Professional Documents
Culture Documents
5460 Tran Vinh Khang 0804
5460 Tran Vinh Khang 0804
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA: MARKETING
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ MARKETING
TÊN ĐỀ TÀI
LẬP CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO CÔNG TY TNHH
HERBALIFE NUTRITION TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM TỪ
NĂM 2022 - 2024
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
TÊN ĐỀ TÀI
LẬP CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO CÔNG TY TNHH
HERBALIFE NUTRITION TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM TỪ
NĂM 2022 - 2024
MỤC LỤC
TÓM TẮT…… ...................................................................................................................... 1
xác định vị thế của doanh nghiệp....................................................................................... 1
1.1. Tổng quan về thương hiệu Herbalife Nutrition .......................................................... 1
1.2. Mission, Vision. ......................................................................................................... 1
1.2.1. Mission ............................................................................................................. 1
1.2.2. Vision ............................................................................................................... 1
1.2.3. Mô hình 7S ....................................................................................................... 2
1.3. Phân tích vị thế ........................................................................................................... 2
1.3.1. Tổng quan thị trường và xu hướng ngành thực phẩm chức năng .................... 2
1.3.2. Phân tích tình huống ........................................................................................ 3
1.3.3. Khách hàng ...................................................................................................... 3
1.3.4. Đối thủ ............................................................................................................. 4
1.3.5. Phân tích nội bộ ............................................................................................... 4
1.3.6. Phân tích VRIO ................................................................................................ 5
1.3.7. Các yếu tố thành công cốt lõi ........................................................................... 6
1.4. Đánh giá chiến lược marketing giai đoạn đã qua (marketing audit). ......................... 7
1.5. Môi trường vĩ mô ....................................................................................................... 7
1.5.1. Chính trị - luật pháp ......................................................................................... 7
1.5.2. Pháp lý ............................................................................................................. 7
1.5.3. Kinh tế .............................................................................................................. 8
1.5.4. Môi trường ....................................................................................................... 8
1.5.5. Văn hóa - xã hội ............................................................................................... 9
1.5.6. Công nghệ ........................................................................................................ 9
Mục tiêu của Herbalife Nutrition trong tương lai ............................................................ 10
2.1. Mục tiêu tài chính..................................................................................................... 10
2.2. Mục tiêu xã hội......................................................................................................... 10
2.3. Chiến lược thị trường (bao phủ thị trường). ............................................................. 10
hoạch định Chiến lược STP ............................................................................................. 10
3.1. Phân khúc nhu cầu của khách hàng ......................................................................... 10
3.1.1. Phương pháp nghiên cứu định tính ................................................................ 10
3.1.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng ............................................................. 11
3.1.3. Kiểm định độ tin cậy EFA ............................................................................. 12
3.1.4. Phân tích Conjoint.......................................................................................... 13
ii
iii
iv
Bảng 3.1: Bảng thuộc tính và các cấp độ sản phẩm ............................................................ 11
Bảng 3.2: KMO and Barlett’s Test ....................................................................................... 12
Bảng 3.3: Bảng kết hợp Conjoint .......................................................................................... 14
Bảng 3.4: ANOVA .................................................................................................................. 16
Bảng 3.5: Final Cluster Centers ............................................................................................ 17
Bảng 3.6: Số lượng khách hàng tại từng cụm ...................................................................... 18
Bảng 3.7: Giá trị quan trọng tại các thuộc tính tại cụm 1 .................................................. 19
Bảng 3.8: Các nhân khẩu của phân khúc thứ nhất ............................................................. 19
Bảng 3.9: Giá trị quan trọng tại các thuộc tính tại cụm 2 .................................................. 20
Bảng 3.10: Các nhân khẩu của phân khúc thứ hai.............................................................. 21
Bảng 3.11: Giá trị quan trọng tại các thuộc tính tại cụm 3 ................................................ 22
Bảng 3.12: Các nhân khẩu của phân khúc thứ ba............................................................... 23
Bảng 3.13: Vị thế cạnh tranh ................................................................................................. 30
Bảng 3.14: Sức hấp dẫn của thị trường ................................................................................ 30
Bảng 5.1: Các thuộc tính và cấp độ của sản phẩm mới ...................................................... 44
Bảng 5.2: Bảng phân tích kết hợp ......................................................................................... 45
Bảng 5.3: Bảng Utilites ........................................................................................................... 46
Bảng 5.4: Bảng chỉ số tương quan......................................................................................... 46
Bảng 5.5: Bảng Utilities dự báo xu hướng............................................................................ 49
Bảng 5.6: Ma trận Ansoff ...................................................................................................... 50
Bảng 5.7: Các yếu tố cần thiết trong thiết kế bao bì............................................................ 51
Bảng 6.1: Giá bán sản phẩm Protein Bar Deluxe: Vanilla Almond .................................. 52
vi
Hình 5.1: Mô hình bộ nhớ mạng liên kết với tài sản thương hiệu ..................................... 41
Hình 5.2: Mô hình Tauber ..................................................................................................... 43
Hình 5.3: Biểu đồ cột về mức độ quan trọng........................................................................ 47
vii
viii
TÓM TẮT
Công ty tập đoàn toàn cầu Herbalife qua việc nghiên cứu thị trường đã luôn nắm bắt được
nhu cầu của người tiêu dùng và cải tiến sản phẩm. Đặc biệt, là những sản phẩm dùng để kiểm
soát cân nặng. Những sản phẩm này được ứng dụng công nghệ Cellular Nutrition, đây là một
công nghệ khoa học dinh dưỡng được nghiên cứu và ứng dụng độc quyền cho các sản phẩm
thực phẩm chức năng của Herbalife, công nghệ sẽ nâng cấp hệ thống tiêu hóa của người sử
dụng và cho phép cơ thể tự loại bỏ độc tố và hấp thụ tối ưu dưỡng chất từ thức ăn, từ đó tăng
cường sức khỏe cho người sử dụng. Herbalife có được lượng khách hàng lớn và mật độ phân
phối sản phẩm bao phủ khoảng 94 quốc gia thông qua mô hình kinh doanh đa cấp.
Để dòng sản phẩm kiểm soát cân nặng của công ty Herbalife đáp ứng được nhu cầu của
người tiêu dùng và trở thành dòng sản phẩm đứng đầu thị trường thực phẩm chức năng thì một
chiến lược Marketing hợp lý sẽ giúp công ty đạt được những mục tiêu đã đề ra trong quá trình
chiếm lĩnh thị trường.
1.2.1. Mission
Đem đến những sản phẩm gắn liền với một chế độ dinh dưỡng khoa học, cải thiện sức
khỏe con người.
Thay đổi lối sống thiếu khoa học của đa số người dân hiện nay.
1.2.2. Vision
Tầm nhìn của Herbalife Nutrition là “Nâng tầm chất lượng sống” thông qua nâng cao sức
khỏe con người và cải thiện thu nhập bằng chính sách kinh doanh đa cấp.
1.2.3. Mô hình 7S
Bảng 1.1: Mô hình 7S
Giai đoạn 1: Thâm nhập vào thị trường ngành thực phẩm chức năng tốt cho sức
khỏe.
Giai đoạn 2: Phát triển thị trường bằng việc cải tiến sản phẩm hiện có
Chiến lược
Giai đoạn 3: Mở rộng thị trường bằng việc đa dạng hóa các loại sản phẩm mới
Giai đoạn 4: Dẫn đầu và chiếm thị phần lớn trong thị trường ngành thực phẩm
chức năng
Công ty TNHH MTV Herbalife Việt Nam sử dụng cơ cấu tổ chức theo chức
năng và được chia thành 3 ban:
Cấu trúc - Ban cấp cao: Giám đốc, Tổng giám đốc
- Ban cấp trung: Trưởng các bộ phận, các phòng ban, tài chính
- Ban cấp thấp: Các bộ phận với các chức năng khác nhau trong công ty.
Hệ thống phần mềm quản trị doanh nghiệp BRAVO 8R2 (ERP-VN). Phân hệ
Hệ thống
Quản lý khách hàng hỗ trợ tác nghiệp tới Bộ phận kinh doanh, Ban Lãnh đạo.
- Đội ngũ nhân viên chất lượng, có kỹ năng chuyên môn cao và có tinh thần cầu
tiến.
Nhân viên
- Ngoài ra công ty còn sở hữu đội ngũ các chuyên gia khoa học và các nhà
nghiên cứu nổi tiếng và có trình độ.
Phong cách Chuyên nghiệp, Logic, thân thiện và thấu hiểu nhân viên.
Kỹ năng xử lý tình huống, tìm hiểu các xu hướng mới, làm việc nhóm và kỹ
Kỹ năng
năng lãnh đạo - tổ chức tốt
Chất lượng cao: Cam kết của chúng tôi đối với các tiêu chuẩn khoa học và an
toàn cao nhất trong quá trình phát triển và sản xuất sản phẩm là một phần không
thể thiếu trong sứ mệnh của chúng tôi về dinh dưỡng.
Giá trị cốt lõi Giá trị tối ưu: Giá trị chính của sản phẩm là mang lại cho người tiêu dùng sự hỗ
trợ và công dụng hiệu quả trong việc cải thiện sức khỏe.
Khách hàng: mở rộng và kết nối với phân khúc khách hàng mới, những người
quan tâm đến sức khỏe và có lối sống lành mạnh.
1.3.1. Tổng quan thị trường và xu hướng ngành thực phẩm chức năng
Năm 2000, khi Thực phẩm chức năng mới vào Việt Nam chỉ có khoảng 63 mặt hàng
TPCN, 100% là nhập khẩu. Sau 10 năm, con số này tăng lên hơn 3.700 mặt hàng với hơn 1.600
cơ sở sản xuất kinh doanh mặt hàng này. Đến năm 2020 cả nước có khoảng gần 4.000 mặt hàng
Thực phẩm chức năng.
Vào cuối năm 2020, thị trường ngành Thực phẩm chức năng được dự báo sẽ phát triển
với tốc độ tăng trưởng kép hằng năm đạt 7,5% trong giai đoạn 2020 - 2027. Quy mô thị trường
thực phẩm chức năng toàn cầu đạt dự kiến đạt 309,00 tỷ USD vào năm 2027.
Cũng theo dự báo của Precedence Research, khu vực châu Á - Thái Bình Dương sẽ chiếm
hơn 40% thị phần và giá trị của thị trường thực phẩm chức năng trong thời gian tới.
Tại Việt Nam, thị trường thực phẩm bổ sung cũng phát triển mạnh mẽ trong những năm
gần đây. Với các sản phẩm được sản xuất trong nước chiếm tỷ lệ trên 70%, còn lại trên 20%
nhập khẩu từ nước ngoài. Đặc biệt, một số sản phẩm thực phẩm bổ sung chức năng của Việt
Nam đã đạt tiêu chuẩn để xuất khẩu ra thị trường quốc tế, góp phần nâng cao vị thế cho thương
hiệu Việt nói chung và ngành thực phẩm chức năng Việt nam nói riêng trước xu thế hội nhập
toàn cầu.
Các yếu tố
Có giá trị lớn Hiếm Khả năng bắt chước Tổ chức tạo đánh
giá
Công ty TNHH
MTV Herbalife là
là một công ty
kinh doanh đa cấp Bất lợi
toàn cầu thế nên trong cạnh
khó kiểm soát các tranh
hoạt động của các
thành viên trong
kênh phân phối
Herbalife luôn
có bộ phận
Chi phí tiếp thị của
nghiên cứu và Phạm vi sản phẩm của Lợi thế
Herbalife cao hơn
phát triển sản Herbalife rộng và phổ cạnh tranh
các đối thủ cạnh
phẩm bắt kịp xu biến tạm thời
tranh khác
hướng của thị
trường
Lực lượng
khách hàng Lợi thế
Lực lượng phân
trung thành với Chi phí quảng cáo và cạnh tranh
phối và tiếp thị lớn
sản phẩm tiếp thị cao chưa sử
mạnh
Herbalife đang dụng
phát triển
1.4. Đánh giá chiến lược marketing giai đoạn đã qua (marketing audit).
Bảng 1.4: Mô hình SWOT
1.5.1.2. Những điều luật ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
Trong hệ thống pháp luật Việt Nam hiện nay, chúng ta đã xây dựng được một loạt các
văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh hoạt động kinh doanh, đặc biệt là luật an toàn thực
phẩm. Luật này quy định về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong bảo đảm an toàn thực
phẩm; điều kiện bảo đảm an toàn đối với thực phẩm, sản xuất, kinh doanh thực phẩm và nhập
khẩu, xuất khẩu thực phẩm; quảng cáo, ghi nhãn thực phẩm; kiểm nghiệm thực phẩm; phân tích
nguy cơ đối với an toàn thực phẩm; phòng ngừa, ngăn chặn và khắc phục sự cố về an toàn thực
phẩm; thông tin, giáo dục, truyền thông về an toàn thực phẩm; trách nhiệm quản lý nhà nước
về an toàn thực phẩm.
1.5.2. Pháp lý
1.5.3. Kinh tế
trong thời gian ngắn, các dòng sản phẩm thực phẩm chức năng nhanh tiện lợi này phải đáp ứng
đủ yêu cầu là có thể mang đến cho người tiêu dùng một bữa ăn nhỏ tiện lợi và bổ sung lại một
phần năng lượng đã tiêu hao một cách nhanh chóng.
khoa học dinh dưỡng. Nhiều nghiên cứu đã được tiến hành trên những sản phẩm đem lại lợi ích
cho sức khỏe con người, tạo ra một thị trường thực phẩm chức năng phù hợp với Herbalife.
10
Dạng bánh
Dạng viên
1 Thể loại Hình dạng của bánh
Dạng bột
Dạng mảnh
Giảm cân
Nhu cầu sức Mong muốn nhận được sau khi sử dụng sản Tăng cân
2 khỏe phẩm
Xương khớp chắc khỏe
Sáng mắt
Sử dụng ngay
3 Tiện lợi Cách sử dụng dễ dàng và nhanh.
Sử dụng sau khi chế biến
Cao
Thấp
11
Tiếp theo để kiểm chứng độ tin cậy cho các thuộc tính thực hiện các thao tác phân tích
EFA trong SPSS.
Sau khi khảo sát các đáp viên dữ liệu được xử lý để xác định các nhân tố có phù hợp tập
dữ liệu và các nhân tố có tương quan với nhau hay không thì chạy phân tích nhân tố trong đó
Hệ số KMO là 0,733 (0,5<0,733<1) đủ điều kiện và thích hợp., Kiểm định Bartlett với mức ý
nghĩa thống kê là 0,000 (Sig Bartlett’s Test ≤ 0,05), tức là các biến quan sát có tương quan với
nhau trong tổng thể. Do đó, phân tích nhân tố khám phá là phù hợp để kiểm định thang đo.
12
13
1 Dạng mảnh Giảm cân Sử dụng sau khi chế biến Cao
4 Dạng viên Sáng mắt Sử dụng sau khi chế biến Cao
10 Dạng bột Giảm cân Sử dụng sau khi chế biến Thấp
11 Dạng mảnh Xương khớp chắc khỏe Sử dụng sau khi chế biến Cao
13 Dạng bánh Sáng mắt Sử dụng sau khi chế biến Trung bình
14 Dạng bột Xương khớp chắc khỏe Sử dụng sau khi chế biến Trung bình
15 Dạng viên Tăng cân Sử dụng sau khi chế biến Cao
16 Dạng bánh Tăng cân Sử dụng sau khi chế biến Thấp
Sau đó tiến hành một cuộc nghiên cứu về các ý kiến của khách hàng đối với các sản phẩm
giả định về bánh bổ sung năng lượng. Các thuộc tính và cấp độ đã được xác định bao gồm:
- Về Thể loại: Dạng bánh, Dạng viên, Dạng bột, Dạng mảnh.
- Về Nhu cầu sức khỏe: Giảm cân, Tăng cân, Thay thế cho một bữa ăn, Hợp khẩu vị.
- Về Sự tiện lợi: Sử dụng ngay, Sử dụng sau khi chế biến.
- Về Giá cả: Cao, Trung bình, Thấp.
Với việc sử dụng bảng câu hỏi định lượng theo thang điểm từ 1 đến 5 (1: hoàn toàn không
đồng ý, 5: hoàn toàn đồng ý) để các đáp viên có thể đánh giá các sản phẩm giả định.
14
15
16
Như bảng ANOVA tại bảng Final Cluster Centers sẽ cho thấy sự khác biệt của 3 cụm với
nhau điển hình như tại sản phẩm thứ 15 (var15) có các hệ số tại từng cụm lần lượt là (0,10272;
-0,12432; -0,8436) các hệ số này gần như đều bằng 0 chứng tỏ rằng hầu như các đánh giá của
các đáp viên gần như đồng nhất với nhau. Tại sản phẩm thứ 6 (var6) có các hệ số tại từng cụm
lần lượt là (0,85068; -0,35759; -0,96534) các hệ số này phân tách rõ ràng tại cụm 1 thì gần với
1, cụm 2 gần với 0, cụm 3 gần với -1. Điều này chứng tỏ các đánh giá của từng đáp viên khác
biệt với nhau.
17
1 82,000
Cụm 2 25,000
3 63,000
Tổng số đáp viên 170,000
,000
Không trả lời
Hình 3.7: Các biểu đồ mức độ quan tâm của các thuộc tính tại cụm 1
Cluster 1: Khách hàng đa số quan tâm đến việc sử dụng sản phẩm dạng viên dùng
ngay giúp giảm cân với giá thấp. (82 đáp viên)
Tại Cluster 1 hầu hết khách hàng quan tâm vào yếu tố Thể Loại.
18
Bảng 3.7: Giá trị quan trọng tại các thuộc tính tại cụm 1
Triển khai phân tích mô tả các yếu tố nhân khẩu học của phân khúc thứ nhất để xác định
các thông tin của các đáp viên.
Bảng 3.8: Các nhân khẩu của phân khúc thứ nhất
19
Hầu hết là nữ giới rơi vào trên 32 tuổi đa số là người lớn tuổi đang đi làm và có thể đã
nghỉ hưu, thu nhập rơi vào dưới 6-10 triệu và có phong cách sống lành mạnh sử dụng sản phẩm
sau giờ thể thao.
Hình 3.8: Các biểu đồ mức độ quan tâm của các thuộc tính tại cụm 2
Cluster 2: Khách hàng đa số quan tâm đến việc sử dụng sản phẩm dạng bột sử dụng
sau khi ngay giúp giảm cân với giá thấp. (25 đáp viên)
Tại Cluster 2 hầu hết khách hàng quan tâm và yếu tố Thể Loại và Nhu cầu sức khỏe.
Bảng 3.9: Giá trị quan trọng tại các thuộc tính tại cụm 2
Triển khai phân tích mô tả các yếu tố nhân khẩu học của phân khúc thứ hai để xác định
các thông tin của các đáp viên.
20
Bảng 3.10: Các nhân khẩu của phân khúc thứ hai
21
Hình 3.9: Các biểu đồ mức độ quan tâm của các thuộc tính tại cụm 3
Cluster 3: Khách hàng đa số quan tâm đến việc sử dụng sản phẩm dạng bột sử dụng
ngay giúp cải thiện xương khớp trở nên chắc khỏe với giá thấp (63 đáp viên).
Tại Cluster 3 hầu hết khách hàng cũng quan tâm và tập trung vào yếu tố Thể Loại của sản
phẩm.
Bảng 3.11: Giá trị quan trọng tại các thuộc tính tại cụm 3
Triển khai phân tích mô tả các yếu tố nhân khẩu học của phân khúc thứ ba để xác định
các thông tin của các đáp viên.
22
Hầu hết là khách hàng là nữ giới rơi vào 25-32 tuổi hầu hết đã đi làm, có thể tự chủ tài
chính thu nhập trên 10 triệu và có phong cách sống lành mạnh sử dụng sản phẩm sau các hoạt
động thể thao.
23
=> SEG 1: Hầu hết là nữ giới rơi vào trên 32 tuổi đa số là người lớn tuổi đang đi làm và
có thể đã nghỉ hưu, thu nhập rơi vào trên 6-10 triệu và có phong cách sống lành mạnh sử dụng
sản phẩm sau giờ thể thao.
Cluster 2: Khách hàng đa số quan tâm đến việc sử dụng sản phẩm dạng bột sử dụng sau
khi ngay giúp giảm cân với giá thấp.
=> SEG2: Hầu hết là khách hàng nam giới hầu hết rơi vào độ tuổi 18-24 và chưa có thể
tự chủ tài chính thu nhập 2-4 triệu và có phong cách sống lành mạnh sử dụng sản phẩm sau các
hoạt động thể thao.
Cluster 3: Khách hàng đa số quan tâm đến việc sử dụng sản phẩm dạng bột sử dụng ngay
giúp xương khớp trở nên chắc khỏe với giá thấp.
=> SEG 3: Hầu hết là khách hàng là nữ giới rơi vào 25-32 tuổi hầu hết đã đi làm, có thể
tự chủ tài chính thu nhập trên 10 triệu và có phong cách sống lành mạnh sử dụng sản phẩm sau
các hoạt động thể thao.
3.3.1. Đánh giá Tiềm năng lợi nhuận của thị trường
Hình 3.10: Quy mô thị trường thực phẩm chức năng 2020-2027
Thị trường thực phẩm chức năng của Việt Nam năm 2015 đạt 1,792 triệu USD, đứng thứ
ba trong khu vực Đông Nam Á. Tốc độ tăng trưởng của nó là cao nhất trong các nước Đông
Nam Á từ năm 2015 đến năm 2020.
24
Hình 3.11: Biểu đồ cột vi mô và sự phát triển của thị trường TPCN tại SEA (2015)
Theo thống kê vào năm 2000, tại Việt Nam chỉ có 13 doanh nghiệp đủ điều kiện sản xuất
thực phẩm chức năng và có 63 dòng sản phẩm được lưu hành trên thị trường, đồng thời số lượng
người sử dụng sản phẩm cũng được ước tính khoảng 500.000 người.
Đến năm 2017, ngành thực phẩm chức năng tại Việt Nam đã phát triển mạnh với việc có
tới 4.190 công ty và số sản phẩm lưu hành trên thị trường cũng tăng lên con số là 10.930 sản
phẩm.
Năm 2019 thì số người sử dụng sản phẩm đã đạt khoảng 20 triệu người chiếm khoảng
21% dân số Việt Nam.
25
Đối với biểu đồ về mức độ ưa chuộng về thực phẩm bổ sung năng lượng theo yếu tố chức
năng thì vấn đề xương khớp và bổ sung dưỡng chất đang được chú ý tại mục nâng cao thể chất.
Đối với mục sắc đẹp thì yếu tố chống lão hóa và giảm cân được chú ý nhiều nhất.
Hình 3.13: Biểu đồ cột mức độ phổ biến của các loại thực phẩm chức năng
Hình 3.14: Biểu đồ đường mức độ quan tâm của người tiêu dùng (2018 – 2021)
Nhận thức ngày càng cao của người tiêu dùng về sức khỏe và hạnh phúc của cá nhân được
cho là sẽ là yếu tố chính thúc đẩy thị trường thực phẩm chức năng trong giai đoạn dự báo. Sự
gia tăng về nhu cầu sử dụng Thực phẩm chức năng để đáp ứng các yêu cầu chất dinh dưỡng do
tính tiện lợi cao của chúng, do đó, dự kiến sẽ thúc đẩy thị trường trong giai đoạn dự báo.
26
Hình 3.15: Mối quan tâm của người tiêu dùng Việt Nam 2020
=> Sức khỏe là mối quan tâm hàng đầu của người tiêu dùng Việt Nam.
27
Đây là tổng tiền lương hàng tháng bao gồm cả tiền thưởng. Mức lương có thể thay đổi
đáng kể trong từng vị trí công việc. Nếu bạn quan tâm đến mức lương cho một vị trí cụ thể, hãy
tham gia vào cuộc khảo sát.
Với giá thành trung bình của một sản phẩm thực phẩm bổ sung năng lượng của công ty
là khoảng 500.000 VND cho 1 sản phẩm mà hầu hết những người từ 25-34, 35-44, 45-54 đều
có mức thu nhập trung bình rơi vào khoảng từ 5-6 triệu, với thu nhập này chứng tỏ phù hợp với
giá thành của sản phẩm của công ty và đây cũng là phân khúc khách hàng mà công ty nhắm
đến.
Hình 3.17: Biểu đồ cột số lượng nhà cung cấp tại Việt Nam (2015-2017)
Biểu đồ cột cho thấy sự gia tăng số lượng các nhà cung cấp đối với ngành hàng thực phẩm
chức năng tại Việt Nam với năm 2017 đặt con số cao nhất là 4.190 và đang có xu hướng gia
tăng trong các năm tới.
Hình 3.18: Số lượng đối thủ cạnh tranh trong ngành thực phẩm chức năng
Những năm gần đây nhu cầu sử dụng thực phẩm chức năng để bổ sung năng lượng và
dưỡng chất, hỗ trợ tăng cường sức khỏe cho cơ thể, để tăng cân, giảm cân được quan tâm đáng
kể, nó trở thành một xu hướng thu hút rất nhiều các hãng thực phẩm nổi tiếng trên thế giới khai
thác.
28
29
3.3.3. Ma trận GE
30
3.3.3.2. Mô hình GE
31
Với Cellular Nutrition điều này cho phép các tế bào phát triển, sửa chữa và thực hiện các
chức năng của chúng với hiệu quả tốt nhất có thể để chúng ta cảm thấy và trông đẹp hơn, đồng
thời có khả năng ngăn ngừa và chống lại bệnh tật. Một khi cơ thể bắt đầu tự loại bỏ độc tố, cơ
thể có thể hấp thụ dinh dưỡng hiệu quả hơn.
=> Là một công ty cung cấp dược phẩm lớn, với việc sản phẩm được sản xuất theo tiêu
chuẩn cao nhất được gọi là "Tiêu chuẩn Dược điển Hoa Kỳ và Dược điển Anh", bên cạnh đó
còn sở hữu công nghệ Cellular Nutrition và kết hợp các loại thảo mộc dinh dưỡng xây dựng sức
khỏe với công nghệ hiện đại tốt nhất để giúp cải thiện sức khỏe đồng thời làm sạch và giải độc
để các tế bào - được nuôi dưỡng đầy đủ nhất có thể.
Điều này mang lại một hình ảnh tốt về thương hiệu giúp thương hiệu chiếm thị phần cao
tại các thị trường mới.
Xác định xác suất chuyển đổi (Xác định người tiêu dùng thực phẩm chức năng này sẽ
quan tâm đến độ tiện lợi là sử dụng ngay hay sau khi chế biến).
32
Xác định được 2 xác suất này rồi sau đó chạy Python để vẽ ra sơ đồ Markov.
Sơ đồ Markov
Hình 4.2: Sơ đồ kết hợp xác xuất ban đầu với ma trận chuyển đổi
Giải thích cho sơ đồ này:
- Xác suất mà khách hàng lựa chọn sử dụng ngay sau 1 năm là:
(0,5 x 0,9) + (0,5 x 0,6) = 0,75
- Xác suất mà khách hàng lựa chọn sử dụng sau chế biến sau 1 năm là:
(0,5 x 0,1) + (0,5 x 0,4) = 0,25
33
4.1.2. Markov ẩn
Bảng 4.3: Nỗ lực Marketing thấp
Giả định đối với Hoạt động Marketing thấp cho thấy rằng:
- Khách hàng không mua chuyển sang trạng thái mua là 20% và dự định dừng hẳn là 20%.
- Khách hàng mua vẫn giữ ý định mua khoảng 70% và chuyển sang trạng thái không mua
khoảng 30%.
- Còn nhóm khách hàng dừng hẳn vẫn giữ ý định là từ bỏ 100%.
Bảng 4.4: Nỗ lực Marketing cao
Giả định đối với Hoạt động Marketing cao cho thấy rằng:
- Nhóm khách hàng không mua vẫn giữ ý định không mua là 53% và 37% đã chuyển sang
trạng thái mua và 10% chuyển sang trạng thái dừng hẳn .
- Nhóm khách hàng mua vẫn giữ ý định mua trong thời gian tiếp theo là 86% và chuyển
sang trạng thái không mua 13% và từ bỏ chỉ 1%.
- Những khách hàng trước đó trong trạng thái dừng hẳn vẫn giữ nguyên trạng thái là 80%
và chuyển thành không mua hoặc mua là 10%.
34
35
4.2. Phân tích giá trị vòng đời khách hàng - CLV
Giá trị vòng đời khách hàng (Customer Lifetime Value – CLV) là giá trị của một khách
hàng đóng góp cho công ty bạn trong suốt cuộc đời họ.
Bảng 4.5: Các thông tin trong CLV
Từ bảng này cho thấy giá trị trung bình của khách hàng là 9 tháng tương đương với tỉ lệ
rời đi của khách hàng là 16%.
36
Bảng 4.6: Bảng giá trị khách hàng theo từng tháng
=> Sau 11 năm thì số lần mua sẽ không còn nữa và tổng lợi nhuận thu được cũng không
đạt kết quả cao thế nên bắt đầu tính từ tháng thứ 134.
Bảng 4.7: Bảng giá trị CLV
Với tổng số khách hàng là 1.048.000 người thì tổng lợi nhuận thu được là
6.499.108.349.978 đồng.
=> Giá trị lâu dài của khách hàng là 6.201.439 đồng, điều này nói lên là công ty có thể
chi tiêu một khoản chi phí thu hút khách hàng mua lại (CAC), có nghĩa là số tiền mà công ty
chi tiêu để mang 1 khách hàng mới về công ty trong khoảng dưới 6.201.439 đồng. Nếu công ty
chi tiêu chi phí CAC cao hơn giá trị CLV của khách hàng thì công ty sẽ không có lợi nhuận.
37
Với việc khảo sát tuần suất mua hàng, lần gần đây mua hàng và giá tiền mà các đáp viên
chi trả cho sản phẩm Thực phẩm bổ sung chức năng.
Với việc chọn lọc 170 khách hàng - những người mua hàng trong 3 năm gần đây trong số
10.000 khách hàng gắn bó với công ty 10 năm, sau khi thu thập được dữ liệu tiến hành chạy
phân tích RFM trên phần mềm SPSS Modeler thì có kết quả được thể hiện tại các bảng dưới
đây.
Bảng 4.8: Bảng mô tả các nhóm khách hàng
Hình 4.6: Biểu đồ tròn phần trăm kích thương của từng nhóm khách hàng
- Đối với nhóm khách hàng giá trị nhất: Với mục tiêu của công ty là các chỉ số R, F, M
đều phải cao, tuy nhiên chỉ chiếm một lượng rất nhỏ 4% nhưng nó vẫn là một thông điệp tốt
cho doanh nghiệp.
- Đối với nhóm khách hàng Cốt lõi: Các chỉ số RFM phải đạt yêu cầu là (>2, >2, >3),
chiếm 30,6% nhưng nếu đáp ứng được các chỉ số trên thì chứng minh rằng nhóm khách hàng
này sẽ là nhóm khách hàng cốt lõi mà doanh nghiệp sẽ Marketing và liên lạc thường xuyên để
giữ chân họ.
- Đối với nhóm khách hàng tiềm năng: Với các chỉ số R, F, M đều phải đạt là (>3, <3,
>2) tuy chỉ chiếm một lượng khá nhỏ 19% nhưng nó vẫn là một nhóm khách hàng để doanh
nghiệp quan tâm.
- Đối với nhóm khách hàng Đã mất: Vì các chỉ số RFM đều khá thấp, đặc biệt là chỉ số R
cho thấy rằng họ đã không sử dụng sản phẩm hoặc không có nhu cầu sử dụng.
- Đối với nhóm khách hàng Không chắc chắn: Vì chỉ có chỉ số R, M là tương đối trung
bình (<3, <3) chưa xác định được là khách hàng còn đang có nhu cầu sử dụng Thực phẩm chức
năng và chỉ số F thì chỉ cần (>1) trên thang điểm 5 thế nên nhóm khách hàng chưa đảm bảo sẽ
mua và sử dụng sản phẩm.
38
39
CHIẾN LƯỢC TẠO LỢI THẾ CẠNH TRANH TỪ THỊ TRƯỜNG VÀ PHÂN
BỔ NGUỒN LỰC
40
Đầu từ vào các chính sách sản phẩm thỏa mãn và có trách nhiệm với khách hàng bằng
cách không ngừng cải tiến, đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ, đảm bảo chất lượng, an toàn vệ
sinh thực phẩm với giá cả cạnh tranh, tôn trọng đạo đức kinh doanh và tuân theo luật định.
5.1.2. Mô hình bộ nhớ mạng liên kết với tài sản thương hiệu
Hình 5.1: Mô hình bộ nhớ mạng liên kết với tài sản thương hiệu
Với mô hình bộ nhớ mạng liên kết với tài sản trên, công ty muốn định vị hình ảnh thương
hiệu trong tâm trí khách hàng như sau:
- Khi nhắc đến Herbalife Nutrition thì khách hàng sẽ nghĩ đến các thuộc tính và giá trị
cốt lõi của sản phẩm Herbalife mang lại là đây là Thực phẩm dinh dưỡng, Thực phẩm chức
năng giảm cân, Thực phẩm nâng cao thể chất.
- Ngoài ra công ty còn muốn định vị các giá trị bổ sung là thương hiệu với các dòng sản
phẩm an toàn và hiệu quả nhất trên thị trường.
- Bên cạnh đó với việc sử dụng hình ảnh những người có sức ảnh hưởng lớn như Ronaldo
để quảng bá và chứng minh sự uy tín của công ty.
- Tài trợ cho các sự kiện lớn điển hình như các giải bóng đá và đồng hành cùng đội tuyển
Việt Nam, điều này nhằm củng cố thêm lòng tin của khách hàng về sản phẩm và thương hiệu.
41
cây làm nổi bật cảm giác hạnh phúc và thư giãn, cũng như các đặc tính chữa bệnh của các sản
phẩm Herbalife.
- Slogan: “Making the world healthier and happier” đây như là một tôn chỉ cho mọi hoạt
động của Herbalife. Tất cả những sản phẩm được Herbalife tạo ra đều mang hai sứ mệnh quang
trong là cải thiện sức khỏe cho toàn thế giới và khiến cuộc sống con người trở nên vui vẻ hơn.
42
43
Bảng 5.1: Các thuộc tính và cấp độ của sản phẩm mới
44
Trong nghiên cứu định lượng, mẫu được chọn là một nhóm nhỏ.
Đối tượng tham gia phỏng vấn: Người tiêu dùng ở TP Hồ Chí Minh đã từng sử dụng thực
phẩm bổ sung với chức năng giảm cân.
Cách thức chọn mẫu: Phương pháp chọn mẫu phi xác suất thuận tiện bằng cách phỏng
vấn theo đường link đã tạo trên google forms. Với việc sử dụng bảng câu hỏi định lượng theo
thang điểm từ 1 đến 5 (1: hoàn toàn không đồng ý, 5: hoàn toàn đồng ý).
Kích thước mẫu: n = 200.
45
Value Sig.
Pearson's R ,891 ,000
Kendall's tau ,621 ,000
Từ kết quả tương quan R của Pearson trong bảng, kết luận rằng tiện ích mô hình và tiện
ích thực tế có tương quan thuận với nhau 0,891 và có giá trị sig (ý nghĩa) 0.000 nhỏ hơn 0,05
(mức ý nghĩa). Nó chứng minh sự tồn tại của mối quan hệ chặt chẽ giữa tiện ích mô hình và
tiện ích thực tế. Hơn nữa, nó có nghĩa là có mối tương quan giữa giá trị ước tính và sở thích
thực tế.
46
47
48
Kết quả khảo sát cho thấy trong thuộc tính THELOAI thì dạng bột có độ quan tấm thấp
nhất (chiếm -0,2), và dạng bánh đang thu được lượng quan tâm cao nhất (chiếm 0,358) của các
đáp viên.
=> Xu hướng tương lai về việc sử dụng thực phẩm bổ sung với chức năng giảm cân đang
hướng đến dạng loại sản phẩm mới so với dạng bột truyền thống trước đây.
49
Việc thâm nhập thị trường bằng các sản phẩm với chức năng giảm cân, Herbalife
Nutrition Việt Nam đã có một lượng lớn khách hàng có nhu cầu giảm cân và kiểm soát cân
nặng và hầu hết là nữ giới.
Để mở rộng thị trường sang các phân khúc khác thì Herbalife đã phát triển các dòng sản
phảm quản lý cân năng dành phân khúc các vận động viên thể thao như:
- Herbalife 24 Hydrate
- Herbalife 24 Rebuild Strength
- Hỗn Hợp Dinh Dưỡng Thể Thao Công Thức 1
- Trà N-R-G
Phân khúc này thường là các bạn trẻ, những người hoạt động thể thao thường xuyên, có
lối sống lành mạnh.
Sau khi nhận thấy sản phẩm bổ sung chức năng dạng bột với chức năng giảm cân và
quản lý cân năng đã đạt ngưỡng trưởng thành trong vòng đời của sản phẩm, tuy nhiên đối với
sản phẩm giảm cân và quản lý cân nặng dạng thanh bánh thì đang phát triển và tăng trưởng
trong những năm sắp tới bởi vì người tiêu dùng đã cảm thấy nhàm chán với dòng dạng bột, họ
đang tìm kiếm một loại mới, sự trãi nghiệm mới. Thế nên Herbalife đã phát triển thị trường
bằng việc cho ra mắt dòng sản phẩm Protein snack như:
- Protein Bar Deluxe
- Protein Bites
Bảng 5.6: Ma trận Ansoff
50
5.5.4. Thiết kế
Bảng 5.7: Các yếu tố cần thiết trong thiết kế bao bì
Nội dung trình bày Logo, slogan, thông điệp, Hướng dẫn sử dụng, công dụng, cách
dùng, bảo quản, hạn sử dụng, ngày sản xuất, thông tin nguồn gốc
sản phẩm, công ty, nơi sản xuất, mã vạch, thông tin bảng thành
phần sửa sản phẩm, nhãn chứng nhận.
Phương thức đóng gói - Số lượng lớn sẽ được đặt trong thùng giấy cacton.
- Đối với khách hàng mua lẻ theo từng hộp thì có mỗi hộp chứa
14 gói bánh.
- Đối với khách hàng mua lẻ theo từng gói bánh thì sản phẩm sẽ
được đặt trong túi nhựa tái chế sau tiêu dùng (PCR) in logo thương
hiệu.
Nhãn hiệu - Nhãn Xanh của thế giới: quy định về trình tự, thủ tục, chứng nhận
và gắn nhãn sinh thái cho các sản phẩm thân thiện với môi trường.
- Chứng nhận American Red Cross.
51
Protein bar Thanh bánh Protein bar: Vanilla Almond 500.000 vnđ
53
6.4. People
Công ty có sự phân bổ chức năng và nhiệm vụ chính là phải hiểu biết về công việc của
công ty để có thể trả lời khách hàng về bất kỳ vấn đề gì mà khách hàng cần biết. Công tác điều
hành được các nhân viên thực hiện tương đối đến từng người, từng bộ phận một cách rõ ràng.
Nhiều quy tắc được đặt ra để trở thành thành viên trong kênh phân phối của Herbalife
trong đó có nhiều quy tắc về thái độ bán hàng và tôn trọng khách hàng.
Các thành viên trong kênh phân phối của Herbalife đều được trải qua một khóa huấn
luyện về kỹ năng bán hàng và cách giao tiếp với khách hàng để việc bán sản phẩm trở nên hiệu
quả nhất.
6.5. Process
Herbalife phát triển và tối ưu hoá quy trình hoạt động của doanh nghiệp, ứng dụng công
nghệ hiện đại, tự động hoá để giúp việc kinh doanh không bị gián đoạn.
Herbalife điều chỉnh lại chính sách, quy trình, xuất hàng. Các bộ phận phối hợp với nhau,
người mua hàng làm việc với đội ngũ sản xuất. Doanh nghiệp chủ động hỗ trợ nhà phân phối,
bán lẻ thuận tiện nhập hàng,... .Các giấy tờ, các thủ tục ký hợp đồng với khách hàng trong quy
trình mua hàng đều tự động hóa, chứng thực qua chữ ký điện tử.
TÓM TẮT
Nghiên cứu nhằm khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm bổ sung
chức năng của người tiêu dùng tại TP.HCM, đồng thời phân loại khách hàng thành những phân
khúc nhỏ có từng đặc tính và nhu cầu riêng biệt trong việc lựa chọn sản phẩm bổ sung chức
năng. Từ đó, dựa trên tiềm năng của thương hiệu để xác định các phân khúc mục tiêu tiềm năng
và dự đoán giá trị, tỷ lệ RFM của các khách hàng trong tương lai. Ngoài ra, tìm hiểu và phân
tích thêm các thông tin bổ ích về công ty TNHH Herbalife Nutrition Việt Nam. Phương pháp
nghiên cứu hỗn hợp gồm: định tính và định lượng được áp dụng cho nghiên cứu này. Nghiên
cứu định tính sử dụng phương pháp thảo luận nhóm tập trung với 20 đáp viên và phỏng vấn
chuyên sâu 8 đáp viên. Mục đích của nghiên cứu định tính nhằm khám phá và kiểm định độ tin
54
cậy của các khái niệm và các thang đo. Bảng câu hỏi chính thức được gửi đến hơn 175 người
tiêu dùng tại TP.HCM thông qua hệ thống Google form.
Các thông tin và dữ liệu thu thập được từ khách hàng được xử lý thông qua các phần mềm
phân tích, thống kê SPSS Statistics, SPSS Modeler và Excel. Kết quả từ phần phân khúc khách
hàng chỉ ra các yếu tố mà khách hàng quan tâm đối với sản phẩm bổ sung chức năng bao gồm:
Thể loại, Nhu cầu sức khỏe, Sự tiện lợi, Giá cả. Bên cạnh đó, các yếu tố đối với sản phẩm mới
của Herbalife mà khách hàng quan tâm bao gồm: Tem kiểm định chất lượng và an toàn, Thể
loại, Giá cả, Mức độ hiệu quả, Thời gian sử dụng, Hương. Kết quả nghiên cứu không chỉ góp
phần giúp phân loại từ một lượng lớn khách hàng thành các phân khúc nhỏ với từng đặc tính
riêng biệt và xác định giá trị mà họ mang lại trong tương lai. Từ đó là cơ sở giúp công ty
Herbalife Nutrition đưa ra các chiến lược nhằm hoàn thiện sản phẩm, nhằm cải thiện kết quả
kinh doanh.
55
PHỤ LỤC
Các bảng tính toán ngân sách cho quảng cáo
Worksheet 7–1
Participant’s Market Factor
This worksheet enables you to calculate your participant market factor, the “base” budget
number that you will use all of the subsequent worksheets. Line one is the name of your
company; line two your products or services; line three your current sales or a new sales target
arrived at from the previous chapter as well as other chapters in the book.
1. Participant’s market: Herbalife Nutrition
2. Product/service for this market: Thực phẩm bổ sung chức năng
3. Estimate of total sales for participant: giá trung bình của tất cả các sản phẩm*số khách
hàng mua hàng sau 3 năm trong giai đoạn AER = 700,000*1,048,000 = 733,600,000, 000
4. Divide line 3 by 750. This is your participant market factor: 978,133,333
Worksheet 7–2
Factoring in Your Market Share Objective
This worksheet helps you calculate your budget if it were based solely on your market
share objective.
1. Market share objective: tăng từ 17% đến 23% thị phần trong ngành thực phẩm bổ sung
chức năng.
2. Choose a multiplication factor based on your market share objective:
Worksheet 7–5
Plant Utilization
This worksheet allows you to calculate your budget based on plant utilization.
1. Estimated plant utilization capacity: 73%
2. Choose a multiplication factor based on the figures below: 1.10
Worksheet 7–6
Amount of Typical Sales Transaction
Use this worksheet to calculate the budget based on the amount of a typical sales
transaction.
1. Amount of typical sales transaction: 2,064,560
2. Choose a multiplication factor based on the figures below: 1.3
Worksheet 7–7
Importance to Customer
Use this worksheet to calculate your marketing communications budget based on the
importance or your product/service to the customer.
1. Percent of customer’s total purchases: 9%
2. Choose your multiplication factor based on the chart below: 0,9
Worksheet 7–8
Premium or Discounted Pricing
This worksheet enables you to calculate your budget based on the type of pricing
(premium or discounted pricing) you use.
1. Ranking of your price versus competition
Low (discount) _____ Average ______ High (premium) ______
Worksheet 7–9
Relative Quality
Use this worksheet to calculate your marketing communications budget based on the
relative quality of your product or service.
1. Relative quality versus competition
Lower ________ Average _______ Higher _____
2. Choose a multiplication factor based on your ranking in the chart below: 1.35
Worksheet 7–10
Depth of Line
Use this worksheet to calculate the marketing communications budget based on the depth
of line of your product or service.
1. Depth of line versus competition
Narrow ______ Equal ______ Broader _____
2. Choose your multiplication factor from the chart below: 1.3
Worksheet 7–11
Standard versus Custom Product/Service
This worksheet enables you to calculate the impact of having a standard or a custom
product or service.
1. Is your product/service standard or custom: Tùy chỉnh
2. Choose the appropriate multiplication factor from the chart below: 0.80
Manufacturing
1 2 3 4 5
Tôi ưu tiên sử dụng thực phẩm chức năng dạng bột
Tôi ưu tiên sử dụng thực phẩm chức năng dạng viên
Thể
Tôi ưu tiên sử dụng thực phẩm chức năng dạng mảnh
loại
Tôi ưu tiên sử dụng thực phẩm chức năng dạng bánh
Tôi cảm thấy tốt hơn khi mua loại sản phẩm mà tôi thích
Thực phẩm bổ sung chức năng có giá trị dinh dưỡng cao
Như
Thực phẩm bổ sung chức năng có hiệu quả cao trong việc giảm cân
cầu
Thực phẩm chức năng không chứa chất bảo quản
sức
Thực phẩm chức năng giúp bạn tiêu hóa thức ăn tốt hơn
khỏe
Thực phẩm chức năng tác động tốt đến sức khỏe.
Tôi muốn dùng ngay sau khi mua.
Tiện
Tôi muốn dùng sau khi chế biến để tăng sự hấp dẫn
lợi
Tôi muốn kết hợp với các thực phẩm khác để chế biến cho một bữa ăn
Giá cả của sản phẩm phù hợp với chất lượng sản phẩm
Giá cả của thực phẩm chức năng tương đối ổn định
Giá cả
Giá cả trung bình của một sản phẩm phù hợp với thu nhập của tôi.
Giá cả của thực phẩm chức năng hợp lý so với các sản phẩm cùng loại.
Tiến hành phỏng vấn lại những người đã tham gia khảo sát định lượng để yêu cầu họ
chấm điểm từ 1 – 5 cho từng kết hợp thuộc tính của sản phẩm.
Thuộc tính
ID Nhu cầu sức
Thể loại Sự tiện lợi Giá cả 1 2 3 4 5
khỏe
Sử dụng sau khi
1 Dạng mảnh Giảm cân Cao
chế biến
Xương khớp
2 Dạng bánh Sử dụng ngay Cao
chắc khỏe
3 Dạng mảnh Tăng cân Sử dụng ngay Trung bình
Sử dụng sau khi
4 Dạng viên Sáng mắt Cao
chế biến
5 Dạng bột Sáng mắt Sử dụng ngay Cao
Bảng câu hỏi khảo sát định tính đối với sản phẩm giảm cân mới
Thuộc tính
Tem
ID Độ hiệu
Thể loại Hương kiểm Giá cả Thời gian 1 2 3 4 5
quả
định
Không có Trung 8 trăm-1
1 Dạng viên Vani 3-6 tháng
tem bình triệu
Tem chất Trung Trên 6
2 Dạng bột Trái cây 4-6 trăm
lượng QT bình tháng
Tem chất Trung 8 trăm - 1
3 Dạng bột Vani 1-3 tháng
lượng QT bình triệu
Tem chất Trên 6
4 Dạng bột Vani Thấp 6-8 trăm
lượng VN tháng
Dạng Không có Trên 6
5 Vani Thấp 4-6 trăm
bánh tem tháng
Không có
6 Dạng bột Trái cây Cao 6-8 trăm 3-6 tháng
tem
Tem chất 8 trăm - 1
7 Dạng bột Chocolate Thấp 3-6 tháng
lượng VN triệu
Dạng Không có 8 trăm - 1
8 Trái cây Thấp 1-3 tháng
bánh tem triệu
Tem chất
9 Dạng viên Trái cây Thấp 6-8 trăm 1-3 tháng
lượng QT
Tem chất
10 Dạng viên Vani Cao 4-6 trăm 1-3 tháng
lượng VN
Dạng Tem chất Trung
11 Chocolate 6-8 trăm 1-3 tháng
bánh lượng VN bình
Dạng Tem chất 8 trăm - 1 Trên 6
12 Chocolate Cao
bánh lượng QT triệu tháng
Tem chất
13 Dạng viên Chocolate Thấp 4-6 trăm 3-6 tháng
lượng QT
Không có
14 Dạng bột Chocolate Cao 4-6 trăm 1-3 tháng
tem
Dạng Tem chất
15 Vani Cao 6-8 trăm 3-6 tháng
bánh lượng QT
Không có Trung 8 trăm - 1
16 Dạng viên Vani 3-6 tháng
tem bình triệu
Không có Trung Trên 6
17 Dạng viên Chocolate 6-8 trăm
tem bình tháng
Tem chất 8 trăm - 1 Trên 6
18 Dạng viên Trái cây Cao
lượng VN triệu tháng
(2018). Công đoàn công ty IMC – Đổi mới để phát triển. Trích từ IMC: https://imc.net.vn/cong-
ty/cong-doan-cong-ty-imc-doi-moi-de-phat-trien/
(2020). Functional Food Market Size to Hit US$ 309 Billion by 2027. Trích từ Precedence research:
https://www.precedenceresearch.com/functional-food-market
(2021). Herbalife Việt Nam: Triển khai chương trình xây dựng môi trường xanh Go Green. Trích
từ VBCSD: http://vbcsd.vn/detail.asp?id=1000
Altay Ovunc, (2021). How We’re Developing Packaging Solutions for a Sustainable Future. Trích
từ iamHerbalife: https://iamherbalifenutrition.com/global-responsibility/sustainable-
packaging/
Laura Domínguez, Díaz Virginia Fernández, Ruiz Montaña Cámara. (04/2020). An international
regulatory review of food health-related claims in functional food products labeling. Trích từ
ScienceDirect: https://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S1756464620301201
Phuong Uyen. (15/04/2020). The Rapid Development Of Vietnam’s Functional Food Market. Trích
từ B&Company world in intelligence: https://b-company.jp/the-rapid-development-of-
vietnams-functional-food-market/
Quang Anh. (24/12/2019). Herbalife Nutrition: Phát triển bền vững nhờ luôn đặt người tiêu dùng ở
vị trí trung tâm. Trích từ VnEconomy: https://vneconomy.vn/herbalife-nutrition-phat-trien-ben-
vung-nho-luon-dat-nguoi-tieu-dung-o-vi-tri-trung-tam.htm
The Diplomat, (18/02/2021). Herbalife packaging solutions for a sustainable future. Trích từ The
Diplomat – Bucharest: https://www.thediplomat.ro/2021/02/18/herbalife-packaging-solutions-
for-a-sustainable-future/