NLKT - C4 TINH GIA - Compatibility Mode

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

19/04/2022

CHƯƠNG 4- TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI MỤC TIÊU


TƯỢNG KẾ TOÁN
vSinh viên giải thích được khái niệm và ý nghĩa phương pháp :nh
giá
vSinh viên vận dụng được các nguyên tắc trong :nh giá và giải
thích được nhân tố chi phối đến việc :nh giá
1
vSinh viên áp dụng được các phương pháp :nh giá đối với TSCĐ
và NLVL

4/19/22

4 /1 9 /2 2 2

1 2

NỘI DUNG 1.KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA VIỆC TÍNH GIÁ


vKHÁI NIỆM TÍNH GIÁ
1. Khái niệm và ý nghĩa của việc tính giá –Tính giá là phương pháp kế toán biểu hiện các đối tượng kế toán bằng ;ền
2. Các nguyên tắc kế toán và các nhân tố ảnh hưởng đến việc :nh theo các nguyên tắc kế toán và quy định hiện hành.
giá
vÝ NGHĨA CỦA TÍNH GIÁ
3. Phương pháp tính giá một số đối tượng kế toán chủ yếu.
–Giúp kế toán xác định các chỉ ;êu kinh tế tổng hợp, nhằm đảm bảo
§Tính giá tài sản cố định Pnh so sánh được và Pnh tổng hợp được của thông ;n kế toán
§Tính giá nguyên liệu vật liệu
–Dùng thước đo giá trị để thực hiện chức năng phản ánh và giám đốc
các đối tượng kế toán, giúp các nhà quản lý kiểm tra, giám sát bằng
4 /1 9 /2 2 3 4 /1 9 /2 2
đồng ;ền đối với hoạt động của đơn vị. 4

3 4

2.CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC TÍNH GIÁ
TÍNH GIÁ
–Ảnh hưởng của mức giá chung thay đổi
§Đồng ;ền được xem như một đơn vị đo lường cố định (sức mua của đồng ;ền
không đổi).
–Nguyên tắc giá phí ( giá gốc) –Nguyên tắc cơ sở dồn \ch
§Thực tế sức mua đồng ;ền của mọi quốc gia đều thay đổi, nếu mức giá chung thay
–Nguyên tắc khách quan –Nguyên tắc nhất quán
đổi quá lớn (lạm phát hoặc giảm phát) => kế toán thực hiện theo quy định của nhà
–Nguyên tắc thận trọng –Nguyên tắc trọng yếu nước
–Nguyên tắc phù hợp –Giả định hoạt động liên tục
–Một số yêu cầu khác
–...
§Yêu cầu quản lý nội bộ và đơn giản hóa công tác kế toán Ü Giá tạm Pnh
§Yêu cầu quản lý đối với một số đối tượng kế toán đặc biệt Ü TSCĐ
4 /1 9 /2 2 5 4 /1 9 /2 2 13

5 13

1
19/04/2022

3.PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN TÍNH GIÁ TSCĐ
CHỦ YÊU

vTính giá TSCĐ vNGUYÊN GIÁ CỦA TSCĐ


§Nguyên giá TSCĐ –Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ chi phí mà DN phải bỏ ra để có được
§Giá trị còn lại TSCĐ TSCĐ \nh từ khi mua tài sản đến khi đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn
sàng sử dụng hoặc theo giá trị hợp lý của tài sản tại thời điểm tài sản
vTính giá nguyên liệu vật liệu
được ghi nhận.
§Trị giá NLVL nhập kho
–Nguyên giá TSCĐ được xác định dựa trên nguyên tắc giá gốc.
§Trị giá NLVL xuất kho

4 /1 9 /2 2 14 4 /1 9 /2 2 15

14 15

TÍNH GIÁ TSCĐ TÍNH GIÁ TSCĐ

Nguyên giá của TSCĐ TSCĐ hình thành do mua sắm vVí dụ 1:
Công ty X mua 1 ô tô với giá chưa thuế GTGT 500 triệu đồng, thuế GTGT
Nguyên Giá mua Các khoản Chi phí liên Các được khấu trừ 10%, chưa trả tiền.
giá = thực tế + thuế không + quan trực - khoản
Chi phí vận chuyển xe về công ty là 10 triệu đồng, trả bằng tiền mặt.
TSCĐ trên được tiếp giảm giá
hóa đơn hoàn lại CKTM Yêu cầu: Xác định nguyên giá của ô tô.

a/ 500 trđ b/ 510 trđ c/ 550 trđ d/ 560 trđ

4 /1 9 /2 2 16 4 /1 9 /2 2 17

16 17

TÍNH GIÁ TSCĐ TÍNH GIÁ TSCĐ

vVí dụ 2: Tiếp theo ví dụ 1: Tính giá trị còn lại của ô tô


sau 8 năm sử dụng. Biết thời gian sử dụng hữu ích của
ô tô trên được xác định là 10 năm.

Giá trị khấu hao (hao mòn


Lũy kế) Giá trị còn lại
= (510 / 10) x 8 = 408 trđ = 510 - 408 = 102 trđ
GIÁ TRỊ CÒN LẠI GIÁ TRỊ HAO
CỦA TSCĐ = NGUYÊN GIÁ - MÒN LŨY KẾ

4 /1 9 /2 2 18 4 /1 9 /2 2 19

18 19

2
19/04/2022

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Tính giá các đối tượng kế toán là việc: Câu 2: Mua 1 TSCĐ HH với các số liệu sau: Giá mua
a Ghi nhận giá trị của đối tượng kế toán trên vào sổ chưa thuế 100 triệu, thuế GTGT khấu trừ 1 triệu, chi
kế toán. phí vận chuyển 200.000 đ, chi phí lắp đặt 100.000 đ,
Xác nhận giá trị của các đối tượng kế toán phù hợp nguyên giá TSCĐHH được xác định là:
b
với các nguyên tắc và quy định được Nhà Nước a 100.000.000đ
ban hành.
b 100.300.000đ
Ghi nhận theo giá thị trường cho các đối tượng kế
c c 110.000.000đ
toán khi lập BCTC.
d 110.300.000đ
d Cả a, b, c đều đúng.

4 /1 9 /2 2 20 4 /1 9 /2 2 21

20 21

TÍNH GIÁ NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN

vCác phương pháp quản lý vật liệu/hàng tồn kho Trong kỳ kế toán
–Phương pháp kê khai thường xuyên Theo dõi mỗi lần
–Phương pháp kiểm kê định kỳ nhập, xuất
vật liệu/hàng tồn kho
vTính giá NLVL nhập kho
Tồn cuối Tồn đầu Nhập trong - Xuất trong
vTính giá NLVL xuất kho = kỳ + kỳ kỳ
kỳ

4 /1 9 /2 2 22 4 /1 9 /2 2 23

22 23

PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ


• Ví dụ 3:
Công ty Tuấn & Tú chuyên may quần áo. Đầu tháng 1 còn tồn kho 500 mét
vải. Trong tháng 1/X mua 1.000 mét vải trắng để may áo sơ mi. Kế toán kho (1)Trong kỳ kế toán (2)Cuối kỳ kế toán
theo dõi tình hình xuất vải ra trong tháng 1/X như sau: Chỉ theo dõi nhập Kiểm kê số lượng
(1) Ngày 5/1/X: xuất ra 400 mét. vật liệu/hàng tồn kho hàng tồn kho
(2) Ngày 20/1/X: xuất ra 800 mét.
Yêu cầu:
1. Công ty Tuấn & Tú kê khai hàng tồn (3)Tính giá trị thực tế
Kê khai của vật tư, hàng hóa xuất kho
kho theo phương pháp gì? thường xuyên
(4)Giá trị Giá trị tồn Giá trị nhập Giá trị tồn
2. Tính số lượng vải tồn cuối tháng 1/X
= 500 + 1.000 – 400 – 800 xuất trong = đầu kỳ + trong kỳ - cuối kỳ
= 300 m kỳ
4 /1 9 /2 2 24 4 /1 9 /2 2 25

24 25

3
19/04/2022

• Ví dụ 4: TÍNH GIÁ NLVL NHẬP KHO


Công ty Khôi & Ngô chuyên may quần áo. Đầu tháng 1 còn tồn
kho 500 mét vải. Trong tháng 1/X mua 1.000 mét vải để may áo vNLVL được \nh giá theo nguyên tắc giá gốc
sơ mi. Trong tháng rất nhiều lần xuất hàng nhưng kế toán không
ghi chép từng lần xuất.
Cuối tháng, thủ kho sau khi kiểm kê kho và xác định trong kho Giá thực Giá mua Các khoản Chi Các khoản
còn tồn 300 mét vải. tế nhập = thực tế + thuế + phí - CK TM
Yêu cầu:
kho trên hóa không được thu giảm giá
đơn hoàn lại mua được hưởng
1. Công ty Khôi & Ngô kê khai
hàng tồn kho theo phương Kiểm kê định kỳ
pháp gì?
2. Tính số lượng vải xuất trong
tháng 1/X = 500+1.000-300
= 1.200 m
4 /1 9 /2 2 26 4 /1 9 /2 2 27

26 27

TÍNH GIÁ VẬT LIỆU XUẤT KHO


TÍNH GIÁ VẬT LIỆU XUẤT KHO TRƯỜNG HỢP DN KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO PP KÊ KHAI THƯỜNG
XUYÊN

vVí dụ 5: Tính giá trị vật liệu xuất kho và giá trị vật liệu tồn cuối kỳ
NHẬP TRƯỚC
XUẤT TRƯỚC Chứng từ Nhập Xuất Tồn
Nội dung Đơn giá
(FIFO) Số Ngày SL TT SL TT SL TT
THỰC TẾ Dư đầu tháng 2,000 20 40,000
ĐÍCH DANH 3 Nhập lần 1 2,200 30 66,000
4 Xuất lần 1 ? 17 ?
BÌNH QUÂN 5 Nhập lần 2 2,500 40 100,000
GIA QUYỀN LIÊN HOÀN 8 Nhập lần 3 2,700 50 135,000
CỐ ĐỊNH 20 Xuất lần 2 ? 20 ?
4 /1 9 /2 2 29 4 /1 9 /2 2
Cộng PS 120 301,000 37 103 ? 30

29 30

PHƯƠNG PHÁP THỰC TẾ ĐÍCH DANH PHƯƠNG PHÁP NHẬP TRƯỚC XUẤT TRƯỚC
vTheo phương pháp này DN phải quản lý vật liệu theo từng lô hàng. Khi xuất lô vPhương pháp này dựa trên giả định rằng, lô hàng nào nhập vào
hàng nào thì Pnh giá trị hàng xuất kho theo đơn giá nhập của lô hàng đó. trước thì được xuất ra trước,nghĩa là lấy đơn giá của lần nhập vào
–Ví dụ 5a: \nh giá vật liệu xuất kho theo phương pháp giá thực tế đích danh trước để làm căn cứ \nh giá cho hàng xuất trước
§Xuất lần 1 là 17 chiếc: lấy 15 chiếc ở tồn kho đầu kỳ và 2 chiếc lấy ở lần nhập thứ nhất. –Ví dụ 5b: \nh giá vật liệu xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước
Giá trị vật liệu xuất kho là ..................................................................... §Xuất lần 1 là 17 chiếc: Giá trị vật liệu xuất kho là ....................................................
§Xuất lần 2 là 20 chiếc: lấy 10 chiếc ở lần nhập 1, 5 chiếc ở lần nhập 2, 5 chiếc ở lần §Xuất lần 2 là 20 chiếc: Giá trị vật liệu xuất kho là ....................................................
nhập 3. Giá trị vật liệu xuất kho là ...........................................................................
§Giá trị vật liệu tồn cuối kỳ là: ...................................................................................
§Giá trị vật liệu tồn cuối kỳ là: ..................................................................................

4 /1 9 /2 2 31 4 /1 9 /2 2 33

31 33

4
19/04/2022

PHƯƠNG PHÁP BÌNH QUÂN GIA QUYỀN PHƯƠNG PHÁP BÌNH QUÂN GIA QUYỀN
Bình quân sau mỗi lần nhập / liên hoàn/ chuyển động

Trị giá hàng xuất kho = Đơn giá bình quân x Số lượng xuất kho. Ví dụ 5c Đơn giá bình
quân lần nhập =
20 x 2.000 + 30 x 2.200
---------------------------- = 2120
thứ nhất 20 + 30

Trong đó đơn giá bình quân được :nh theo công thức: Giá trị VL xuất lần 1 = 17 x 2.120 = 36.040
Đơn giá bình (20+30-17) x 2.120 + 40 x 2.500
Đơn giá = Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập vào trong kỳ quân lần nhập = ----------------------------------------------------------------------------------
= 2328
bình thứ hai 33 + 40
quân Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập vào trong kỳ
Đơn giá bình 73x 2328 + 50x 2700
quân lần nhập = --------------------------- = 2479
thứ ba 73 + 50
Giá trị VL xuất lần 2 = 20 x 2.479 = 49.580
Giá trị VL tồn cuối kỳ = (73 + 50 – 20) x 2.479 = 255.337
4 /1 9 /2 2 35 4 /1 9 /2 2 36

35 36

PHƯƠNG PHÁP BÌNH QUÂN GIA QUYỀN TÍNH GIÁ VẬT LIỆU XUẤT KHO
Bình quân chung/cuối kỳ/ cố định/ cả kỳ dự trữ TRƯỜNG HỢP DN KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO PP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ

Ví dụ 5d vVí dụ 6: Tính giá trị vật liệu xuất kho và giá trị vật liệu tồn cuối kỳ, cho biết:
Đơn giá bình 20x 2000+30x 2200+40x2500+50x2700 Chứng từ Nhập Xuất tồn
Diễn giải Đơn giá
quân cả kỳ = ------------------------------------------------------ = 2435 Số ngày SL TT SL TT SL TT
dự trữ 20+30+40+50 Dư đầu tháng 2000 20 40,000
3 Nhập lần 1 2200 30 66,000
4 Nhập lần 2 2500 40 100,000
Giá trị VL xuất lần 1 = 17 x 2.435 = 41.395
8 Nhập lần 3 2700 50 135,000
Giá trị VL xuất lần 2 = 20 x 2.435 = 48.700 Cộng phát sinh 120 301,000
Dư cuối tháng 103
Giá trị VL tồn cuối kỳ = 103 x 2.435 = 250.805
Cuối tháng kiểm kê thấy còn tồn kho là 103 chiếc
4 /1 9 /2 2 37 4 /1 9 /2 2 38

37 38

TÍNH GIÁ VẬT LIỆU XUẤT KHO TÍNH GIÁ VẬT LIỆU XUẤT KHO
TRƯỜNG HỢP DN KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO PP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ TRƯỜNG HỢP DN KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO PP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ

vPhương pháp thực tế đích danh: đối với phương pháp này sẽ biết thực tế 103 chiếc thì vPhương pháp bình quân gia quyền
ở mỗi đơn giá có bao nhiêu chiếc.
Đơn giá 20x 2000+30x 2200+40x2500+50x2700
bình quân = ------------------------------------------------------ = 2435
vPhương pháp nhập trước xuất trước: theo phương pháp này thì lô hàng nào nhập vào cả kỳ 20+30+40+50
trước thì sẽ được xuất trước. Trị giá hàng tồn kho được \nh theo đơn giá của những lô
Trị giá xe đạp tồn cuối kỳ: 103 x 2.435 = 250.805
hàng nhập vào sau cùng.
–Trị giá xe đạp tồn cuối kỳ: ( 50 x 2.700 + 40 x 2.500 + 13 x 2.200) = 263.600 Trị giá xe đạp xuất ra trong kỳ : 40.000 + 301.000 - 250.805 = 90.195
–Trị giá xe đạp xuất ra trong kỳ : 40.000 + 301.000 - 263.600 = 77.400
–Số lượng xuất kho trong kỳ : 20 + 120 - 103= 37 chiếc
4 /1 9 /2 2 39 4 /1 9 /2 2 40

39 40

5
19/04/2022

4/19/22 41

41

You might also like