nghiệp.
 Nhóm đã tiến hành phỏng vấn offline tại Vincom Mega Smart City và gửi link bảng hỏi
online được làm dưới dạng Google Form tới đối tượng cần nghiên cứu
 Khảo sát offline tại Vincom Mega Smart City
 Thời gian khảo sát : 30/1/2024
 Khảo sát online
+ Địa điểm trên các hội nhóm zalo, Facebook
+ Thời gian khảo sát 28-30/1/2024
+ Gửi tới bạn bè
 Khó khăn và thuận lợi khi phỏng vấn.
 Thuận lợi
+ Sử dụng phương pháp lấy mẫu tiện lợi giúp việc thu thập kết quả nhanh chóng.
+ Tiến hành phỏng vấn online bằng phương pháp gửi mẫu (Google form) dễ dàng thu
thập thông tin.
 Khó khăn
+ khách hàng tiến hành phỏng vấn một số chưa sử dụng sản phẩm dẫn đến việc khảo
sát bị gián đoạn phải tiếp cận với nhiều người mới tiếp cận được đối tượng cần khảo
sát.
+ Người trả lời phỏng vấn điền bừa thông tin dẫn đến kết quả bị sai lệch không như
dự tính.
+ Nguồn nhân lực còn hạn chế dẫn đến việc khảo sát chưa được phủ rộng.
+ Thời gian khảo sát có hạn nên không tối ưu được số mẫu khảo sát.
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ & ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
4.1. Xử lý dữ liệu
4.1.1. Sàng lọc dữ liệu
 Tiến hành hiệu chỉnh dữ liệu: số phiếu khảo sát 160 phiếu:
- Tiến hành khảo sát online: 90
- Tiến hành khảo sát offline: 70
 Bỏ: 10 phiếu
 Lý do hiệu chỉnh
- Người được phỏng vấn chưa từng sử dụng sản phẩm dẫn đến chấm dứt cuộc khảo
sát.
- Đáp viên phỏng vấn qua loa chưa hết câu hỏi, thiếu sót thông tin.
- Đáp viên phỏng vấn lại nhiều lần.

4.1.2. Hiệu chỉnh và mã hóa dữ liệu


Bảng 4.1: Hiệu chỉnh và mã hóa dữ liệu

Câu hỏi Mã hóa lần 1 Mã hóa


Anh chị đã từng sử dụng sản phẩm chăm sóc da của Tình trạng mua TTM
Cocoon chưa?
Anh/chị biết đến sản phẩm của Cocoon qua đâu? Nhận biết NB
Anh/chị thường dùng sản phẩm chăm sóc da nào của Sản phẩm thường SPTD
Cocoon? dùng
Anh/chị thường mua sản phẩm chăm sóc da của Mục đích MD
Cocoon với mục đích gì?
Tần suất anh/ chị dùng sản phẩm chăm sóc da của Tần suất TS
Cocoon?
Đánh giá mức độ hài lòng của anh/chị về các tiêu Yếu tố sản phẩm YTSP
chí dưới đây về "SẢN PHẨM" chăm sóc da của
Cocoon.
- Bao bì sản phẩm thiết kế bắt mắt. YTSP1
- Đa dạng các dòng sản phẩm YTSP2
- Thiết kế tiện lợi, dễ sử dụng YTSP3
- Có đầy đủ thông tin hướng dẫn sử dụng và công YTSP4
dụng đặc trưng của sản phẩm
- Các sản phẩm sử dụng hiệu quả (Làm sạch da dịu YTSP5
nhẹ khỏi các bụi bẩn, dầu nhờn… giúp hạn chế việc
hình thành mụn dưỡng ẩm tốt), lành tính không gây
kích ứng
Anh/chị thường mua sản phẩm chăm sóc da của Địa điểm DD
Cocoon qua đâu?
Đánh giá mức độ hài lòng của anh/chị về các tiêu Yếu tố giá YTG
chí dưới đây về "GIÁ " sản phẩm chăm sóc da của
Cocoon.
- Giá sản phẩm chăm sóc da của Cocoon phù hợp với YTG1
chất lượng sản phẩm mang lại
- Giá bán rẻ hơn sản phẩm của đối thủ cùng phân YTG2
khúc
- Giá sản phẩm chăm sóc da của Cocoon phù hợp với YTG3
nhu cầu chi trả và sử dụng của anh/chị
Đánh giá mức độ đồng ý của anh/chị về các tiêu Yếu tố phân phối YTPP
chí dưới đây về "PHÂN PHỐI" (Là cách thức mà sản
phẩm hoặc dịch vụ được đưa đến tay khách hàng) sản
phẩm chăm sóc da của Cocoon.
- Sản phẩm được bày bán nhiều tại các cửa hàng toàn YTPP1
quốc dễ dàng tiếp cận, thuận lợi mua sắm và trải
nghiệm trực tiếp.
- Các mặt hàng của Cocoon được phân phối rộng YTPP2
trên các trang mạng cũng như các sàn TMĐT nên
dễ dàng tìm kiếm đặt hàng.
- Cách trưng bày sản phẩm trong các trung tâm cửa YTPP3
hàng dễ nhìn thấy, bắt mắt, gây sự chú ý với khách
hàng.
- Cách thức đặt hàng online dễ dàng, tiện lợi YTPP4
- Sản phẩm được đóng gói cẩn thận khi giao đến tay YTPP5
khách hàng.
Anh chị thích hình thức khuyến mại nào của Cocoon? Khuyến mại KM
Đánh giá mức độ hài lòng của anh/chị về các tiêu Yếu tố xúc tiến YTXT
chí dưới đây về hoạt động "XÚC TIẾN" (là hoạt động
truyền tải thông điệp về sản phẩm, dịch vụ, hay
thương hiệu đến khách hàng mục tiêu) sản phẩm chăm
sóc da của Cocoon.
- Anh/chị đã thấy các sản phẩm chăm sóc da của YTXT1
Cocoon tại các banner, poster hấp dẫn.
- Cocoon có nhiều chương trình khuyến mại hấp dẫn YTXT2
dành cho khách hàng (Mua 2 tặng 1, tặng voucher
giảm giá, miễn phí vận chuyển...).
- Khi mua hàng online và offline đều được nhân viên YTXT3
tư vấn hỗ trợ nhiệt tình.
Giới tính của anh/chị? Giới tính PPGT
Tuổi của anh/ chị? Độ tuổi DT
Nghề nghiệp của anh/ chị? Nghề nghiệp NN
Thu nhập 1 tháng của anh/chị? Thu nhập TN

Bảng 4.2: Hiệu chỉnh và mã hóa dữ liệu câu trả lời

STT 0 1 2 3 4 5
Câu 1: TTM Đã từng Chưa
từng
Câu 2: NB Không Có chọn
chọn
Câu 3: SPTD Không Có chọn
chọn
Câu 4: MD Trị mụn Dưỡng da Loại bỏ tế Cung cấp
sáng bào chết độ ẩm, tạo
khỏe, đều cân bằng
màu và khóa ẩm
hiệu quả
Câu 5: TS Ít hơn 2 2-3 lần/ 4-5 lần/ Trên 6 lần/
lần/ tuần tuần tuần tuần
Câu 6: YTSP Rất không Không Ít hài Hài lòng Rất hài
hài lòng hài lòng lòng lòng
Câu 6.1: 1 2 3 4 5
YTSP1
Câu 6.2: 1 2 3 4 5
YTSP2
Câu 6.3: 1 2 3 4 5
YTSP3
Câu 6.4: 1 2 3 4 5
YTSP4
Câu 6.5: 1 2 3 4 5
YTSP5
Câu 7: DD Không Có chọn
chọn
Câu 8: YTG Rất không Không Ít hài Hài lòng Rất hài
hài lòng hài lòng lòng lòng
Câu 8.1: 1 2 3 4 5
YTG1
Câu 8.2: 1 2 3 4 5
YTG2
Câu 8.3: 1 2 3 4 5
YTG3
Câu 9: YTPP Rất không Không Ít hài Hài lòng Rất hài
hài lòng hài lòng lòng lòng
Câu 9.1: 1 2 3 4 5
YTPP1
Câu 9.2: 1 2 3 4 5
YTPP2
Câu 9.3: 1 2 3 4 5
YTPP3
Câu 9.4: 1 2 3 4 5
YTPP4
Câu 9.5: 1 2 3 4 5
YTPP5
Câu 10: KM Flash sale Mua 1 Miễn phí Voucher Giảm
tặng 1 vận giảm giá 20% khi
chuyển mua 2 sản
phẩm trở
nên
Câu 11: Rất không Không Ít hài Hài lòng Rất hài
YTXT hài lòng hài lòng lòng lòng
Câu 11.1: 1 2 3 4 5
YTXT1
Câu 11.2: 1 2 3 4 5
YTXT2
Câu 11.3: 1 2 3 4 5
YTXT3
Câu 12: Nam Nữ Khác
PPGT
Câu 13: DT Dưới 18 Từ 18-24 Trên 24 - Trên 35
tuổi tuổi 35 tuổi tuổi
Câu 14: NN Học sinh Sinh viên Nhân Lao động Khác
viên văn tự do
phòng
Câu 15: TN Dưới 3 Từ 3- 5 Trên 5 - Trên 10
triệu triệu 10 triệu triệu
4.2. Phân tích kết quả
Câu hỏi phục vụ cho mục đích nghiên cứu

Bảng 4.3: Bảng đánh giá mức độ nhận biết về sản phẩm chăm sóc da của Cocoon.

Nhận biết
Tần suất Phần trăm Phần trăm
hợp lệ
Valid Người thân, bạn bè giới thiệu 93 38.8 66.9
Qua các bài quảng cáo trên tivi 33 13.8 23.7
Facebook 51 21.2 36.7
Tiktok 47 19.6 33.8
Qua trình duyệt của google 16 6.7 11.5
Total 240 100.0 172.7

 Theo bảng số liệu khảo sát trên cho ta thấy, khách hàng biết đến Cocoon đa phần là do
người thân, bạn bè giới thiệu khi chiếm tới 38,8%, còn thấp nhất là khách hàng tìm
hiểu quan trình duyệt của Google 6,7%. Cho thấy Cocoon đang làm tốt việc quảng bá
sản phẩm qua mạng xã hội hay chất lượng của sản phẩm để người dùng sử dụng thấy
hiệu quả vè hoh phải giới thiệu đến bạn bè, người thân xung quanh.

Bảng 4.4: Bảng đánh giá mức độ sử dụng sản phẩm chăm sóc da của Cocoon.

Sử dụng sản phẩm


Tần suất Phần trăm Phần trăm hợp lệ
Valid Sữa rửa mặt 24 9.0 17.1
Kem trống nắng 35 13.8 25.0
Kem dưỡng 54 20.3 38.6
Mặt nạ 24 9.0 17.1
Tinh chất 39 14.7 27.9
Tẩy da chết 64 24.1 45.7
Nước tẩy trang 26 9.8 18.6
Total 266 100.0 190.0

 Theo bảng số liệu khảo sát phần lớn, khách hàng khi sử dụng những dòng sản phẩm
chăm sóc da của Cocoon thì những dòng sản phẩm tẩy da chết, chiếm tới 24,1%, tiếp
đến là kem dưỡng với 20,3% thấp nhất là mặt nạ, với sữa rửa mặt là 9%. Cocoon cần
phải thúc đẩy tìm hiểu nguyên nhân vì sao khách hàng lại không lựa chọn sữa rửa mặt
hay mặt nạ của bên mình và từ đó đưa ra biện pháp khắc phục.

Bảng 4.5: Bảng đánh giá mức độ mục đích sử dụng của khách hàng về sản phẩm
chăm sóc da của Cocoon.

Mục đích
Tần Phần Phần Phần
suất trăm trăm hợp trăm tích
lệ lũy
Valid Trị mụn 59 42.1 42.1 42.1
Dưỡng da sáng khỏe đều màu 41 29.3 29.3 71.4
Loại bỏ tế bào chết 15 10.7 10.7 82.1
Cung cấp đồ ẩm, tạo cân
25 17.9 17.9 100.0
bằng và khóa ẩm hiệu quả
Total 140 100.0 100.0

 Theo bảng số liệu khảo sát khi sử dụng sản phẩm của Cocoon, mục đích của khách
hàng chủ yếu là trị mụn, vì nó chiếm tới 42,1%, tiếp đến là dưỡng da sáng khỏe đều
màu 29,3%... Từ đó Cocoon cần đẩy mạnh hơn về các sản phẩm về tẩy chết bào chết,
cung cấp độ ẩm, tạo cân bằng và khóa ẩm hiệu quả cho da.

Bảng 4.6: Bảng đánh giá mức độ tần suất sử dụng sản phẩm chăm sóc da của Cocoon.

Tần suất
Tần suất Phần Phần Phần
trăm trăm hợp trăm tích
lệ lũy
Valid Ít hơn 2 lần/tuần 45 32.1 32.1 32.1
2 – 3 lần/tuần 59 42.1 42.1 74.3
4 – 5 lần/tuần 22 15.7 15.7 90.0
Trên 6 lần/tuần 14 10.0 10.0 100.0
Total 140 100.0 100.0

 Theo bảng số liệu khảo sát khách hàng sử dụng sản phẩm chăm sóc da của Cocoon đa
phần 2-3 lần/ tuần, nó chiếm tới 42,1% và ít hơn 2 lần/1 tuần chiếm 32,1%, thấp nhất là
trên 6 lần/ tuần với 10%. Cho thấy khách hàng khi sử dụng sản phẩm của Cocoon
không quá thường xuyên, vì họ vẫn sợ những kích ứng với da, hay là sử dụng nhiều sẽ
xảy ra các tác dụng phụ. Dựa vào đó, ta sẽ phải khẳng định lại chất lượng, tên tuổi của
sản phẩm mình, giúp khách hàng tự tin khi sử dụng sản phẩm của chúng ta hơn nữa.

Thang quy ước

Bảng 4.7: Thanh quy ước điểm khoảng cách.

Thang quy ước khoảng cách


1-1 Rất không đồng
1,8 - 2,6 Không đồng
2,6 - 3,2 Ít đồng ý
3,2 - 4 Đồng ý
4-5 Rất đồng ý

Bảng 4.8: Bảng đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm chăm sóc da
của Cocoon.

Sản Phẩm
N Giá trị Giá trị Giá trị chung
thấp nhất cao nhất bình cộng
Bao bì sản phẩm thiết kế bắt mắt. 140 1 5 3,94
Thiết kế tiện lợi, dễ sử dụng. 140 1 5 4,09
Có đầy đủ thông tin hướng dẫn sử dụng và 140 1 5 3,88
công dụng đặc trưng của sản phẩm.
Đa dạng các dòng sản phẩm. 140 1 5 4,18
Các sản phẩm sử dụng hiệu quả (Làm sạch 140 1 5 4,03
da dịu nhẹ khỏi các bụi bẩn, dầu nhờn…
giúp hạn chế việc hình thành mụn dưỡng
ẩm tốt), lành tính không gây kích ứng.

 Theo bảng số liệu khảo sát thu được ta thấy rằng hầu hết mọi người đều đang có ý kiến
“Rất đồng ý” với số điểm trung bình đạt được từ 4 - 5 (dựa theo thang quy ước) với
những ý mà nhóm đưa ra liên quan đến sản phẩm Cocoon rất được quan tâm. Từ đó
cho thấy các sản phẩm của Cocoon đang làm rất tốt, lấy được lòng của khách hàng.

Tuy nhiên vẫn còn một số khách hàng có ý kiến cho rằng “ Rất không đồng ý” với số
điểm trung bình đạt từ 1 – 1 (theo thang quy ước khoảng cách), cho thấy về phần chất
lượng sản phẩm vẫn chưa hoàn toàn tốt khiến cho khách hàng cảm thấy không hài lòng
và thấy không dễ chịu khi dùng.
Bảng 4.9: Bảng đánh giá mức độ sử dụng khách hàng về sản phẩm chăm sóc da của
Cocoon.

Sử dụng sản phẩm


Tần suất Phần Phần trăm hợp lệ
trăm
Valid Tại website của doanh nghiệp 70 34.8 50.7
Tại các trang mạng xã hội
67 33.3 48.6
(Facebook, Tiktok…)
Tại các sàn TMĐT (Shoppe,
52 25.9 37.7
Tiki,Lazada…)
Trực tiếp tại các cửa hàng, siêu
12 6.0 8.7
thị
Total 201 100.0 145.7

 Theo bảng số liệu khảo sát khách hàng thường sẽ mua sản phẩm của Cocoon tại
Website của doanh nghiệp khi nó chiếm tới 34,8%, tiếp đến là tại cac trang mạng xã
hội 33,3%. Và mua trực tiếp tại các cửa hàng rất thấp khi chỉ có 6%. Cocoon thúc đẩy
tiếp cận với khách hàng tại cái điểm bán trực tiếp như siêu thị, các đại lý cửa hàng phân
phối.
Bảng 4.10: Bảng đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về giá sản phẩm chăm
sóc da của Cocoon.

Giá
N Giá trị Giá trị Giá trị trung
thấp nhất cao nhất bình cộng
Giá sản phẩm chăm sóc da của Cocoon 140 1 5 3,76
phù hợp với chất lượng sản phẩm mang
lại.
Giá bán rẻ hơn sản phẩm của đối thủ cùng 140 1 5 3,96
phân khúc.
Giá sản phẩm chăm sóc da của Cocoon 140 1 5 4,06
phù hợp với nhu cầu chi trả và sử dụng
của anh/chị.

 Theo bảng số liệu khảo sát hầu hết khách hàng đều có ý kiến “Đồng ý” với số điểm
trung bình đạt từ 3,2 – 4 (dựa theo thang đo quy ước) với những ý kiến mà nhóm đưa
ra. Điều này cho thấy giá cả của sản phẩm chăm sóc da của Cocoon khá phù hợp đối
với khách hàng.

Bảng 4.11: Bảng đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về kênh phân phối sản
phẩm chăm của Cocoon.

Yếu tố phân phối


N Giá trị Giá trị Giá trị chung
thấp nhất cao nhất bình cộng
Sản phẩm được bày bán nhiều tại các cửa 140 1 5 4,12
hàng toàn quốc dễ dàng tiếp cận, thuận lợi
mua sắm và trải nghiệm trực tiếp.
Các mặt hàng của Cocoon được phân 140 1 5 4,04
phối rộng trên các trang mạng cũng như
các sàn TMĐT nên dễ dàng tìm kiếm đặt
hàng.
Cách trưng bày sản phẩm trong các trung 140 1 5 3,96
tâm cửa hàng dễ nhìn thấy, bắt mắt, gây
sự chú ý với khách hàng.

Cách thức đặt hàng online dễ dàng, tiện 140 1 5 4,02


lợi
Sản phẩm được đóng gói cẩn thận khi 140 1 5 4,04
giao đến tay khách hàng.
 Theo bảng số liệu khảo sát hầu hết khách hàng đều có ý kiến “Đồng ý” với số điểm
trung bình đạt từ 3,2 – 4 (dựa theo thang đo quy ước) với những ý kiến mà nhóm đưa
ra. Tại phân phối 3 “ Đồng ý” sản phẩm được trưng bày trong các trung tâm cửa hàng
dễ nhìn thấy, bắt mắt, gây sự chú ý còn hạn chế hơn so với các phần còn lại.

Bảng 4.12: Bảng đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng các chương trình khuyến
mại của Cocoon.

Khuyến mại
Tần suất Phần Phần Phần trăm
trăm trăm hợp tích lũy
lệ
Valid Flash sale 40 28.6 28.6 28.6
Mua 1 tặng 1 37 26.4 26.4 55.0
Miễn phí vận chuyển 31 22.1 22.1 77.1
Voucher giảm giá 27 19.3 19.3 96.4
Giảm 20% khi mua 2
5 3.6 3.6 100.0
sản phẩm trở lên
Total 140 100.0 100.0

 Theo bảng số liệu khảo sát Flash sale đang là chương trình được rất nhiều khách hàng
quan tâm đến 28,6%, ngay sau đó là “mua 1 tặng 1” 26,4%. Đứng cuối cùng ít người
quan tâm 3,6% là của chương trình “ giảm 20% khi mua 2 sản phẩm”. Cocoon cần tiếp
tục thúc đẩy Flash sale vào các dịch lễ, để tri ân khách hàng của mình.
Bảng 4.13: Bảng đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về kênh xúc tiến của
Cocoon.

Yếu tố xúc tiến


N Giá trị Giá trị Giá trị chung
thấp nhất cao nhất bình cộng
Anh/chị đã thấy các sản phẩm chăm sóc 140 1 5 3,99
da của Cocoon tại các banner, poster hấp
dẫn.
Cocoon có nhiều chương trình khuyến 140 1 5 4,09
mại hấp dẫn dành cho khách hàng (Mua 2
tặng 1, tặng voucher giảm giá, miễn phí
vận chuyển...).
Khi mua hàng online và offline đều được 140 1 5 4.09
nhân viên tư vấn hỗ trợ nhiệt tình.

 Theo bảng số liệu khảo sát hầu hết khách hàng đều có ý kiến “Đồng ý” với số điểm
trung bình đạt từ 3,2 – 4 (dựa theo thang đo quy ước) với những ý kiến mà nhóm đưa
ra. Ở tại các banner thì Cocoon đang còn chậm hơn so với số còn lại là chương trình
khuyến mại và nhân viên hỗ trợ khi mua online.

Câu hỏi phục vụ cho nhân khẩu học:

Bảng 4.14: Bảng phân tích giới tính của khách hàng.

Giới tính
Tần suất Phần Phần trăm hợp Phần trăm tích
trăm lệ lũy
Valid Nam 56 40.0 40.0 40.0
Nữ 81 57.9 57.9 97.9
Khác 2 1.4 1.4 99.3
Total 140 100.0 100.0
 Theo bảng số liệu khảo sát về giới tính của khách hàng cho thấy có khách hàng là nữ
chiếm 57,9% và số khách hàng nam là người chiếm 40%, có thể thấy được rằng đa số
người sử dụng đều là nữ, nam chưa sử dụng nhiều do ít người nam chú ý chăm sóc da
mặt.

Bảng 4.15: Bảng phân tích tuổi của khách hàng.

Độ tuổi
Tần suất Phần trăm Phần trăm Phần trăm
hợp lệ tích lũy
Valid Dưới 18 tuổi 8 5.7 5.7 5.7
Từ 18 - 24 tuổi 100 71.4 71.4 77.1
Trên 24 - 35 tuổi 22 15.7 15.7 92.9
Trên 35 tuổi 10 7.1 7.1 100.0
Total 140 100.0 100.0

 Theo bảng số liệu khảo sát về giới tính của khách hàng cho thấy độ tuổi sử dụng sản
phẩm nhiều nhất là độ tuổi 18-24 tuổi với số phiếu chiếm 71,4%, đây là độ tuổi đang
lớn, chú trọng vào nhan sắc của bản thân nhất. Cuối cùng là dưới 18 tuổi 5,7% rõ ràng
là độ tuổi còn nhỏ chưa có thu nhập để sử dụng nhiều về sản phẩm chăm sóc da.
Bảng 4.16: Bảng phân tích nghề nghiệp của khách hàng.

Nghề nghiệp
Tần suất Phần trăm Phần trăm Phần trăm
hợp lệ tích lũy
Valid Học sinh 9 6.4 6.4 6.4
Sinh viên 95 67.9 67.9 74.3
Nhân viên văn phòng 28 20.0 20.0 94.3
Lao động tự do 8 5.7 5.7 100.0
Total 140 100.0 100.0
 Theo bảng thống kê 67,9% số người sử dụng có nghề nghiệp là sinh viên. Tiếp theo là
5,7% số người là lao động tự do. Cho thấy lượng khách hàng lớn nhất đang là độ tuổi
sinh viên.

Bảng 4.17: Bảng phân tích thu nhập của khách hàng.

Thu nhập
Tần suất Phần trăm Phần trăm Phần
hợp lệ trăm tích
lũy
Valid Dưới 3 triệu 47 33.6 33.6 33.6
Từ 3- 5 triệu 33 23.6 23.6 57.1
Trên 5 - 10 triệu 34 24.3 24.3 81.4
Trên 10 triệu 26 18.6 18.6 100.0
Total 140 100.0 100.0

 Theo bảng số liệu khảo sát hầu hết là sinh viên nên thu nhập còn khá ít, dưới 3 triệu
chiếm đến 33,6%, Từ 3 – 5 triệu đang chiếm 23,6%, cuối cùng là từ 5 – 10 triệu
24.3% . Trên 10 triệu còn số chiếm 18,6% khá cao. Sản phẩm Cocoon hoàn toàn tự tự
nhiên và từ Việt Nam giá thành rất phù hợp cho mọi thu nhập mà khách hàng có thể
mua được và sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp.

4.3. Đề xuất giải pháp


Qua số liệu khảo sát và phân tích nhóm sẽ tiến hành đề xuất các giải pháp cho các vấn đề
cấp bách mà chưa làm hài lòng khách hàng và những vấn đề đang xảy ra với sản phẩm,
xúc tiến. Từ đó cải thiện sự hài lòng của khách hàng về sản phẩm và xúc tiến bán.

 Về sản phẩm (Product):

Sản phẩm chăm sóc da của Cocoon đang được khách hàng đánh giá tốt về chất lượng sản
phẩm, lượng lớn ý kiến rất hài lòng, hài lòng của khách hàng. Cho thấy sản phẩm chăm
sóc da của Cocoon vẫn đang làm tốt phần công dụng của sản phẩm, cho thấy các sản
phẩm của Cocoon đang làm rất tốt, lấy được lòng của khách hàng.
 Tuy nhiên nhóm em có đề xuất thêm cho doanh nghiệp là:

Phát triển sản phẩm mới:


- Dòng sản phẩm cho nam giới: Cocoon hiện nay tập trung chủ yếu vào sản phẩm dành
cho nữ giới. Việc phát triển dòng sản phẩm riêng cho nam giới sẽ giúp Cocoon tiếp
cận được thị trường mới và tăng doanh thu.
- Dòng sản phẩm chống lão hóa: Cocoon hiện có ít sản phẩm chống lão hóa. Việc
phát triển thêm các sản phẩm chống lão hóa với các thành phần tiên tiến như
retinol, bakuchiol, peptides sẽ giúp Cocoon thu hút được khách hàng ở độ tuổi
trung niên.
- Dòng sản phẩm dành cho da nhạy cảm: Cocoon hiện có một số sản phẩm dành cho
da nhạy cảm. Tuy nhiên, Cocoon có thể phát triển thêm các sản phẩm chuyên biệt
dành cho da nhạy cảm với các thành phần dịu nhẹ và an toàn hơn.
- Nâng cấp bao bì: Sử dụng bao bì thân thiện với môi trường: Cocoon có thể sử dụng
bao bì tái chế hoặc phân hủy sinh học để góp phần bảo vệ môi trường. Thiết kế bao
bì sang trọng hơn: Cocoon có thể thiết kế bao bì sản phẩm sang trọng hơn để thu
hút khách hàng và cạnh tranh với các thương hiệu mỹ phẩm cao cấp khác.
- Cải tiến sản xuất và thiết kế sản phẩm: Cocoon nên hợp tác với các nhà máy sản xuất
uy tín để cải tiến sản phẩm trở nên đảm bảo an toàn vệ sinh, kiểm tra chất lượng sản
phẩm nghiêm ngặt ở tất cả các khâu sản xuất, từ khâu chọn nguyên liệu đến khâu
thành phẩm và phù hợp với xu hướng thị trường. Tạo ra bản sắc riêng Cocoon cần tạo
ra bản sắc riêng cho thương hiệu để khẳng định vị thế trên thị trường.
- Chất lượng sản phẩm: Cocoon cần thiết lập hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc tế để đảm bảo chất lượng sản phẩm luôn ở mức cao nhất.
 Về xúc tiến (Promotion):
- Ở tại các baner thì Cocoon đang còn chậm hơn so với số còn lại là chương trình
khuyến mại và nhân viên hỗ trợ khi mua online => Cocoon Cần đẩy mạnh hơn về thiết
kế các banner, poster hấp dẫn.Để thu hút được nhiều khách hàng hơn.
- Tăng cường quảng bá thương hiệu:
+ Quảng cáo trực tuyến: Tăng cường quảng bá thương hiệu thông qua các kênh truyền
thông như TV, báo chí, mạng xã hội, website.

+ Quảng cáo trên các ấn phẩm dành cho phụ nữ.

+ Truyền tải thông điệp về chất lượng sản phẩm, giá trị thương hiệu và sứ mệnh của
doanh nghiệp và tổ chức các buổi hội thảo, workshop về chăm sóc da.

- Tổ chức các chương trình khuyến mãi:

+ Giảm giá: Giảm giá trực tiếp cho các sản phẩm bán chạy hoặc mới ra mắt.

+ Tặng quà tặng: Tặng quà tặng đi kèm khi khách hàng mua hàng hóa đơn từ một giá
trị nhất định.

+ Miễn phí vận chuyển: Miễn phí vận chuyển cho tất cả các đơn hàng.

- Chương trình khách hàng thân thiết:

+ Tích điểm đổi quà: Tích điểm cho khách hàng khi mua hàng, sau đó đổi điểm lấy quà
tặng.

+ Cung cấp ưu đãi riêng cho khách hàng thân thiết: Giảm giá, tặng quà sinh nhật, v.v.

 Phụ lục ảnh các thành viên đi khảo sát thực tế và số phiếu thu về: Link
- Mã QR code:

 Phụ lục ảnh phân tích dữ liệu SPSS: Link

- Mã QR code
ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHÓM 6

Họ tên Nhận xét Phần


trăm
Trương Thị Linh Giao nhiệm vụ cho cả nhóm, kiểm tra toàn bộ bài làm, 100%

sửa chữa những phần chưa được hoặc sai ở


assignment, hoàn thiện assignment, phụ trách đôn đốc
deadline cả nhóm. Link phân chia nhiệm vụ: Nhiệm
vụ nhóm 6

Mã QZ:
Phạm Hải Anh Tham gia thảo luận chung, hoàn thành deadline đúng 95%
hạn, có tinh thần học tập cao, tiếp thu nhanh nội dung
được triển khai, chủ động sửa lại bài làm sai, chất
lượng bài tốt, hỗ trợ công việc cùng trưởng nhóm.
Phạm Thị Kim Chi Tích cực tương tác trong nhóm, luôn nộp deadline 95%
đúng hạn, có tinh thần học tập, tiếp thu nhanh nội
dung được triển khai, hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Nguyễn Ngọc Mặc dù bài làm có phần tốt nhưng còn một số deadline 90%
Huyền chưa đúng hạn nộp, tiếp thu nhanh nội dung được triển
khai hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Nguyễn Hoàng Tiếp thu nội dung triển khai có tinh thần học tập, chưa 90%
Nam chủ động trong việc sửa lại bài, tiếp thu nhanh nội dung
được triển khai hoàn thành nhiệm vụ được giao
Vũ Tuấn Anh Tích cực tương tác trong nhóm, giai đoạn 1 hoàn thiện 90%
bài nhanh nhưng về sau thì còn châm deadline, chưa
chủ động trong việc sửa lại bài, nội dung bài làm chưa
được hoàn chỉnh, hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Nguyễn Ngọc Sơn Bài làm còn khá sơ sài, không hoàng chỉnh, nhưng 80%
chăm chỉ học hỏi, một số dealine còn chậm, hoàn thành
nhiệm vụ được giao.

You might also like