Professional Documents
Culture Documents
Assignment Nhom6 Dom18322 Nghiên C U Marketing
Assignment Nhom6 Dom18322 Nghiên C U Marketing
Nhóm 6 – DM18322, xin chân thành cảm ơn thầy Nông Thanh Phúc đã giảng dạy cũng
như hỗ trợ chúng em trong quá trình học tập và tiếp thu những kiến thức. Cùng với lời
cảm ơn là lời chúc, chúc thầy luôn luôn hạnh phúc, thành công trong công việc và luôn
luôn tràn đầy năng lượng để tiếp tục dìu dắt nhiều thế hệ học trò đến với những bến bờ tri
thức. Trong Assignment có gì sai sót, chúng em rất mong nhận được sự góp ý và chỉnh
sửa của thầy.
Lời sau cùng, nhóm chúng em xin kính chúc các thầy, cô giáo thật dồi dào sức khỏe, luôn
nhiệt huyết trên con đường giảng dạy và có niềm tin để tiếp tục sứ mệnh cao đẹp của
mình là truyền đạt kiến thức cao đẹp cho thế hệ về sau.
1.3. Xác định vấn đề & mục tiêu nghiên cứu marketing...........................................27
4.1. Xử lý dữ liệu...........................................................................................................60
Bảng 2.1: Xác định các loại thang đo lường và đánh giá...................................................46
Ý nghĩa của tên gọi Cocoon: Là “cái kén” – ngôi nhà để nuôi dưỡng, ấp ủ những chú
sâu nhỏ để rồi một ngày chúng trưởng thành và trở thành những nàng bướm xinh đẹp
và lộng lẫy. Cocoon cũng muốn trở thành một thương hiệu mỹ phẩm như vậy, nuôi
dưỡng vẻ đẹp tự nhiên của người phụ nữ Việt Nam.
Nguồn nhân lực: Về quy mô Cocoon hiện tại có hơn 300 nhân viên, bao gồm các bộ
phận như:
- Sản xuất: chịu trách nhiệm sản xuất các sản phẩm mỹ phẩm của Cocoon.
- Nghiên cứu và phát triển: chịu trách nhiệm nghiên cứu và phát triển các sản phẩm mới
của Cocoon.
- Marketing và bán hàng: chịu trách nhiệm tiếp thị và bán các sản phẩm của Cocoon.
- Hành chính và hậu cần: chịu trách nhiệm các công việc hành chính và hậu cần của
Cocoon.
- Về trình độ, đội ngũ nhân viên của Cocoon có trình độ chuyên môn cao, với nhiều
người đã tốt nghiệp từ các trường đại học, cao đẳng danh tiếng trong và ngoài nước.
Tình hình tài chính:
- Cocoon là một thương hiệu mỹ phẩm thiên nhiên của Việt Nam, được thành lập vào
năm 2013. Thương hiệu này đã có những bước phát triển vượt bậc trong những năm
gần đây, với tốc độ tăng trưởng doanh thu ấn tượng.
- Theo báo cáo tài chính của Cocoon, doanh thu của doanh nghiệp đã tăng từ 13 tỷ đồng
trong năm 2020 lên 184 tỷ đồng trong năm 2022, tương ứng với mức tăng trưởng
136%. Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp cũng tăng từ 1,5 tỷ đồng trong năm 2020
lên 22 tỷ đồng trong năm 2022, tương ứng với mức tăng trưởng 146%.
4Ps
Tầm nhìn: Cocoon mong muốn trở thành thương hiệu mỹ phẩm thiên nhiên hàng đầu
Việt Nam, mang đến cho phụ nữ Việt Nam vẻ đẹp tự nhiên, an toàn và lành tính.
Sứ mệnh: Cocoon mang đến vẻ đẹp tự nhiên, an toàn và lành tính cho phụ nữ Việt
Nam, thông qua các sản phẩm được chiết xuất từ các nguyên liệu thiên nhiên, không
chứa các thành phần hóa học độc hại như paraben, sulfate, hương liệu tổng hợp,...
Cocoon cũng cam kết không thử nghiệm trên động vật.
Giá trị cốt lõi:
- Tự nhiên: Cocoon sử dụng các nguyên liệu thiên nhiên, an toàn và lành tính cho da.
- Lành tính: Các sản phẩm của Cocoon không chứa các thành phần hóa học độc hại như
paraben, sulfate, hương liệu tổng hợp,...
- Hiệu quả: Các sản phẩm của Cocoon được nghiên cứu và phát triển dựa trên các thành
phần thiên nhiên có tác dụng chăm sóc da, tóc và cơ thể hiệu quả.
- Trách nhiệm: Cocoon cam kết sử dụng bao bì thân thiện với môi trường và không thử
nghiệm trên động vật.
Cocoon luôn lấy khách hàng làm trung tâm và nỗ lực mang đến cho khách hàng những
sản phẩm chất lượng cao, an toàn và hiệu quả. Cocoon cũng cam kết bảo vệ môi trường
và động vật.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức
1
Quyết định lựa chọn thị trường mục tiêu cho doanh nghiệp.
Tham mưu cho Ban Giám đốc về chiến lược marketing, sản phẩm cho doanh nghiệp.
Tổ chức triển khai chương trình phát triển sản phẩm mới.
Phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu.
1
Theo https://madeinvietnam.us/collections/the-cocoon-original-vietnam
Thu thập, tổng hợp thông tin về giá cả, sản phẩm, đối thủ cạnh tranh.
Đề xuất ý tưởng cho sản phẩm mới, định hướng thiết kế sản phẩm, nhãn hiệu, bao bì
sản phẩm.
Phận tích, đánh giá thông tin thu thập được từ đó đưa ra quyết định cải tiến sản phẩm
hiệu quả hoặc phát triển sản phẩm hoàn toàn mới.
2
Lịch sử hình thành của Cocon qua các năm https://gemini.google.com/app.
nhiên. Song hành với tư duy này, mỹ phẩm thuần chay cũng ngày một lên ngôi trong
ngành công nghiệp làm đẹp trên toàn cầu với hàng loạt những thương hiệu đình đám
trên thế giới như Youth to the People, Sukin, Le Labo,… Đó là lý do không ngừng
thúc đẩy Cocoon nghiên cứu và sáng tạo ra những sản phẩm thuần chay an toàn, nói
không với sử dụng các thành phần của động vật cũng như thử nghiệm trên động vật.
Hình 1.5: Mô tả sản phẩm trong lĩnh hoạt động của doanh nghiệp.
1.1.3. Tình hình kinh doanh
Công ty đã phát triển trong hơn 10 năm qua và đến nay vẫn đang hoạt động dưới một hình
thức kinh doanh là online và offline.
Với hình thức kinh doanh online: Cocoon đã phân phối các sản phẩm qua các kênh
thương mại điện tử như: Website, Fanpage, Instagram, Youtube, Shopee, TikTok…
Với hình thức kinh doanh offline:
Về hệ thống phân phối, chiến lược Marketing của Cocoon là phân phối sản phẩm rộng
khắp để khách hàng có thể dễ dàng tiếp cận. Hiện tại, thương hiệu Cocoon đã có mặt
tại hơn 300 điểm bán tại các hệ thống phân phối mỹ phẩm như: Watsons, SammiShop,
Hasaki,… và nhiều hệ thống khác trên toàn quốc.
Trong số các thương hiệu nội địa đang được Watsons phân phối, Cocoon trở thành cái
tên đặc biệt khi là “thương hiệu Việt bán chạy nhất năm 2021 tại Watsons” 3. Bắt tay
với Watsons từ năm 2020, mỹ phẩm thuần chay Cocoon đã khẳng định được vị thế
3
“thương hiệu Việt bán chạy nhất năm 2021 tại Watsons”, nguồn fb: Watsons.
của sản phẩm 100% “made in Vietnam” khi đặt lên bàn cân với các sản phẩm ngoại
nhập khác.
Hình 1.7: Mô tả Cocoon là thương hiệu bán chạy nhất tại Watsons năm 2021.
Trước khi phân phối tại Watsons, Cocoon đã được yêu thích vì là sản phẩm thuần chay,
không thử nghiệm trên động vật, sử dụng nguồn nguyên liệu thiên nhiên gần gũi, đặc
hữu Việt Nam và rất hiệu quả trên làn da của người Việt.
Năm 2021, Cocoon gây ấn tượng mạnh mẽ với màn kết hợp đặc biệt cùng nữ rapper
Suboi, để ra mắt sản phẩm cà phê Đắk Lắk làm sạch tế bào chết trên cơ thể phiên bản
giới hạn – “Queen” Chất. Màn bắt tay này đã thu hút được sự chú ý của giới trẻ. Mới
đây, Cocoon tiếp tục chung tay cùng Tổ chức Động vật Châu Á (AAF) để bảo vệ và
giúp đỡ các cá thể gấu đang được nuôi dưỡng tại Trung tâm Cứu hộ gấu Việt Nam.4
Hình 1.8: Cocoon bắt tay cùng Tổ chức Động vật Châu Á (AAF) ra mắt phiên bản giới
hạn cà phê Đắk Lắk nhằm chung tay bảo vệ loài gấu.
Năm 2024 Cocoon trở thành cái tên đặc biệt khi là thương hiệu có những chương trình
chung tay bảo vệ động vật “Chung tay cứu trợ chó mèo lang thang cùng Cocoon & Tổ
chức động vật Châu Á (AAF)5” dự án này đã góp phần lan tỏa thông điệp ý nghĩa đến
với cộng đồng.
4
Cocoon bắt tay cùng Tổ chức Động vật Châu Á (AAF), nguồn Fb: Cocoon Vietnam.
5
Chung tay cứu trợ chó mèo lang thang cùng Cocoon & Tổ chức động vật Châu Á (AAF), nguồn fb: Watsons.
Hình 1.9: Mô tả chung tay cứu trợ chó mèo lang thang cùng Cocoon & Tổ chức động
vật Châu Á AAF năm 2024.
Cocoon Việt Nam đặt nhà máy sản xuất tại CÔNG TY TNHH MỸ PHẨM NATURE
STORY.
Hiện Cocoon có nhiều chi nhánh6, đại lý rộng khắp cả nước, tại 9 tỉnh, thành phố lớn:
Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh, Huế, Bình Dương, Cần Thơ, Đồng Nai, Bà Rịa -
Vũng Tàu, Thái Nguyên. Tổng các đại lý, chi nhánh của Cocoon đã vượt qua con số
20.
Thành công của thương hiệu mỹ phẩm Việt thuần chay Cocoon tại hệ thống bán lẻ mỹ
phẩm quốc tế Watsons là bước đà cho sự phát triển của các thương hiệu Việt trên thị
trường quốc tế, hứa hẹn sự lấn sân của Cocoon sang các thị trường bán lẻ mỹ phẩm lân
cận và các khu vực khác ở Châu Á.
6
Nguồn: myphamthuanchay.com
Sữa rửa mặt cà phê Đắk Lắk 310ml: Với 295.000vnđ
công thức dịu nhẹ không chứa sulfate, gel rửa
mặt cà phê Đắk Lắk có khả năng làm sạch
hiệu quả mà không gây khô da, mang lại cảm
giác sảng khoái cùng một làn da tươi mới,
sạch thoáng và trông tràn đầy sinh lực để bắt
đầu một ngày mới.
Son dưỡng môi dầu dừa Bến Tre 5g: Giúp 32.000vnđ
đôi môi mềm mượt, căng mọng, chống khô
môi, nứt nẻ do thời tiết.
1.3. Xác định vấn đề & mục tiêu nghiên cứu marketing
1.3.1. Vấn đề nghiên cứu
Phương pháp tiếp cận xác định vấn đề nghiên cứu
Nhóm lựa chọn phương pháp phân tích tình huống và điều tra sơ bộ để xác định các
vấn đề cần nghiên cứu. Điều tra, tìm hiểu những dữ liệu về doanh nghiệp trên các nền
tảng báo chí, internet và các báo cáo doanh nghiệp,.. Từ đó thu thập, phân loại theo
logic, phân tích và đưa ra vấn đề nghiên cứu mà doanh nghiệp đang gặp phải.
7
Mô tả các dòng sản phẩn của Cocoon, nguồn: Website Cocoon Vietnam.
- Quản lý chất lượng và an toàn sản phẩm: Việc duy trì chất lượng và an toàn của
sản phẩm là một thách thức quan trọng. Các doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định
và tiêu chuẩn ngành công nghiệp để đảm bảo sự tin tưởng của khách hàng.
- Thách thức về bảo vệ môi trường: Ngành công nghiệp mỹ phẩm thường sử dụng
nhiều nguyên liệu và đóng góp vào vấn đề rác thải. Do đó, các doanh nghiệp cần
xem xét các giải pháp thân thiện với môi trường và thúc đẩy sự bền vững.
- Chuyển đổi kênh bán lẻ: Sự thay đổi trong thói quen mua sắm của khách hàng, đặc
biệt là sự tăng của kênh bán lẻ trực tuyến, có thể đặt ra thách thức cho các doanh
nghiệp truyền thống. Họ cần phải thích nghi với các chiến lược kênh mới và cải
thiện trải nghiệm mua sắm trực tuyến.
- Tác động của sự kiện toàn cầu và địa phương: Các sự kiện như đại dịch COVID -
19, biến đổi khí hậu, và các biến động kinh tế có thể ảnh hưởng đến nhu cầu và hành
vi tiêu dùng, làm thay đổi định hình thị trường.
- Quản lý thương hiệu và tiếp thị: Quản lý thương hiệu và tiếp thị đóng vai trò quan
trọng trong việc thu hút và giữ chân khách hàng. Các doanh nghiệp cần phải xây
dựng và duy trì một hình ảnh tích cực và liên tục cải thiện chiến lược tiếp thị.
Hình 1. 11: Mô tả Báo cáo thị trường mỹ phẩm: Xu hướng thị trường mỹ phẩm Việt
Nam 2023.
- Từ năm 2023, thị trường mỹ phẩm Việt Nam đã chứng kiến sự xuất hiện của nhiều
thương hiệu nổi tiếng từ nước ngoài. Các sản phẩm ngoại nhập không chỉ đa dạng về
chủng loại mà còn mang lại sự lựa chọn phong phú cho người tiêu dùng.
- Các thương hiệu mỹ phẩm ngoại nhập như Dior, Chanel, Estee Lauder,… vẫn chiếm
thị phần lớn nhất, với tỷ lệ 75%. Các thương hiệu này sở hữu lợi thế về thương hiệu,
chất lượng sản phẩm và hệ thống phân phối rộng khắp.
- Các sản phẩm mỹ phẩm ngoại nhập có mặt trên thị trường Việt Nam rất đa dạng, từ các
sản phẩm chăm sóc da, tóc, trang điểm đến các sản phẩm chăm sóc cá nhân, phụ kiện
làm đẹp. Các sản phẩm này được nhập khẩu từ nhiều quốc gia trên thế giới, bao gồm
Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Á,…
- Hơn nữa, các thương hiệu mỹ phẩm Việt Nam đang ghi nhận sự bứt phá vượt bậc. Các
nhãn hàng như M.O.I Cosmetics và Lemonade đã thu hút sự quan tâm của người tiêu
dùng không chỉ bởi chất lượng sản phẩm mà còn bởi sự hòa quyện với vẻ đẹp và văn
hóa Việt Nam.9
8
Nguồn: https://cleverads.vn/blog/bao-cao-thi-truong-my-pham/
9
Nguồn: ocm-vn
- Ngoài ra M.O.I Cosmetics đang là thương hiệu Việt đứng đầu của ngàng thị trường
Việt Nam về cả chất lượng và số lượng người sử dụng.
Lịch Sử và Độ Uy Tín: Cho đến nay M.O.I Cosmetics là thương hiệu Việt đã thâm
nhập thị trường được 5 năm. Thời gian không phải quá dài nhưng thương hiệu này đã
tăng trưởng 300% , khẳng định vị thế với các ông lớn tại Việt Nam. Từ đó đã tạo được
độ uy tín và lấy được lượng khách hàng lớn sử dụng sản phẩm.
Chất Lượng và Sự Sang Trọng: Thương hiệu được biết đến với các sản phẩm chất
lượng cao, sang trọng và lịch lãm. Điều này có thể là một yếu tố quyết định đối với
người tiêu dùng trong phân khúc cao cấp.
Chiến Lược Marketing: Với lợi thế người sáng lập là ca sĩ Hồ Ngọc Hà, phần lớn
chiếm lợi thế về mặt hình ảnh và chất lượng uy tín. Các chiến lược quảng cáo, sự kiện,
và hợp tác có thể đóng một vai trò quan trọng trong việc tăng cường nhận thức và
hiện diện thương hiệu.
Điều Chỉnh theo Xu Hướng Thị Trường: M.O.I Cosmetics có thể duy trì sự tương
thích với xu hướng thị trường bằng cách thích ứng với sở thích và nhu cầu mới của
người tiêu dùng. Điều này có thể bao gồm cập nhật bộ sưu tập hoặc sự đổi mới trong
quy trình sản xuất.
Dịch Vụ Khách Hàng và Mối Quan Hệ: Chất lượng dịch vụ khách hàng và mối
quan hệ với khách hàng có thể đóng vai trò quan trọng trong việc giữ chân và dịch
vụ tốt. Điều này có thể bao gồm chính sách đổi trả linh hoạt, chăm sóc khách hàng
tận tâm, và giao tiếp hiệu quả.
Những yếu tố trên đang góp phần lớn cho M.O.I Cosmetics có chỗ đứng ở thị phần mỹ
phẩm Việt Nam và dần chiếm ưu thế trước các ông lớn tên tuổi quốc tế.
Về doanh nghiệp CoCoon
- Xu hướng sử dụng mỹ phẩm hữu cơ và thiên nhiên đang ngày càng trở nên phổ biến.
Trong đó phải kể đến sự thành công của mỹ phẩm Cocoon. Người tiêu dùng ngày càng
chú trọng đến thành phần tự nhiên và an toàn cho da, đồng thời cũng quan tâm đến các
sản phẩm không gây ảnh hưởng đến môi trường.
- Trong những năm gần đây, mỹ phẩm thuần chay đang ngày càng trở nên phổ biến tại Việt
Nam. Theo báo cáo của Nielsen, Việt Nam là một trong những thị trường mỹ phẩm
thuần chay phát triển nhanh nhất thế giới, với tốc độ tăng trưởng trung bình 30% mỗi
năm.
Thách Thức Cạnh Tranh: Trong thị trường mỹ phẩm, sự cạnh tranh ngày càng gay
gắt từ các thương hiệu nổi tiếng cũng như sự xuất hiện của các đối thủ mới có thể
làm giảm thị phần của Cocoon nếu không có chiến lược cụ thể để đối mặt với đối
thủ.
Phụ Thuộc Nhiều vào Thị Trường Nội Địa: Việc chất liệu sản phẩm thuần chay là
điểm nổi bật nhất từ Cocoon đang được mọi người sử dụng và duy trì. Nhưng việc
này không có nghĩa là thị phần người dùng sẽ không thay đổi về cách mua sắm và sử
dụng thương hiệu khác. Chẳng hạn như sự thay đổi trong tâm lý mua sắm của người
tiêu dùng hoặc tình hình kinh tế không ổn định.
Khả Năng Đa Dạng Hóa Sản Phẩm Còn Hạn Chế: Nếu Cocoon không mở rộng
dòng sản phẩm của mình, có thể bị giới hạn trong việc đáp ứng nhu cầu đa dạng của
khách hàng, điều này có thể dẫn đến mất mát thị phần cho những thương hiệu có sự
đa dạng hóa cao hơn.
Vấn Đề Vận Chuyển và Logistics: Các vấn đề liên quan đến vận chuyển và logistics
có thể gây khó khăn cho quá trình mua sắm trực tuyến, đặc biệt là khi khách hàng trở
nên quan trọng hơn về thời gian và tiện lợi.
Sự Giảm Giá Cạnh Tranh: Trong nỗ lực để duy trì và tăng thị phần, Cocoon có thể
phải đối mặt với áp lực giảm giá cạnh tranh, điều này có thể ảnh hưởng đến lợi
nhuận của công ty.
Thách Thức Từ Xu Hướng Thay Đổi Của Người Tiêu Dùng: Nếu có sự thay đổi
trong xu hướng và sở thích của người tiêu dùng mà Cocoon không thích ứng kịp
thời, có thể làm giảm sự hấp dẫn của thương hiệu.
Những nhận định này có thể giúp Cocoon xác định những khía cạnh cần chú ý và phát
triển chiến lược để đối mặt với những thách thức tiềm ẩn. Điều quan trọng là duy trì sự
nhạy bén và sẵn sàng điều chỉnh chiến lược kinh doanh khi cần thiết.
Về khách hàng: Thông qua những nhận định và điều tra sơ bộ trên các sàn thương mại
điện tử của Cocoon đang làm, nhận thấy vấn đề khách hàng đang gặp phải là về khâu
đóng gói vận chuyển bị móp méo, mùi hôi từ sản phẩm.
Kết luận: Những yếu tố tác động từ bên trong lẫn bên ngoài doanh nghiệp như đã đề
cập và phân tích ở phía trên, Cocoon đang gặp phải vấn đề thách thức của người tiêu
dùng. Nếu điều này tiếp tục diễn ra sẽ ảnh hưởng trực tiếp vào doanh thu của Cocoon.
Vấn đề nghiên cứu: Nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm của
thương hiệu Cocoon.
Phương pháp xác định mục tiêu nghiên cứu: Phương pháp cây mục tiêu
Hình 1. 15: Mô tả Cây mục tiêu: “Nghiên cứu về mức độ tin tưởng, hài lòng của
khách hàng về sản phẩm chăm sóc da của Cocoon”
Nhận thức được việc đó, chúng em lựa chọn mục tiêu để nghiên cứu là:
“Nghiên cứu về mức độ tin tưởng, hài lòng của khách hàng về sản phẩm chăm sóc da
của Cocoon”.
10
Link website: https://cocoonvietnam.com/
11
Hình 2.5: Chương trình xúc tiến trên Fanpage của Cocoon.
12
Link Fanpage: https://www.facebook.com/CocoonVietnamOfficial
Nguồn thông tin từ những hiệp hội thương mại, các tổ chức nghiên cứu marketing.
Nguồn từ phương pháp thu thập thông tin của khách hàng qua việc thăm dò, gửi phiếu
khảo sát tới khách hàng.
Hình 2.6: Mô tả nhận xét, đánh giá sản phẩm của khách hàng đối với Cocoon trên
trang Shopee.
Ưu điểm của dữ liệu thứ cấp: Nhận thấy thông tin của Cocoon Việt Nam dễ dàng tìm
14
kiếm thông tin trên các trang website, trên báo chí mà không cần tốn nhiều thời gian và
không mất chi phí. Giúp nhóm thấy được vấn đề Cocoon đang gặp phải để xác định rõ
mục đích nghiên cứu.
13
Nguồn bài đánh giá: Shopee
14
Nguồn: Báo Madeinvietnam.us
Hình 2.7: Mô tả bài báo về thông điệp Cocoon muốn truyền tải.
Nhược điểm của thông tin thứ cấp: Đôi khi không mang tính thời sự bởi vì những
thông tin đó có thể là rất cũ và chưa được cập nhật lại. Thông tin được thu thập một
cách gián tiếp thông qua một các tài liệu đã được nghiên cứu trước đây và không đem
lại hữu ích, phù hợp đối với cuộc nghiên cứu tiếp theo.
Ưu điểm: Vì nguồn dữ liệu sơ cấp là những dữ liệu chưa có sẵn và do chính nhóm nghiên
cứu thu thập nên sẽ có độ tin cậy và chính xác cao hơn.
Nhược điểm: Các cuộc điều tra thông tin sơ cấp của doanh nghiệp thường mất rất nhiều
thời gian. Các thông tin rất khó để thu thập và cũng mất rất lâu để hoàn chỉnh những
thông tin dữ liệu mà người nghiên cứu cần cho một cuộc nghiên cứu. Bên cạnh đó thì
dữ liệu sơ cấp sau khi được thu thập cần thêm thời gian để tổng hợp và phân tích
những dữ liệu thu thập được sau đó mới đưa ra kết luận cuối cùng. Số mẫu phải đạt đủ
để đủ sức đại diện.
2.2. Xác định phương pháp thu thập thông tin
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp
Nhóm thu thập dữ liệu thứ cấp thông qua phương pháp: nghiên cứu tài liệu.
Quy trình thực hiện gồm 4 bước:
Bước 1: Xác định thông tin cần thiết cho cuộc nghiên cứu
- Nghiên cứu mức độ tin tưởng, hài lòng của khách hàng về sản phẩm chăm sóc da của
Cocoon.
Bước 2: Tìm các nguồn tài liệu có các thông tin cần thiết đó
- Sau khi xác định được thông tin cần thiết của cuộc nghiên cứu nhóm tiến hành tìm các
nguồn tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu trên qua các bài báo, tạp chí, các báo
cáo về thị trường, về doanh thu sản phẩm, các trang mạng xã hội (Facebook, Tiktok,
Youtube...), website chính chủ của Cocoon.
- Bắt đầu thu thập, sàng lọc những thông tin có liên quan tới Cocoon để phục vụ cho cuộc
nghiên cứu.
Hình 2.10: Báo cáo doanh số bán hàng sản phẩm chăm sóc da của Cocoon.
Hình 2.11: Feedback của khách hàng về sản phẩm chăm sóc da của Cocoon.
- Đa số khách hàng đều có phản hồi tốt về sản phẩm chăm sóc da của Cocoon.
- Những thông tin đã được lựa chọn trên là những thông tin chọn lọc phù hợp với vấn đề
đang cần nghiên cứu của nhóm. Tuy nhiên những thông tin này là thông tin được thu
thập mang tính tham khảo qua các tài liệu nên có thể sẽ chưa đảm bảo chính xác.
15
Nguồn: Website
16
guồn: Metric.vn
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp
Phương pháp điều tra phỏng vấn qua bảng hỏi khảo sát.
Bước 1: Xác định mục tiêu của câu hỏi nghiên cứu và nội dung các câu hỏi.
- Để thu về kết quả khảo sát hiệu quả nhóm sẽ đưa ra những câu hỏi ngắn gọn đi đúng
trọng tâm dưới hình thức trắc nghiệm tránh làm mất thời gian. Những câu hỏi trong
bảng hỏi tập trung xoay quanh về sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến cùng với đó là
những câu hỏi về nhân khẩu học.
Bước 2: Xác định đối tượng khảo sát và mẫu khảo sát dự kiến.
- Nhắm tới đúng đối tượng mà sản phẩm hướng đến, có thể khảo sát sinh viên ở các trường
Đại học, Cao Đẳng, …
- Sử dụng nguồn lực của nhóm gồm 7 thành viên để đi khảo sát các khách hàng đã được.
- xác định ở trên, từ đó thu thập các thông tin cần thiết cho cuộc nghiên cứu.
Câu 4: Anh/ chị dùng sản phẩm Biểu danh Có nhiều hạng Đóng
của Cocoon với mục đích gì? mục lựa chọn
Câu 5: Anh/chị thường dùng sản Biểu danh Có nhiều hạng Đóng
phẩm chăm sóc da nào của mục lựa chọn
Cocoon?
Câu 6: Tần suất anh/ chị dùng Thứ tự Có nhiều hạng Đóng
sản phẩm chăm sóc da của mục lựa chọn
Cocoon?
Câu 10: Đánh giá mức độ hài Khoảng Thang điểm Đóng
lòng của anh/ chị về PHÂN cách Likert
PHỐI với ý kiến dưới đây của
Cocoon?
Câu 11: Anh chị thích hình thức Biểu danh Có nhiều hạng Đóng
khuyến mại nào của Cocoon? mục lựa chọn
Câu 12: Giới tính của anh/chị? Biểu danh Có nhiều hạng Đóng
mục lựa chọn
Câu 13: Tuổi của anh/ chị? Thứ tự Có nhiều hạng Đóng
mục lựa chọn
Câu 14: Nghề nghiệp của anh/ Biểu danh Có nhiều hạng Đóng
chị? mục lựa chọn
Câu 15: Thu nhập 1 tháng của Thứ tự Có nhiều hạng Đóng
anh/chị? mục lựa chọn
Câu 16: Hiện tại anh/chị đang Mở
sinh sống ở đâu?
Xin chào anh/chị, chúng em là sinh viên của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic.
Hiện tại, nhóm chúng em đang thực hiện một bài nghiên cứu về mức độ mức độ tin tưởng,
hài lòng của khách hàng về sản phẩm chăm sóc da của Cocoon. Những ý kiến đóng góp
của anh/chị sẽ giúp chúng em hiểu được nhu cầu của khách hàng.
Mong Anh/chị vui lòng trả lời bảng hỏi đúng với quan điểm của mình.Chúng em xin
cam đoan rằng tất cả các thông tin Anh/chị cung cấp sẽ được bảo mật tuyệt đối. Xin
chân thành cảm ơn Anh/chị đã hợp tác!
Câu 1: Anh/chị đã từng sử dụng sản phẩm chăm sóc da của Cocoon chưa? *
Đã từng
Chưa từng (Dừng khảo sát tại đây)
NHÓM CÂU HỎI PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Câu 1: Anh/chị biết đến sản phẩm của Cocoon qua đâu? (Có thể chọn nhiều đáp án) *
Trị mụn
Câu 4: Tần suất anh/chị dùng sản phẩm chăm sóc da của Cocoon? (Có thể chọn 1
đáp án) *
Các sản phẩm sử dụng hiệu quả (Làm sạch da dịu nhẹ khỏi
các bụi bẩn, dầu nhờn… giúp hạn chế việc hình thành mụn
dưỡng ẩm tốt), lành tính không gây kích ứng.
Câu 6: Anh/chị thường mua sản phẩm chăm sóc da của Cocoon qua đâu? (Có thể
chọn nhiều đáp án) *
Giá sản phẩm chăm sóc da của Cocoon phù hợp với chất
lượng sản phẩm mang lại.
Giá bán rẻ hơn sản phẩm của đối thủ cùng phân khúc.
Giá sản phẩm chăm sóc da của Cocoon phù hợp với nhu cầu
chi trả và sử dụng của anh/chị.
Câu 8: Đánh giá mức độ đồng ý của anh/chị về các tiêu chí dưới đây về "PHÂN
PHỐI" (Là cách thức mà sản phẩm hoặc dịch vụ được đưa đến tay khách hàng) sản
phẩm chăm sóc da của Cocoon. (Có thể chọn 1 đáp án cho một hàng) *
(Thang đo: (1) Rất không hài lòng (2) Không hài lòng (3) Ít hài lòng (4) Hài lòng (5)
Rất hài lòng)
Nội dung (1) (2) (3) (4) (5)
Sản phẩm được bày bán nhiều tại các cửa hàng toàn quốc dễ
dàng tiếp cận, thuận lợi mua sắm và trải nghiệm trực tiếp.
Các mặt hàng của Cocoon được phân phối rộng trên các trang
mạng cũng như các sàn TMĐT nên dễ dàng tìm kiếm đặt
hàng.
Cách trưng bày sản phẩm trong các trung tâm cửa hàng dễ
nhìn thấy, bắt mắt, gây sự chú ý với khách hàng.
Sản phẩm được đóng gói cẩn thận khi giao đến tay khách
hàng.
Câu 9: Anh/chị thích hình thức khuyến mại nào của Cocoon? (Có thể chọn 1 đáp án)
*
Flash sale
Mua 1 tặng 1
Câu 10: Đánh giá mức độ hài lòng của anh/chị về các tiêu chí dưới đây về hoạt
động "XÚC TIẾN" (là hoạt động truyền tải thông điệp về sản phẩm, dịch vụ, hay
thương hiệu đến khách hàng mục tiêu) sản phẩm chăm sóc da của Cocoon. (Có thể
chọn 1 đáp án cho một hàng) *
(Thang đo: (1) Rất không hài lòng (2) Không hài lòng (3) Ít hài lòng (4) Hài lòng (5)
Rất hài lòng)
Nội dung (1) (2) (3) (4) (5)
Anh/chị đã thấy các sản phẩm chăm sóc da của Cocoon tại các
banner, poster hấp dẫn.
Cocoon có nhiều chương trình khuyến mại hấp dẫn dành cho
khách hàng (Mua 2 tặng 1, tặng voucher giảm giá, miễn phí
vận chuyển...).
Khi mua hàng online và offline đều được nhân viên tư vấn hỗ
trợ nhiệt tình.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Câu 13: Giới tính của anh/chị? (Có thể chọn 1 đáp án) *
Nam
Nữ
Khác
Câu 14: Tuổi của anh/chị? (Có thể chọn 1 đáp án) *
Dưới 18 tuổi
Từ 18-24 tuổi
Trên 24 - 35 tuổi
Trên 35 tuổi
Câu 15: Nghề nghiệp của anh/chị? (Có thể chọn 1 đáp án) *
Học sinh
Sinh viên
Lao động tự do
Khác ……………………………………………………………………………………
Câu 16: Thu nhập 1 tháng của anh/chị? (Có thể chọn 1 đáp án) *
Dưới 3 triệu
Từ 3- 5 triệu
Trên 5 - 10 triệu
Trên 10 triệu
Câu 17: Hiện tại Anh/chị đang sinh sống ở đâu? *
………………………………………………………………………………………………
Câu 18: Anh/chị có ý kiến đóng góp gì cải thiện về sản phẩm chăm sóc da của
Cocoon không? *
………………………………………………………………………………………………
Xin chân thành cảm ơn Anh/chị đã bỏ chút thời gian của mình để điền khảo sát giúp
chúng em!
Lý do nhóm chọn mẫu: thời gian thực hiện nghiên cứu ngắn hạn, kinh phí và nguồn lực
còn hạn chế. Vậy nên nhóm quyết định lựa chọn phương pháp lấy mẫu tiện lợi để có thể
dễ dàng thu thập được mẫu.
Từ công thức trên nhóm tính được kích thước mẫu tối thiểu của nhóm cần thu thập là:
N = 5 * 28 = 140 mẫu. Tuy nhiên để tránh trong quá trình thu thập mẫu và lọc mẫu có
mẫu sai và không đạt yêu cầu nên nhóm quyết định lấy số mẫu là 160 mẫu (do nguồn
nhân lực thời gian, tài chính)
STT 0 1 2 3 4 5
Câu 1: TTM Đã từng Chưa
từng
Câu 2: NB Không Có chọn
chọn
Câu 3: SPTD Không Có chọn
chọn
Câu 4: MD Trị mụn Dưỡng da Loại bỏ tế Cung cấp
sáng bào chết độ ẩm, tạo
khỏe, đều cân bằng
màu và khóa ẩm
hiệu quả
Câu 5: TS Ít hơn 2 2-3 lần/ 4-5 lần/ Trên 6 lần/
lần/ tuần tuần tuần tuần
Câu 6: YTSP Rất không Không Ít hài Hài lòng Rất hài
hài lòng hài lòng lòng lòng
Câu 6.1: 1 2 3 4 5
YTSP1
Câu 6.2: 1 2 3 4 5
YTSP2
Câu 6.3: 1 2 3 4 5
YTSP3
Câu 6.4: 1 2 3 4 5
YTSP4
Câu 6.5: 1 2 3 4 5
YTSP5
Câu 7: DD Không Có chọn
chọn
Câu 8: YTG Rất không Không Ít hài Hài lòng Rất hài
hài lòng hài lòng lòng lòng
Câu 8.1: 1 2 3 4 5
YTG1
Câu 8.2: 1 2 3 4 5
YTG2
Câu 8.3: 1 2 3 4 5
YTG3
Câu 9: YTPP Rất không Không Ít hài Hài lòng Rất hài
hài lòng hài lòng lòng lòng
Câu 9.1: 1 2 3 4 5
YTPP1
Câu 9.2: 1 2 3 4 5
YTPP2
Câu 9.3: 1 2 3 4 5
YTPP3
Câu 9.4: 1 2 3 4 5
YTPP4
Câu 9.5: 1 2 3 4 5
YTPP5
Câu 10: KM Flash sale Mua 1 Miễn phí Voucher Giảm
tặng 1 vận giảm giá 20% khi
chuyển mua 2 sản
phẩm trở
nên
Câu 11: Rất không Không Ít hài Hài lòng Rất hài
YTXT hài lòng hài lòng lòng lòng
Câu 11.1: 1 2 3 4 5
YTXT1
Câu 11.2: 1 2 3 4 5
YTXT2
Câu 11.3: 1 2 3 4 5
YTXT3
Câu 12: Nam Nữ Khác
PPGT
Câu 13: DT Dưới 18 Từ 18-24 Trên 24 - Trên 35
tuổi tuổi 35 tuổi tuổi
Câu 14: NN Học sinh Sinh viên Nhân Lao động Khác
viên văn tự do
phòng
Câu 15: TN Dưới 3 Từ 3- 5 Trên 5 - Trên 10
triệu triệu 10 triệu triệu
4.2. Phân tích kết quả
Câu hỏi phục vụ cho mục đích nghiên cứu
Bảng 4.3: Bảng đánh giá mức độ nhận biết về sản phẩm chăm sóc da của Cocoon.
Nhận biết
Tần suất Phần trăm Phần trăm
hợp lệ
Valid Người thân, bạn bè giới thiệu 93 38.8 66.9
Qua các bài quảng cáo trên tivi 33 13.8 23.7
Facebook 51 21.2 36.7
Tiktok 47 19.6 33.8
Qua trình duyệt của google 16 6.7 11.5
Total 240 100.0 172.7
Theo bảng số liệu khảo sát trên cho ta thấy, khách hàng biết đến Cocoon đa phần là do
người thân, bạn bè giới thiệu khi chiếm tới 38,8%, còn thấp nhất là khách hàng tìm
hiểu quan trình duyệt của Google 6,7%. Cho thấy Cocoon đang làm tốt việc quảng bá
sản phẩm qua mạng xã hội hay chất lượng của sản phẩm để người dùng sử dụng thấy
hiệu quả vè hoh phải giới thiệu đến bạn bè, người thân xung quanh.
Bảng 4.4: Bảng đánh giá mức độ sử dụng sản phẩm chăm sóc da của Cocoon.
Theo bảng số liệu khảo sát phần lớn, khách hàng khi sử dụng những dòng sản phẩm
chăm sóc da của Cocoon thì những dòng sản phẩm tẩy da chết, chiếm tới 24,1%, tiếp
đến là kem dưỡng với 20,3% thấp nhất là mặt nạ, với sữa rửa mặt là 9%. Cocoon cần
phải thúc đẩy tìm hiểu nguyên nhân vì sao khách hàng lại không lựa chọn sữa rửa mặt
hay mặt nạ của bên mình và từ đó đưa ra biện pháp khắc phục.
Bảng 4.5: Bảng đánh giá mức độ mục đích sử dụng của khách hàng về sản phẩm
chăm sóc da của Cocoon.
Mục đích
Tần Phần Phần Phần
suất trăm trăm hợp trăm tích
lệ lũy
Valid Trị mụn 59 42.1 42.1 42.1
Dưỡng da sáng khỏe đều màu 41 29.3 29.3 71.4
Loại bỏ tế bào chết 15 10.7 10.7 82.1
Cung cấp đồ ẩm, tạo cân
25 17.9 17.9 100.0
bằng và khóa ẩm hiệu quả
Total 140 100.0 100.0
Theo bảng số liệu khảo sát khi sử dụng sản phẩm của Cocoon, mục đích của khách
hàng chủ yếu là trị mụn, vì nó chiếm tới 42,1%, tiếp đến là dưỡng da sáng khỏe đều
màu 29,3%... Từ đó Cocoon cần đẩy mạnh hơn về các sản phẩm về tẩy chết bào chết,
cung cấp độ ẩm, tạo cân bằng và khóa ẩm hiệu quả cho da.
Bảng 4.6: Bảng đánh giá mức độ tần suất sử dụng sản phẩm chăm sóc da của Cocoon.
Tần suất
Tần suất Phần Phần Phần
trăm trăm hợp trăm tích
lệ lũy
Valid Ít hơn 2 lần/tuần 45 32.1 32.1 32.1
2 – 3 lần/tuần 59 42.1 42.1 74.3
4 – 5 lần/tuần 22 15.7 15.7 90.0
Trên 6 lần/tuần 14 10.0 10.0 100.0
Total 140 100.0 100.0
Theo bảng số liệu khảo sát khách hàng sử dụng sản phẩm chăm sóc da của Cocoon đa
phần 2-3 lần/ tuần, nó chiếm tới 42,1% và ít hơn 2 lần/1 tuần chiếm 32,1%, thấp nhất là
trên 6 lần/ tuần với 10%. Cho thấy khách hàng khi sử dụng sản phẩm của Cocoon
không quá thường xuyên, vì họ vẫn sợ những kích ứng với da, hay là sử dụng nhiều sẽ
xảy ra các tác dụng phụ. Dựa vào đó, ta sẽ phải khẳng định lại chất lượng, tên tuổi của
sản phẩm mình, giúp khách hàng tự tin khi sử dụng sản phẩm của chúng ta hơn nữa.
Bảng 4.8: Bảng đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm chăm sóc da
của Cocoon.
Sản Phẩm
N Giá trị Giá trị Giá trị chung
thấp nhất cao nhất bình cộng
Bao bì sản phẩm thiết kế bắt mắt. 140 1 5 3,94
Thiết kế tiện lợi, dễ sử dụng. 140 1 5 4,09
Có đầy đủ thông tin hướng dẫn sử dụng và 140 1 5 3,88
công dụng đặc trưng của sản phẩm.
Đa dạng các dòng sản phẩm. 140 1 5 4,18
Các sản phẩm sử dụng hiệu quả (Làm sạch 140 1 5 4,03
da dịu nhẹ khỏi các bụi bẩn, dầu nhờn…
giúp hạn chế việc hình thành mụn dưỡng
ẩm tốt), lành tính không gây kích ứng.
Theo bảng số liệu khảo sát thu được ta thấy rằng hầu hết mọi người đều đang có ý kiến
“Rất đồng ý” với số điểm trung bình đạt được từ 4 - 5 (dựa theo thang quy ước) với
những ý mà nhóm đưa ra liên quan đến sản phẩm Cocoon rất được quan tâm. Từ đó
cho thấy các sản phẩm của Cocoon đang làm rất tốt, lấy được lòng của khách hàng.
Tuy nhiên vẫn còn một số khách hàng có ý kiến cho rằng “ Rất không đồng ý” với số
điểm trung bình đạt từ 1 – 1 (theo thang quy ước khoảng cách), cho thấy về phần chất
lượng sản phẩm vẫn chưa hoàn toàn tốt khiến cho khách hàng cảm thấy không hài lòng
và thấy không dễ chịu khi dùng.
Bảng 4.9: Bảng đánh giá mức độ sử dụng khách hàng về sản phẩm chăm sóc da của
Cocoon.
Theo bảng số liệu khảo sát khách hàng thường sẽ mua sản phẩm của Cocoon tại
Website của doanh nghiệp khi nó chiếm tới 34,8%, tiếp đến là tại cac trang mạng xã
hội 33,3%. Và mua trực tiếp tại các cửa hàng rất thấp khi chỉ có 6%. Cocoon thúc đẩy
tiếp cận với khách hàng tại cái điểm bán trực tiếp như siêu thị, các đại lý cửa hàng phân
phối.
Bảng 4.10: Bảng đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về giá sản phẩm chăm
sóc da của Cocoon.
Giá
N Giá trị Giá trị Giá trị trung
thấp nhất cao nhất bình cộng
Giá sản phẩm chăm sóc da của Cocoon 140 1 5 3,76
phù hợp với chất lượng sản phẩm mang
lại.
Giá bán rẻ hơn sản phẩm của đối thủ cùng 140 1 5 3,96
phân khúc.
Giá sản phẩm chăm sóc da của Cocoon 140 1 5 4,06
phù hợp với nhu cầu chi trả và sử dụng
của anh/chị.
Theo bảng số liệu khảo sát hầu hết khách hàng đều có ý kiến “Đồng ý” với số điểm
trung bình đạt từ 3,2 – 4 (dựa theo thang đo quy ước) với những ý kiến mà nhóm đưa
ra. Điều này cho thấy giá cả của sản phẩm chăm sóc da của Cocoon khá phù hợp đối
với khách hàng.
Bảng 4.11: Bảng đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về kênh phân phối sản
phẩm chăm của Cocoon.
Bảng 4.12: Bảng đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng các chương trình khuyến
mại của Cocoon.
Khuyến mại
Tần suất Phần Phần Phần trăm
trăm trăm hợp tích lũy
lệ
Valid Flash sale 40 28.6 28.6 28.6
Mua 1 tặng 1 37 26.4 26.4 55.0
Miễn phí vận chuyển 31 22.1 22.1 77.1
Voucher giảm giá 27 19.3 19.3 96.4
Giảm 20% khi mua 2
5 3.6 3.6 100.0
sản phẩm trở lên
Total 140 100.0 100.0
Theo bảng số liệu khảo sát Flash sale đang là chương trình được rất nhiều khách hàng
quan tâm đến 28,6%, ngay sau đó là “mua 1 tặng 1” 26,4%. Đứng cuối cùng ít người
quan tâm 3,6% là của chương trình “ giảm 20% khi mua 2 sản phẩm”. Cocoon cần tiếp
tục thúc đẩy Flash sale vào các dịch lễ, để tri ân khách hàng của mình.
Bảng 4.13: Bảng đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về kênh xúc tiến của
Cocoon.
Theo bảng số liệu khảo sát hầu hết khách hàng đều có ý kiến “Đồng ý” với số điểm
trung bình đạt từ 3,2 – 4 (dựa theo thang đo quy ước) với những ý kiến mà nhóm đưa
ra. Ở tại các banner thì Cocoon đang còn chậm hơn so với số còn lại là chương trình
khuyến mại và nhân viên hỗ trợ khi mua online.
Bảng 4.14: Bảng phân tích giới tính của khách hàng.
Giới tính
Tần suất Phần Phần trăm hợp Phần trăm tích
trăm lệ lũy
Valid Nam 56 40.0 40.0 40.0
Nữ 81 57.9 57.9 97.9
Khác 2 1.4 1.4 99.3
Total 140 100.0 100.0
Theo bảng số liệu khảo sát về giới tính của khách hàng cho thấy có khách hàng là nữ
chiếm 57,9% và số khách hàng nam là người chiếm 40%, có thể thấy được rằng đa số
người sử dụng đều là nữ, nam chưa sử dụng nhiều do ít người nam chú ý chăm sóc da
mặt.
Độ tuổi
Tần suất Phần trăm Phần trăm Phần trăm
hợp lệ tích lũy
Valid Dưới 18 tuổi 8 5.7 5.7 5.7
Từ 18 - 24 tuổi 100 71.4 71.4 77.1
Trên 24 - 35 tuổi 22 15.7 15.7 92.9
Trên 35 tuổi 10 7.1 7.1 100.0
Total 140 100.0 100.0
Theo bảng số liệu khảo sát về giới tính của khách hàng cho thấy độ tuổi sử dụng sản
phẩm nhiều nhất là độ tuổi 18-24 tuổi với số phiếu chiếm 71,4%, đây là độ tuổi đang
lớn, chú trọng vào nhan sắc của bản thân nhất. Cuối cùng là dưới 18 tuổi 5,7% rõ ràng
là độ tuổi còn nhỏ chưa có thu nhập để sử dụng nhiều về sản phẩm chăm sóc da.
Bảng 4.16: Bảng phân tích nghề nghiệp của khách hàng.
Nghề nghiệp
Tần suất Phần trăm Phần trăm Phần trăm
hợp lệ tích lũy
Valid Học sinh 9 6.4 6.4 6.4
Sinh viên 95 67.9 67.9 74.3
Nhân viên văn phòng 28 20.0 20.0 94.3
Lao động tự do 8 5.7 5.7 100.0
Total 140 100.0 100.0
Theo bảng thống kê 67,9% số người sử dụng có nghề nghiệp là sinh viên. Tiếp theo là
5,7% số người là lao động tự do. Cho thấy lượng khách hàng lớn nhất đang là độ tuổi
sinh viên.
Bảng 4.17: Bảng phân tích thu nhập của khách hàng.
Thu nhập
Tần suất Phần trăm Phần trăm Phần
hợp lệ trăm tích
lũy
Valid Dưới 3 triệu 47 33.6 33.6 33.6
Từ 3- 5 triệu 33 23.6 23.6 57.1
Trên 5 - 10 triệu 34 24.3 24.3 81.4
Trên 10 triệu 26 18.6 18.6 100.0
Total 140 100.0 100.0
Theo bảng số liệu khảo sát hầu hết là sinh viên nên thu nhập còn khá ít, dưới 3 triệu
chiếm đến 33,6%, Từ 3 – 5 triệu đang chiếm 23,6%, cuối cùng là từ 5 – 10 triệu
24.3% . Trên 10 triệu còn số chiếm 18,6% khá cao. Sản phẩm Cocoon hoàn toàn tự tự
nhiên và từ Việt Nam giá thành rất phù hợp cho mọi thu nhập mà khách hàng có thể
mua được và sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp.
Sản phẩm chăm sóc da của Cocoon đang được khách hàng đánh giá tốt về chất lượng sản
phẩm, lượng lớn ý kiến rất hài lòng, hài lòng của khách hàng. Cho thấy sản phẩm chăm
sóc da của Cocoon vẫn đang làm tốt phần công dụng của sản phẩm, cho thấy các sản
phẩm của Cocoon đang làm rất tốt, lấy được lòng của khách hàng.
Tuy nhiên nhóm em có đề xuất thêm cho doanh nghiệp là:
+ Truyền tải thông điệp về chất lượng sản phẩm, giá trị thương hiệu và sứ mệnh của
doanh nghiệp và tổ chức các buổi hội thảo, workshop về chăm sóc da.
+ Giảm giá: Giảm giá trực tiếp cho các sản phẩm bán chạy hoặc mới ra mắt.
+ Tặng quà tặng: Tặng quà tặng đi kèm khi khách hàng mua hàng hóa đơn từ một giá
trị nhất định.
+ Miễn phí vận chuyển: Miễn phí vận chuyển cho tất cả các đơn hàng.
+ Tích điểm đổi quà: Tích điểm cho khách hàng khi mua hàng, sau đó đổi điểm lấy quà
tặng.
+ Cung cấp ưu đãi riêng cho khách hàng thân thiết: Giảm giá, tặng quà sinh nhật, v.v.
Phụ lục ảnh các thành viên đi khảo sát thực tế và số phiếu thu về: Link
- Mã QR code:
- Mã QR code
ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHÓM 6
Mã QZ:
Phạm Hải Anh Tham gia thảo luận chung, hoàn thành deadline đúng 95%
hạn, có tinh thần học tập cao, tiếp thu nhanh nội dung
được triển khai, chủ động sửa lại bài làm sai, chất
lượng bài tốt, hỗ trợ công việc cùng trưởng nhóm.
Phạm Thị Kim Chi Tích cực tương tác trong nhóm, luôn nộp deadline 95%
đúng hạn, có tinh thần học tập, tiếp thu nhanh nội
dung được triển khai, hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Nguyễn Ngọc Mặc dù bài làm có phần tốt nhưng còn một số deadline 90%
Huyền chưa đúng hạn nộp, tiếp thu nhanh nội dung được triển
khai hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Nguyễn Hoàng Tiếp thu nội dung triển khai có tinh thần học tập, chưa 90%
Nam chủ động trong việc sửa lại bài, tiếp thu nhanh nội dung
được triển khai hoàn thành nhiệm vụ được giao
Vũ Tuấn Anh Tích cực tương tác trong nhóm, giai đoạn 1 hoàn thiện 90%
bài nhanh nhưng về sau thì còn châm deadline, chưa
chủ động trong việc sửa lại bài, nội dung bài làm chưa
được hoàn chỉnh, hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Nguyễn Ngọc Sơn Bài làm còn khá sơ sài, không hoàng chỉnh, nhưng 80%
chăm chỉ học hỏi, một số dealine còn chậm, hoàn thành
nhiệm vụ được giao.