Professional Documents
Culture Documents
đồ án thiết kế máy phay của tú
đồ án thiết kế máy phay của tú
Lê Đức Độ
Lượng chạy dao: Sdọc min = Sngang min =3Sđứng min =19 ¿mm/ph¿
Số lượng tốc độ 12 16 18 18
Từ bảng phân tích các đặc tính trên ta đi nghiên cứu cụ thể máy 6H82 là loại máy tiêu
biểu để có thể biết được phương án không gian, phương án cấu trúc của máy để trên cơ
sở đó thiết kế máy mới kế thừa những ưu điểm của máy đã sản xuất.
- Công bội φ của máy 6H82 được tính theo công thức:
φ=
√
18−1 1500
30
=1,2587 ≈ 1 ,26
[] []
16 18
[]
39 47 19
19 28 71
¿ ¿
82
nđc1(1440(vg/ph)). (I) (II) 36 (III). 37 (IV). (V)= ntc vg/ph
22 39 38
33 26
Trục chính có 18 cấp tốc độ khác nhau ntc = (30÷ 1500) ¿vg/ph¿
b) Bảng kết quả số vòng quay của hộp tốc độ
Bảng 1.2 Chuỗi số vòng quay
N Phương trình xích nt.toán nTC n%
n1
29,15 30 2,83
nđc.
n2
38 37,5 -0,01
nđc .
n3
47,37 47,5 0,27
nđc .
n4
57,6 60 4,00
nđc .
n5
74,1 75 1,20
nđc .
n6
93,61 95 1,46
nđc .
n7
114,18 118 3,24
nđc .
n8
146,88 150 2,08
nđc .
n9
185,54 190 2,35
nđc .
n10
235,07 235 -0,03
nđc .
n11
302,41 300 -0,80
nđc .
n12
381,9 375 -1,84
nđc .
n13
464,5 475 2,21
nđc .
n14
597,55 600 0,41
nđc .
n15
754,8 750 -0,64
nđc .
n16
920,7 950 3,08
nđc .
n18
1492,39 1500 0,51
nđc .
Bảng 1.3 Phân phối tỉ số truyền qua các nhóm truyền của hộp tốc độ
Nhóm truyền Tỷ số truyền Bánh răng X
(chủ động/bịđộng)
i2 0,53 -3
19/36
i3 0,67 -2
22/33
SVTH: Lê Minh Tú -20154197
7
Đồ án Thiết kế máy GVHD: TS. Lê Đức Độ
2.Nhóm II i4 0,38 -4
18/47
i5 0,76 -1
28/37
i6 1,5 2
39/26
i8 2,16 3
82/38
I
i2 3[1]
i1 i3
II
i4 i6 3[3]
i5
III
i7 i8 2[9]
IV
30 47.5 75 118 190 300 475 750 1180
37.5 60 95 150 235 375 600 950 1500
Hình 1.3 Đồ thị vòng quay của hộp tốc độ
SVTH: Lê Minh Tú -20154197
8
Đồ án Thiết kế máy GVHD: TS. Lê Đức Độ
n0
I
i1 i2 3[1]
i3
II
i4
i6 3[3]
i5
III i7
i8
2[9]
IV
n1 n2 n3 n4 n5 n6 n7 n8 n9 n10 n11 n12 n13 n14 n15 n16 n17 n18
Hình 1.4 Đồ thị lưới kết cấu của hộp tốc độ
n1 : n2 : n3 = i1 : i2 : i3 = 1: : 2
n4 : n5 : n6 = i4 : i5 : i6 = 1: 3 : 6
n7 : n8 = i7 : i8=1: 9
Như vậy qua đồ thị vòng quay và lưới kết cấu ta đưa ra được phương án không gian
của hộp tốc độ máy phay 6H82 như sau: PAKG= 3 x 3 x 2
-Nhóm I là
-Nhóm II là 3
-Nhóm III là 9
Từ đó ta đưa ra được phương án thứ tự của hộp tốc độ như sau :
PAKG = 3 x 3 x 2 = 18
PATT = I II III
[1] [3] [9]
Như vậy nhóm I là nhóm cơ sở và nhóm II là nhóm mở rộng thứ nhất và nhóm III là
nhóm mở rộng thứ hai
Nhận xét:
Từ đồ thị vòng quay, và lưới kết cấu có hình rẻ quạt, tỷ số truyền thay đổi đều
đặn. Với phương án này làm cho kích thước của hộp nhỏ gọn, bố trí các cơ cấu truyền
động trong hộp chặt chẽ nhất.
Các cặp bánh răng di trượt 3 bậc được tách ra làm hai, một khối 1 bậc và một khối 2
bậc làm giảm kích thước toàn khối. Do khi để cả khối làm kích thước lớn, kích thước trục
cũng tăng.
Trong hộp tốc độ có bánh đà, do khi dao phay không liên tục bánh đà có nhiệm vụ
tích trữ năng lượng khi dao không cắt và giải phóng năng lượng khi dao bắt đầu cắt. Bánh
đà giúp cắt đều hơn, tránh va đập, chất lượng gia công tốt hơn.
1.2.2 Xích chạy dao
a, Phương trình xích chạy dao
[] []
18 18
36 40
26 24 21 (V ). ¿ 28
n dc (1420 / p)(I ). (II ). ( III ). 27 (IV ). → (VII )¿
44 64 27 37 35
36 24
18 34
Trong đó khi gạt M1 sang trái ta có đường truyền tốc độ thấp (cơ cấu phản hồi [ 13 18 40
.
45 40 40 ]
), khi gạt M1 sang phải ta có đường truyền chạy dao trung bình (đường truyền trực tiếp
). Đóng ly hợp M2 sang trái, truyền tới bánh răng , tới các trục vít me dọc,
ngang đứng thực hiện chạy dao Sd, Sng, Sđ.
+) Phương trình xích chạy dao nhanh:
n dc ( 1420 vg
ph ) 26 44 57 28 18
( I ) . (II) . (V ). (VI ). (VII ). (VIII )
44 57 43 35 33
[ ]
33 18 18
. . . M 7. t v ( 6 mm/vg )=S docnhanh [mm/ ph]
37 16 18
. 33 37
. t (6 mm/ vg)=Sngangnhanh [mm / ph]
37 33 v
22 22
. .t (6 mm /vg)=S dungnhanh [mm / ph]
33 44 v
Ta có chuỗi số vòng quay trục vít (tính cho chạy dao dọc) như sau:
26 24 18 18 13 18 40 28 18 33 18 18
n1 = nđc . = 4,03 [vg / ph]
44 64 36 40 45 40 40 35 33 37 16 18
26 24 18 21 13 18 40 28 18 33 18 18
n2 = nđc . = 5,08 [vg / ph]
44 64 36 37 45 40 40 35 33 37 16 18
26 24 18 24 13 18 40 28 18 33 18 18
n3 = nđc . = 6,32 [vg / ph]
44 64 36 34 45 40 40 35 33 37 16 18
26 24 27 18 13 18 40 28 18 33 18 18
n4 = nđc. = 8,06 [vg / ph]
44 64 27 40 45 40 40 35 33 37 16 18
26 24 27 21 13 18 40 28 18 33 18 18
n5 = nđc . = 10,17 [vg / ph]
44 64 27 37 45 40 40 35 33 37 16 18
26 24 27 24 13 18 40 28 18 33 18 18
n6 = nđc . = 12,64 [vg / ph]
44 64 27 34 45 40 40 35 33 37 16 18
26 24 36 18 13 18 40 28 18 33 18 18
n7 = nđc . = 16,12 [vg / ph]
44 64 18 40 45 40 40 35 33 37 16 18
26 24 36 21 13 18 40 28 18 33 18 18
n8 = nđc . = 20,33 [vg / ph]
44 64 18 37 45 40 40 35 33 37 16 18
26 24 18 24 13 18 40 28 18 33 18 18
n9 = nđc . = 25,28 [vg / ph]
44 64 36 34 45 40 40 35 33 37 16 18
26 24 18 18 40 28 18 33 18 18
n10 = nđc . = 31,00 [vg / ph]
44 64 36 40 40 35 33 37 16 18
26 24 18 21 40 28 18 33 18 18
n11 = nđc . = 39,10 [vg / ph]
44 64 36 37 40 35 33 37 16 18
26 24 27 18 40 28 18 33 18 18
n13 = nđc . =62,00 [vg / ph]
44 64 27 40 40 35 33 37 16 18
26 24 27 21 40 28 18 33 18 18
n14 = nđc . = 78,19 [vg / ph]
44 64 27 37 40 35 33 37 16 18
26 24 27 24 40 28 18 33 18 18
n15 = nđc. = 97,25 [vg / ph]
44 64 27 34 40 35 33 37 16 18
26 24 36 18 40 28 18 33 18 18
n16 = nđc . = 124,00 [vg / ph]
44 64 18 40 40 35 33 37 16 18
26 24 36 21 40 28 18 33 18 18
n17 = nđc . = 156,39 [vg / ph]
44 64 18 37 40 35 33 37 16 18
26 24 36 24 40 28 18 33 18 18
n18 = nđc . = 194,50 [vg / ph]
44 64 18 34 40 35 33 37 16 18
Từ đó ta có bảng kết quả sai số vòng quay trục vít như sau:
n1 4,03 4 -0,75
n2 5,08 5 -1,60
n4 8,06 8 -0.76
n5 10,17 10 -1,7
n7 16,12 16 -0,75
n8 20,33 20 -1,65
n9 25,28 25 -1,12
Sơ đồ động của máy biểu thị các nhóm tỷ số truyền như sau:
26
+ Trục I truyền qua trục II qua cặp bánh răng
44
26
N0=ndc.i01= 1420.44 =839.909 (vg/ ph)
26
01
I01= 44 = x => x01 = -2,28 => Chọn x01 = -3
24
+ Trục II đến trục III qua cặp bánh răng
64
24
02
I02= 64 = x => x02=-4,24 => Chọn x02 = -4
Nhóm I: Từ trục III sang trục IV bằng cặp bánh răng di trượt 3 bậc tương ứng 3 tỷ số
truyền.
18
i1¿ 36 =¿x => x1=-2,99 chọn x1 -3
27
i2 ¿ 27 =¿x => x2=0 chọn x2 0
36
i3 ¿ 18 =¿x chọn x2 3
=> x3=2,99
Nhóm 2: Từ trục IV sang trục V qua cặp bánh răng di trượt 3 bậc tương ứng 3 tỷ số
truyền.
18
i4 ¿ 40 =¿ x => x4= -3,46 chọn x4 -3
21
i5 ¿ 37 =¿x => x5= -2,45 chọn x5 -2
24
i6 ¿ 34 =¿ x => x6= -1,48 chọn x6 -1
Nhóm 3: Trong máy có sử dụng cơ cấu phản hồi trung gian qua các trục V- IV-V có tác
dụng mở rộng phạm vi điểu chỉnh tốc độ gồm 2 tỷ số truyền.
13
i7 ¿ 45 =¿ x => x7= -5,37 chọn x7 -6
18
i8 ¿ 40 =¿ x chọn x8 -3
=> x8=-3,46
40
i9= =¿ x9 => x9= 0 => chọn x9= 0
40
Ta có: Các tỷ số truyền còn lại:
Từ trục VI sang trục VII qua 1 cặp bánh răng tương ứng 1 tỷ số truyền
28
i10= =¿x10 => x10= -0,97 => chọn x10= -1
35
SVTH: Lê Minh Tú -20154197
16
Đồ án Thiết kế máy GVHD: TS. Lê Đức Độ
Từ trục VII sang trục VIII qua 1 cặp bánh răng tương ứng 1 tỷ số truyền
18
i11= =¿x11 => x11= -2,62 => chọn x11= -2
33
Từ trục VIII sang trục IX qua 1 cặp bánh răng tương ứng 1 tỷ số truyền
33
i12= =¿x12 => x12= -0,5 => chọn x12= -1
37
Từ trục IX sang trục X qua 1 cặp bánh răng tương ứng 1 tỷ số truyền
18
i13= =¿x13 => x13= 0,51 => chọn x13= 1
16
Từ trục X sang trục XI qua 1 cặp bánh răng tương ứng 1 tỷ số truyền
18
i14= =¿ x14 => x14= -2,62 => chọn x14= 0
18
26
+) Với đường chạy dao nhanh N0=ndc.i1= 1420.44 =839.909 (vg/ ph)
Bảng 1. 5 Sai số vòng quay hộp chạy dao
Bánh răng
Nhóm truyền Tỷ số truyền x
(chủ động/bịđộng)
i1 0,5 -3
18/36
1.Trục II
i2 1 0
27/27
i3 2 3
36/18
i4 0,45 -3
18/40
i6 0,71 -1
24/34
i7 0,29 -6
13/45
3.Trục III
i8 0,45 -3
18/40
Nhận xét: Đồ thị vòng quay hộp chạy dao thay đổi đều đặn, từ từ, sử dụng cơ cấu
phản hồi để giảm số trục do đó giảm được kích thước của hộp mà vẫn đảm bảo tỉ số
truyền lớn nhất.
Còn Z2 = 2 gồm 2 đường truyền trực tiếp và phản hồi ngoài ra còn có đường chạy
dao nhanh đồ thị lưới kết cấu:
(I)
i1 i3
3[3]
i2
(II)
i7
2[9] i8 3[1]
i6
i4
i5
(III)
Máy phay vạn năng có khả năng gia công được nhiều loại bề mặt với nhiều loại
dao, vật liệu và phương pháp cắt khác nhau nên nó có một số cơ cấu đặc biệt để đảm
bảo các điều kiện làm việc bình thường của máy.
Một vài cơ cấu đặc biệt của máy là: cơ cấu hiệu chỉnh khe hở vít me, cơ cấu chọn
trước tốc độ quay.
Cơ cấu hiệu chỉnh khe hở vít me:
Trên máy phay ngang vạn năng thường dùng hai phương pháp phay: Phay thuận
và phay nghịch. Hình 1 mô tả hai phương pháp phay này: trục vít me (1) nhận truyền
động từ hộp chạy dao và làm di động bàn máy (2) mang chi tiết gia công. Trục vít me
(1) quay trong đai ốc (3) được cố định trên bàn trượt ngang (4). Nếu trục vít me quay
theo chiều mũi tên, mặt bên trái của vít me và đai ốc sẽ tiếp xúc với nhau và đưa vít
me mang bàn máy di động về bên phải (hình 1.a).
Ở phương pháp phay nghịch, tức là phương pháp phay có chiều chuyển động của
dao phay và chiều chuyển động của phôi ngược nhau (hình 1.a), sự tiếp xúc ở mặt bên
trái của ren vít me với đai ốc luôn ổn định, vì lực cắt đẩy vít me về bên trái, làm triệt
tiêu khe hở giữa hai bề mặt này. Đây là phương pháp phay thường dùng nhất.
Trái lại, ở phương pháp phay thuận ( hình 1.b), dao và phôi có chuyển động
cùng chiều (dao vẫn quay theo hướng cũ nhưng bàn máy đảo chiều). Trong trường hợp
này, ở thời điểm không có lực cắt tác dụng ( khi không có lưỡi cắt nào tác động vào
phôi) mặt phải của ren vít me tiếp xúc với bề mặt đai ốc để đưa bàn máy sang phải.
Nhưng khi lực cắt xuất hiện, đẩy vít me sang trái, chấm dứt sự tiếp xúc tạo nên một
khe hở giữa mặt phải của ren vít me và đai ốc.
Ở khoảnh khắc này, bàn máy sẽ dừng lại cho đến khi khe hở bị triệt tiêu. Sự xuất
hiện và triệt tiêu khe hở làm chuyển động của bàn máy không êm, bị giật cục. Nếu khe
hở càng lớn thì độ chuyển động không đều và rung động của bàn máy càng lớn.
Để khắc phục khe hở giữa vít me và đai ốc khi phay thuận, trên máy phay vạn
năng người ta dùng nhiều loại cơ cấu hiệu chỉnh khe hở vít me khác nhau.
Nguyên lí để hiệu chỉnh :
Để khắc phục khe hở giữa vít me và đai ốc khi phay thuận, trên máy phay vạn năng
người ta dùng nhiều loại cơ cấu hiệu chỉnh khe hở vít me khác nhau.
Trên bàn trượt ngang (1), ngoài đai ốc chính (2) cũng có đai ốc phụ (3). Để thực hiện
chuyển động dọc của bàn máy, vít me (4) vừa quay trong đai ốc (2) vừa quay trong ren
của trục vít rỗng (5) có ren ở bên ngoài ghép với đai ốc phụ (3). Để ren trong trục vít rỗng
(5) ốp sát với ren của vítme (4), đầu mút bên trái của vít rỗng có xẽ rãnh dọc. Dựng đai
ốc (6) di động bạc (7) sẽ ép mặt côn làm cho ren của trục vít rỗng bó sát vào ren của
vítme.
Khi vít me quay theo chiều mũi tên, mặt trái của ren vít me sẽ bó sát vào ren của đai ốc
(2) và vít me sẽ di động sang phải. Cùng lúc,trục vít rỗng sẽ bị xê dịch về phía bên trái ép
khít vào mặt của ren vítme. Do đó khi phay thuận các vũng ren của đai ốc (2) sẽ ngăn cản
sự chuyển vị của vítme về bên phải
Cơ cấu chọn trước tốc độ quay
Hình 1.10 Nguyên lý cơ cấu chọn trước tốc độ quay của máy phay 6H82
Máy phay vạn năng có khả năng gia công nhiều tốc độ cắt và nhiều lượng chạy
dao khác nhau. Trên máy phay dùng cơ cấu chọn trước tốc độ quay kiểu đĩa lỗ để
chuẩn bị thay đổi tốc độ cần thiết cho trục chính. Mục đích của việc chọn trước tốc độ
quay và lượng chạy dao bằng cơ cấu kiểu đĩa lỗ là nhằm giảm thời gian phụ của máy.
Sơ đồ nguyên lý cơ cấu chọn trước tốc độ quay hoặc lượng chạy dao ( cơ cấu đĩa
lỗ) của máy phay 6H82 được trình bày trên hình 2.a.
Cơ cấu chọn trước tốc độ quay hoặc lượng chạy dao bằng đĩa lỗ được dùng để di
động các khối bánh răng di trượt tới các vị trí I, II, III. Càng gạt khối bánh răng di
trượt chuyển động sang phải hoặc trái tuỳ thuộc vào vị trí chốt 1 và 2 có xuyên qua đĩa
lỗ hay không xuyên qua đĩa lỗ 3 và 4 như trên hình1.10. Dạng tổng quát của cơ cấu
điều khiển lượng chạy dao được trình bày trên hình 1.11.
SVTH: Lê Minh Tú -20154197
24
Đồ án Thiết kế máy GVHD: TS. Lê Đức Độ
Hình 1.11 Dạng tổng quát của cơ cấu đĩa lỗ trên máy phay 6H82
Núm vặn (2) dùng để chọn trược vận tốc hoặc lượng chạy dao. Tốc độ quay của
các trục bị động được điều chỉnh nhờ các vị trí di trượt khác nhau của các khối bánh
răng A, B, C như trên hình 1.11. Núm vặn (2) tác động rút đĩa chốt ra khỏi các chốt
sao đó quay các đĩa này tới vị trí chọn trước rồi đẩy trở về vị trí cũ, các đĩa lỗ sẽ tác
động tới các chốt điều khiển các ngàm gạt các khối bánh răng A, B, C đóng mở các
khối bánh răng di trượt. Các đĩa lỗ duy trì được vị trí xác định nhờ vị trí cơ cấu định vị
bi 3.
Trên hình 1.12 trình bày kết cấu của cụm ly hợp bi an toàn M 2, ly hợp vấu M3 và
ly hợp ma sát M4 của cơ cấu chạy dao máy phay 6H82.
Hình 1.12 Kết cấu của cụm ly hợp an toàn, ly hợp vấu và ly hợp ma sát
Ly hợp vấu (M3) :
+ Vị trí :
Bên trái cố định gắn với li hợp M2, bên phải lắp di trượt
+ Chức năng:
M3(T) đường chạy dao công tác nối liền
SVTH: Lê Minh Tú -20154197
26
Đồ án Thiết kế máy GVHD: TS. Lê Đức Độ
Công dụng
- Đầu chia độ là phụ tùng quan trọng của các máy phay mà đặc biệt là các máy phay
vạn năng, nó mở rộng khả năng công nghệ của các máy lên rất nhiều.
SVTH: Lê Minh Tú -20154197
27
Đồ án Thiết kế máy GVHD: TS. Lê Đức Độ
- Dùng để gá trục của chi tiết gia công dưới một góc cần thiết so với bàn máy.
- Quay chi tiết theo chu kỳ quanh trục của nó một góc nhất định (chia thành các phần
bằng nhau hoặc không bằng nhau)
- Dùng đầu chia độ khi chế tạo các dụng cụ cắt (dao phay, dao doa, dao khoét)
- Quay liên tục chi tiết khi gia cụng rãnh xoắn ốc hoặc răng xoắn của bánh răng.
Phân loại
Đầu chia độ có các loại sau dây:
Loại 1 : Đầu phân độ đĩa chia
Loại 2 : Đầu phân độ không có đĩa chia
Đầu phân độ đĩa chia và Đầu phân độ không có đĩa chia thực hiện các biện pháp công
nghệ sau : Chia độ trực tiếp, chia độ gián tiếp, chia vi sai , chia rãnh xoắn
Từ những phân tích ở trên về máy phay 6H82 ta thấy máy phay vạn năng 6H82
có nhiều ưu điểm nổi bật như máy có 18 cấp tốc độ trục chính khác nhau với phạm vi
điều chỉnh lớn từ 30 ÷ 1500 vòng/phút với công suất động cơ chính tới 7kW cao hơn
nhiều so với các máy phay như P80 và P81. Hộp chạy dao của máy cũng có 18 cấp tốc
độ chạy dao với phạm vi điều chỉnh từ 23,5 ÷ 1800 mm/ph với công suất động cơ tới
1,7kW. Ngoài ra máy còn được trang bị thêm đường chạy dao nhanh đạt tới
2300mm/ph làm giảm thời gian chạy không cho máy rất hiệu quả. Với 18 cấp tốc độ
trục chính và 18 cấp tốc độ chạy dao với phạm vi điều chỉnh lớn máy đáp ứng nhu cầu
gia công chi tiết với nhiều loại kích cỡ khác nhau. Theo đó máy còn có các cơ cấu linh
hoạt như cơ cấu chọn trước tốc độ quay bằng đĩa lỗ giúp người vận hành máy điều
chỉnh tốc độ quay một cách linh hoạt. Hộp chạy dao của máy còn được bố trí các ly
hợp bi an toàn, ly hợp vấu và ly hợp ma sát giúp phòng chống quá tải bảo vệ máy, cơ
cấu hiệu chỉnh khe hở vít me giúp cho lượng chạy dao của hộp chạy dao đạt độ chính
xác cao đáp ứng yêu cầu về độ chính xác khi gia công nhiều loại chi tiết.
- Theo những phân tích với nhiều ưu điểm nổi bật như trên ta thấy máy phay
6H82 là máy tiêu biểu và là nền tảng để đi tới thiết kế máy mới với 18 cấp tốc độ trục
chính và 18 cấp tốc độ chạy dao.
- Dựa theo các tìm hiểu ở các phần trước với phương án không gian và phương
án cấu trúc của máy để trên cơ sở đó ta tiến hành thiết kế máy mới kế thừa những ưu
điểm của máy đã sản xuất.
Ta có
Phạm vi điều chỉnh: Rn= z-1=1,2618-1=1,2617=50,85
nmax = nmin.Rn=28.50,85=1423,8(vòng/phút)
Bảng chuỗi số vòng quay tiêu chuẩn:
1-1,06-1,12-1,18-1,25-1,32-1,41-1,5-1,6-1,7-1,8-1,9-2-2,12-2,24-2,35-2,5-2,65-2,8-3-
3,15-3,35-3,55-3,75-4-4,25-4,5-4,75-5-5,3-5,6-6-6,3-6,7-7,1-7,5-8-8,5-9-9,5.
Bảng dãy tốc độ của hộp tốc độ thiết kế: ,n1=nmin =28
Bảng 2.1: Dãy tốc độ của hộp tốc độ thiết kế
n1=28 (vg/ph) n10=224,13 (vg/ph)
n2=35,28 (vg/ph) n11=282,40 (vg/ph)
n3=44,45 (vg/ph) n12=355,82 (vg/ph)
n4=56,01 (vg/ph) n13=448,34 (vg/ph)
n5=70,57 (vg/ph) n14=564,90 (vg/ph)
n6=88,92 (vg/ph) n15=711,78 (vg/ph)
n7=112,04 (vg/ph) n16=896,84 (vg/ph)
n8=141,17 (vg/ph) n17=1130,02 (vg/ph)
n9=177,88 (vg/ph) n18=1423,83 (vg/ph)
1440
lg
28 chọn x = 3
x= =2 , 84
lg4
Do i ≥ 3 cho nên các phương án 6 x 3, 3 x 6, 9 x 2, 2 x 9 bị loại.
Vậy ta chỉ cần so sánh các phương án không gian còn lại.
Lập bảng so sánh phương án không gian.
Bảng 2.3: Bảng so sánh phương án không gian
Phương án 3. 3. 2 2.3.3 3. 2.3
Yếu tố so sánh
+ Tổng số bánh răng
Sbr=2(P1+P2+.. .. .. +Pi) 2(3+3+2)=16 2(2+3+3)=16 2(3+2+3)=16
+ Tổng số trục S = i+1 4 4 4
+Số bánh răng chịu Mxmax 2 3 3
+Chiều dài sơ bộ hộp L 18B+17f 18B+17f 18B+17f
Ta thấy rằng trục cuối cùng thường là trục chính hay kế tiếp với trục chính vì trục
này có thể thực hiện chuyển động quay với số vòng quay từ n min ÷ nmax nên khi tính toán
sức bền dựa vào vị trí số nmin ta có Mx max.
Do đó kích thước trục lớn suy ra bánh răng lắp trên trục có kích thước lớn mặt khác
số bánh răng trên trục chính càng ít thì trục chính giảm bớt được tải trọng, do đó máy sẽ
gia công được chính xác hơn. Vì vậy, ta tránh bố trí nhiều chi tiết trên trục cuối cùng, do
đó 2 PAKG cuối cùng có số bánh răng chịu M xmax lớn hơn cho nên ta chọn phương án 3 x
3 x 2 là phương án tối ưu nhất.
b) Vẽ sơ đồ động sơ bộ
Lượng
[1][3][9] [3][1][9] [6][2][1] [1][6][3] [2][6][1] [6][1] [3]
mở (X)
Kết quả Đạt Đạt Không đạt Không đạt Không đạt Không đạt
Theo điều kiện φ(p -1)Xmax ≤ 8 có 2 PATT đạt, khi đó có 2 PATT thỏa mãn:
3(1)
II
3(3)
III
2(9)
IV
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
Hình 2.3: Lưới kết cấu thứ nhất
3(3)
II
3(1)
III
2(9)
IV
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
Hình 2.4: Lưới kết cấu thứ hai
Ta nhận thấy qua 2 lưới kết cấu trên ta thấy PATT thứ nhất tối ưu hơn PATT thứ
hai vì lượng mở và tỉ số truyền thay đổi từ từ đều đặn do biểu đồ hình rẻ quạt. Khi đó tỉ
số truyền thay đổi không đột ngột thì truyền động êm hơn. Hơn nữa,kết cấu rẻ quạt đều
đặn hơn sẽ làm cho kết cấu của hộp tốc độ nhỏ gọn hơn và bố trí các cơ cấu truyền động
trong hộp tốc độ sẽ được chặt chẽ nhất.Vậy ta chọn PATT thứ nhất.
2.2.5 Vẽ đồ thị vòng quay và chọn tỉ số truyền các nhóm.
Lưới kết cấu chỉ thể hiện được tính định tính để xác định được hộp tốc độ có phân
bố theo hình rẻ quạt chặt chẽ hay không, sự thay đổi tỉ số truyền và đặc tính truyền động
trong hộp tốc độ. Còn đồ thị vòng quay cho ta tính được cụ thể tỷ số truyền, số vòng quay
và số răng của các bánh răng trong hộp tốc độ.
Mà
Để dễ dàng vẽ ta chọn n0 trùng với 1 nút của ô lô ga , chọn n o về phía của dãy tốc độ
cao vì nếu no cao thì số vòng quay của trục ngang các bánh răng sẽ cao , momen xoắn bé,
kích thước các bánh rang và trục nhỏ gọn , tiết kiệm nguyên vật liệu.
710 36
Chọn n0 = n15 = 710 (vg/ph) khi đó io = = 0,493=
1440 73
Tính tỷ số truyền các nhóm: Dựa trên đồ thị vòng quay của máy đã phân tích là máy
6H82. Do đó ta chọn các tỉ số truyền như sau:
+ Nhóm 1:
Chọn i1=1/4
Vì i1: i2: i3 =1::2
ta có : i2 =1/3
i3 =1/2
+ Nhóm 2:
Chọn i4=1/4
Vì i4: i5: i6=1:3:6
ta có i5=1/
i6=2
+ Nhóm 3:
Chọn i7 =1/6
Vì i7: i8 =1:9
Ta có : i8= 3
Từ đó ta vẽ được đồ thị vòng quay:
Khi tính số răng trong mỗi nhóm ta dựa vào tỉ số truyền nhỏ nhất trong mỗi nhóm rồi suy
ra bánh răng nhỏ nhất. Cặp bánh răng tăng tốc có bánh răng nhỏ nhất là bánh răng bị
động còn cặp bánh răng giảm tốc thì bánh răng nhỏ nhất là bánh răng chủ động.
ta có f1 + g1 = 55
ta có f2 + g2 = 55
ta có f3 + g3 = 55
K = BSCNN của các tổng (fi + gi)
K = 55
Theo tỉ số truyền ta thấy bánh răng 1 có bánh răng chủ động nhỏ nhất nhóm và điều
kiện Zmin = 17, ta tính Emin theo cặp ăn khớp có lượng mở lớn nhất.
ta chọn E = 1
(Thoả mãn)
Vậy
;
Với nhóm 2
ta có f4 + g4 = 65
ta có f5 + g5 = 65
ta có f6 + g6 = 5
K = BSCNN của các tổng (fi + gi)
K = 65
Theo tỉ số truyền ta thấy bánh răng 4 có bánh răng chủ động nhỏ nhất nhóm và điều
kiện Zmin = 17, ta tính Emin theo cặp ăn khớp có lượng mở lớn nhất.
từ đó ta chọn E = 1
;
Với nhóm 3
ta có f7 + g7 = 5
i8 = 3 = ta có f8 + g8 = 3
K = BSCNN của các tổng (fi + gi)
K = 15
Theo tỉ số truyền ta thấy bánh răng 7 có bánh răng chủ động nhỏ nhất nhóm và điều
kiện Zmin = 17, ta tính Emin theo cặp ăn khớp có lượng mở lớn nhất.
từ đó ta có E = 6
;
Bảng số răng các bánh răng của hộp tốc độ thiết kế :
SVTH: Lê Minh Tú -20154197
42
Đồ án Thiết kế máy GVHD: TS. Lê Đức Độ
2.2.7 Tính sai số vòng quay và vẽ đồ thị sai số vòng quay hộp tốc độ.
Công thức tính sai số vòng quay
36
i 0= khi đó ta có tính sai số vòng quay
73
Bảng 2.6 Bảng tính sai số vòng quay hộp tốc độ
n Phương trình xích ntt ntc n%
n1 ndc . io.i1 . i4 . i7 27,89 28 0,39
n2 ndc . io.i2 . i4 . i7 35,88 35.5 -1,07
n3 ndc . io.i3 . i4 . i7 45,33 45 -0,73
Với Sdọcmin = Sngangmin = 3Sđứngmin = 19(mm/ph). Với ϕ =1,26 và dựa vào máy mẫu
6H82 ta thấy cơ cấu tạo ra chuyển động chạy dao dọc ,chạy dao ngang và chạy dao đứng
là cơ cấu vít me có tv=6 (mm).
Do đó ta chọn bước vít cho máy mới cần thiết kế là t v=6 (mm). Ta có
Sdọcmin=Sngangmin=3Sđứngmin nên ta chỉ cần tính toán với 1 đường truyền còn các đường khác
là tương tự. Giả sử ta tính toán với đường chạy dao dọc.
Tính số vòng quay
s min 19
Áp dụng công thức : nS1 = nmin= = =3 ,17
tx 6
n3 =5 n 9=20 n15=80
Theo điều kiện có hai PATT đạt và kết hợp với lưới kết cấu ta chọn PATT là
phương án: [3] [1] [9]
Không giống như hộp trục chính, ở đây ta không dùng phương án hình rẻ quạt
3 x3 x2 vì trong hộp chạy dao sẽ dùng cơ cấu phản hồi nên ta phải dùng phương
án 3 x3 x2 . Trong hộp chạy dao sẽ dùng một môđun nên việc giảm thấp số vòng
quay trung gian sẽ không làm tăng kích thước bộ truyền do đó việc dùng phương án thay
đổi thứ tự này hoặc khác sẽ không ảnh hưởng nhiều đến kích thước của hộp .
2.3.4 Lưới kết cấu đặc trưng.
a, Lưới kết cấu thứ nhất
PAKG: 3 x 3 x 2
PATT: I II III
Lượng mở: [1] [3] [9]
PAKG: 3 x 3 x 2
PATT: II I III
Lượng mở: [3] [1] [9]
Nhận xét :
- Khác với hộp tốc độ , hộp chạy dao thực hiện 3 hướng chạy dao là : dọc , ngang , đứng
mỗi hướng lại sử dụng ly hợp vấu đảo chiều trái -phải , lại có thêm nhiều cơ cấu hỗ trợ
khác như : vit me , êku , ly hợp ma sát …ngoài ra còn có xích truyền động cho cơ cấu
chạy dao nhanh nên ta không thể chọn phương án thứ nhất xếp hình rẻ quạt-sít đặc được
mà phải sử dụng phương án thứ hai mới có không gian để lắp đặt các cơ cấu phụ .
Lý luận :
- Tuy đã chọn phương án thứ hai làm lưới kết cấu nhưng trên thực tế ta vẫn không đủ
không gian để lắp đặt các cơ cấu phụ trợ(nếu vẫn cố tình sử dụng sẽ làm máy rất cồng
kềnh) nên ta bỏ bớt trục số 4 trong lưới kết cấu và tiến hành vẽ thêm cơ cấu phản hồi từ
trục 3 về trục 2 .
- Chính vì vậy mà ta chọn PATT có lượng mở là [3] [1] [9]
- Do cơ cấu phản hồi nên lưới kết cấu có sự biến hình dẫn đến phương án thứ tự của hộp
chạy dao thay đổi với Z = 3 x 3 x 2 được tách làm 2 phần:
Với Z1 = 3 x 3
[3] [1]
Và Z2 = 2[9] gồm đường truyền trực tiếp và đàn hồi.
Ngoài ra lưới còn có thêm đường chạy dao nhanh.
Các bước vẽ lưới phản hồi như sau :
- Bước 1 : Giữ nguyên nhóm truyền 1 như hình 2.10 .
- Bước 2 : Đến nhóm 2 ta tiến hành giảm tốc ngay.
- Bước 3 : Nhóm 3 tiến hành thực hiện phản hồi từ trục III về trục II .
Lưới kết cấu phản hồi như sau:
(I)
i1 i3
3[3]
i2
(II)
i7
2[9] i8 3[1]
i6
i4
i5
(III)
Di chuyển lưới kết cấu ở trục III ,IV ,V sao cho n0 n02 n21 .
25 Z 02 '
- Nhóm II: i 02= 66 = ' ⇒ Z 02=25; Z 02 ¿ 66
Z 02
- Nhóm III:
1 1 1 f1 1 1 1 f2
i 1= 3
= 3
= = ⇒ f 1 + g1=3i 2= 0 = 0
= = ⇒ f 2+ g2 =2
φ 1, 2 6 2 g1 φ 1 ,2 6 1 g 2
3 3 2 f3
i 3=φ =1 ,2 6 = = ⇒ f 3 + g3=3
1 g3
Vậy bội số chung nhỏ nhất của nhóm III là K=6
Với Zmin=17 để tính Emin ta chọn cặp ăn khớp có lượng mở lớn nhất:
Z min . ( f 1 + g1 ) 17.3
Emin = = =8 ,5 ⇒ E=9 ∑ Z=E . K=9.6=54 ≤120(Thỏamãn)
f1.K 1.6
f1 1 g1 2
. ∑ Z= .54=18 Z1 = . ∑ Z= .54=36
'
Z1 =
f 1 +g 1 3 f 1 +g 1 3
f2 1 g2 1
. ∑ Z = .54=27 Z 2= . ∑ Z = .54=27
'
Z 2=
f 2 + g2 2 f 2 + g2 2
f3 2 g1 1
. ∑ Z= .54=36Z3 = . ∑ Z= .54=18
'
Z3 =
f 3 + g3 3 f 3 + g3 3
- Nhóm 4:
1 1 2 f4 1 1 1 f5
i4 = 4
= 4
= = ⇒ f 4 + g 4 =7i 5 = 3
= 3
= = ⇒ f 5 + g 5=3
φ 1 ,2 6 5 g4 φ 1 ,2 6 2 g5
1 1 8 f6
i 6= 2
= 2
= = ⇒ f 6 +g 6=21
φ 1 ,2 6 13 g 6
Bội chung nhỏ nhất là: K = 21
Với Zmin = 17 để tính Emin ta chọn cặp ăn khớp có lượng mở lớn nhất
Do giảm tốc cho nên ta tính:
(Thỏa
mãn)
f4 2 g4 5
. ∑ Z= .63=18Z 4= . ∑ Z= .63=45
'
Z 4=
f 4 + g4 7 f 4 + g4 7
f5 1 g5 2
. ∑ Z= .63=21Z5 = . ∑ Z= .63=42
'
Z5 =
f 5 + g5 3 f 5 + g5 3
f6 8 g6 13
. ∑ Z= .63=24Z 6= . ∑ Z= .66=39
'
Z 6=
f 6 + g6 21 f 6 + g6 21
- Nhóm 5:
Đây là cơ cấu phản hồi từ trục V về trục IV nên phải đảm bảo khoảng cách trục
a đã được xác định như sau:
1 '
a= [ Z 4 +Z 4 ]. m=31 , 5 m
2
Vậy ta có
{
Z7 1 1 5
{
= = = 16 Z 7=5 Z7
' Z 7 15
Z φ 1 ,26 16 =¿ =¿i 7 = ' =
' 5 5
Z 7 48
7 '
Z 7 + Z 7=63
m ( Z 7 + Z7 ) =2 a=63 m
'
{
Z8 1 1 2
{
= = = 5 Z 7=2 Z 7
' Z 8 18
' 4
Z φ 1 , 26
4
5 =¿ =¿ i 8 = =
8
Z + Z
'
=63 Z
'
8
45
m ( Z 8 + Z 8 )=2 a=63 m
' 8 8
1 1 1 f 9 Z 9 40
- Nhóm 6: i 9= 0
= 0
= = ⇒ '=
φ 1 ,2 6 1 g 9 Z 9 40
1 1 f 10 Z 10 28
- Nhóm 7: i 10 = = = ⇒ =
φ 1, 26 g10 Z '10 35
1 1 11 11 f Z 25
- Nhóm 8: i 11= φ 2 = 1 ,2 6 2 = g ⇒ Z ' = 50
11 11
1 1 12 12 f Z 50
- Nhóm 9: i 12= φ = 1 , 26 = g ⇒ Z ' = 63
12 12
13 13 f Z 63
- Nhớm 10: i 13=φ=1 ,26= g ⇒ Z ' = 50
13 13
0 14 14f Z 18
- Nhóm 11: i 14=φ =1= g ⇒ Z ' = 18
14 14
Từ bảng thông số các vòng quay ta tính được sai số vòng quay.
= (ntc - ntt)/ntc x 1000/0
Bảng 2.11 Bảng sai số chuỗi số vòng quay
n ntt ntc n%
n1 3,20 3,15 -1,58
n2 4 4 0
n3 4,93 5 1.4
n4 6,41 6,3 -1,75
n5 8,01 8 -0.13
n6 9,86 10 1,4
n7 12,82 12,5 -2,56
n8 16,02 16 -0.13
n9 19,72 20 1.40
n10 25,64 25 -2,56
n11 32,04 31,5 -1,71
n12 39,44 40 1.40
n13 51,27 50 -2.54
n14 64,09 63 -1,73
n15 78,88 80 1,40
n16 102,54 100 -2,54
n17 128,18 125 -2,54
n18 157,75 160 1,41
28
VI – VII là: 35
Sau đó đến cặp bánh răng 22 / 33 và truyền tới trục vít me được thông qua
cặp bánh răng côn 22 / 44.
- Với đường chạy dao nhanh ta thấy như máy tương tự cho nên ta chọn được
truyền của máy tương tự.
Snhanh = ndc . i 01 . i 15 . i 16 . i 10 . i 11 . i 12 . i13 . i 14 . t x
Z 01 Z 15 Z16 Z 10 Z 11 Z 12 Z 13 Z 14
= n dc .'
. ' . ' . ' . ' . ' . ' . ' .t x
Z 01 Z 15 Z16 Z 10 Z 11 Z 12 Z 13 Z 14
28 44 57 28 18 50 63 18
=1420 . 47 . 57 . 43 . 35 . 33 . 63 . 50 . 18 .6
¿ 2266 , 4
Sai lượng chạy dao nhanh:
S nh−Snhanh 2300−2266 , 4
Δ S nhanh= .100 %= .100 %=1 , 46 % ¿ 2 , 6 %
Snh 2300
3.2 Công suất động cơ chính, lập bảng tính sơ bộ trục của hộp tốc độ
Trong quá trình gia công thì quá trình phay nghịch tạo ra lực cắt lớn nhất,vì vậy ta tính
công suất cắt theo quá trình phay nghịch.
y k
Với P0 = C . B . Sz .Z. (t/D) trong đó SZ = ( rang
mm
)
Z :số răng
B: chiều rộng phay
SVTH: Lê Minh Tú -20154197
62
Đồ án Thiết kế máy GVHD: TS. Lê Đức Độ
D: đường kính
+ Chế độ cắt mạnh
C = 682; y = 0,72; k= 0,86;
( ) ( )
0 ,72 0 ,86
118 12
PZ = 0,5 .682 .100 . .8. =21602,7 (N)
8.45 90
21602 ,7.12 , 7 N
Ta có Nc = =4 ,57 KW N dc = c = 4 , 57 =6 , 09 KW ( = 0,75 hiệu suất
60.102.9 , 81 μ 0 ,75
bộ truyền)
+ Chế độ cắt nhanh:
C = 682; y = 0,72; k= 0,86;
( ) ( )
0 ,72 0 ,86
750 3
PZ = 0,5 . 682 .50 . .4 . =1080,5 (N)
4.900 100
1080 , 5.282, 7
Ta có N c = =5 , 09 KW
60.102 .9 ,81
N c 5 , 09
N dc = = =6 , 79(KW )
μ 0 , 75
Chọn động cơ DK.52_4 có công suất N =7 kw; n = 1440 (v/p)
- Công suất trên các trục của hộp tốc độ ta có Ndc= 7 (KW); ndc = 1440 ( vg/ph).
- Số vòng quay:
Do các trục quay với số vòng quay thay đổi từ n max đến nmin cho nên khi máy làm việc ở
các cấp tốc độ thấp máy được làm việc đến momen xoắn giới hạn, không làm việc hết
công suất N. Thực tế cho thấy do yêu cầu công nghệ, chất lượng cũng như trình độ nghề
nghiệp và các yếu tố khác dẫn đến hạn chế khả năng sử dụng hết được công suất của
máy. Để tính toán hợp lý thì người ta dùng chế độ cắt gọt tính toán lấy số vòng quay tính
toán trên từng trục là:
ntính = nmin. .
+ Công suất trên từng trục: Ntrục = Nđc. (kW)
Với là hiệu suất của các bộ truyền, chi tiết từ động cơ tới trục. = i với i là hiệu
suất của các bộ truyền đai, bánh răng, ổ lăn... ta có:
đai = 0,98; br = 0,995; ol= 0,97 ; tc = 0,88.
- Công suất. Nđc =7 kW ; nđc =1440vg/ph
SVTH: Lê Minh Tú -20154197
63
Đồ án Thiết kế máy GVHD: TS. Lê Đức Độ
ntính 3 =nmin .
√
4 n max
n min
=291 , 34. 4
√473 , 43
291 ,34
=328 , 94
[ ]
vg
ph
18
= nIII
18
+) Trục V: nV min = n IVmin . i7 = 111,58 . = 27,90 (vg/ph).
72
60
nIV max =nIV max . i8 = 710,15 . = 1420,3 (vg/ph).
30
ntính 5 =nmin .
√
4 n max
n min √
=27 , 90. 4
1420 , 3
27 , 90
=74 , 52[vg / ph ]=nV
Xác định mô men xoắn trên động cơ lớn nhất : (Sử dụng công thức trong tính toán thiết
kế và dẫn động cơ khí tập 1)
NI 6 6 , 76
TI = 9,55. 106. =9 , 55.1 0 . =44831 ,9 N.mm
nI 1440
Từ mômen trên các trục đã tính ở trên ta tính được đường kính sơ bộ của các trục theo
công thức :
d≥3
√ T
0 , 2. [ τ ]
.
d1 ≥
√
3 TI
√
0 , 2. [ τ ]
=
3 44831 , 9
0 , 2.20
=22 , 4(mm) lấy d 1= 25 (mm)
d2 ≥
√
3 T II
√
0 , 2. [ τ ]
=
3 87681 ,3
0 ,2.20
=27 ,99 ( mm ) lấy d 2= 30 ( mm )
d3 ≥
√
3 T III
√
0 , 2. [ τ ]
=
3 182615 , 4
0 , 2.20
=35 , 74 (mm) lấy d3= 40 (mm)
d4 ≥
√
3 T IV
√
0 , 2. [ τ ]
=
3 327080 , 6
0 , 2.20
=43 , 4(mm) lấy d4 = 45(mm)
d5 ≥
√
3 TV
√
0 , 2. [ τ ]
=
3 750979 ,6
0 ,2.20
=57 , 26(mm). lấy d5=60(mm)
Bánh răng nhỏ : thép 40X thấm nitơ , độ cứng sau nhiệt luyện là 60 HRC, độ bền uốn
σ b= 1000 MPa; độ bền chảy σ ch = 800 Mpa .
Bánh răng lớn : thép C45 thường hóa đạt độ cứng 300 HB, độ bền uốn σ b= 600 MPa;
độ bền chảy σ ch = 340 Mpa .
a,Tính toán độ bền bánh răng
- Xác định ứng suất tiếp xúc cho phép:
Do bộ truyền làm việc trong điều kiện che kín đủ dầu bôi trơn nên dạng hỏng chủ yếu là
tróc mỏi,do đó ta tính toán theo độ bền tiếp xúc, ta xác định ứng xuất tiếp xúc cho phép.
ứng suất tiếp xúc cho phép được xác định theo công thức:
[σH] = ( σ Hlim
SH )
( ) . ZR . ZV . KHL . KXH
Sơ bộ lấy ZR . ZV . KXH = 1.
Trong đó : σ Hlim:ứng suất tiếp xúc cho phép ứng với chu kỳ cơ sở
Giới hạn bền mỏi của bánh răng được tính theo công thức:
σHlim1 = 17HRC = 17.60 = 1020 MPa.
σHlim2 = 2. HB + 70 = 2.300 + 70 = 670 MPa.
Lấy hệ số an toàn là SH = 1,1.
K HL: hệ số tuổi thọ. Chọn sơ bộ K HL=1
1020 670
⇒ [ σ H 1 ]= .1=927 , 27 MPa . ⇒ [ σ H 2 ] = .1=609 , 09 MPa .
1,1 1,1
Lấy KFL = 1.
1
⇒ [ σ F 1 ]=1080.1 . =617 ,14 MPa .
1 ,75
1
[ σ F 2 ]=540.1. 1, 75 =308 , 57 MPa .
√( )
2
100 3 6800 i ± 1 N
mtx = . . . K . cm
Z [σ H ] i. φ 0 n
Trong đó :
[σH]: ứng xuất tiếp xúc, [σH] = 609,09Mpa=60909(N/cm2)
Z =18– là số răng bánh chủ động (bánh nhỏ)
72
i – là tỷ số truyền của cặp bánh răng được tính i¿
18
Do bánh răng đặt giữa các ổ và các trục cứng vững nên lấy φ 0=( 0 ,7 ÷ 1 , 6)
Chọn φ 0=1 ,5.
K – là hệ số tải được xác định theo công thức:
K = Kđ . Ktt . KN
Kđ - là hệ số tải trọng động kể đến sự tăng tải do va đập khi bánh răng ăn khớp. Trong
tính toán sơ bộ lấy Kđ = 1,2 ÷ 1,4. Lấy Kđ = 1,3.
Ktt – là hệ số tập trung tải trọng, chọn Ktt = 1,2.
KN – là hệ số tải trọng theo chu kì. Lấy KN = 1.
K = Kđ . Ktt. KN = 1,3 . 1,2 . 1 = 1,44
n – là số vòng quay nhỏ nhất của bánh răng chủ động (bánh nhỏ), nIV = 177,23 vg/ph.
N – là công suất truyền của cặp bánh răng tính, NIV = 5,41 kW.
√( )
2
100 3 6800 i± 1 N
⇒mtx = . . .K.
Z [σ H ] i. φ 0 n
√
72
+1
( )
2
100 3 6800 18 6 , 07
= . .1,44. = 0, 43( cm) = 4,3(mm).
18 60909 72 177 , 23
.1,5
18
SVTH: Lê Minh Tú -20154197
68
Đồ án Thiết kế máy GVHD: TS. Lê Đức Độ
√
mu=10. 3
1950
Z . ψ . y . [σ F]
.K.
N
n
Trong đó: [σF]: ứng suất uốn cho phép của vật liệu bánh răng, [σ F] = 308,57MPa = 30857
(N/cm2).
b
ψ: hệ số chiều rộng bánh răng, có ψ= =(6 ÷ 10). Chọn ψ = 8.
m
y: hệ số dạng răng. Ta chọn y = 0,24.
mu=10. 3
√ 1950
Z . ψ . y . [σ F]
N
n √
. K . ¿ 10. 3 1950
18.8 .0 ,24.30857
.1 , 44.
6 , 07
177 , 23
= 0, 44 (cm) = 4,4 (mm)
Chọn mu=4 lấy theo tiêu chuẩn cho tất cả bánh răng trong nhóm truyền.
Dựa trên môđun vừa chọn được ta có các thông số cơ bản của bánh răng như sau:
- Đường kính vòng chia: dc = m.z = 4.18 = 72 (mm).
- Đường kính vòng tròn cơ sở: d0 = dc . cos(20°) =72 . cos (20°) = 67,66(mm).
- Đường kính vòng tròn đỉnh : de = dc + 2m = 72 + 2.4 = 80 (mm).
- Đường kính vòng tròn chân răng : df = dc – 2,5m = 72 – 2,5.4 = 62(mm).
- Chiều rộng bánh răng b: b = m . u= 4. ( 6 - 10) = (24 - 40).
b,Xác định thông số hình học của các bánh răng còn lại
Từ các công thức trên và mô-đun đã chọn, ta tính cho từng cặp bánh răng còn lại
trong hộp tốc độ, được bảng thống kê như sau:
Bảng 3.3 Thông số các cặp bánh răng
Cặp Bánh Răng Số răng M d c (mm) d e (mm) d f (mm) B(mm)
Z0 36 2 72 76 67 30
0
’
Z0 73 2 146 150 141 30
1 Z1 16 4 64 72 54 30
’
Z1 39 4 156 164 146 30
Z2 19 4 76 84 66 30
2
’
Z2 36 4 144 152 134 30
Z3 22 4 88 96 78 30
3
’
Z3 33 4 132 140 122 30
Z4 18 4 72 80 62 30
4
'
Z4 47 4 188 196 178 30
Z7 18 4 72 80 62 30
7
'
Z7 72 4 288 296 278 30
YA YA Pr1 YC Pr2 YD
Pt1 Pt2
P D
A B E C G
XA Pd XB XC XD
Đoạn AB là khoảng cách giữa ổ bi và ổ đũa côn, đoạn AB được tính sơ bộ như sau:
b 1 b2
AB=9. b+ 8. f +2 l+ + +Δ
2 2
Trong đó :
- b là chiều rộng vành răng ; b=30[mm] ;
- f là khoảng cách giữa 2 bánh răng ; f =5[mm ];
- l là khoảng cách từ ổ bi đến bánh răng gần nhất; l=12[mm];
- b 1 là chiều rộng ổ bi đỡ 309 ; b 1=25[mm];
- b 2 là chiều rộng ổ đũa côn 7313 ;b 2=33[mm];
- Δ là tổng khoảng cách được tăng thêm giữa các bánh răng :
- ¿ 30 40 [mm ];
25 30
AB=9.30+ 8.5+2.12+ + + ( 30 ÷50 )=(392 ÷ 412) .
2 2
Chọn AB=400
Đoạn BD là khoảng cách giữa 2 ổ đũa côn, chiều dài đoạn BC được tính như sau:
b 2 b3
BC=3. b+ 2. f +2. l+ + + Δ1
2 2
Trong đó:
-b là chiều rộng vành răng ; b=30 [ mm ] ;
SVTH: Lê Minh Tú -20154197
71
Đồ án Thiết kế máy GVHD: TS. Lê Đức Độ
YA YA Pr1 YC Pr2 YD
Pt1 Pt2
P D
A B E C G
XA Pd XB XC XD
Thay gối tựa cho các ổ B và C ta chọn được hệ cơ bản bằng cách đặt vào B và C các
quay.Dầm liên tục chở thành dầm đơn mà tải trọng trên các dầm đơn không ảnh hưởng
đến các dầm bên cạnh.
Trong đó: l 0= AB=400 mm
l 1=BC=285 mm
l 2=CD=400 mm
Xét mặt phẳng YOZ:
*Phương trình cân bằng cho nhịp BC
Ta có: {
∑ F y =0
∑ Mc=0
→
{Y B +Y c −P r 1 ¿ 0
Y B . BC −P r 1 . EC =0
{
Pr 1 . EC 1898.88
Y B= = =586 ,05 (N )
→ BC 285
Y C =Pr 1−Y B=1311 ,95 ( N )
Ta có: {
∑ F Y =0
∑ M D =0
→
{Y C + Y D −Pr 2=0
Y C .CD−P r 2 . GD=0
{
Pr 2 . GD 25923.200
Y C= = =12916 , 5 ( N )
→ CD 400
Y D=25923−12916 , 5=12916 ,5 ( N )
Ω1 . a1 131 , 3 226 ,3
→ =11371982 , 6. +5079870 , 4. =9272687 , 67
l1 285 285
Ω 2 . b 2❑ b 21 b22
=Ω21 . + Ω22 .
l2 l2 l2
1
Với Ω21= . 2583300 .200=2 583300 00( N )
2
1
Ω22= . 2583300 .200=2 583300 00( N )
2
1
Với b 21=200+ .200=266 ,7
3
2
b 22= .200=133 , 3
3
Ω2 . b2 266 , 7 133 , 3
→ =2 583300 00. + 25833000 0. =2 5833000 0
l2 400 400
Thay vào hệ phương trình (1’) và (2’) ta có:
2.(400+285).MB+285.Mc=-6.7174462 ,11
285.M+2.(285+400).Mc=-6(9272687 ,67 +2 5833000 0)
→
{ M B=221992 , 57(N . mm)
M C =−1218163 ,51(N . mm)
Xét mặt phẳng XOZ:
*Phương trình cân bằng cho nhịp BC
Phương trình cân bằng lực:
→
{
∑ F X =0
∑ M C =0
→
{
X B + X C −P t 1=0
X B . BC −Pt 1 . EC=0
{
P t 1 . EC 5215.88
X B= = =1610 , 25( N )
Từ hệ trên ta có: BC 285
X C =Pt 1−X B=3604 ,75 ( N )
{ X C + X D=Pt 2
M Y =P t 2 .CG− X D . CD=0
P t 2 43205
→ X C= X D = = =21602 ,5 (N )
2 2
-Xét mặt cắt 3-3:
M Y 3 =X D . Z 3 với 0 ≤ Z 3 ≤GD
Tại Z3=200 ta có MY3=21602,5.200=4320500(Nmm)
-Xét mặt cắt 4-4:
M Y 4= X D . Z 4−Pt 2 (Z 4 −GD) với GD ≤ Z 4 ≤ CD
Tại Z4=200 ta có MY4=21602,5.200-43205.0=4320500 (Nmm)
Tại Z4=400 ta có MY4=21602,5.400-43205.200=0 (Nmm)
Xét biểu đồ nội lực trên các nhịp 1(nhịp BC) và nhịp 2 (nhịp CD) ta xác định được các
đại lượng trong phương trình (1’) và (2’)
Ω1 . b 1 b11 b12
=Ω11 . +Ω12 .
l1 l1 l1
1
Trong đó: Ω11 = .317218 .197=31245973(N )
2
1
Ω 12= . 317218 .88=13957592 ( N )
2
1 2 2
b 11=88+ .197=153 , 6b 12= EC = .88=58 , 6
3 3 3
Ω1 . b1 153 , 6 58 , 6
→ =31245973. +13957592. =19709811, 73
l1 285 285
Ω 1 . a 1❑ a11 a12
=Ω11 . +Ω12 .
l1 l1 l1
2 1
a 11= .197=131 ,3a 12=197 + .88=226 ,3
3 3
Ω1 . a1 131 , 3 266 ,3
→ =31245973. +13957592. =27436852, 65
l1 285 285
Ω2 . b 2 b 21 b22
=Ω21 . +Ω22 .
l2 l2 l2
1 2
b 21= .200 +200=266 ,6b 22= .200=133 , 3
3 3
1
Ω 21=Ω22= . 4 320500 .200=4 320500 00( N )
2
SVTH: Lê Minh Tú -20154197
76
Đồ án Thiết kế máy GVHD: TS. Lê Đức Độ
Ω2 . b2 266 , 6 133 ,3
→ =4 320500 00. +4 320500 00. =431941987 , 5
l2 400 400
Thay các giá trị trên vào hệ phương trình (1’) và (2’) ta có:
2.(400+285).MB+285.MC=-6. 19709811, 73
MB.285+2.(285+400).MC=-6(27436852 , 65+431941987 ,5 )
→
{M B =347236 , 09
M C =−2084113 , 38
Trong mặt phẳng YOZ:
-Xác định phản lực tại A và D:
Ta có:(Pd , Y A , Y D , P r 1 , Pr 2 )=0
Ta có Mx4=-22218,4.448+25923.288=-3376755,2(N.mm)
Z4=BD=685
Ta có
Mx4=-22218,4.685+25923.485+1898.197=-2273043(Nmm)
Xét tại mặt cắt 5-5:
M x 5=−Y D . Z 5 + Pr 2 .(Z 5−GD)+ Pr 1 (¿ Z 5−ED ), viBD ≤ Z 5 ≤ PD ¿
Tại Z5=BD=685
Ta có
Mx5=-22218,4.685+25923.485+1898.197=-2273043(Nmm)
Tại Z5=PD=885
Ta có
Mx5=-22218,4.885+25923.685+1898.397=-1152523(Nmm)
Xét tại mặt cắt 6-6:
M x 6=−Y D . Z 6 + P d .(Z 6 −PD )+ Pr 2 (¿ Z 6−GD)+ Pr 1 ¿ ¿ ¿
Tại Z6=PD=885
Ta có
Mx6=-22218,4.885+25923.685+1898.397=-1152523(Nmm)
Tại Z6=AD=1085
Ta có
Mx6=-22218,4.1085+160.200+25923.885+1898.597 ≈ 0(Nmm)
Trong mặt phẳng XOZ:
-Xác định phản lực tại A và D:
Ta có: (P A , Y D , P t 1 , Pt 2)=0
∑ F X = X A + X D −Pt 1−P t 2=0∑ M X =Pt 1 . ED + Pt 2 . GD−X A . A D=0
1 1
→ X A= ¿→ X A = (5215.488+ 43205.200)=10309 , 60( N )
AD 1085
→ X D=38110 , 4(N )
-Phương trình nội lực:
+ Mặt cắt 1-1:
M Y 1 =−X D . Z 1 với 0 ≤ Z 1 ≤GD
Tại Z1=0 ta có MY1=0 (Nmm)
√ √ (( ) )
2
2 σ
3
[ K σ (1+C1 ). M UC ] + −1 + K τ . C2 . M C
σT
d=2, 17.
4 σ −1
(1−ξ ).
n
d0 1
Với ξ là tỷ số giữa hai đường kính ngoài và trong của trục.Do trục rỗng nên ξ= =
d 3
n: hệ số an toàn
n=1 ,5 ÷ 3 ; chọn n=1,5
C1 ,C2 giá trị phụ thuộc vào quá trình cắt.
C 1 ≈ C 2=0 , 25 ÷0 ,3chọn C 1 ≈ C 2=0 , 3
σ −1:ứng suất mỏi
σ −1=(0 , 4 ÷ 0 , 5)σ 0.
Với vật liệu làm trục là thép C45 ứng suất chảy σ c =400( N /mm)
Giới hạn bền :
σ 0=800Mpa
σ −1=0 , 45.800=340 MPa
Kσ , K τ hệ số kể đến ảnh hưởng của tập trung ưng suất uốn và xoắn
K σ =K τ =1 , 7 ÷2 chọn K σ =K τ =1 , 7.
Momen nội lực tại các tiết diện B,C,E
Tại B:
M uBmax =√ M + M uy= √ 227304 3 + 412384 4 =4708801 ,74 ( Nmm)
2 2 2 2
ux
M uBmax 4708801, 74
M uB= = =3622155 ,19(Nmm)
1+C 1 1+0 , 3
Tại E:
M uEmax =√ M + M uy= √ 3376755 , 2 +4630419 , 2 =5730903 , 74(Nmm)
2 2 2 2
ux
M uEmax 5730903 , 74
M uE= = =4408387 , 49( Nmm)
1+C 1 1+0 , 3
Tại C:
M uCmax =√ M =√ 370276 0 +660316 0 =7570479 ,09 ( Nmm)
2 2 2 2
ux +M uy
√ √ [( ]
2
d B=2 , 17 .
3
[ 1 , 7. ( 1+ 0 ,3 ) .3622155 , 19 ] + 340
2
400
+1 , 7.0 ,3 .0 ) =64 , 49(mm)
( ( ))
4
1 340
1− .
3 1, 5
√ √ [( ]
2
d E=2 , 17 .
3
[ 1, 7. ( 1+ 0 ,3 ) .4408387 , 49 ] + 340
400
2
+1 , 7.0 ,3 .
750979 , 6
1+ 0 ,3 ) =76(mm)
( ( ))
4
1 340
1− .
3 1, 5
√ √ [( ]
2
d C =2, 17 .
3
[ 1 ,7. ( 1+0 , 3 ) .5823445 , 45 ] + 340
400
2
+1 , 7.0 ,3 .
750979 , 6
1+0 , 3 ) =83 , 80(mm)
( ( ))
4
1 340
1− .
3 1 ,5
√ √ [( ]
2
d G =2 ,17 .
3
[ 1 ,7. ( 1+0 , 3 ) .6786795 ,2 ] + 340
400
2
+1 ,7.0 , 3 .
750979 , 6
1+ 0 ,3 ) =88 ,17 (mm)
( ( ))
4
1 340
1− .
3 1, 5
Chọn dB =65(mm)
dE =85(mm)
dc=90(mm)
dG =95(mm)
dA =50(mm)
Kiểm nghiệm độ bền
y=
1
3 EJ [ 2 2 2 l1
P 1 l 1 ( l1 +l 2 )−0 ,5 P2 . a . ( l −a ) . −M P1 P2
l2 ]
Ta có sơ đồ tính như sau:
Nên ta có:
y=
1
3 EJ [ 2 2 2 l1
P 1 l 1 ( l1 +l 2 )−0 ,5 P2 . a . ( l −a ) .
l2 ]
Ta lấy đường kính của trục là 90 mm.
()
4
1
J= 0,05 D4 .(1-ξ 4 ) = 0,05.90 4.¿1- ¿ =3240000 (mm 4 ¿
3
=0,039(mm)
1
y y= 6 4
⋅¿ 2002.(285+200 )-0,5.1898.200.( 2852-2002). 200
3.2 , 15.10 .324 .10 285
=0,024 (mm)
Vậy độ võng:
1
θ x= 6 4
⋅ ¿ 200.285-0,5.1898.( 2852-2002). 200 = 0,00007 (mm)
3.2, 15.10 .324 . 10 285
180.75098 .28 , 5
Vậy: φ= 6
=0,035 °
π . 422 , 4.8 , 4.10
[φ] = 0,25°/1m
ωT=
√ g
y
ω t=
√ 981
0,0045
=467(1/ s)
Tại tiết diện DA ta chọn ổ bi đỡ 1 dãy cỡ trung: Tra bảng ta chọn ổ 309.
Tại tiết diện DB ta chọn ổ đũa côn cỡ nhẹ: Tra bảng ta chọn ổ 7215.
Tại tiết diện DC ta chọn ổ đũa côn cỡ nhẹ rộng: Tra bảng ta chọn ổ 7518
Việc tính toán hành trình gạt của các khối bánh răng di trượt phải dựa trên sơ đồ động,
bản vẽ thực tế của máy thiết kế mới tính được hành trình gạt cụ thể.
Xác định một cách tương đối hành trình gạt của nhóm bánh răng di trượt 2 bậc và 3 bậc
như sau:
- Nhóm bánh răng 2 bậc có 2 vị trí làm việc là khi gạt sang trái và gạt sang phải, ở vị trí
giữa thì bánh răng không làm việc. Khi bánh răng gạt sang trái thì lượng gạt là LT. Khi
gạt sang phải ta cũng có LP. Vậy hành trình gạt khi gạt khối bánh răng 2 bậc là: L = LT +
Lp.
- Khối bánh răng 3 bậc cũng có 3 vị trí, nhưng cả 3 vị trí của khối bánh răng đều làm
việc. Khi xác định hành trình gạt của khối bánh răng 3 bậc thì phải thỏa mãn điều kiện
khi gạt sang trái hoặc sang phải thì đảm bảo không có trường hợp có 2 bánh răng ăn khớp
cùng lúc (bánh giữa và bánh trái hoặc bánh giữa và bánh phải).
Các hành trình gạt trên được đo trực tiếp trên bản vẽ khai triển của hộp tốc độ. - Việc
thực hiện thay đổi hành trình gạt trên được thực hện nhờ cơ cấu đĩa lỗ, thanh răng - bánh
răng. Đĩa lỗ là một chi tiết dạng đĩa trên đó người ta bố trí các lỗ trên những vòng tròn
đồng tâm, trên các lỗ có các chốt điều khiển sao cho khi thay đổi vị trí các chốt trên đĩa
tương ứng với việc thay đổi hành trình gạt của các tay gạt theo đúng vị trí mong muốn.
Điều khiển bằng đĩa lỗ người ta có thể sử dụng 1 đĩa hoặc 2 đĩa song song nhau.
Hình 4.1 Vị trí trái (Chốt 1 không qua 2 đĩa, chốt 2 qua 2 đĩa)
Hình 4.3 Vị trí phải (Chốt 1 qua 2 đĩa, chốt 2 không qua đĩa)
4.2. Tính toán hành trình gạt của các bánh răng di trượt theo kích thước thực trên
các bản vẽ
(IV)
(III)
(II)
(I)
n18 ndc.i0.i3(A-G).i6(B-T)(C-T).i8.(D-T) G +0
+0 T 00
++
T 00
++
T 00
++
i8
n17 ndc.i0.i2(A-P).i6(B-T)(C-T).i8.(D-T) P ++
00 T 00
++
T 00
++
T 00
++
n16 ndc.i0.i1(A-T).i6(B-T)(C-T).i8.(D-T) T
T 00
++
00
++
T 00
++
T 00
++
n15 ndc.i0.i3(A-G).i5(B-P)(C-T).i8.(D-T) G +0
+0
P ++
00 T 00
++
T 00
++
T
i3
n14 ndc.i0.i2(A-P).i5(B-P)(C-T).i8.(D-T)
i6
P ++
00 P ++
00
00
++
T 00
++
n13 ndc.i0.i1(A-T).i5(B-P)(C-T).i8.(D-T) P T T
T
++ 00 00
00 ++ ++
++ 00
i1
i2
n12 ndc.i0.i3(A-G).i4(B-G)(C-P).i8.(D-T) G +0
+0
G +0
+0 P ++
00 T 00
++
n11 ndc.i0.i2(A-P).i4(B-G)(C-P).i8.(D-T) P ++
00 G +0
+0 P ++
00
T 00
++
n10 ndc.i0.i1(A-T).i4(B-G)(C-P).i8.(D-T)
i5
T 00
++
G +0
+0 P ++
00 T 00
++
n9 ndc.i0.i3(A-G).i6(B-T)(C-T).i7.(D-P) G +0
+0 T 00
++
T 00
++
P ++
00
i4
n8 ndc.i0.i2(A-P).i6(B-T)(C-T).i7.(D-P) P ++
00 T 00
++
T 00
++
P ++
00
n7 ndc.i0.i1(A-T).i6(B-T)(C-T).i7.(D-P) T T
T 00
++
00
++
00
++
P ++
00
n6 ndc.i0.i3(A-G).i5(B-P)(C-T).i7.(D-P) G +0
+0
P ++
00 T 00
++
P ++
00
n5 ndc.i0.i2(A-P).i5(B-P)(C-T).i7.(D-P) P ++
00 P ++
00 T 00
++
P ++
00
n4 ndc.i0.i1(A-T).i5(B-P)(C-T).i7.(D-P) P T P
T
++ 00 ++
00 ++
++ 00 00
i7
n3 ndc.i0.i3(A-G).i4(B-G)(C-P).i7.(D-P) G G P P
+0 +0 ++ ++
+0 +0 00 00
n2 ndc.i0.i2(A-P).i4(B-G)(C-P).i7.(D-P) P ++
00 G +0
+0 P ++
00 P ++
00
n1 ndc.i0.i1(A-T).i4(B-G)(C-P).i7.(D-P) T 00
++
G +0
+0 P ++
00 P ++
00
II
Tại vị trí này, ứng với chốt 1 thì cả 2 đĩa
đều không có lỗ còn ứng với chốt 2 thì cả
i1 2 đĩa đều có lỗ cho ta đường truyền i1
I
Đĩa 1 Đĩa
2
Chốt 1
T 0 0
+ +
Chốt 2
II
Đĩa 1 Đĩa
2
G ++ 00
Chốt
1
Chốt
2
II
Tại vị trí này, ứng với chốt 1 thì cả 2 đĩa
đều có lỗ còn ứng với chốt 2 thì cả 2 đĩa
i2
I đều không có lỗ và cho ta đường truyền i2
Đĩa 1 Đĩa
Chốt21
P ++
00
Chốt 2
Đĩa 1
Đĩa 2
Chốt
2
Chốt
1
T 00
+
I
Tại vị trí này, ứng với chốt 1 thì cả 2 đĩa
đều không có lỗ còn ứng với chốt 2 thì cả
i6 2 đĩa đều có lỗ và cho ta đường truyền i6
I
Đĩa 1 Đĩa 2
Chốt 1
G
+0
+0
Chốt 2
III
Tại vị trí này, ứng với chốt 1 và chốt 2
thì trên đĩa 1đều có lỗ còn đĩa 2 không
II
có lỗ, khối B không làm việc.
Đĩa 1 Đĩa 2
Chốt 2
P ++
00
Chốt 1
III
Tại vị trí này, ứng với chốt 1 thì cả 2 đĩa
i5 đều có lỗ còn ứng với chốt 2 thì cả 2 đĩa
II đều không có lỗ và cho ta đường truyền i5
Với khối C có 2 vị trí : Trái (C-T) là vị trí không làm việc và Phải (C-P) ) là vị trí làm
việc với đường truyền i4
Đĩa 1 Đĩa 2
Chốt 2
Chốt 1
P ++
00
III
Tại vị trí này, ứng với chốt 1 thì cả 2 đĩa
đều có lỗ còn ứng với chốt 2 thì cả
i4 2 đĩa đều không có lỗ và cho ta đường
II
truyền i4
Đĩa 1 Đĩa
2
T
Chốt 1 00
++
III Chốt 2
4.3. Tìm hiểu nguyên lí làm việc của hệ thống đĩa lỗ máy 6H82.
Hai đĩa lỗ 21 và 22 lắp song song nhau và cố định trên trục 23 . Để thay đổi vị trí ăn
khớp ta cần gạt tay gạt 28 theo chiều (a) truyền chuyển động qua quạt răng 25 và trục
thanh răng 7 mang càng gạt 24 gạt trục 23 mang hai đĩa lỗ rời khỏi chốt 20 và chốt 20a .
Lúc này ta xoay vô lăng 1 có ghi các tốc độ của máy ,khi tốc độ ta cần trùng với vạch
chuẩn đã ghi trên vô lăng (lúc này vô lăng 1 xoay , qua trục 6 cặp bánh răng côn 8-10 làm
xoay trục 9 mang đĩa 21,22 quay đi một góc cần thiết ) ta gạt cần gạt 28 theo chiều (b) đĩa
lỗ sẽ lùi về theo chiều mũi tên làm cho hai trục thanh răng 11 và 18 chuyển động ngược
chiều nhau làm xoay bánh răng 17 qua bánh răng 16 ,qua thanh răng 12 ,tay gạt 15 di
chuyển khối bánh răng 14 trên trục 13 vào vị trí ăn khớp theo sự tính toán của ta.
- Chọn đĩa tròn có chiều dày là 8 (mm). Đường kính đĩa là D = 200 (mm).
- Chốt có đường kính là : d c =8(mm). (các lỗ nên được vát mép để dễ vào khớp
hơn)
- Thiết kế hệ thống lỗ trên đĩa: trên cơ sở bảng vị trí của các chốt như phần
trên ta có được hệ thống lỗ trên các vòng tròn trên đĩa như sau:
Khối A:
- Chốt 1 và chốt 2 của khối A được khoan trên hai vòng tròn 190 và 180.
- Trên vòng tròn 190 :
Tại n18 chốt 1 chui qua 1 lỗ nên ta vẽ 1 vòng tròn tại lỗ 1 như hình vẽ.
Tại n17 chốt 1 chui qua 2 lỗ nên ta vẽ 2 vòng tròn đồng tâm tại lỗ 2.
Tại n16 chốt 1 không chui qua lỗ nào nên ta không vẽ tại lỗ 3.
Vẽ theo quy luật trên ta được hệ lỗ chốt 1 của khối A.
Khối D:
34°
29°
Ø160 D
Ø150
Ø190
Ø180 A
,5
x Ø4
4
21°
Ø110
C
Ø39
Ø Ø130
28
B
20°
33°
70
35 C
H Ư
Ơ 12
N
G V:
12
9
Ø50H7/js6
Ø35H7/f7
H7
Ø35 f6
H7
Ø20 f6
H7
Ø35 js6
Bảng thống kê các cơ cấu, dung sai, bánh răng lắp trên các trục
Bảng thông số các cặp bánh răng :
Bảng 5.1 Thông số các cặp bánh răng
Cặp Bánh Răng Số răng M d c (mm) d e (mm) d f (mm) B(mm)
Z0 36 2 72 76 67 30
0
’
Z0 73 2 146 150 141 30
Z1 16 4 64 72 54 30
1
’
Z1 39 4 156 164 146 30
Z2 19 4 76 84 66 30
2
’
Z2 36 4 144 152 134 30
Z3 22 4 88 96 78 30
3
’
Z3 33 4 132 140 122 30
Z4 18 4 72 80 62 30
4
'
Z4 47 4 188 196 178 30
Z7 18 4 72 80 62 30
7
'
Z7 72 4 288 296 278 30
2. PGS.TS Nguyễn Phương, TS. Phạm Văn Hùng-Sách giáo trình “Cơ sở
máy công cụ”.
3. Trịnh Chất - Sách giáo trình “Cơ sở thiết kế máy và chi tiết máy ” – Nhà
xuất bản khoa học và kĩ thuật-Hà Nội,2001.
4. Trịnh Chất, Lê Văn Uyển-Sách giáo trình “Tính toán thiết kế hệ thống
dẫn động cơ khí ” (2 tập) – Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam.
5. Thái Thế Hùng -Sách giáo trình “Sức bền vật liệu” – Nhà xuất bản giáo
dục Việt Nam.
6. PGS.TS Ninh Đức Tốn -Sách giáo trình “Dung sai và lắp ghép” – Nhà
xuất bản giáo dục Việt Nam.