Professional Documents
Culture Documents
Chuong5 Nhà Máy Điện
Chuong5 Nhà Máy Điện
Trong hệ thống điện, để vận hành, truyền tải, phân phối và tiêu thụ điện năng ta phải
sử dụng nhiều loại khí cụ điện khác nhau như dao cạch ly, máy cắt điện, máy biến dòng,
biến áp… Ở chương này ta sẽ dựa vào thông số các dòng ngắn mạch tính toán ở chương 4
để tiến hành lựa chọn các khí cụ điện, kiểm tra điều kiện ổn định động và ổn định nhiệt sao
cho khí cụ điện lựa chọn thỏa mãn các điều kiện kỹ thuật trong các chế độ vận hành và giá
thành hợp lý nhất.
5.1. DÒNG ĐIỆN LÀM VIỆC VÀ DÒNG ĐIỆN CƯỠNG BỨC
Các thiết bị điện và dây dẫn có hai trạng thái làm việc: bình thường và cưỡng bức.
Ứng với hai trạng thái trên có dòng điện làm việc bình thường I bt và dòng điện cưỡng bức
Icb. Các khí cụ điện được chọn theo điều kiện dòng định mức sẽ căn cứ vào giá trị hai loại
dòng điện này.
+ Chế độ sự cố 1MBATN lúc phụ tải bên trung cực đại: =33,76(MVA)
+ Chế độ sự cố 1MBATN lúc phụ tải bên trung cực tiểu: =-17,54(MVA)
3. Mạch 11 kV
a. Mạch máy phát (mạch 9):
b. Mạch đường dây
S dmf 141
I bt 9= = =7,4 (kA)
√3 . Ucdm √3 .11
I cb9= 1.05. I bt 8=1.05.7,4=7,77(kA)
Trong đó:
Icb: dòng điện cưỡng bức chạy qua thanh góp.\
Icb= 1,92(kA)
k ℎc =
√ θbtcp − θxq
θ btcp −θcℎuan
Trong đó
θcp : Nhiệt độ cho phép của vật liệu làm thanh góp, lấy θcp = 700 C.
θdm : Nhiệt độ định mức ( nhiệt độ tiêu chuẩn), lấy θdm = 250C.
Thay số vào ta có :
√
k ℎc= 70 − 35 = 0.88
70 − 25
Icb 1, 92
I cb ≥ Kℎc = 0.88 = 2,18(kA)
Tra Phụ lục 10- bảng 10.3- Thiết kế phần điện nhà máy điện và
trạm biến áp (PGS.TS Phạm Văn Hòa) ta chọn thanh góp đồng, tiết
diện hình máng có sơn với các thông số như sau:
Bảng 5.4: Thông số thanh góp cứng đầu cực máy phát
Trong đó:
1- Ứng suất tính toán do lực động điện giữa các pha tạo ra, được xác định như
sau:
+ Ta lấy khoảng cách giữa các pha là a = 45 cm và khoảng cách giữa hai
sứ liền nhau là l = 180 cm.
+ Khi đó lực động điện F (3) giữa các pha khi có ngắn mạch 3 pha là:
l 180
F3 = 1.76 . a (i3xk ¿ ¿2 . 10− 2 = 1.76 . 45 (82.576 ¿ ¿ 2 . 10− 2= 480,04 (kG)
+ Mômen chống uốn tác dụng lên một nhịp thanh dẫn là:
F 3 .l 489 , 04.180
M1 = 10 = 10
= 8640,72 (Kg.cm)
M1 8640 ,72
Ծ1= Wy = 9 ,5 =909,55 (Kg.cm2) + Lực tác động do dòng ngắn
mạch trong cùng 1 pha gây ra trên 1 đơn vị chiều dài thanh góp
l 1
F2 = 0.51 . ℎ (i 3xk ¿ ¿2 . 10− 2 = 0.51 . 12, 5 (82.576 ¿ ¿ 2 . 10− 2= 2,78 (kG)
I lmax =
√ 12 W Y −Y (Ծ cp − Ծ1)
f 2.
=
√
12.9 .5(1400 − 909 ,55)
2.78
= 141,82(cm)
H1
Trong đó: F’tt : lực điện động đặt lên đầu sứ khi ngắn mạch 3 pha.
Fph : lực phá hoại cho phép của sứ.
H1
+ Ftt được xác định theo công thức: F’tt = F3 H
Với :
F (3) : lực động điện tác động lên thanh dẫn khi ngắn mạch 3 pha
ℎ 125ℎ
H1 = 2 +H = 2 +206 =268,5
268 , 5
F’tt =480,04. 206 = 625,68 (kG)
5.4 Chọn dây dẫn, thanh góp mềm phía điện áp cao và trung
Dây dẫn được dùng nối từ cuộn cao, cuộn trung của MBA liên
lạc và cuộn cao MBA hai cuộn dây đến thanh góp 220kV, 110kV
tương ứng. Thanh góp ở các cấp điện áp này được chọn là thanh
dẫn mềm. Tiết diện dây dẫn mềm cũng được chọn theo điều kiện
phát nóng lâu dài.
Ở đây ta dùng dây dẫn trền có nhiệt độ cho phép θ= 700 C . Nhiệt độ định
mức của môi trường xung quanh θ= 250 C và ta coi nhiệt độ môi trường xung
0
Quanh θ= C. Khi đó dòng điện cho phép của thanh góp làm việc lâu dài
cần hiệu chỉnh có nhiệt độ I ℎcbc = Khc .Icb với k =0.882
5.4.1 Chọn tiết diện dây dẫn và thanh góp mềm
- Điều kiện chọn:
Icb
I cb≤ I ℎcbc = k ℎc I cb Ta có I cb≥
Kℎc
với k ℎc=0.88
+ Mạch điện áp 220kV có dòng điện cưỡng bức Icb=0,32kA
Icb 0.32
I cb≥ = = 0.36 kA
Kℎc 0.88
Icb 0.37
I cb≥ = = 0.42 kA
Kℎc 0.88
Tra Bảng 10.12- phụ lục 10 sách Thiết kế phần điện nhà máy điện và trạm
biến áp của PGS.TS. Phạm Văn Hòa ta chọn dây dẫn và thanh góp mềm là
loại AC có các thông số cho trong bảng sau:
Bảng 5.5: Thông số dây dẫn và thanh góp mềm cấp điện áp 220 kV và
110 kV
- Điều kiện:
√B
S ≥ Smin = n
C
Trong đó: S: tiết diện của thanh dẫn mềm
BN: là xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch (A2.s)
BN = BNck + BNkck
C: là hằng số phụ thuộc vào nhiệt độ dây dẫn, với dây dẫn AC có
CAl=79 (A.s1/2/mm2)
Trong đó: I ' ' N 1 và I ' ' N 2 là dòng ngắn mạch siêu quá độ tại điểm N1 và N2.
τ : là hằng số thời gian tắt dần của dòng ngắn mạch không chu kì
(Với lưới có U > 1000V lấy τ = 0,05s )
Thay số vào ta được kết quả:
BNkck 1= ( I ' ' ¿¿ N 1)2 ¿ .τ =(16, 704.103 )2.0, 05 = 13,95.106 ( A2.s)
b)
xung lượng nhiệt của dòng điện ngắn mạch thành phần chu kì (BNck )
n
BNck =∑ I 2tbi . ∆ t i
i=1
ℎt ℎt ℎt ℎt
I 0.1 s= 0.91 , I 0.2 s= 0.92 , I 0.5 s= 0.96 , I 1 s= 0.97
+ Dòng ngắn mạch tại N1 ở các thời điểm trong đơn vị kA do nhà máy và
hệ thống cung cấp là
N1 ''
I 0 s = I N 1 = 16, 704 (kA)
∑
N 1 kA HT
S dmHT SdmF 6000 5.68 ,75
I 0.1 s = I 0.1 s . + I F0.1 s . = 0.91. +3,45 . =16,683(kA)
√3 U tb √3 U tb √3 .230 √3 230
∑
N 1 kA HT
S dmHT SdmF 6000 5.68 ,75
I 0.2 s = I 0.2 s . + I F0.2 s . = 0.92. +3,38 . =16,773(kA)
√3 U tb √3 U tb √3 .230 √3 230
∑
N 1 kA HT
S dmHT SdmF 6000 5.68 ,75
I 0.5 s = I 0.5 s . + I F0.5 s . = 0.96. +3,36 . =17,358
√3 U tb √3 U tb √3 .230 √3 230
(kA)
∑
N 1 kA HT
S dmHT F SdmF 6000 5.68 ,75
I =I . +I . = 0.97. +3,37 . =17,517(kA)
1s 1s
√3 U tb 1s
√3 U tb √3 .230 √3 230
- Tìm các trị số trung bình bình thường:
2 2
I ' ' + I 0 ,1 s 16,7042 +16,6832
2
I = tb1 = = 278,673(kA) ∆t=0,1s
2 2
2 2
2 I 0 , 1 s + I 0 , 2 s 16,6832+ 16,7732
I tb2= = = 279,828(kA) ∆t=0,1s
2 2
2 2
2 I 0 , 2 s + I 0 ,5 s 16,7732+ 17,3582
I tb3 = = = 291,317(kA) ∆t=0,3s
2 2
2 2 22
I +I
2 17,358 + 17,517
I = 0, 5s 1 s =
tb 4 = 304,073(kA) ∆t=0,5s
2 2
+ Dòng ngắn mạch tại N2 ở các thời điểm trong đơn vị kA do nhà máy và
hệ thống cung cấp là :
N2 ''
I 0 = I N 2 = 13, 45 6 (kA)
∑
N 2kA 1 S dmHT F SdmF 1 6000 5.68 ,75
I 0.1 s = . + I 0.1 s . = . +2,88 . =13,
X ttHT √ 3 U tb √3 U tb 3 , 42 √3 .230 √3 230
778(kA)
∑
N 2kA 1 S dmHT F SdmF 1 6000 5.68 ,75
I = X . +I . = 3 , 42 . +2,81 . =13,
ttHT √ 3 U tb √3 U tb √3 .230 √3 230
0.2 s 0.2 s
657(kA)
∑
N 2kA 1 S dmHT F SdmF 1 6000 5.68 ,75
I = X . +I . = 3 , 42 . +2,8 . =13, 64(kA)
ttHT √ 3 U tb √3 U tb √3 .230 √3 230
0.5 s 0.5 s
∑
N 2kA 1 S dmHT F SdmF 1 6000 5.68 ,75
I = X . +I . = 3 , 42 . +3,04 . =14, 054(kA)
ttHT √ 3 U tb √3 U tb √3 .230 √3 230
1s 1s
c)
Tính xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch BN
+ Xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch tại điểm N1 là :
BN 1= BNck 1 + BNkck 1= 295, 282+13,95 = 309, 232 (kA2.s)
=> Dây dẫn được chọn không thỏa mãn điều kiện ổn định nhiệt.
→ Chọn lại dây dẫn và thanh góp mềm như bảng 5.6 dưới đây.
Bảng 5.6: Thông số dây dẫn và thanh góp mềm phía cao và trung
chọn lại
=> Dây dẫn chọn lại thỏa mãn điều kiện ổn định nhiệt.
- Kiểm tra dây dẫn phía cao áp (220kV):
-
=> Dây dẫn chọn lại thỏa mãn điều kiện ổn định nhiệt.
5.4.3 Kiểm tra điều kiện vầng quang
Điều kiện :
a
U Vq =84 .m.r.lg( ) ≥U dmHt
r
Trong đó:m : là hệ số phụ thuộc vào bề mặt dây dẫn ( dây nhiều sợi, lấy m =
0.97) r : là bán kính ngoài của dây dẫn , (cm).
Khi bố trí pha trên mặt phẳng ngang thì giá trị này giảm đi 4% đối
với pha giữa và 6% đối với dây dẫn pha bên.
500
U Vq =84.0.97.1,08.r.lg( )≥ 234,563 (kV)
1, 08
Như vậy Uvq ≥ Udm = 220 kV nên dây dẫn AC - 240/32 được chọn
thỏa mãn điều kiện phát sinh vầng quang.
300
U Vq =84.0.97.0,945..lg( )= 192,63 (kV)
0,945
Như vậy Uvq ≥ Udm = 110 kV nên dây dẫn AC – 185/24 được chọn thỏa
mãn điều kiện phát sinh vầng quang.
=> Kết luận: dây dẫn mềm đã chọn (AC-240/32 với cấp 220kV, AC-
185/24 với cấp 110kV) thỏa mãn các điều kiện ổn định nhiệt và điều kiện
vầng quang.
Hình 5.4: Sơ đồ kháng đơn cấp điện cho phụ tải địa phương
+ I kt : mật độ dòng điện kinh tế phụ thuộc vào loại cáp và thời gian sử dụng công suất
cực đại Tmax
365 .∑ (P %(t). ∆t )
Tmax =
P %max
365.(70.5+85.3+80.3+ 85.3+85.3+100.3+ 90.2+70.2)
=
100
= 7208, 75(h)
Chọn mật độ dòng điện I kt = 2
I bt 158,005
F≥ J = 2
= 79 ,0025(mm2)
kt
Ta chọn cáp kép có tiết diện Fđm = 95 mm2 và Icp = 265A do hãng ALCATEL
(Pháp) sản xuất.
- Kiểm tra điều kiện phát nóng bình thường:
K 1 . K 2 . I CP ≥ I bt
Trong đó:
+ K 2 là hệ số hiệu chỉnh theo số cáp đặt song song, chọn . K 2 = 0,92
+ K 1 là hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ,
√ √
bt
θcp − θxq
K1 = bt
= 70 − 42 = 0,789
θ −θcℎuan
cp
70 − 25
I cb : Dòng điện làm việc cưỡng bức khi có sự cố hỏng 1 lộ đường dây
I cb = 2. I bt = 2.95,91 = 191,82( A)
=> Vậy cáp kép đã chọn thỏa mãn các điều kiện phát nóng.
Chọn cáp đơn:
- Chọn loại cáp: lõi đồng, cách điện XLPE có đai thép vỏ PVC
- Tiết diện cáp được chọn theo mật độ dòng điện kinh tế
I bt
F tt ≥
J kt
Trong đó: + Dòng điện phụ tải lớn nhất chạy qua cáp lúc bình thường là:
3
Pmax . 10 2.103
I bt = = =120,65(A)
√3 . cos . U luoi √3 . 0 , 87 .11
+ Mật độ dòng điện kinh tế phụ thuộc vào loại cáp và thời gian sử dụng công suất
cực đại Tmax
=> Chọn mật độ dòng điện Jkt = 2
I bt 120 ,65
F ≥ J = 2 = 60,32 (A)
kt
=> ta chọn cáp đơn có tiết diện Fđm= 70 mm2 và Icp = 215 A do hãng ALCATEL
(Pháp) sản xuất.
- Kiểm tra điều kiện phát nóng bình thường:
K 1 . K 2 . I CP ≥ I bt
Trong đó:
+ K 2 là hệ số hiệu chỉnh theo số cáp đặt song song, chọn K 2 = 0,92
+ K1 là hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ,
√ √
bt
θcp − θxq
K1 = bt
= 70 − 42 = 0,789
θ −θcℎuan
cp
70 − 25
Tra Phụ lục 7- bảng 7.1 sách ‘thiết kế phần điện nhà máy điện và trạm biến áp-
PGS.TS Phạm Văn Hòa’ ta chọn kháng điện bê tông có cuộn dây nhôm PbA-10-
000-4 có I dmK = 1800 (A)
b, Tính toán chọn điện kháng XK%
Sơ đồ thay thế:
N4 N5 N6
+ Điểm N5: Điểm ngắn mạch ngay sau MC1 đầu cáp 1, phục vụ chọn
MC1 và kiểm tra ổn định nhiệt cho cáp 1 khi ngắn mạch
+ Điểm N6: Điểm ngắn mạch ngay sau MC2 đầu cáp 2, phục vụ chọn
MC2 và kiểm tra ổn định nhiệt cho cáp 2 khi ngắn mạch
I cb S cb 100
X HT = I = = =0,103
N4 √ 3 . I N 4 . U cb 53,426. √3 . 10 ,5
_ Điện kháng của cáp 1:
+ Với cáp kép: cáp được chọn có x0 = 0,078 ( Ω/km )
kep S cb 100
X cap 1=x 0 .1 . 2
=0,078.2 . 2
=0,142
U tb 10 , 5
_ Máy cắt 2 đã chọn trước có I cắt = 21(kA), thời gian t cắtMC2 = 0,7 (s)
_ Cáp 2 là cáp vỏ nhôm, vỏ PVC, tiết diện F min = 70 mm2
=> Dòng điện ổn định nhiệt của 2 cáp là
F
min . Al C
70 , 9 −3
I nhCap2 = t = . 10 =7 ,53 (kA)
√ catMC 2 √ 0 ,7
( Với C là hệ số phụ thuộc vật liệu cáp ( C Al = 90) )
Ta phải chọn được kháng có XK% sao cho hạn chế được dòng ngắn
mạch nhỏ hơn hoặc bằng dòng cắt định mức của máy cắt đã chọn đồng
thời đảm bảo ổn định nhiệt cho cáp có tiết diện đã chọn, nghĩa là:
I N 6 I catMC 2 I N 6 21 (kA)
}¿ }¿
I cb 100
X K= I − X HT − X cap 1= −0,014 −0,218=0 ,5
nℎcap 2 √ 3 .10 , 5 .7 ,53
I dmK √3 .10 , 5.1 .100 %=9 , 09 % 10 %
X K %=X K . .100 %=0 ,5.
I cb 100
Vậy lựa chọn kháng đơn bê tông có cuộn dây nhôm PbA-100-4 có:
U dmK =10 kV ; I dmK =1000 A ; X K %=10 %
c) Kiểm tra các điều kiện của kháng đã chọn đối với cáp 1
- Điện kháng tương đối của kháng vừa chọn:
I cb 100
X K =X K % . =0 , 1. =0 ,55
I dmK √ 3 .10 , 5 .5 ,1
- Dòng ngắn mạch siêu quá độ tại N5:
} = {{I } rsub {cb } } over {{X } rsub {HT } + {X } rsub {K } } = {{S } rsub {cb } } over { sqrt {3 } . {U } rsub {cb } .( {X } rsub {HT } + {X } rsub {K } ) } = {100 }
IN5
= 9,75(kA)
Dòng xung kích tại N5:
i xk =√ 2. k xk . I N 5
} = sqrt {2 } . 1,8. 9,75=24,82 (kA¿
Cáp 1 kép đã chọn là cáp đồng Ccu = 141 ;cách điện XLPE, vỏ PVC, F= 95mm 2
Dòng ổn định nhiệt của cáp 1 là:
. cu FC 95.141 −3
I nhCap1 = t = .10 =13,395( kA)
√ catMC 1 √1
( Với t catMC 1=tcatMC 2 +t=0 , 7+0 , 3=1(s)
Kết luận: Vậy ta chọn kháng điện đơn có cuộn dây nhôm PbA-10-1000-4, IdmK=
1000 (A), X k %=10%
d, Chọn máy cắt hợp bộ địa phương MC1
Chọn MC1 theo các giá trị dòng ngắn mạch tại N5. Các điều kiện cơ bản
của việc chọn lựa MC đã nêu ở mục 5.1.2. Ta có thông số máy cắt được
chọn như sau:
Máy cắt lựa chọn có dòng Idm = 1250 (A) > 1000 (A) nên không cần
kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt .
c
2.HOM-15
A B C
V f
Phụ lục 6 ‘thiết kế phần điện nhà máy điện và trạm biến áp-PGS.TS Phạm Văn
Hòa’
b) Chọn dây dẫn nối giữa BU và các dụng cụ đo lường
- Điều kiện:
+ Tổn thất điện áp: U cp U = 0,5%
+ Điều kiện độ bền cơ: F Cu 2 Al 2
min= 2,5 (mm ), F min= 4 (mm )
S bc 19 ,9
I c = U = 100 = 0,199 (A)
bc
Giả sử khoảng cách từ dụng cụ đo đến BU l = 60m, bỏ qua góc lệch pha giữa I a và I
b. Vì trong mạch có công tơ nên U = 0,5% do vậy tiết diện dây dẫn phải chọn là:
( I a+ I b ) . . l ( 0 , 2+ 0 ,34 )
F = 0,5
. 0,0175.60 = 1,134
U
=> Theo tiêu chuẩn độ bền cơ học ta lấy dây dẫn là dây đồng có tiết diện S = 2,5 mm
2
Trong đó :
+ Zdc là tổng phụ tải của dụng cụ đo nối vào thứ cấp BI
+ Zdd là tổng trở dây dẫn nối từ BI đến dụng cụ đo
- Zdc được xác định dựa trên sơ đồ nối điện hình 5.5 như sau:
Số Phụ tải
Phần tử Loại
TT Pha A Pha B Pha C
1 Ampemét - 302 1 1 1
2 Oát kế tác dụng Д - 341 5 0 5
3 Oát kế phản kháng Д - 342 5 0 5
4 Oát kế tự ghi Д - 33 10 0 10
5 Công tơ tác dụng T-670 2,5 0 2,5
6 Công tơ phản kháng MT-672 2,5 5 2,5
Tổng cộng 26 6 26
.l
Suy ra: Z dd = r dd = S Z 2 dmBI − Z dc =1 ,2 −1 , 04=0 , 16
.l 0,0175.60
S r = 0 , 16 =¿ 6,56 (mm 2)
dd
Điện áp đánh
Điện áp cho Điện áp Khố
thủng xung kích,
Uđ phép lớn đánh thủng i
khi thời gian
Loại m nhất Umax khi tần số lượn
phóng
(kV (kV) 50Hz (kV) g
) điện 2 đến 10s (kG)
(kV)
PBC-220 220 220 400 530 405
PBC-110 110 126 200 285 212
PBC-35 35 40,5 78 125 73
Phụ lục 8- ‘thiết kế phần điện nhà máy điện và trạm biến áp-
PGS.TS Phạm Văn Hòa’
Kết luận: Như vậy ở chương này ta đã lựa chọn được các khí cụ
điện và dây dẫn cho sơ đồ nối điện chính của nhà máy. Tiếp theo ta
tính toán để lựa chọn các thiết bị và khí cụ điện cho sơ đồ tự dùng
của NMTĐ đang thiết kế.