Professional Documents
Culture Documents
2.1 Phương trình vi phân cấp một
2.1 Phương trình vi phân cấp một
Mục lục
IV Phương trình dạng đẳng cấp - đưa được về dạng đẳng cấp 5
1 Phương trình dạng đẳng cấp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
2 Phương trình đưa được về dạng đẳng cấp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
1 Định nghĩa
Định nghĩa 1. Phương trình vi phân cấp một là những phương trình có dạng
F (x, y, y ′ ) = 0
1
Hỗ trợ Sinh viên Bách Khoa
CLB Hỗ Trợ Học Tập
Người ta đã chứng minh được tính duy nhất nghiệm của bài toán trên nếu fy′ (x, y) liên tục trên miền
D ⊂ R2 đang xét.
Trong chương trình Giải tích 3, chúng ta sẽ xét các loại phương trình sau
x = f (t) x = f (t)
• Nếu giải được thì ˆ
y ′ = g(t) y = g(t)f ′ (t)dt
2
Hỗ trợ Sinh viên Bách Khoa
CLB Hỗ Trợ Học Tập
ˆ
y = f (t) f ′ (t)
• Nếu giải được thì x = dt
y ′ = g(t) g(t)
3
Hỗ trợ Sinh viên Bách Khoa
CLB Hỗ Trợ Học Tập
dy x2 + 1
Ví dụ 4. Giải phương trình = (1)
dx y
1 − u′ = cos u
→ 1 − cos u = u′
du
→ 1 − cos u =
dx
→ (1 − cos u)dx = du
Vậy xảy ra 2 trường hợp:
du
+) Nếu cos u ̸= 1, thì có dx =
ˆ ˆ 1 − cos u
du
→ dx =
1 − cos u
u 1
Đặt t = tan → dt = (1 + t2 )du
ˆ 2 2 ˆ
2dt
→ 1−t2
= dx
(1 + t2 )(1 − 1+t2)
ˆ ˆ
dt
→ = dx
t2
−1
→ =x+C
t
−1
→ =x+C
tan u2
−1
→ u = 2 arctan
x+C
−1
→ x − y − 2 arctan =0
x+C
Đó là tích phân tổng quát của phương trình đã cho.
4
Hỗ trợ Sinh viên Bách Khoa
CLB Hỗ Trợ Học Tập
+) Nếu cos u = 1 ↔ u = 2kπ ↔ y = x + 2kπ(k ∈ Z)
Đây là nghiệm kì dị không nằm trong lớp nghiệm tổng quát.
IV Phương trình dạng đẳng cấp - đưa được về dạng đẳng cấp
dx du
=
x F (u) − u
→ (1 + u)u′ x = −u2 − 1
xdu
→ (1 + u) = −u2 − 1
dx
(1 + u)du dx
Do x ̸= 0, u2 + 1 ̸= 0 nên: (2) → − 2 =
u +1 x
ˆ ˆ
(1 + u)du dx 1
→ − 2 = → − ln(u2 + 1) − arctan |u| = ln |x| + C
u +1 x 2
2
1 y y
→ ln 2
+ 1 + arctan + ln |x| + C = 0
2 x x
Đây là tích phân tổng quát của phương trình đã cho.
5
Hỗ trợ Sinh viên Bách Khoa
CLB Hỗ Trợ Học Tập
du dx
→ 2u + u′ x = u2 + 1 → x = (u − 1)2 → du = (u − 1)2 (2)
dx x
Vậy xảy ra 2 trường hợp: ˆ ˆ
du dx du dx −1
Nếu u ̸= 1, (2) trở thành: = → = → = ln |x| + C
(u − 1)2 x (u − 1)2 x u−1
−1 x2
→ y = ln |x| + C → + ln |x| + C = 0
− 1 y − x2
x2
Đây là tích phân tổng quát của phương trình đã cho.
Nếu u = 1 → y = x2 , đây là nghiệm kì dị không nằm trong lớp nghiệm tổng quát.
Nếu c1 = c2 = 0 thì
x
a1 + b 1
y
y′ = F x
a2 + b 2
y
là phương trình đẳng cấp. Ngược lại, khi có một trong hai số c1 , c2 khác 0, ta xét hai trường hợp
a1 b 1 a1 α + b 1 β + c 1 = 0
• Nếu ̸= 0 thì ta có thể chọn α và β thỏa mãn . Khi đó với phép
a2 b 2 a α + b β + c = 0
2 2 2
x = u + α
đổi biến , ta thu được phương trình mới có dạng
y = v + β
u
dv
a1 u + b 1 v
+ b1a1
=F =F uv
du a2 u + b 2 v a2 + b 2
v
a1 b 1 a1 b1
• Nếu = 0 thì = = λ. Khi đó nếu ta đặt u = a1 x + b1 y thì phương trình có dạng
a2 b 2 a2 b2
du u + c1
=F = φ(u)
dx λu + c2
6
Hỗ trợ Sinh viên Bách Khoa
CLB Hỗ Trợ Học Tập
u = y + 2 du = dy
Đặt: ,→ → u′v = yx′ , phương trình (1) trở thành:
v = x − 3 dv = dx
2 u 2
u
u′ = 2 → u′ = 2 u v (2)
u+v +1
v
u
Đặt t = → u = tv → u′ = t′ v + t.
v 2 2
−(t2 + 1)t
′ t ′ t dt
Từ (2) , ta có: t v + t = 2 → vt = 2 −t→v =
t+1 t+1 dv (t + 1)2
−(t2 + 1)t dv
→ dt = (3)
(t + 1)2 v
Đến đây, ta xét 2 trường hợp: ˆ ˆ
−(t + 1)2 dt dv −2 1 dv
Nếu t ̸= 0, phương trình (3) trở thành: 2
= → 2
− dt =
(t + 1)t v t +1 t v
→ −2 arctan |t| − ln |t| = ln |v| + C
y+2 y+2
→ 2 arctan + ln + ln |x − 3| + C = 0
x−3 x−3
Đây là tích phân tổng quát của phương trình đã cho.
Nếu t = 0 → u = 0 → y = −2, đây là nghiệm kì dị không nằm trong lớp nghiệm tổng quát.
´
ˆ ´
− p(x)dx p(x)dx
y(x) = e q(x)e dx + C
´x ˆx ´t
− p(t)dt p(u)du
y(x) = e x0 q(t)ex0 dt + y0
x0
2
Ví dụ 9. Giải phương trình y ′ + 2xy = 3e3x−x
7
Hỗ trợ Sinh viên Bách Khoa
CLB Hỗ Trợ Học Tập
2
Đây là phương trình vi phân tuyến tính cấp 1 có p(x) = 2x, q(x) = 3.e3x−x
ˆ ˆ ˆ ˆ
− p(x)dx ˆ p(x)dx − 2xdx ˆ 2xdx
2
⇒y=e . C + q(x).e dx = e . C + 3e3x−x .e dx
ˆ
−x2 3x−x2 x2
=e . C + 3e .e dx
ˆ
−x2 3x
=e . C + 3e dx
2
= e−x .(C + e3x )
2
Vậy y = e−x .(C + e3x ) là nghiệm tổng quát của phương trình.
với α ̸= 0, 1. Để giải phương trình trên ta đặt u = y 1−α . Khi đó ta đưa được về phương trình vi phân
tuyến tính
u′ + (1 − α)p(x)u = (1 − α)q(x)
2 y3
Ví dụ 10. Giải phương trình: y ′ + y = 2 (1)
x x
[Hướng dẫn giải]
2 1
Nếu y ̸= 0, chia hai vế của phương trình (1) cho y 3 ta được: y ′ y −3 + y −2 = 2
x x
Đặt z = y −2 , ta được z ′ = −2y −3 y ′
Do đó
−1 ′ 2 1 4 2
z + z = 2 → z′ − z = − 2
2 x x x x
−4 −2
Đây là phương trình vi phân tuyến tính cấp 1 theo biến z, có p(x) = , q(x) = 2
x x
ˆ ´ −4 ˆ ´ −4
´ ´
− dx −2 dx
→ z = e− p(x)dx q(x)e p(x)dx dx + C = e x e x dx + C
x2
ˆ
−2 −4 ln |x|dx
4 ln |x|dx
=e e dx + C
x2
ˆ
4 −2 4 2 −5
=x +C =x x +C
x6 5
8
Hỗ trợ Sinh viên Bách Khoa
CLB Hỗ Trợ Học Tập
−1
−2 2 −5
4 2 2 −5 2
→y =x x +C →x y =± x +C
5 5
Đó là tích phân tổng quát của phương trình đã cho.
Nếu y = 0, thử lại vào phương trình, ta thấy thỏa mãn
Đây là nghiệm kì dị không nằm trong lớp nghiệm tổng quát.
được gọi là phương trình vi phân toàn phần nếu tồn tại hàm u(x, y) sao cho
Phương trình (5.1) là PTVP toàn phần nếu và chỉ nếu P, Q cùng các đạo hàm riêng của nó liên tục và
Py′ = Q′x . Khi đó hàm số u(x, y) được tính bởi
ˆx ˆy ˆx ˆy
u(x, y) = P (t, y0 )dt + Q(x, t)dt = P (t, y)dt + Q(x0 , t)dt
x0 y0 x0 y0
ˆx ˆy ˆx ˆy
P (t, y0 )dt + Q(x, t)dt = C hoặc P (t, y)dt + Q(x0 , t)dt
x0 y0 x0 y0
9
Hỗ trợ Sinh viên Bách Khoa
CLB Hỗ Trợ Học Tập
u = x2 y − 3x3 + C(y) u = x2 y − 3x3 + C(y) u = x2 y − 3x3 + C(y)
→ → →
u′ = 2y + x2 + 1 x2 + C ′ (y) = 2y + x2 + 1 C ′ (y) = 2y + 1
y
u = x2 y − 3x3 + C(y)
u = x2 y − 3x3 + C(y)
→ ˆ →
C(y) = 2y + 1dy
C(y) = y 2 + y + C
x2 y − 3x3 + y 2 + y = C
Phương trình đưa được về dạng PTVP toàn phần Đối với dạng phương trình (5.1) nhưng Py′ ̸= Q′x ,
nhưng thỏa mãn một trong hai điều kiện
Do đó
ˆ
−2
dy 1
µ(y) = e y = e−2ln|y| = 2
y
+) Vì theo giả thiết: y(1) = 1 → y = 0 không là nghiệm của phương trình đã cho, tức y ̸= 0
1
+) Nhân cả 2 vế của phương trình đã cho với 2 ta được PTVP toàn phần:
y
x2
2x
dx + 1 − 2 dy = 0
y y
x2
↔d y+ =0
y
x2
↔y+ = C (C là hằng số tùy ý)
y
x2
+) y(1) = 1 → C = 2 → y + = 2 là nghiệm cần tìm
y
10