Professional Documents
Culture Documents
PII - Chương 6. TK Móng2
PII - Chương 6. TK Móng2
PII - Chương 6. TK Móng2
Do công trình là tổ hợp nhà cao tầng, nên tải trọng đứng, mô men lật do tải trọng gió
và tải trọng động đất là rất lớn, đòi hỏi móng và nền phải có khả năng chịu lực tốt,
đồng thời đảm bảo độ ổn định, đảm bảo độ lún và nghiêng của công trình được khống
chế trong phạm vi cho phép.
Thiết kế móng phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Áp lực thêm ở đáy móng không được vượt quá khả năng chịu lực của nền đất
hoặc khả năng chịu lực của cọc.
- Tổng lực lún và chênh lệch lún của móng cũng như độ nghiêng của công trình
phải nhỏ hơn trị số cho phép theo TCXD 205-1998 “ Thiết kế móng cọc”
Stb Sgh =8cm
S Sgh 0,002
- Đáp ứng các yêu cầu chống thấm đối với các phần ngầm của công trình.
- Việc thi công móng phải tìm các biện pháp để giảm ảnh hưởng tới công trình
xây dựng lân cận, dự báo tác hại đến môi trường và có cách phòng chống.
Phương án thiết kế :
- Phương án móng dự kiến sử dụng móng cọc khoan nhồi, cọc barrete
- Phương án kết cấu dự kiến sử dụng là kết cấu khung, vách cứng, lõi cứng và
sàn bê tông toàn khối.
6.1.2 Điều kiện địa chất
6.1.2.1 Địa tầng.
Theo kết quả khảo sát thì nền đất dưới công trình bao gồm 7 lớp khác nhau. Chiều dày
của mỗi lớp được lấy bằng chiều dày trung bình trong mặt cắt địa chất điển hình (xem
hình vẽ). Địa tầng được phân chia theo thứ tự từ trên xuống dưới như sau:
-2.550
§Êt lÊp
SÐt pha -
dÎ o mÒm
-5.950
C¸ t h¹ t mÞn -
chÆt võa
-10.700
-13.250
-32.450
C¸ t h¹ t nhá -
chÆt võa
-47.750
N30(búa)=6, ,CII=12kPa. Cho thấy đây là lớp đất có sức chịu tải trọng
trung bình.
c) Lớp đất 3 : Cát hạt mịn, chặt vừa
+ Chiều dày trung bình là 7,3 m. Đất có màu nâu hồng, xám vàng loang lổ.
Trạng thái chung của đất là chặt vừa
+ Môđun biến dạng: E = 18400kPa đây là lớp đất có tính nén lún tốt
+ Chỉ tiêu sức kháng cắt:
N30(búa) =12, Cho thấy đây là lớp đất có sức chịu tải tốt
Bảng 6.1. Bảng tổng hợp chỉ tiêu các lớp đất
Độ Độ
dày sâu g(w) g(đn) c W WL WP IP IL N
2 Sét pha dẻo mềm 3.4 5.2 17.6 2.68 0.903 - 12 13'43 31.8 37.7 21.7 16 0.63 6
3 Cát hạt mịn, chặt vừa 7.3 12.5 18.5 2.66 0.69 9.82 0 20'32 - - - - - 12
4 Sét nửa cứng 19.2 30.7 19.5 2.7 0.74 9.77 23.9 15'52 27.1 45.8 28.2 11 0.31 17
5 Cát hạt nhỏ lẫn sạn 15.3 49.7 18 2.66 0.65 10.8 - 30 - - - - - 19
7 Cuội sỏi lẫn cát sạn 11 63.2 - 2.66 0.505 10 - 49'64 - - - - - 140
- Cọc chịu tải trọng ngang, hàm lượng cốt thép (0,4 – 1,0)%.
-2.550
§Êt lÊp
SÐt pha -
dÎ o mÒm
-5.950
C¸ t h¹ t mÞn -
chÆtvõa
-10.700
-11.950
-13.250
-32.450
C¸ t h¹ t nhá -
chÆtvõa
-47.750
-51.750
Cuéi sái lÉn
c¸ t s¹ n
Trong đó:
Đối với thép nhỏ hơn 28mm, Ran=Rc/1,5 nhưng không lớn hơn 2200kg/cm2;
Bê tông cấp độ bền B25 (mác 300) có: R=300 kg/cm2; Rc=3000 kg/cm2 ;
Theo đó, ta có bảng tính kết quả sau:
Bảng 6.2. Kết quả tính toán sức chịu tải theo vật liệu làm cọc:
Ru Ran
Thông số (kg/cm2) (kg/cm2)
Giá trị tính toán 66.7 2000
Giá trị chấp nhận 60.0 2000
(%)
(kN)
(kN)
Trong đó:
Dựa vào kết quả tính sức chịu tải của nền theo điều kiện độ bền vật liệu làm cọc P v và
theo kết quả xuyên tiêu chuẩn SPT là PSPT ta có:
P v = 8604,6 kN > PSPT = 8525(kN).
Sức chịu tải của cọc: P = min{PV, PSPT}
Do vậy ta chọn: P = PSPT = 8525(kN) để tính toán cọc.
6.3.2.Thiết kế móng MI
6.3.2.1. Tải trọng tác dụng xuống móng.
* Trong quá trình chạy khung chưa kể trọng lượng bản thân hệ giằng. Vì các thành phần
này không gây ra độ lệch tâm đáng kể cho cột, móng nên chúng chỉ được kể vào phần lực
dọc
Hệ số
g d gtc vượt tải gtt
Stt Lớp vật liệu kN/m3 m kN/m2 n kN/m2
1 Vữa lót 18 0.015 0.27 1.3 0.351
2 Lớp bê tông chống thâm 25 0.03 0.75 1.1 0.825
3 Lớp bê tông tạo độ dốc 25 0.05 1.25 1.1 1.375
4 Lớp sàn BTCT 25 0.3 7.5 1.1 8.25
Tổng 9.77 10.8
Sàn tầng hầm 2 được sử dụng làm gara oto và bố trí một số hệ thống kỹ thuật của
tòa nhà. Để đơn giản tính toán, ta tính hoạt tải cho TH3 là hoạt tải của gara
SVTH: HOÀNG HẠNH LIÊN _ LỚP 08XN Trang 115
PHẦN 2 : KẾT CẤU + NỀN MÓNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH CÔNG TRÌNH NGẦM KHÓA 2008-2013
qtc = .
qtt= .
* Tải trọng sàn tầng hầm 3 truyền vào các móng như sau:
+ Móng I
+ Móng II
p2B = (3,4+4,5+7)8,116,8=2027,6 kN
Ta thấy, đối với tính móng thì giá trị nội lực do lực dọc lớn gây ra là nguy hiểm nhất, vì
vậy ta chọn cặp nội lực có Nmax, mô men và lực cắt tương ứng để tính toán.
Nội lực tổng cộng tính đến mặt dưới sàn tầng hầm là :
+ Lực dọc N : bằng tổng lực dọc chân cột và lực dọc do giằng móng,sàn tầng hầm 3.
+ Mô men Mx, Mz : bằng tổng mô men tại chân cột và mô men do lực cắt gây ra
khi đưa lực cắt tại chân cột về mặt dưới sàn tầng hầm.
Mz = M2 + Q3.0,5
Kết quả nội lực tính đến mặt đài cho trong bảng sau :
Móng I :
Ntt01 Ntt02
Mtr0z1 tr
Qtrox1 M 0z2 Qtrox2
Tọa độ của hợp lực khi tải trọng gió hướng từ trái sang phải:
Tọa độ của hợp lực khi tải trọng gió hướng từ phải sang trái
Do đó khi kiểm tra điều kiện áp lực đáy móng chỉ cần xét
trường hợp tải trọng bất lợi nhất là khi tải trọng gió hướng từ phải sang trái.
Do trọng tâm hình học của các cột ở vị trí 1,55m so với tâm cột 6-C. Để đơn giản thi
công và tính toán, ta cho tâm lực trùng tâm hình học.
6.3.2.2.Thiết kế sơ bộ
Xác định số lượng và bố trí cọc trong móng
Để hạn chế sự ảnh hưởng lẫn nhau giữa các cọc, khoảng cách giữa các tim cọc phải
không nhỏ hơn 3d (d là đường kính cọc). Áp lực tính toán giả định đáy đài do phản lực
đầu cọc gây ra
Ptt =
Trong đó:
∑Ntrtt – nội lực tính toán xác định đến đỉnh đài, lấy tổng lực dọc của 2 cột trên đài.
tb – Trọng lượng của đài ( vì 1 nửa đài cọc nằm dưới MNN nên lấy tb =20 kN/m3)
Chọn 6 cọc.
Theo yêu cầu khoảng cách giữa các tim cọc 3d = 3 1,2 = 3,6m, khoảng cách từ tim
cọc đến mép đài 0,7d = 0,84m, ta thiết kế sơ bộ đài móng như hình 6.4.
Trọng lượng tính toán của đài và đất trên đài, do phía trên đài không có đất và nửa
dưới của đài nằm dưới mực nước ngầm nên ta lấy tb = (25+15)/2=20 (kN/m3)
N = nAdh =1.1x47,17x20x2.5=2594,35kN
Ta có:
→Thoả mãn điều kiện áp lực max truyền xuống cọc dãy biên.
*Kiểm tra với tải trọng động đất :
Bảng Nội lực tổ hợp tải trọng động đất
Kiểm tra :
Sức chịu tải của cọc trong trường hợp xảy ra động đất
Khi xác định khả năng chịu tải của cọc , làm việc dưới tác dụng của tải trọng động
đất, sức chịu tải của đất lên mặt hông của cọc tới độ sâu tính toán h u (tính từ mặt đất) lấy
bằng 0.
Trong đó:
4
hu =
a bd
a bd : Hệ số biến dạng
K ´ bC
a bd = 5
Eb ´ I
K – hệ số tỷ lệ tra bảng G.1 TCXD 205-1998. Phụ thuộc vào loại đất, trạng thái đất,
loại cọc.
Chiều sâu ảnh hưởng được xác định theo công thức thực nghiệm
hm = 2(d+1) = 2x(1+1) = 4 m.
Do đoạn cọc có chiều sâu ảnh hưởng đi qua lớp đất 3 – đất cát: có e = 0,69 nên
hệ số tỷ lệ K = 550 T/m4 =5500 kN/m4
Báo cáo địa chất không có giá trị Cu nên ta tính Cu theo SPT như sau : Cu = 7,14. NSPT
kPa
Kiểm tra lực dọc tính toán truyền xuống đáy đài do tải trọng gió với sức chịu tải
của cọc trong trường hợp động đất :
-2.550
§Êt lÊp
SÐt pha -
dÎ o mÒm
-5.950
C¸ t h¹ t min -
chÆt võa
-11.950
-13.250
tb tb
4 4
-32.450
C¸ t h¹ t nhá -
chÆt võa
-47.750
-51.750
Trọng lượng riêng trung bình của đất từ đáy đài đến chân cọc:
Trọng lượng khối móng quy ước kể từ đáy đài trở xuống (đã trừ đi khối lượng của
đất do cọc chiếm chỗ):
Trị tiêu chuẩn lực dọc xác định đến đáy khối qui ước:
Mô men tiêu chuẩn tương ứng trọng tâm đáy khối qui ước:
Độ lệch tâm:
Cường độ tính toán của đất ở đáy khối móng quy ước.
Do chiều rộng tầng hầm b = 39,2m > 20m nên RM được tính theo công thức sau :
Trong đó:
: Các chỉ tiêu cơ lý của đất lấy theo số liệu thí nghiệm trực tiếp đối với đất.
Trị tính toán thứ 2 của góc ma sát trong lớp đất 6 là .Tính toán theo
công thức giải tích :
2h htd
HM
3
Trong đó:
h : chiều sâu chôn móng(m)
htđ :chiều sâu chôn móng tính đổi trong nhà có tầng hầm.
: Trị tính toán thứ hai của trọng lượng riêng đất dưới đáy khối quy ước.
’II : Trị tính toán thứ hai trung bình của trọng lượng riêng đất từ đáy khối quy
ước trở lên đến cos thiên nhiên :
CII: Trị tính toán thứ hai của lực dính đơn vị của đất dưới đáy khối quy ước, CII = 0
Vậy ta có:
Kiểm tra :
Đảm bảo điều kiện áp lực dưới đáy móng quy ước.
Vậy có thể tính toán được độ lún của nền theo quan niệm nền biến dạng tuyến tính.
Trường hợp này đất nền từ chân cọc trở xuống có độ dày lớn. Đáy của khối quy ước có
diện tích bé nên ta dùng mô hình nền là nửa không gian biến dạng tuyến tính để tính toán.
ứng suất gây lún ở cao trình đáy khối móng quy ước:
5 3 1
6 4 2
M
kNm
- Cốt thép chịu lực nhóm AIII có Rs = 365 MPa = 3650 kg/cm2
- Chọn thép 3332a160 có As = 265,32 cm2 bố trí theo phương cạnh dài
I I
- Cốt thép chịu lực nhóm AIII có Rs = 365 MPa = 3650 kg/cm2
- Chọn thép 4632a200 có As = 369,8 cm2 bố trí theo phương cạnh ngắn.
Ø28a150 Ø32a160
1 1
Ø16a200
Ø32a200
mã n g mi. t l 1/30
28Ø22
Ø10a100
Ø22a150 Ø16a200
Ø12
a300
Ø28a150 Ø32a200
Cột 5*A (1) 10274.95 -8.50 -19.38 -24.11 21.02 11297.16 -7.27 -17.94 -24.36 -19.76
Cột 6*-A(2) 9354.36 -15.59 6.80 8.42 24.09 10531.27 -13.61 5.83 4.33 -12.24
Vách(3) 19038.55 -524.04 -3.88 -0.86 1368.43 19830.86 -534.58 -2.85 0.61 1797.83
Ntt01 Ntt03
Ntt01 Ntt02
Ntt03
Mttoz1 Qttox1 Mttoz3 Qttox3 Mttox1 Mttox2
Qttoz1 Mttox3 Qttoz3 Qttoz2
Tọa độ của hợp lực khi tải trọng gió hướng từ phải sang trái
Do đó khi kiểm tra điều kiện áp lực đáy móng chỉ cần xét
trường hợp tải trọng bất lợi nhất là khi tải trọng gió hướng từ phải sang trái.
Do trọng tâm hình học của các cột theo phương Z là 2,1m. Do độ chênh lệch trọng tâm
nhỏ, nên để đơn giản tính toán, lấy Zo = 2,1m.
Tìm tọa độ xo:
Tọa độ của hợp lực khi tải trọng gió hướng từ trái sang phải:
Tọa độ của hợp lực khi tải trọng gió hướng từ phải sang trái
Do đó khi kiểm tra điều kiện áp lực đáy móng chỉ cần xét
trường hợp tải trọng bất lợi nhất là khi tải trọng gió hướng từ phải sang trái.
6.3.3.1.Thiết kế sơ bộ
Xác định số lượng và bố trí cọc trong móng
Để hạn chế sự ảnh hưởng lẫn nhau giữa các cọc, khoảng cách giữa các tim cọc phải
không nhỏ hơn 3d (d là đường kính cọc). Áp lực tính toán giả định đáy đài do phản lực
đầu cọc gây ra
Ptt =
Trong đó:
∑Nphtt – nội lực tính toán xác định đến đỉnh đài, lấy tổng lực dọc của 2 cột trên đài.
tb – Trọng lượng của đài ( vì 1 nửa đài cọc nằm dưới MNN nên lấy tb =20 kN/m3)
Theo yêu cầu khoảng cách giữa các tim cọc 3d = 3 1,2 = 3,6m, khoảng cách từ tim
cọc đến mép đài 0,7d = 0,84m, trọng tâm nhóm cọc trùng trọng tâm hợp lực tác dụng,
ta thiết kế sơ bộ đài móng như hình 6.9.
Trọng lượng tính toán của đài và đất trên đài, do phía trên đài không có đất và 1 nửa
đài nằm dưới MNN nên ta lấy tb = 20 (kN/m3)
N = nAdh =1.1x47,17x20x2.5=2594,35kN
Trong đó:
n’c = 6 là số lượng cọc trong móng.
→Thoả mãn điều kiện áp lực max truyền xuống cọc dãy biên.
*Kiểm tra với tổ hợp tải trọng động đất
Bảng nội lực từ tổ hợp tải trọng động đất
Ta thấy:
Kiểm tra lực dọc tính toán truyền xuống đáy đài do tải trọng gió với sức chịu tải
của cọc trong trường hợp động đất :
-2.550
§Êt lÊp
SÐt pha -
dÎ o mÒm
-5.950
C¸ t h¹ t min -
chÆtvõa
-11.950
-13.250
tb tb
4 4
-32.450
C¸ t h¹ t nhá -
chÆtvõa
-47.750
-51.750
Trọng lượng riêng trung bình của đất từ đáy đài đến chân cọc:
Trọng lượng khối móng quy ước kể từ đáy đài trở xuống (đã trừ đi khối lượng của
đất do cọc chiếm chỗ):
Trị tiêu chuẩn lực dọc xác định đến đáy khối qui ước:
Mô men tiêu chuẩn tương ứng trọng tâm đáy khối qui ước:
Độ lệch tâm:
Cường độ tính toán của đất ở đáy khối móng quy ước
Trong đó:
: Các chỉ tiêu cơ lý của đất lấy theo số liệu thí nghiệm trực tiếp đối với đất.
Trị tính toán thứ 2 của góc ma sát trong lớp đất 6 là .Tính toán theo
công thức giải tích :
: Trị tính toán thứ hai của trọng lượng riêng đất dưới đáy khối quy ước.
CII: Trị tính toán thứ hai của lực dính đơn vị của đất dưới đáy khối quy ước, CII = 0
Vậy ta có:
Kiểm tra :
Đảm bảo điều kiện áp lực dưới đáy móng quy ước.
Vậy có thể tính toán được độ lún của nền theo quan niệm nền biến dạng tuyến tính.
Trường hợp này đất nền từ chân cọc trở xuống có độ dày lớn. Đáy của khối quy ước có
diện tích bé nên ta dùng mô hình nền là nửa không gian biến dạng tuyến tính để tính toán.
ứng suất gây lún ở cao trình đáy khối móng quy ước:
(Giá trị mô men tại đầu giữa cuối của dải sàn màu tím
Ø28a160
Ø18a160
2 2
Ø32a120
Ø28a150
mã n g mii. t l 1/30
20Ø20 Ø10a100
Ø10a100
Ø28a150
20Ø20
Ø18a160
Ø12
a300
Ø28a160
Ø32a120
20Ø20 28Ø28
Ø10a100 Ø12a100
Ø28a180 Ø18a160
Ø12
a300
Ø28a160
Ø32a120