Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 45

Ket-noi.

com diễn đàn công nghệ, giáo dục


Đề 1
PHẦN I: Anh (chị) hãy chọn ra câu trả lời thích hợp nhất ứng với mỗi tình huống được nêu ra (4 điểm)
Câu 1: Marketing bao gồm những chức năng và hoạt động nào ?
A. Bán hàng, quảng cáo và quan hệ công chúng
B. Đánh giá nhu cầu và phát triển sản phẩm
C. Định giá và phân phối
D. Chỉ có (A) và (C)
E. Tất cả các công việc nêu trên
Câu 2: Khi doanh nghiệp gặp phải sự cạnh tranh quyết liệt và nhu cầu của người tiêu dùng thay đổi,
đồng thời năng lực sản xuất dư thừa, thì doanh nghiệp thường phải chấp nhận..........khi đề ra chiến
lược định giá:
A. Mục tiêu tồn tại
B. Mục tiêu tăng tối đa lợi nhuận trước mắt
C. Mục tiêu đứng đầu về thị phần
D. Mục tiêu dẫn đầu về chất lượng sản phẩm
Câu 3: Đốivới hàng tiêu dùng, thứ tự ưu tiên để phân chí tổng kinh phí cổ động được sắp xếp như sau:
A. Bán hàng trực tiếp - Khuyến mãi - Quảng cáo - Quan hệ công chúng
B. Quảng cáo - Quan hệ công chúng - Bán hàng trực tiếp - Khuyến mãi
C. Quảng cáo - Khuyến mãi - Bán hàng trực tiếp - Quan hệ công chúng
D. Quảng cáo - Khuyến mãi - Quan hệ công chúng - Bán hàng trực tiếp
Câu 4: Thị trường là tập hợp những người mua sắm:
A. Thực tế
B. Tiềm ẩn
C. Cả (A) và (B) đều đúng
D. Cả (A) và (B) đều sai
Câu 5: Quan điểm bán hàng được vận dụng mạnh mẽ đối với các loại hàng:
A. Hàng hoá thông thường
B. Hàng hoá mua có lựa chọn
C. Hàng hoá đặc biệt
D. Hàng hoá thụ động
Câu 6: Sản phẩm kết hợp sự thoả mãn trước mắt ở mức cao và lợi ích lâu dài ở mức cao là sản phẩm:
A. Tạo cảm giác dễ chịu
B. Bổ ích
C. Mong muốn
D. Khiếm khuyết
Câu 7: Việc thoả mãn nhu cầu khách hàng có ý nghĩa rất quan trọng vì khi khách hàng hài lòng họ sẽ :
A. Ít chú ý đến sản phẩm cạnh tranh và các quảng cáo khác
B. Ít nhạy cảm với sự thay đổi về giá
C. Đỡ tốn kém trong việc thuyết phục mua hàng như dối với khách hàng mua lần đầu.
D. Chỉ có (A) & (C) đúng
E. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 8: Yếu tố quan trọng tạo nên sự thoả mãn của khách hàng là:
A. Biết được nhu cầu của khách hàng
B. Thiết lập quan hệ thân thiện với khách hàng
C. Đáp ứng cho khách hàng sản phẩm mà họ cho là tốt nhất trong số các sản phẩm có sẵn trên thị
trường
D. Cả (A) và (C) đều đúng
E. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 9: Người sau chót xác định nên mua hay không nên mua, mua cái gì, mua như thế nào, mua ở
đâu...được gọi là:
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
A. Người khởi xướng
B. Người ảnh hưởng
C. Người quyết định
D. Người mua
Câu 10: Bớt tiền đổi hàng cũ là một trong những hình thức thể hiện của công cụ:
A. Quảng cáo
B. Xúc tiến bán
C. Bán hàng trực tiếp
D. Quan hệ công chúng
E. Cả (B) & (C) đều đúng.
Câu 11: Hành vi mua mà mức độ tham gia của người mua vào trong tiến trình mua hàng cao và các
nhãn hiệu khác nhau ít là :
A. Hành vi mua phức tạp
B. Hành tìm kiếm sự đa dạng
C. Hành vi mua thông thường
D. Hành vi mua hài hoà
Câu 12: Sản phẩm của Donna Chang đang ở giai bão hòa và mục tiêu của ông là duy trì nhu cầu hiện
có của người tiêu dùng. Chang cần theo đuổi mục tiêu quảng cáo nào:
A. Thuyết phục
B. Thông tin
C. Thiết kế
D. Nhắc nhở
E. Ham muốn
Câu 13: Chiến lược định giá hớt váng có ý trong những điều kiện sau, ngoại trừ :
A. Cung lớn hơn cầu
B. Giá ban đầu cao nhưng không thu hút thêm đối thủ cạnh tranh
C. Giá cao tạo nên hình ảnh vầ một sản phẩm có chất lượng cao
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 14: Chức năng nào trong những chức năng sau không phải là chức năng của Marketing:
A. Chức năng tiêu thụ
B. Chức năng phân phối
C. Chức năng thích ứng
D. Chức năng thông tin
E. Cả (C) & (D)
Câu 15: Trong giai đoạn ra đời, mức tiêu thụ ...........còn lợi nhuận có giá trị ............
A. Tăng nhanh; dương
B. Giảm chậm; dương
C. Tăng chậm; âm
D. Giảm nhanh; âm
Câu 16: Lợi nhuận được xác định thông qua doanh số là mục tiêu của:
A. Triết lý trọng sản phẩm
B. Triết lý trọng bán hàng
C. Triết lý trọng Marketing
D. Triết lý trọng sản xuất
E. Triết lý Marketing xã hội
Câu 17: Nhân tố nào trong những nhân tố sau không được xếp trong nhóm yếu tố cá nhân có ảnh
hưởng đến hành vi mua của người tiêu dùng ?
A. Tầng lớp xã hội
B. Hoàn cảnh kinh tế
C. Phong cách sống
D. Nhân cách và ý niệm về bản thân
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Câu 18: Đối thủ cạnh tranh xuất hiện nhiêu nhất ở giai đoạn nào trong chu kỳ sống của sản phẩm?
A. Giai đoạn ra đời
B. Giai đoạn bão hoà
C. Giai đoạn phát triển
D. Giai đoạn suy thoái
Câu 19: Doanh nghiệp độc lập, có toàn quyền sử dụng đối với những hàng hoá mà họ nắm giữ trong
tay là:
A. Chi nhánh và văn phòng đại diện của nhà sản xuất
B. Nhà bán sỉ tạp loại
C. Nhà bán sỉ thương nghiệp
D. Môi giới và đại lý
Câu 20: Những sản phẩm mua sắm theo thời vụ không nên áp dụng phương pháp:
A. Quảng cáo lướt qua
B. Quảng cáo từng đợt
C. Quảng cáo tập trung
D. Quảng cáo liên tục
PHẦN II: Trả lời Đúng hay Sai cho mỗi câu nhận định sau (Không cần giải thích) (3 điểm)
Câu 1: Công việc của người làm Marketing kết thúc ngay sau khi khách hàng mua sản phẩm hay dịch
vụ.
Câu 2: Kênh phân phối cấp một còn được gọi là kênh gián tiếp
Câu 3: Nhiệm vụ của Marketing là cố gắng phát hiện những xu hướng biến chuyển của nền văn hóa
để kịp thời đề xuất những sản phẩm phù hợp.
Câu 4: Hành vi mua hàng phức tạp là hành vi mua hàng mà mức độ tham gia của người mua vào
trong tiến trình mua cao và các nhãn hiệu khác nhau ít.
Câu 5: Hãng hàng không có mức giá vé khác nhau cho chuyến sáng hay đêm nghĩa là hãng hàng
không định giá phân biệt theo nhóm khách hàng.
Câu 6: Định giá theo giá tâm lý là việc sử dụng mức giá chẵn để định giá các sản phẩm hay dịch vụ.
Câu 7: Theo quan điểm Marketing thì doanh nghiệp cần sản xuất và kinh doanh những sản phẩm và
dịch vụ theo khả năng sẵn có của mình.
Câu 8: Bà A hiến 5.000.000 đồng cho chiến dịch góp tiền lập quỹ hỗ trợ trẻ em bị chất độc màu da
cam. Việc góp tiền của bà A được coi là một thương vụ.
Câu 9: Giá trị của một sản phẩm hoặc dịch vụ tuỳ thuộc vào sự cảm nhận của khách hàng .
Câu 10: Nhân viên bán hàng của doanh nghiệp tiếp xúc trực tiếp với người mua trên thị trường là hình
thức thể hiện của kênh giới thiệu.
Câu 11: Phân tích môi trường kinh doanh là điểm xuất phát của việc nhận định thị trường để đề ra
chiến lược Marketing cho doanh nghiệp
Câu 12: Doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm nhất định để bán cho một số phân đoạn thị trường
là hình thức thâm nhập thị trường theo phương pháp chuyên môn hoá có chọn lọc.
Câu 13: Mong muốn là sự cụ thể hoá của nhu cầu.
Câu 14: Chiến lược giá trị tốt là chiến lược định giá thấp cho những sản phẩm cải tiến có chất lượng
trung bình.
Câu 15: Đối với hàng tư liệu sản xuất thì doanh nghiệp sử dụng kênh phân phối càng dài càng tốt.
Câu 16: Trong ma trận SWOT, ô bò sữa (túi tiền) bao gồm các SBU có tốc độ tăng trưởng tăng
trưởng thị trường cao và thị phần tương đối của doanh nghiệp thấp.
Câu 17: Phỏng vấn qua điện thoại là phương pháp phỏng vấn có độ linh hoạt cao nhất.
Câu 18: Bộ môn Marketing xuất hiện đầu tiên ở châu Âu
Câu 19: Trong giai đoạn bão hoà của chu kỳ sống sản phẩm, giá bán sản phẩm phải tương đối ổn
định.
Câu 20: Không thể đo lường được chất lượng của dịch vụ vì chúng là sản phẩm vô hình.
PHẦN III: (3 điểm)
Câu 1: Có mấy cách đặt tên cho nhãn hiệu sản phẩm? Ứng với mỗi cách cho ví dụ minh họa ? (1
điểm)
Câu 2: Một doanh nghiệp sản xuất máy vi tính có tình hình sản xuất như sau: ĐVT: 1.000 đồng
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
- Tổng chi phí sản xuất: 9.000.000
- Tổng định phí: 6.000.000
- Chi phí biến đổi trung bình: 3.000
a. Nếu doanh nghiệp bán sản phẩm với giá 9.900.000 đồng/máy thì tỉ lệ lợi nhuận định
trước là bao nhiêu ? (1 điểm)
b. Nếu doanh nghiệp duy trì mức sản lượng như cũ nhưng giá bán là 8.000.000
đồng/máy thì doanh nghiệp có đạt được mục tiêu tồn tại hay không ? Tìm doanh thu
tại điểm đó ? (1 điểm)

Đáp án .01...

Phần I: Anh (chị) hãy chọn ra câu trả lời thích hợp nhất
1. E 6. C 11. D 16. B
2. A 7. E 12. D 17. A
3. C 8. D 13. A 18. B
4. C 9. C 14. D 19. C
5. D 10. B 15. C 20. D
Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các nhận định sau
1. S 6. S 11. Đ 16. S
2. Đ 7. S 12. S 17. S
3. Đ 8. S 13. Đ 18. S
4. S 9. Đ 14. Đ 19. Đ
5. S 10. Đ 15. S 20. S

Phần III:
Câu 1: Các cách đặt tên cho nhãn hiệu sản phẩm (SV tự tìm ví dụ)
 Tên nhãn hiệu sản phẩm trùng tên với tên của chủ sở hữu
 Tên nhãn hiệu sản phẩm trùng tên với bút danh hoặc bí danh của chủ sở hữu
 Tên nhãn hiệu trùng tên với tên của địa danh
 Tên nhãn hiệu sản phẩm trùng tên với tên của một số loài động, thực vật
 Tên nhãn hiệu sản phẩm trùng tên với tên viết tắt của công ty
 Tên nhãn hiệu sản phẩm gần với tính chất đặc trưng hoặc hàm ý nói về lợi ích của hàng hoá
 Tên nhãn hiệu sản phẩm trùng tên với tên của công ty
 Tên nhãn hiệu sản phẩm trùng tên với tên ghép của các nhà sản xuất
 Tên nhãn hiệu sản phẩm trùng tên với tên của các nhân vật lịch sử nổi tiếng
 Tên nhãn hiệu sản phẩm được lựa chọn tự do dùng một số danh từ đẹp và hấp
Câu 2:
TC = 9.109 VC = TC - FC = 9.109 - 6.109 = 3.109
FC = 6.109 Q = VC/AVC = 3.109/3.106 = 103
AVC= 3.106 AC = FC/Q + AVC = 6.109/103 + 3.106 = 9.106
a. Theo đề bài: P = 9,9.106
P = AC x (1+m) -> m = P/AC - 1 = 0,1 hay m = 10%
b. P’ = 8.106
m = P’/AC - 1 < 0 tức là doanh nghiệp không đạt được mục tiêu tồn tại
TR = P’ x Q = 8.106 x 103 = 8.109
Đề 2
Phần I: Anh (chị) hãy chọn ra câu trả lời thích hợp nhất ứng với mỗi tình huống được nêu ra (4 điểm)
Câu 1: Sản phẩm kết hợp sự thoả mãn trước mắt ở mức cao và lợi ích lâu dài ở mức cao là sản phẩm:
A. Mong muốn
B. Tạo cảm giác dễ chịu
C. Bổ ích
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
D. Khiếm khuyết
Câu 2: Lợi nhuận được xác định thông qua doanh số là mục tiêu của:
A. Triết lý trọng sản phẩm
B. Triết lý trọng Marketing
C. Triết lý trọng bán hàng
D. Triết lý trọng sản xuất
E. Triết lý Marketing xã hội
Câu 3: Yếu tố quan trọng tạo nên sự thoả mãn của khách hàng là:
A. Biết được nhu cầu của khách hàng
B. Đáp ứng cho khách hàng sản phẩm mà họ cho là tốt nhất trong số các sản phẩm có sẵn trên thị
trường
C. Thiết lập quan hệ thân thiện với khách hàng
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
E. Chỉ có (A) và (B) đúng
Câu 4: Khi doanh nghiệp gặp phải sự cạnh tranh quyết liệt và nhu cầu của người tiêu dùng thay đổi,
đồng thời năng lực sản xuất dư thừa, thì doanh nghiệp thường phải chấp nhận..........khi đề ra chiến
lược định giá:
A. Mục tiêu tăng tối đa lợi nhuận trước mắt
B. Mục tiêu tồn tại
C. Mục tiêu đứng đầu về thị phần
D. Mục tiêu dẫn đầu về chất lượng sản phẩm
Câu 5: Bớt tiền đổi hàng cũ là một trong những hình thức thể hiện của công cụ:
A. Xúc tiến bán
B. Quảng cáo
C. Bán hàng trực tiếp
D. Quan hệ công chúng
E. Cả (B) & (C) đều đúng.
Câu 6: Doanh nghiệp độc lập, có toàn quyền sử dụng đối với những hàng hoá mà họ nắm giữ trong
tay là:
A. Chi nhánh và văn phòng đại diện của nhà sản xuất
B. Nhà bán sỉ tạp loại
C. Môi giới và đại lý
D. Nhà bán sỉ thương nghiệp
Câu 7: Việc thoả mãn nhu cầu khách hàng có ý nghĩa rất quan trọng vì khi khách hàng hài lòng họ sẽ :
A. Ít chú ý đến sản phẩm cạnh tranh và các quảng cáo khác
B. Đỡ tốn kém trong việc thuyết phục mua hàng như dối với khách hàng mua lần đầu.
C. Ít nhạy cảm với sự thay đổi về giá
D. Chỉ có (A) & (B) đúng
E. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 8: Marketing bao gồm những chức năng và hoạt động nào ?
A. Bán hàng, quảng cáo và quan hệ công chúng
B. Định giá và phân phối
C. Đánh giá nhu cầu và phát triển sản phẩm
D. Chỉ có (A) và (B)
E. Tất cả các công việc nêu trên
Câu 9: Chức năng nào trong những chức năng sau không phải là chức năng của Marketing:
A. Chức năng thông tin
B. Chức năng tiêu thụ
C. Chức năng phân phối
D. Chức năng thích ứng
E. Cả (C) & (D)
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Câu 10: Quan điểm bán hàng được vận dụng mạnh mẽ đối với các loại hàng:
A. Hàng hoá thụ động
B. Hàng hoá thông thường
C. Hàng hoá mua có lựa chọn
D. Hàng hoá đặc biệt
Câu 11: Nhân tố nào trong những nhân tố sau không được xếp trong nhóm yếu tố cá nhân có ảnh
hưởng đến hành vi mua của người tiêu dùng ?
A. Hoàn cảnh kinh tế
B. Tầng lớp xã hội
C. Phong cách sống
D. Nhân cách và ý niệm về bản thân
Câu 12: Hành vi mua mà mức độ tham gia của người mua vào trong tiến trình mua hàng cao và các
nhãn hiệu khác nhau ít là :
A. Hành vi mua hài hoà
B. Hành vi mua phức tạp
C. Hành vi mua thông thường
D. Hành tìm kiếm sự đa dạng
Câu 13: Đối với hàng tiêu dùng, thứ tự ưu tiên để phân chí tổng kinh phí cổ động được sắp xếp như
sau:
A. Bán hàng trực tiếp - Khuyến mãi - Quảng cáo - Quan hệ công chúng
B. Quảng cáo - Khuyến mãi - Bán hàng trực tiếp - Quan hệ công chúng
C. Quảng cáo - Quan hệ công chúng - Bán hàng trực tiếp - Khuyến mãi
D. Quảng cáo - Khuyến mãi - Quan hệ công chúng - Bán hàng trực tiếp
Câu 14: Sản phẩm của Donna Chang đang ở giai bão hòa và mục tiêu của ông là duy trì nhu cầu hiện
có của người tiêu dùng. Chang cần theo đuổi mục tiêu quảng cáo nào:
A. Thuyết phục
B. Thông tin
C. Nhắc nhở
D. Thiết kế
E. Ham muốn
Câu 15: Đối thủ cạnh tranh xuất hiện nhiêu nhất ở giai đoạn nào trong chu kỳ sống của sản phẩm?
A. Giai đoạn ra đời
B. Giai đoạn phát triển
C. Giai đoạn bão hoà
D. Giai đoạn suy thoái
Câu 16: Thị trường là tập hợp những người mua sắm:
A. Thực tế
B. Tiềm ẩn
C. Cả (A) và (B) đều sai
D. Cả (A) và (B) đều đúng
Câu 17: Trong giai đoạn ra đời, mức tiêu thụ ...........còn lợi nhuận có giá trị ............
A. Tăng nhanh; dương
B. Tăng chậm; âm
C. Giảm chậm; dương
D. Giảm nhanh; âm
Câu 18: Người sau chót xác định nên mua hay không nên mua, mua cái gì, mua như thế nào, mua ở
đâu...được gọi là:
A. Người quyết định
B. Người khởi xướng
C. Người ảnh hưởng
D. Người mua
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Câu 19: Những sản phẩm mua sắm theo thời vụ không nên áp dụng phương pháp:
A. Quảng cáo liên tục
B. Quảng cáo lướt qua
C. Quảng cáo từng đợt
D. Quảng cáo tập trung
Câu 20: Chiến lược định giá hớt váng có ý trong những điều kiện sau, ngoại trừ :
A. Cung lớn hơn cầu
B. Giá ban đầu cao nhưng không thu hút thêm đối thủ cạnh tranh
C. Giá cao tạo nên hình ảnh vầ một sản phẩm có chất lượng cao
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
PHẦN II: Trả lời Đúng hay Sai cho mỗi câu nhận định sau (Không cần giải thích) (3 điểm)
Câu 1: Marketing là cập nhật các ý tưởng của khách hàng vào thiết kế sản phẩm
Câu 2: Hành vi mua thông thường là loại hành vi mua đơn giản nhất trong trường hợp mua các món
hàng giá rẻ, mua thường xuyên.
Câu 3: Những thứ không thể sờ mó được như dịch vụ tư vấn của những người môi giới buôn bán
chứng khoán không được coi là sản phẩm
Câu 4: Giá trị của một sản phẩm hoặc dịch vụ tuỳ thuộc vào sự khả năng của nhà sản xuất.
Câu 5: Đặc điểm cơ bản để xác định một người có phải là khách hàng hay không là liệu người đó có
đủ thu nhập để mua một sản phấm hoặc một dịch vụ trên thị trường không.
Câu 6: Nhãn hiệu làm giảm hiệu quả mua hàng vì chúng có vô số các loại khác nhau.
Câu 7: Hầu như cách làm tốt nhất đối với doanh nghiệp là trước tiên phải ra được quyết định về giá
bán sau đó căn cứ vào giá để ra các quyết định khác về hệ thống Marketing - Mix
Câu 8: Kênh phân phối một cấp còn được gọi là kênh trực tiếp
Câu 9: Quan hệ công chúng có thể tạo được uy tín cao cho doanh nghiệp
Câu 10: Định giá theo giá trị nhận thức được thực chất là theo triết lý định giá “Tiền nào của nấy”
Câu 11: Trong chiến lược đẩy, các nỗ lực Marketing chủ yếu nhằm vào những trung gian phân phối
Câu 12: Dịch vụ không bao giờ có tồn kho.
Câu 13: Hàng chuyên dụng là loại hàng mà khách hàng ít biết hoặc ít nghĩ đến việc mua sắm nó.
Câu 14: Chiến lược giá trị thấp gian dối là chiến lược định giá thấp cho những sản phẩm cải tiến có
chất lượng trung bình.
Câu 15: Văn hoá là nhân tố thuộc môi trường vi mô có ảnh hưởng đến tâm lý, thói quen mua sắm và
quyết định mua của người tiêu dùng .
Câu 16: Trong ma trận SWOT, ô chấm hỏi bao gồm các SBU có tốc độ tăng trưởng tăng trưởng thị
trường cao và thị phần tương đối của doanh nghiệp thấp.
Câu 17: Dữ liệu thứ cấp bao gồm những thông tin đã có trong tài liệu nào đó, đã được thu thập cho
một mục đích khác.
Câu 18: Trao đổi là nguồn gốc tạo nên thị trường
Câu 19: Việc sử dụng một số chứ không phải tất cả những trung gian chấp thuận việc bán sản phẩm
của người sản xuất là phân phối độc quyền.
Câu 20: Đối với các loại hình dịch vụ thì chính sách cổ động, khuếch trương được xem là chính sách
quan trọng hành đầu quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp
PHẦN III: (3 điểm)
Câu 1: Trình bày các tiêu thức cơ bản để phân đoạn thị trường. Giả sử sản phẩm là xà phòng tắm thì
có thể phân đoạn theo những tiêu thức nào và phân đoạn ra sao ? (1 điểm)
Câu 2: Một doanh nghiệp sản xuất máy vi tính có tình hình sản xuất như sau: ĐVT: 1.000 đồng
- Tổng chi phí sản xuất: 15.000.000
- Tổng định phí: 12.000.000
- Chi phí biến đổi trung bình: 2.000
1. Một nhà bán sỉ mua lại máy của doanh nghiệp và để lời được 5% trên
giá mua vào thì họ đã bán ra với giá 11.550.000 đồng/máy. Vậy tỉ lệ lợi nhuận định trước của doanh
nghiệp sản xuất máy vi tính là bao nhiêu ? (1 điểm)
2. Nếu doanh nghiệp sản xuất duy trì mức sản lượng như cũ nhưng giá bán
là 10.200.000 đồng/máy thì doanh nghiệp có đạt được mục tiêu tồn tại hay không ? (1 điểm)
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
ĐÁP ÁN MARKETING CĂN BẢN
....Đề: ...02...

Phần I: Anh (chị) hãy chọn ra câu trả lời thích hợp nhất
1. A 6. D 11. B 16. D
2. C 7. E 12. A 17. B
3. E 8. E 13. D 18. A
4. B 9. A 14. B 19. A
5. A 10. A 15. C 20. A
Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các nhận định sau
1. Đ 6. S 11. Đ 16. S
2. Đ 7. S 12. S 17. Đ
3. S 8. S 13. S 18. Đ
4. S 9. Đ 14. S 19. S
5. Đ 10. Đ 15. S 20. S
Phần III:
Câu 1: Những tiêu thức cơ bản để phân đoạn thị trường là:
6. Tiêu chuẩn địa lý
7. Tiêu chuẩn tâm lý
8. Tiêu chuẩn hành vi
9. Tiêu chuẩn nhân khẩu học
Xà phòng tắm có thể phân đoạn theo tiêu thức tâm lý (tính cách bằng cách đưa thêm
chiết xuất từ một số loại hương thơm thể hiện cá tính), tiêu chuẩn nhân khẩu học (giới tính, độ
tuổi, thu nhập, quy mô gia đình...)
Câu 2:
TC = 15.109 VC = TC - FC = 15.109 - 12.109 = 3.109
FC = 12.109 Q = VC/AVC = 3.109/2.106 = 1,5.103
6
AVC= 2.10 AC = FC/Q + AVC = 12.109/1,5.103 + 2.106 = 10.106
10. Theo đề bài: = 11,55.106 m = 5%
= x (1+ ) -> = = /(1+m) = 11.106
= x (1+ ) -> = / - 1 = 0,1 hay 10%
6
11. = 10,2.10
m’ = / - 1 > 0 tức là doanh nghiệp đạt được mục tiêu tồn tại
Đề 3
PHẦN I: Anh (chị) hãy chọn ra câu trả lời thích hợp nhất ứng với mỗi tình huống được nêu ra (4 điểm)
Câu 1: Thị trường được hình thành bởi những khách hàng mà doanh nghiệp có thể lôi kéo từ các
doanh nghiệp khác chuyển sang dùng sản phẩm của doanh nghiệp được gọi là:
A. Thị trường doanh nghiệp
B. Thị trường đồng nghiệp
C. Thị trường cạnh tranh
D. Thị trường tiềm tàng đồng nghiệp
Câu 2: Để công chúng hiểu được thông điệp một cách thấu đáo mà vẫn tiết kiệm được chi phí, doanh
nghiệp nên áp dụng phương pháp:
A. Quảng cáo liên tục
B. Quảng cáo từng đợt
C. Quảng cáo tập trung
D. Quảng cáo lướt qua
Câu 3: Phương pháp định giá........................lấy người bán làm trung tâm.
A. Theo giá trị nhận thức được
B. Phân biệt
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
C. Mức giá hiện hành
D. Theo lợi nhuận mục tiêu
Câu 4: Yếu tố nào không thuộc nhóm yếu tố xã hội ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu
dùng ?
A. Gia đình
B. Vai trò và địa vị
C. Nhóm tham khảo
D. Tầng lớp xã hội (giai tầng)
E. Cả (C) & (D)
Câu 5: Nếu sản phẩm của doanh nghiệp đang trong giai đoạn suy thoái thì thứ tự ưu tiên để phân chí
tổng kinh phí cổ động được sắp xếp như sau:
E. Khuyến mãi - Bán hàng trực tiếp - Quảng cáo - Quan hệ công chúng
F. Quảng cáo - Quan hệ công chúng - Bán hàng trực tiếp - Khuyến mãi
G. Khuyến mãi - Quảng cáo - Bán hàng trực tiếp - Quan hệ công chúng
H. Quảng cáo - Khuyến mãi - Quan hệ công chúng - Bán hàng trực tiếp
Câu 6: Hành vi mua mà mức độ tham gia của người mua vào trong tiến trình mua hàng thấp và các
nhãn hiệu khác nhau nhiều là :
E. Hành tìm kiếm sự đa dạng
F. Hành vi mua phức tạp
G. Hành vi mua thông thường
H. Hành vi mua hài hoà
Câu 7: Hành vi mua tìm hài hòa là hành vi mua thường áp dụng đối với các món hàng
giá.........và .........mua
D. Rẻ; ít khi
E. Đắt, ít khi
F. Rẻ, thường xuyên
G. Đắt, thường xuyên
Câu 8: Giai đoạn được xem là dài nhất trong chu kỳ sống của sản phẩm là:
A. Giai đoạn bão hòa
B. Giai đoạn ra đời
C. Giai đoạn phát triển
D. Giai đoạn suy thoái
Câu 9: Trong tiến trình mua hàng của người tiêu dùng, giai đoạn tìm kiếm thông tin, doanh nghiệp
cần đẩy mạnh biện pháp:
A. Quảng cáo
B. Bán hàng trực tiếp
C. Khuyến mại
D. Quan hệ công chúng
E. Cả (B) & (C) đều đúng
Câu 10: Yamaha thực hiện chương trình “Chạy xe thử” miễn phí cho các đối tượng khách hàng quan
tâm và có ý định mua xe. Đây là .................của hãng Yamaha
A. Sản phẩm cốt lõi
B. Sản phẩm vô hình
C. Sản phẩm cụ thể
D. Sản phẩm hoàn chỉnh
E. Cả (B) & (D) đều đúng
Câu 11: Những loại sản phẩm tham gia phục vụ và tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh,
không tham gia thực tế vào cấu tạo sản phẩm được gọi là:
A. Máy móc thiết bị
B. Phụ tùng (linh kiện)
C. Nhiên liệu
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
D. Nguyên vật liệu
Câu 12: “Doanh nghiệp lựa chọn một số phân đoạn thị trường, mỗi phân đoạn đều có sức hấp dẫn và
phù hợp với nguồn lực của doanh nghiệp” là hình thức thâm nhập thị trường theo phương pháp:
A. Chuyên môn hoá thị trường
B. Chuyên môn hoá sản phẩm
C. Chuyên môn hoá có chọn lọc
D. Không có đáp án nào đúng
Câu 13: Bà An trồng rau sạch. Hàng ngày, bà đem số rau thu hoạch được bán cho một trường tiểu học
bán trú trong huyện. Đây là kênh phân phối:
F. Cấp 1
G. Trực tiếp
H. Cấp 2
I. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 14: Dịch vụ không có đặc điểm sau:
E. Tính vô hình
F. Tính không lưu trữ được
G. Tính không ổn định
H. Tính tách rời
I. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 15: Phương pháp thu thập thông tin được xem là tốn kém nhất, đòi hỏi phải có kế hoạch thực
hiện và kiểm tra kỹ lưỡng là:
A. Phỏng vấn trực tiếp
B. Bảng câu hỏi gửi qua bưu điện
C. Phỏng vấn qua điện thoại
D. Không có đáp án nào đúng
Câu 16: Muốn lựa chọn thị trường mục tiêu cho phù hợp, doanh nghiệp cần tiến hành:
A. Phân đoạn thị trường
B. Ước lượng và dự báo nhu cầu
C. Phát triển hệ thống thị trường hỗn hợp
D. Chỉ có (A) và (B) đúng
E. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 17: Công ty may An Phước nhận hợp đồng may áo chemise cho hãng Pierre Cardin. Cùng một
chiếc áo như nhau (chất liệu vải, kiểu dáng, kỹ thuật may) khi mang nhãn hiệu An Phước thì có giá là
218.000 đồng/chiếc nhưng nếu thay bằng nhãn của Pierre Cardin thì có giá là 526.000 đồng/chiếc.
Đây là phương pháp định giá theo:
A. Dạng sản phẩm
B. Hình ảnh
C. Nhóm khách hàng
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 18: Đâu là chức năng của kênh phân phối:
A. Phân phối vật phẩm
B. Điều tiết và kích thích
C. Điều tra và nghiên cứu
D. Chỉ có (A) & (C) đúng
E. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 19: Lợi nhuận được xác định thông sự thoả mãn của khách hàng là mục tiêu của:
F. Triết lý trọng Marketing
G. Triết lý trọng sản phẩm
H. Triết lý trọng bán hàng
I. Triết lý trọng sản xuất
J. Triết lý Marketing xã hội
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Câu 13: Trong giai đoạn tung sản phẩm mới ra thị trường, công ty Broter tăng cường chi phí cho hoạt
động cổ động và khuếch trương. Như vậy, Broter xây dựng ngân sách cổ động theo phương pháp:
A. Ngang bằng cạnh tranh
B. Tùy khả năng
C. Mục tiêu và công việc
D. Tỉ lệ % trên mức tiêu thụ
E. Tất cả các đáp án trên đều sai.
PHẦN II: Trả lời Đúng hay Sai cho mỗi câu nhận định sau (Không cần giải thích) 3 điểm
Câu 1: Hành vi mua thông thường là hành vi mua hàng mà mức độ tham gia của người mua vào trong
tiến trình mua thấp và các nhãn hiệu khác nhau ít.
Câu 2: Không có sản phẩm thì không có sự trao đổi
Câu 3: Để đạt được mục tiêu tối đa hóa thị lợi nhuận, phần lớn các doanh nghiệp thường có xu hướng
giảm giá bán sản phẩm hay dịch vụ trong giai đoạn tung sản phẩm ra thị trường.
Câu 4: Thị trường đồng nghiệp bao gồm toàn bộ khách hàng hiện tại và tương lai của doanh nghiệp và
các đối thủ cạnh tranh hợp lại theo một loại sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định .
Câu 5: Hàng tiện dụng là loại sản phẩm mà khách hàng mua sắm thường xuyên và ít bỏ công sức tìm
kiếm.
Câu 6: Lợi thế cạnh tranh là nhân tố mà công ty đạt thắng lợi cao nhất.
Câu 7: Phân đoạn thị trường có lợi cho doanh nghiệp ở chỗ giúp cho doanh nghiệp mở rộng thị phần
Câu 8: Quản trị Marketing là quản trị sức cung.
Câu 9: Kết quả của Marketing hiện đại là lợi nhuận thông qua sự thỏa mãn của khách hàng
Câu 10: Bán hàng tại siêu thị là một loại hình bán sỉ hiện đại.
Câu 11: Giá bán quy định mức giá tối thiểu, giá thành quy định mức giá tối đa.
Câu 12: Khách hàng không mua sản phẩm mà mua lợi ích có trong sản phẩm đó.
Câu 13: Dữ liệu thứ cấp gồm những thông tin gốc được thu thập cho mục đích nhất định
Câu 14: Công tác đánh giá nhân viên bán hàng chỉ được đánh giá thông qua doanh số bán trong
những thời kỳ nhất định
Câu 15: Marketing chỉ có lợi cho sản phẩm tiêu dùng
Câu 16: Để giảm tính thời vụ cho sản phẩm và dịch vụ, doanh nghiệp có thể tăng cường quảng cáo
hay tìm kiếm một phân lớp thị trường mới vào mùa trái vụ.
Câu 17: Trong giai đoạn tái đặt hàng, doanh nghiệp cần tăng cường chi phí cho công cụ bán hàng trực
tiếp.
Câu 18: Văn hoá không phải là đặc điểm cá nhân có ảnh hưởng đến quyết định mua của người tiêu
dùng
Câu 19: Thông thường hàng tư liệu sản xuất có kênh phân phối dài hơn hàng tiêu dùng.
Câu 20: Quảng cáo có khả năng lựa chọn đối tượng truyền thông cao
Phần III: (3 điểm)
Câu 1: Trình bày cấu tạo sản phẩm theo quan điểm Marketing. Lấy một sản phẩm cụ thể làm ví dụ
minh hoạ. (1 điểm)
Câu 2: Một doanh nghiệp sản xuất máy giặt có tình hình sản xuất như sau: ĐVT: 1.000 đồng
- Tổng chi phí sản xuất: 4.500.000
- Tổng định phí: 3.000.000
- Chi phí biến đổi trung bình: 1.000
c. Nếu doanh nghiệp bán sản phẩm với giá 3.150.000 đồng/máy thì tỉ lệ lợi nhuận định
trước là bao nhiêu ? (1 điểm)
d. Giả sử doanh nghiệp giảm số lượng sản phẩm sản xuất xuống còn 80% so với mức
sản lượng cũ thì doanh nghiệp phải bán với giá bao nhiêu để hòa vốn ? Tìm doanh thu tại điểm đó ? (1
điểm)
Đề: ...03...

Phần I: Anh (chị) hãy chọn ra câu trả lời thích hợp nhất
6. C 6. A 11. C 16. D
7. B 7. B 12. C 17. B
8. D 8. A 13. B 18. C
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
9. D 9. A 14. D 19. A
10. C 10. D 15. A 20. C
Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các nhận định sau
6. Đ 6. Đ 11. S 16. Đ
7. S 7. S 12. Đ 17. Đ
8. S 8. S 13. S 18. Đ
9. S 9. Đ 14. S 19. S
10. Đ 10. S 15. S 20. S
Phần III:
Câu 1: Cấu tạo sản phẩm theo quan điểm Marketing gồm có 3 mức sau:
1. Mức 1: Sản phẩm cốt lõi. Đây là phần cơ bản của sản phẩm, gồm những lợi ích chủ
yếu mà người mua nhận được.
2. Mức 2: Sản phẩm cụ thể. Sản phẩm cụ thể bao gồm 5 yếu tố: Những thuộc tính, kiểu
dáng, chất lượng, nhãn hiệu, bao bì.
3. Mức 3: Sản phẩm hoàn chỉnh. Đó là những công việc, dịch vụ hoàn chỉnh thêm để đáp
ứng những nhu cầu mong đợi của người tiêu dùng như giao hàng, vận chuyển hàng tới nhà, lắp
đặt, các dịch vụ sau khi bán hàng, bảo hành, thanh toán ...
Sinh viên tự tìm ví dụ
Câu 2:
TC = 4,5.109 VC = TC - FC = 4,5.109 - 3.109 = 1,5.109
FC = 3.109 Q = VC/AVC = 1,5.109/106 = 1,5.103
AVC= 106 AC = FC/Q + AVC = 3.109/1,5.103 + 106 = 3.106
a. Theo đề bài: P = 3,15.106
P = AC x (1+m) -> m = P/AC - 1 = 0,05 hay m = 5%
b. Q’ = 1,5.103 x 80% = 1,2.103
P’ = FC/Q’ + AVC = 3.109/1,2.103 + 106 = 3,5.106
TR = P’ x Q’ = 3,5.106 x 1,2.103 = 4,2.109

Đề 4
Phần I: Anh (chị) hãy chọn ra câu trả lời thích hợp nhất
ứng với mỗi tình huống được nêu ra (4 điểm)
Câu 1: Giai đoạn được xem là dài nhất trong chu kỳ sống của sản phẩm là:
A. Giai đoạn ra đời
B. Giai đoạn phát triển
C. Giai đoạn suy thoái
D. Giai đoạn bão hòa
Câu 2: Yếu tố nào không thuộc nhóm yếu tố xã hội có ảnh hưởng đến hành vi mua của người
tiêu dùng ?
A. Tầng lớp xã hội (giai tầng)
B. Gia đình
C. Vai trò và địa vị
D. Nhóm tham khảo
E. Cả (A) & (D)
Câu 3: Bà An trồng rau sạch. Hàng ngày, bà đem số rau thu hoạch được bán cho một trường
tiểu học bán trú trong huyện. Đây là kênh phân phối:
A. Trực tiếp
B. Cấp 1
C. Cấp 2
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Câu 4: Muốn lựa chọn thị trường mục tiêu cho phù hợp, doanh nghiệp cần tiến hành:
A. Phân đoạn thị trường
B. Ước lượng và dự báo nhu cầu
C. Phát triển hệ thống thị trường hỗn hợp
D. Chỉ có (A) và (B)
E. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 5: Yamaha thực hiện chương trình “Chạy xe thử” miễn phí cho các đối tượng khách hàng
quan tâm và có ý định mua xe. Đây là .................của hãng Yamaha
A. Sản phẩm cốt lõi
B. Sản phẩm hoàn chỉnh
C. Sản phẩm vô hình
D. Sản phẩm cụ thể
E. Cả (B) & (C) đều đúng
Câu 6: Thị trường được hình thành bởi những khách hàng mà doanh nghiệp có thể lôi kéo từ
các doanh nghiệp khác chuyển sang dùng sản phẩm của doanh nghiệp được gọi là:
A. Thị trường doanh nghiệp
B. Thị trường đồng nghiệp
C. Thị trường tiềm tàng đồng nghiệp
D. Thị trường cạnh tranh
Câu 7: Hành vi mua tìm hài hòa là hành vi mua thường áp dụng đối với các món hàng
giá.........và .........mua
A. Rẻ; ít khi
B. Đắt, ít khi
C. Rẻ, thường xuyên
D. Đắt, thường xuyên
Câu 8: Phương pháp định giá........................lấy người bán làm trung tâm.
A. Theo giá trị nhận thức được
B. Theo lợi nhuận mục tiêu
C. Phân biệt
D. Mức giá hiện hành
Câu 9: Đâu là chức năng của kênh phân phối:
A. Phân phối vật phẩm
B. Điều tiết và kích thích
C. Điều tra và nghiên cứu
D. Chỉ có (A) & (C) đúng
E. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 10: Nếu sản phẩm của doanh nghiệp đang trong giai đoạn suy thoái thì thứ tự ưu tiên để
phân chí tổng kinh phí cổ động được sắp xếp như sau:
A. Khuyến mãi - Quảng cáo - Bán hàng trực tiếp - Quan hệ công chúng
B. Khuyến mãi - Bán hàng trực tiếp - Quảng cáo - Quan hệ công chúng
C. Quảng cáo - Quan hệ công chúng - Bán hàng trực tiếp - Khuyến mãi
D. Quảng cáo - Khuyến mãi - Quan hệ công chúng - Bán hàng trực tiếp
Câu 11: Những loại sản phẩm tham gia phục vụ và tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh
doanh, không tham gia thực tế vào cấu tạo sản phẩm được gọi là:
A. Máy móc thiết bị
B. Nhiên liệu
C. Phụ tùng (linh kiện)
D. Nguyên vật liệu
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Câu 12: Dịch vụ không có đặc điểm sau:
A. Tính vô hình
B. Tính không lưu trữ được
C. Tính không ổn định
D. Tính tách rời
E. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 13: Trong giai đoạn tung sản phẩm mới ra thị trường, công ty Broter tăng cường chi phí
cho hoạt động cổ động và khuếch trương. Như vậy, Broter xây dựng ngân sách cổ động theo
phương pháp:
A. Mục tiêu và công việc
B. Ngang bằng cạnh tranh
C. Tùy khả năng
D. Tỉ lệ % trên mức tiêu thụ
E. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 14: Trong tiến trình mua hàng của người tiêu dùng, giai đoạn tìm kiếm thông tin, doanh
nghiệp cần đẩy mạnh biện pháp:
A. Bán hàng trực tiếp
B. Khuyến mại
C. Quảng cáo
D. Quan hệ công chúng
E. Cả (B) & (C) đều đúng
Câu 15: Công ty may An Phước nhận hợp đồng may áo chemise cho hãng Pierre Cardin.
Cùng một chiếc áo như nhau (chất liệu vải, kiểu dáng, kỹ thuật may) khi mang nhãn hiệu An
Phước thì có giá là 218.000 đồng/chiếc nhưng nếu thay bằng nhãn của Pierre Cardin thì có giá
là 526.000 đồng/chiếc. Đây là phương pháp định giá theo:
A. Dạng sản phẩm
B. Nhóm khách hàng
C. Hình ảnh
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 16: Để công chúng hiểu được thông điệp một cách thấu đáo mà vẫn tiết kiệm được chi
phí, doanh nghiệp nên áp dụng phương pháp:
A. Quảng cáo liên tục
B. Quảng cáo tập trung
C. Quảng cáo lướt qua
D. Quảng cáo từng đợt
Câu 17: “Doanh nghiệp lựa chọn một số phân đoạn thị trường, mỗi phân đoạn đều có sức hấp
dẫn và phù hợp với nguồn lực của doanh nghiệp” là hình thức thâm nhập thị trường theo
phương pháp:
A. Chuyên môn hoá có chọn lọc
B. Chuyên môn hoá thị trường
C. Chuyên môn hoá sản phẩm
D. Không có đáp án nào đúng
Câu 18: Phương pháp thu thập thông tin được xem là tốn kém nhất, đòi hỏi phải có kế hoạch
thực hiện và kiểm tra kỹ lưỡng là:
A. Bảng câu hỏi gửi qua bưu điện
B. Phỏng vấn trực tiếp
C. Phỏng vấn qua điện thoại
D. Không có đáp án nào đúng
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Câu 19: Hành vi mua mà mức độ tham gia của người mua vào trong tiến trình mua hàng thấp
và các nhãn hiệu khác nhau nhiều là :
A. Hành vi mua phức tạp
B. Hành tìm kiếm sự đa dạng
C. Hành vi mua thông thường
D. Hành vi mua hài hoà
Câu 20: Lợi nhuận được xác định thông sự thoả mãn của khách hàng là mục tiêu của:
A. Triết lý trọng sản phẩm
B. Triết lý trọng bán hàng
C. Triết lý trọng Marketing
D. Triết lý trọng sản xuất
E. Triết lý Marketing xã hội
Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho mỗi câu nhận định sau (Không cần giả thích) 3 điểm

Câu 1: Hành vi mua tìm kiếm sự đa dạng là hành vi mua hàng mà mức độ tham gia của người
mua vào trong tiến trình mua cao và các nhãn hiệu khác nhau nhiều.
Câu 2: Nhu cầu đa dạng hơn mong muốn rất nhiều
Câu 3: Để đạt được mục tiêu tối đa hóa thị phần, phần lớn các doanh nghiệp thường có xu
hướng giảm giá bán sản phẩm hay dịch vụ
Câu 4: Thị trường tiêu thụ, thị trường người bán lại và thị trường kỹ nghệ hợp lại tạo thành thị
trường tổ chức .
Câu 5: Việc đăng ký mã số và mã vạch không phải là quy định bắt buộc cho tất cả các doanh
nghiệp khi tung sản phẩm ra thị trường nước ngoài.
Câu 6: Khi mua bất cứ một sản phẩm gì, trong giai đoạn đánh giá phương án, người ta đều sử
dụng phương pháp cho điểm có trọng số.
Câu 7: Trong giai đoạn ra đời của sản phẩm hay dịch vụ, doanh nghiệp cần áp dụng biện pháp
phân phối độc quyền hoặc chọn lọc
Câu 8: Trong suốt quá trình kinh doanh của mình, một doanh nghiệp không bao giờ được bán
sản phẩm với giá thấp hơn giá thành sản xuất.
Câu 9: Kết quả của Marketing truyền thống là lợi nhuận thông qua sự thỏa mãn của khách
hàng
Câu 10: Trong giai đoạn phát triển của sản phẩm, các doanh nghiệp có thể cắt giảm dần chi
phí dành cho hoạt động cổ động, khuếch trương.
Câu 11: Theo cách tiếp cận mới, sản phẩm được xem là “giải pháp” nhằm thoả mãn nhu cầu.
Câu 12: Trong một sân vận động, tại mỗi vị trí ngồi khác nhau thì mức giá vé khác nhau. Đây
là cách định giá theo nhóm khách hàng.
Câu 13: Dữ liệu sơ cấp gồm những thông tin gốc được thu thập cho mục đích nhất định
Câu 14: Mỗi nền văn hoá bao gồm các nhóm, nhánh văn hoá và đặc điểm cá nhân rõ nét hơn
của các thành viên trong nhóm
Câu 15: Marketing chỉ tập trung vào quảng cáo, khuyến mại cho sản phẩm
Câu 16: Thị trường mục tiêu là một bộ phận của thị trường hiện hữu mà doanh nghiệp quyết
định theo đuổi.
Câu 17: Các công ty có thị trường ở nước ngoài thì trong cơ cấu tổ chức thường có thêm
phòng kinh doanh.
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Câu 18: Sự hài lòng của khách hàng không chỉ mang lại lợi ích tức thời mà là con đường tất
yếu dẫn đến sự tăng trưởng lâu dài và phồn vinh của doanh nghiệp
Câu 19: Tất cả các doanh nghiệp đều thực hiện 2 chức năng hoạt động chính đó là sản xuất
hàng hoá hoặc dịch vụ và Marketing những hàng hoá và dịch vụ đó.
Câu 20: Marketing trực tiếp có khả năng lựa chọn đối tượng truyền thông cao
Phần III: (3 điểm)
ĐÁP ÁN MARKETING CĂN BẢN
Đề: ...04...

Phần I: Anh (chị) hãy chọn ra câu trả lời thích hợp nhất
11. D 6. D 11. B 16. D
12. A 7. B 12. D 17. A
13. A 8. B 13. A 18. B
14. D 9. D 14. C 19. B
15. B 10. A 15. C 20. C
Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các nhận định sau
11. S 6. S 11. Đ 16. Đ
12. S 7. Đ 12. S 17. S
13. Đ 8. S 13. Đ 18. Đ
14. S 9. S 14. S 19. Đ
15. S 10. Đ 15. S 20. Đ
Phần III:
Câu 1: Cấu tạo sản phẩm theo quan điểm Marketing gồm có 3 mức sau:
1. Mức 1: Sản phẩm cốt lõi. Đây là phần cơ bản của sản phẩm, gồm những lợi ích chủ
yếu mà người mua nhận được.
2. Mức 2: Sản phẩm cụ thể. Sản phẩm cụ thể bao gồm 5 yếu tố: Những thuộc tính, kiểu
dáng, chất lượng, nhãn hiệu, bao bì.
3. Mức 3: Sản phẩm hoàn chỉnh. Đó là những công việc, dịch vụ hoàn chỉnh thêm để đáp
ứng những nhu cầu mong đợi của người tiêu dùng như giao hàng, vận chuyển hàng tới nhà, lắp
đặt, các dịch vụ sau khi bán hàng, bảo hành, thanh toán ...
Sinh viên tự tìm ví dụ
Câu 2:
TC = 4,5.109 VC = TC - FC = 4,5.109 - 3.109 = 1,5.109
FC = 3.109 Q = VC/AVC = 1,5.109/106 = 1,5.103
AVC= 106 AC = FC/Q + AVC = 3.109/1,5.103 + 106 = 3.106
a. Theo đề bài: P = 3,15.106
P = AC x (1+m) -> m = P/AC - 1 = 0,05 hay m = 5%
b. Q’ = 1,5.103 x 80% = 1,2.103
P’ = FC/Q’ + AVC = 3.109/1,2.103 + 106 = 3,5.106
TR = P’ x Q’ = 3,5.106 x 1,2.103 = 4,2.109
Đề 5
Phần I: Anh (chị) hãy chọn ra câu trả lời thích hợp nhất ứng với mỗi tình huống được nêu ra (4 điểm)
Câu 1: Theo quan niệm mới: Khách hàng của doanh nghiệp có thể là:
F. Cá nhân hoặc tổ chức mua sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp
G. Cán bộ công nhân viên làm việc tại doanh nghiệp
H. Cá nhân hoặc tổ chức có ý định mua sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp
I. Chỉ có (A) và (C)
J. Tất cả các phương án nêu trên đều đúng
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Câu 2: Chức năng nào trong những chức năng kể ra sau đây không phải là chức năng của Marketing ?
H. Chức năng thông tin
I. Chức năng thích ứng
J. Chức năng phân phối
K. Chức năng tài trợ
L. Cả (A) và (C)
Câu 3: Chiến lược định giá hớt váng sữa thường được áp dụng cho những sản phẩm/dịch vụ:
I. Mới theo nguyên mẫu
J. Mới về nguyên tắc
K. Mới cải tiến
L. Tất cả các phương án trên đều đúng
Câu 4: Cửa hàng chuyên doanh là loại hình bán lẻ phân loại theo:
E. Mặt hàng bán
F. Số lượng dịch vụ
G. Sự nhấn mạnh vào giá bán
H. Bản chất nơi giao dịch
I. Hình thức sở hữu
Câu 5: Giai đoạn kéo dài nhất trong chu kỳ sống của sản phẩm là:
E. Giai đoạn ra đời
F. Giai đoạn phát triển
G. Giai đoạn bão hoà
H. Giai đoạn suy thoái
Câu 6: Tổng cục thống kê Việt Nam tiến hành điều tra số lượng doanh nghiệp thương mại vừa và nhỏ
áp dụng công nghệ thông tin vào trong hoạt động kinh doanh. Vậy Tổng cục thống kê Việt Nam thuộc
loại hình:
E. Tổ chức nghiên cứu phục vụ chung
F. Tổ chức nghiên cứu theo yêu cầu của khách hàng
G. Tổ chức nghiên cứu Marketing chuyên đề
H. Tất cả các phương án trên đều đúng
Câu 7: Trong ma trận BCG (ma trận tăng trưởng - thị phần), các SBU nằm trên ô bò sữa (túi tiền) có
đặc điểm:
F. Tốc độ tăng trưởng thị trường thấp, thị phần tương đối thấp
G. Tốc độ tăng trưởng thị trường cao, thị phần tương đối thấp
H. Tốc độ tăng trưởng thị trường thấp, thị phần tương đối cao.
I. Tốc độ tăng trưởng thị trường cao, thị phần tương đối cao.
Câu 8: Trong những video clip quảng cáo trên truyền hình của bột giặt Omo thường sử dụng hình ảnh
những bà nội trợ nói với nhau về đặc tính bột giặt Omo. Đây là nguồn thông điệp tác động vào công
chúng dựa trên:
F. Độ hiểu biết
G. Độ tin cậy
H. Độ yêu thích
I. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 9: Người mà quan điểm và lời khuyên của họ có tác động lớn đến hành vi mua hàng được gọi là:
J. Người khởi xướng
K. Người ảnh hưởng
L. Người quyết định
M. Người mua
Câu 10: Chương trình “Bật nắp Tiger trúng Land Cruiser” thuộc loại công cụ nào ?
F. Quảng cáo
G. Quan hệ công chúng
H. Khuyến mại
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
I. Bán hàng trực tiếp
J. Khuyến mãi
Câu 11: Khi doanh nghiệp bán với mức giá thấp những sản phẩm mới do mô phỏng hoặc cải tiến có
chất lượng trung bình nghĩa là doanh nghiệp đang theo đuổi:
I. Chiến lược giá trị trung bình
J. Chiến lược giá trị tuyệt hảo
K. Chiến lược giá trị thấp
L. Chiến lược giá trị tốt
Câu 12: Dịch vụ không có đặc điểm nào sau đây ?
J. Tính vô hình
K. Tính không tách rời
L. Tính ổn định
M. Tính không lưu trữ được (không có tồn kho)
Câu 13: Trật tự đúng trong thang nhu cầu của Maslow đi từ nhu cầu ở mức độ cao xuống nhu cầu ở
mức độ thấp là :
E. NC tự khẳng định - NC được tôn trọng - NC xã hội - NC an toàn - Nhu cầu sinh lý
F. NC được tôn trọng - NC tự khẳng định - NC xã hội - NC an toàn - Nhu cầu sinh lý
G. NC tự khẳng định - NC xã hội - NC được tôn trọng - NC an toàn - Nhu cầu sinh lý
H. NC được tôn trọng - NC xã hội - NC tự khẳng định - NC an toàn - Nhu cầu sinh lý
Câu 14: Một doanh nghiệp cho rằng “Một sản phẩm tốt sẽ tự tìm đến với khách hàng” nghĩa là doanh
nghiệp đó đang sử dụng:
F. Quan điểm trọng bán hàng
G. Quan điểm trọng sản xuất
H. Quan điểm trọng sản phẩm
I. Quan điểm trọng Marketing
J. Quan điểm Marketing xã hội
Câu 15: Trong giai đoạn ra đời, mức tiêu thụ ...........còn lợi nhuận có giá trị ............
E. Tăng nhanh; dương
F. Giảm chậm; dương
G. Tăng chậm; âm
H. Giảm nhanh; âm
Câu 16: Khi doanh nghiệp tiến hành đưa ra thị trường sản phẩm mới có khả năng lôi cuốn khách hàng
hiện tại của mình cho dù nó chẳng có liên quan gì đến các chủng loại sản phẩm hiện có nghĩa là doanh
nghiệp đang thực hiện chiến lược
K. Đa dạng hoá đồng tâm
L. Đa dạng hoá hàng ngang
M. Đa dạng hoá kết khối
N. Phát triển sản phẩm
Câu 17: Nhân tố nào trong những nhân tố sau không được xếp trong nhóm yếu tố tâm lý có ảnh
hưởng đến hành vi mua của người tiêu dùng ?
E. Phong cách sống
F. Động cơ
G. Nhận thức
H. Niềm tin và quan điểm
Câu 18: Phương pháp tiếp xúc được xem là tốn kém nhất nhưng lại linh hoạt nhất là:
E. Phỏng vấn qua điện thoại
F. Phỏng vấn trực tiếp
G. Bảng câu hỏi qua đường bưu điện
H. Tất cả các phương án trên đều sai
Câu 19: Chiến lược định giá hớt váng có ý trong những điều kiện sau, ngoại trừ :
A. Cung lớn hơn cầu
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
B. Giá ban đầu cao nhưng không thu hút thêm đối thủ cạnh tranh
C. Giá cao tạo nên hình ảnh về một sản phẩm có chất lượng cao
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 20: 4 yếu tố của nguyên tắc AIDA áp dụng trong quảng cáo không có yếu tố :
A. Quan tâm
B. Hành động mua
C. Mong muốn
D. Lời chào mời
E. Chú ý
Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho mỗi câu nhận định sau (3 điểm)
Câu 1: Mã số và mã vạch là yếu tố bắt buộc trên nhãn hiệu sản phẩm khi tung chúng ra thị trường
Câu 2: Dịch vụ tín dụng là một trong những dịch vụ nằm trong hoạt động hậu mãi của doanh nghiệp
Câu 3: Bao bì góp phần làm tăng giá trị cho hàng hoá
Câu 4: Hành vi mua hàng hài hoà là hành vi mua hàng mà mức độ tham gia của người mua vào trong
tiến trình mua thấp và các nhãn hiệu khác nhau ít.
Câu 5: Thuật ngữ Marketing lần đầu tiên xuất hiện ở Tây Âu.
Câu 6: Để tối đa hoá thị phần, doanh nghiệp tiến hành tăng giá bán sản phẩm và dịch vụ
Câu 7: Dữ liệu thứ cấp gồm những thông tin gốc được thu thập cho mục đích nhất định.
Câu 8: Mục tiêu duy trì được áp dụng cho các SBU nằm trên ô bò sữa
Câu 9: Tiêu chuẩn tâm lý là một trong những tiêu chuẩn cơ bản để phân loại thị trường.
Câu 10: Phân phối phải giải quyết 3 vấn đề là thời gian, địa điểm và chất lượng.
Câu 11: Trong chu kỳ sống của sản phẩm người ta phân loại thành 4 giai đoạn khác nhau là giai đoạn
ra đời, giai đoạn phát triển, giai đoạn bão hoà và giai đoạn suy thoái.
Câu 12: Đối với hàng tư liệu sản xuất (hàng kỹ nghệ), chiều dài của kênh phân phối thường ngắn hơn
so với chiều dài của kênh phân phối hàng tiêu dùng.
Câu 13: Giai đoạn 1930-1945, Marketing hướng vào hoạt động bán hàng, chú trọng đến doanh số và
lợi nhuận trước mắt.
Câu 14: Trong giai đoạn phát triển của chu kỳ sống sản phẩm, doanh nghiệp có thể cắt giảm bớt chi
phí đầu tư cho marketing trực tiếp.
Câu 15: Marketing chỉ là trách nhiệm của phòng Marketing trong doanh nghiệp
Câu 16: Cùng một kiểu dáng, chất liệu vải, nhãn hiệu và chất lượng như nhau, một chiếc áo được bán
trong các shop thời trang giá bán thường đắt hơn nếu chúng chỉ được bày bán ở chợ. Đây là phương
pháp định giá phân biệt dựa vào đối tượng khách hàng.
Câu 17: Tài trợ là một trong những chức năng hoàn thiện các giao dịch trong hoạt động phân phối.
Câu 18: Khi đi phân tích nguồn lực của doanh nghiệp tức là chúng ta đang đi phân tích một yếu tố
nằm trong môi trường vi mô
Câu 19: Khi doanh nghiệp tìm cách sở hữu hoặc gia tăng sự kiểm soát lên hệ thống những nhà cung
cấp của mình nghĩa là doanh nghiệp đang thực hiện chiến lược hội nhập phía trước.
Câu 20: Trong một số trường hợp đặc biệt, dịch vụ vẫn có thể có tồn kho.
Phần III: Anh (chị) hãy trả lời ngắn gọn những câu hỏi sau: (3 điểm)

Câu 1: Trình bày khái niệm và nêu ưu, nhược điểm của bán hàng trực tiếp ? (1 điểm)
Câu 2: Hàng tiêu dùng được phân làm mấy loại ? Nêu khái niệm của từng loại (1 điểm)
Câu 3: Thế nào là phân đoạn thị trường ? (1 điểm)

Đề: ...05...
Phần I: Anh (chị) hãy chọn ra câu trả lời thích hợp nhất
16. E 6. A 11. D 16. B
17. E 7. C 12. C 17. A
18. B 8. B 13. A 18. B
19. A 9. B 14. C 19. A
20. C 10. C 15. C 20. D
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các nhận định sau
16. S 6. S 11. S 16. S
17. Đ 7. S 12. Đ 17. Đ
18. Đ 8. Đ 13. Đ 18. Đ
19. S 9. S 14. S 19. S
20. S 10. S 15. S 20. S
Phần III: Anh (chị) hãy trả lời ngắn gọn những câu hỏi sau
Câu 1: Bán hàng trực tiếp là hthức giao tiếp trực tiếp với khách hàng nhằm mđích bán hàng.
 Ưu điểm
- Tính năng động cao, có sự tương tác trực tiếp giữa người bán và người mua.
- Người bán và người mua có thể xây dựng được mối quan hệ, hiểu biết lẫn nhau
- Là công cụ hiệu quả nhất về chi phí trong giai đoạn cuối của quá trình mua sắm,
tạo dựng sự ưa thích của người mua, niềm tin dẫn đến hành động mua hàng.
 Nhược điểm:
- Mất nhiều thời gian
- Đòi hỏi một khoản chi phí lâu dài lớn hơn so với quảng cáo
- Qmô của lực lượng bán hàng rất khó thay đổi còn qcáo thì có thể bắt đầu và kết
thúc.
Câu 2: Hàng tiêu dùng được phân thành 4 loại là:
- Hàng tiện dụng: Là loại sản phẩm mà khách hàng phải mua sắm thường xuyên
tức thời và ít bỏ công sức tìm kiếm.
- Hàng lựa chọn: Là loại sản phẩm mà trong quá trình mua sắm khách hàng phải
so sánh và lựa chọ về các mặt chất lượng, giá cả, kiểu dáng...để chọn được sản phẩm thích hợp
nhất.
- Hàng chuyên dụng: Là loại sản phẩm có những đặc tính độc đáo hay đặc điểm
nhãn hiệu dành cho một nhóm khách hàng mua nào đó thường sẵn sàng bỏ công sức để tìm
kiếm mua bằng được chính sản phẩm đó.
- Hàng nằm: Là loại sản phẩm mà khách hàng ít biết hoặc ít nghĩ đến việc mua
sắm nó.
Câu 3: Phân đoạn thị trường là tiến hành phân chia thị trường thành những bộ phận người tiêu
dùng theo một số tiêu chuẩn nào đó trên cơ sở những quan điểm khác biệt về nhu cầu

Đề 6
Phần I: Anh (chị) hãy chọn ra câu trả lời thích hợp nhất ứng với mỗi tình huống được nêu ra (4 điểm)
Câu 1: Trong giai đoạn ra đời, mức tiêu thụ ...........còn lợi nhuận có giá trị ............
I. Tăng chậm; âm
J. Tăng nhanh; dương
K. Giảm chậm; dương
L. Giảm nhanh; âm
Câu 2: Chiến lược định giá hớt váng sữa thường được áp dụng cho những sản phẩm/dịch vụ:
M. Mới theo nguyên mẫu
N. Mới cải tiến
O. Mới về nguyên tắc
P. Tất cả các phương án trên đều đúng
Câu 3: Phương pháp tiếp xúc được xem là tốn kém nhất nhưng lại linh hoạt nhất là:
I. Phỏng vấn qua điện thoại
J. Bảng câu hỏi qua đường bưu điện
K. Phỏng vấn trực tiếp
L. Tất cả các phương án trên đều sai
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Câu 4: Người mà quan điểm và lời khuyên của họ có tác động lớn đến hành vi mua hàng được gọi là:
N. Người khởi xướng
O. Người quyết định
P. Người mua
Q. Người ảnh hưởng
Câu 5: Dịch vụ không có đặc điểm nào sau đây ?
N. Tính ổn định
O. Tính vô hình
P. Tính không tách rời
Q. Tính không lưu trữ được (không có tồn kho)
Câu 6: Theo quan niệm mới: Khách hàng của doanh nghiệp có thể là:
K. Cá nhân hoặc tổ chức mua sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp
L. Cá nhân hoặc tổ chức có ý định mua sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp
M. Cán bộ công nhân viên làm việc tại doanh nghiệp
N. Chỉ có (A) và (B)
O. Tất cả các phương án nêu trên đều đúng
Câu 7: Cửa hàng chuyên doanh là loại hình bán lẻ phân loại theo:
J. Số lượng dịch vụ
K. Sự nhấn mạnh vào giá bán
L. Bản chất nơi giao dịch
M. Hình thức sở hữu
N. Mặt hàng bán
Câu 8: Chương trình “Bật nắp Tiger trúng Land Cruiser” thuộc loại công cụ nào ?
K. Quảng cáo
L. Quan hệ công chúng
M. Bán hàng trực tiếp
N. Khuyến mại
O. Khuyến mãi
Câu 9: 4 yếu tố của nguyên tắc AIDA áp dụng trong quảng cáo không có yếu tố :
F. Lời chào mời
G. Quan tâm
H. Hành động mua
I. Mong muốn
J. Chú ý
Câu 10: Trong ma trận BCG (ma trận tăng trưởng - thị phần), các SBU nằm trên ô bò sữa (túi tiền) có
đặc điểm:
J. Tốc độ tăng trưởng thị trường thấp, thị phần tương đối thấp
K. Tốc độ tăng trưởng thị trường thấp, thị phần tương đối cao.
L. Tốc độ tăng trưởng thị trường cao, thị phần tương đối thấp
M. Tốc độ tăng trưởng thị trường cao, thị phần tương đối cao.
Câu 11: Khi doanh nghiệp tiến hành đưa ra thị trường sản phẩm mới có khả năng lôi cuốn khách hàng
hiện tại của mình cho dù nó chẳng có liên quan gì đến các chủng loại sản phẩm hiện có nghĩa là doanh
nghiệp đang thực hiện chiến lược
O. Đa dạng hoá đồng tâm
P. Đa dạng hoá kết khối
Q. Đa dạng hoá hàng ngang
R. Phát triển sản phẩm
Câu 12: Chức năng nào trong những chức năng kể ra sau đây không phải là chức năng của
Marketing?
M. Chức năng thông tin
N. Chức năng thích ứng
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
O. Chức năng tài trợ
P. Chức năng phân phối
Q. Cả (A) và (D)
Câu 13: Chiến lược định giá hớt váng có ý trong những điều kiện sau, ngoại trừ :
E. Giá ban đầu cao nhưng không thu hút thêm đối thủ cạnh tranh
F. Cung lớn hơn cầu
G. Giá cao tạo nên hình ảnh về một sản phẩm có chất lượng cao
H. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 14: Trật tự đúng trong thang nhu cầu của Maslow đi từ nhu cầu ở mức độ cao xuống nhu cầu ở
mức độ thấp là :
I. NC được tôn trọng - NC tự khẳng định - NC xã hội - NC an toàn - Nhu cầu sinh lý
J. NC tự khẳng định - NC xã hội - NC được tôn trọng - NC an toàn - Nhu cầu sinh lý
K. NC tự khẳng định - NC được tôn trọng - NC xã hội - NC an toàn - Nhu cầu sinh lý
L. NC được tôn trọng - NC xã hội - NC tự khẳng định - NC an toàn - Nhu cầu sinh lý
Câu 15: Trong những video clip quảng cáo trên truyền hình của bột giặt Omo thường sử dụng hình
ảnh những bà nội trợ nói với nhau về đặc tính bột giặt Omo. Đây là nguồn thông điệp tác động vào
công chúng dựa trên:
J. Độ tin cậy
K. Độ hiểu biết
L. Độ yêu thích
M. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 16: Tổng cục thống kê Việt Nam tiến hành điều tra số lượng doanh nghiệp thương mại vừa và
nhỏ áp dụng công nghệ thông tin vào trong hoạt động kinh doanh. Vậy Tổng cục thống kê Việt Nam
thuộc loại hình:
I. Tổ chức nghiên cứu theo yêu cầu của khách hàng
J. Tổ chức nghiên cứu Marketing chuyên đề
K. Tổ chức nghiên cứu phục vụ chung
L. Tất cả các phương án trên đều đúng
Câu 17: Một doanh nghiệp cho rằng “Một sản phẩm tốt sẽ tự tìm đến với khách hàng” nghĩa là doanh
nghiệp đó đang sử dụng:
K. Quan điểm trọng sản phẩm
L. Quan điểm trọng bán hàng
M. Quan điểm trọng sản xuất
N. Quan điểm trọng Marketing
O. Quan điểm Marketing xã hội
Câu 18: Giai đoạn kéo dài nhất trong chu kỳ sống của sản phẩm là:
I. Giai đoạn ra đời
J. Giai đoạn phát triển
K. Giai đoạn suy thoái
L. Giai đoạn bão hoà
Câu 19: Khi doanh nghiệp bán với mức giá thấp những sản phẩm mới do mô phỏng hoặc cải tiến có
chất lượng trung bình nghĩa là doanh nghiệp đang theo đuổi:
M. Chiến lược giá trị trung bình
N. Chiến lược giá trị tốt
O. Chiến lược giá trị tuyệt hảo
P. Chiến lược giá trị thấp
Câu 20: Nhân tố nào trong những nhân tố sau không được xếp trong nhóm yếu tố tâm lý có ảnh
hưởng đến hành vi mua của người tiêu dùng ?
I. Động cơ
J. Nhận thức
K. Phong cách sống
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
L. Niềm tin và quan điểm
Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho mỗi câu nhận định sau (3 điểm)
Câu 1: Lời chào mời đạo đức là lời chào mời gợi lên cảm xúc thúc đẩy mua hàng
Câu 2: Nhu cầu chỉ gắn liền với quá trình sinh lý của cơ thể con người
Câu 3: Cổ động là một trong những chức năng của hoạt động phân phối nhằm hoàn thiện các giao
dịch
Câu 4: Giá trị của một sản phẩm hoặc dịch vụ tuỳ thuộc vào khả năng của nhà sản xuất.
Câu 5: Thông thường trong giai đoạn phát triển của chu kỳ sống sản phẩm, doanh nghiệp có thể tiến
hành cắt giảm bớt chi phí đầu tư cho quảng cáo..
Câu 6: Nhận thức là nhân tố thuộc nhóm yếu tố cá nhân có ảnh hưởng lớn đến hành vi mua sắm của
người tiêu dùng
Câu 7: Bán hàng thông qua thư đặt hàng thuộc loại hình kênh phân phối cấp 0.
Câu 8: Kênh phân phối một cấp còn được gọi là kênh trực tiếp
Câu 9: Khi thực hiện công cụ khuyến mãi, mọi nỗ lực Marketing đều tập trung chủ yếu vào người
tiêu dùng.
Câu 10: Marketing là hoạt động chỉ đạt được hiệu quả đối với các hoạt động kinh doanh.
Câu 11: Bao bì chỉ là những bao phủ vật chất bên ngoài của sản phẩm.
Câu 12: Dịch vụ không bao giờ có tồn kho.
Câu 13: Hàng nằm là loại hàng mà khách hàng ít biết hoặc ít nghĩ đến việc mua sắm nó.
Câu 14: Trạng thái thứ 4 trong 6 trạng thái của người mua là hiểu.
Câu 15: Các nhà sản xuất sản phẩm chính thường định giá chúng cao hơn các sản phẩm phụ và sản
phẩm hỗ trợ để thu hút khách hàng sử dụng và dồn mức lợi nhuận cao cho những sản phẩm phụ và
liên quan khi sử dụng.
Câu 16: Trong ma trận SWOT, ô con chó bao gồm các SBU có tốc độ tăng trưởng thị trường thấp và
thị phần tương đối của doanh nghiệp thấp
Câu 17: Mục đích của việc áp dụng triết lý trọng sản xuất là bán được những gì đã làm chứ không
phải làm ra những gì có thể bán được.
Câu 18: Để xác định đơn vị mẫu, doanh nghiệp cần trả lời câu hỏi “Ai là đối tượng điều tra ?”
Câu 19: Đối với nhóm khách hàng có đặc điểm mua hàng với khối lượng lớn, tần suất mua thường
xuyên, doanh nghiệp cần tăng cường số lượng trung gian phân phối.
Câu 20: Xe Toyota là ví dụ điển hình của nhãn hiệu sản phẩm trùng với tên của chủ sở hữu..
Phần III: Anh (chị) hãy trả lời ngắn gọn những câu hỏi sau: (3 điểm)
Câu 1: Trình bày khái niệm và nêu ưu, nhược điểm của Marketing trực tiếp ? (1 điểm)
Câu 2: Nhu cầu có những đặc điểm gì ? (1 điểm)
Câu 3: Thế nào là thị trường mục tiêu ? Khi đánh giá các phân đoạn thị trường để lựa chọn thị trường
mục tiêu thường dựa trên các yếu tố nào ? (1 điểm)

Đề: ...06...
Phần I: Anh (chị) hãy chọn ra câu trả lời thích hợp nhất
21. A 6. E 11. C 16. C
22. C 7. E 12. E 17. A
23. C 8. D 13. B 18. D
24. D 9. A 14. C 19. B
25. A 10.B 15. A 20. C
Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các nhận định sau
21. S 6. S 11. S 16. Đ
22. S 7. Đ 12. Đ 17. Đ
23. S 8. S 13. Đ 18. Đ
24. S 9. S 14. S 19. S
25. Đ 10. S 15. S 20. S
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Phần III: Anh (chị) hãy trả lời ngắn gọn những câu hỏi sau
Câu 1: Là hình thức sử dụng thư tín, điện thoại và những công cụ liên lạc gián tiếp khác để
thông tin cho những khách hàng hiện có và khách hàng tiềm năng hay yêu cầu họ có phản ứng
đáp lại
 Ưu điểm
- Khả năng lựa chọn đối tượng cao
- Tạo dựng được mối quan hệ lâu dài với khách hàng
 Nhược điểm:
- Phạm vi truyền thông hẹp
- Mang tính ngắn hạn
Câu 2: Đặc điểm của nhu cầu:
- Không có giới hạn, muôn hình muôn vẻ và thường xuyên tăng lên về cả số
lượng, chất lượng lẫn chủng loại sản phẩm hay dịch vụ đáp ứng.
- Nhu cầu có thể được con người nhận thức hoặc chưa nhận thức, có thể thỏa
mãn hoặc chưa thỏa mãn, có thể ổn định hoặc biến động, có thể liên quan, bổ sung hoặc
chuyển đổi...
- Sự thỏa mãn nhu cầu bao giờ cũng có giới hạn
Câu 3: Thị trường mục tiêu bao gồm một nhóm khách hàng (cá nhân và tổ chức) mà chương
trình Marketing của người bán hàng hoá nhắm vào
Khi đánh giá các phân đoạn thị trường để lựa chọn thị trường mục tiêu thường dựa trên
các yếu tố:
- Quy mô và tốc độ tăng trưởng của thị trường
- Sức hấp dẫn của thị trường
- Nguồn lực và mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp
Đề 7
Phần I: Anh (chị) hãy chọn ra câu trả lời thích hợp nhất
ứng với mỗi tình huống được nêu ra (4 điểm)
Câu 1: Đối với các SBU nằm trên ô con chó, doanh nghiệp có thể thực hiện chiến lược:
E. Xây dựng
F. Duy trì
G. Thu hoạch
H. Loại bỏ
I. Cả (C) và (D) đều đúng
Câu 2: Các sản phẩm do Việt Nam sản xuất ra thì mã số thường bắt đầu bằng các con số:
E. 983
F. 839
G. 893
H. 389
Câu 3: Phương pháp định giá........................lấy người bán làm trung tâm.
E. Theo giá trị nhận thức được
F. Phân biệt
G. Mức giá hiện hành
H. Theo lợi nhuận mục tiêu
Câu 4: Tiêu chuẩn nào trong những tiêu chuẩn được nêu ra dưới đây không phải là tiêu chuẩn
cơ bản để phân đoạn thị trường ?
F. Tiêu chuẩn địa lý
G. Tiêu chuẩn văn hoá
H. Tiêu chuẩn tâm lý
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
I. Tiêu chuẩn hành vi
J. Tiêu chuẩn nhân khẩu học
Câu 5: Nếu sản phẩm của doanh nghiệp đang trong giai đoạn suy thoái thì thứ tự ưu tiên để
phân chí tổng kinh phí cổ động được sắp xếp như sau:
Q. Khuyến mãi - Bán hàng trực tiếp - Quảng cáo - Quan hệ công chúng
R. Quảng cáo - Quan hệ công chúng - Bán hàng trực tiếp - Khuyến mãi
S. Khuyến mãi - Quảng cáo - Bán hàng trực tiếp - Quan hệ công chúng
T. Quảng cáo - Khuyến mãi - Quan hệ công chúng - Bán hàng trực tiếp
Câu 6: Hành vi mua mà mức độ tham gia của người mua vào trong tiến trình mua hàng thấp
và các nhãn hiệu khác nhau ít là :
Q. Hành vi mua tìm kiếm sự đa dạng
R. Hành vi mua phức tạp
S. Hành vi mua thông thường
T. Hành vi mua hài hoà
Câu 7: Tiêu chuẩn nào trong những tiêu chuẩn nêu ra dưới đây là tiêu chuẩn để đánh giá và
lựa chọn kênh phân phối tối ưu
R. Tiêu chuẩn khách quan
S. Tiêu chuẩn chủ quan
T. Tiêu chuẩn đo lường được
U. Tiêu chuẩn thích nghi
Câu 8: Đối thủ cạnh tranh bắt đầu xuất hiện trong chu kỳ sống của sản phẩm ở:
E. Giai đoạn bão hòa
F. Giai đoạn ra đời
G. Giai đoạn phát triển
H. Giai đoạn suy thoái
Câu 9: Bán hàng tự động là hình thức bán lẻ được phân loại dựa theo:
F. Hình thức sở hữu
G. Bản chất nơi giao dịch
H. Số lượng dịch vụ
I. Sự nhấn mạnh vào giá bán
J. Mặt hàng bán
Câu 10: Chương trình ca nhạc chào mừng 30 năm giải phóng thành phố Đà Nẵng “Sông Hàn
vang tiếng hát” do Suzuki tài trợ là hình thức thể hiện của công cụ:
F. Quảng cáo
G. Quan hệ công chúng
H. Marketing trực tiếp
I. Kích thích tiêu thụ
J. Bán hàng trực tiếp
Câu 11: Đối với khách hàng tổ chức, quyết định mua hàng mang nặng tính tự động và thường
xuyên là đặc tính của dạng hành vi:
E. Mua lại không thay đổi
F. Mua thông thường
G. Mua lại có thay đổi
H. Mua mới
Câu 12: “Doanh nghiệp tập trung vào việc phục vụ nhiều nhu cầu của một nhóm khách hàng
nhất định” là phương pháp lựa chọn thị trường mục tiêu theo:
E. Chuyên môn hoá thị trường
F. Chuyên môn hoá sản phẩm
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
G. Chuyên môn hoá có chọn lọc
H. Tập trung vào một phân đoạn thị trường
I. Phục vụ toàn bộ thị trường
Câu 13: Khi thực hiện quy trình lấy mẫu trong nghiên cứu Marketing, doanh nghiệp cần trả
lời câu hỏi:
R. Cần điều tra bao nhiêu người ?
S. Phải lựa chọn những người trả lời như thế nào ?
T. Ai là đổi tượng điều tra ?
U. Tất cả các câu hỏi trên
Câu 14: Điều kiện nào không phải là điều kiện áp dụng khi định giá phân biệt ?
R. Thị trường có thể phân đoạn được
S. Người mua hàng ở đoạn thị trường giá thấp không có khả năng bán lại hàng hoá ở đoạn
thị trường giá cao
T. Việc định giá phân biệt không gây bất bình và khó chịu cho khách hàng
U. Chi phí cho việc phân đoạn và giám sát thị trường cao hơn số tiền thu thêm được do
phân biệt giá
V. Các hình thức phân biệt giá không được trái với pháp luật
Câu 15: Doanh nghiệp tiến hành định giá bán thấp cho những sản phẩm có chất lượng trung
bình nghĩa là doanh nghiệp đang thực hiện chiến lược:
E. Giá trị tốt
F. Giá trị cao
G. Giá trị trung bình
H. Giá trị tuyệt hảo
Câu 16:Trong giai đoạn phát triển của chu kỳ sống sản phẩm, doanh nghiệp nên tiến hành:
F. Giảm giá bán sản phẩm
G. Sử dụng thang giá rộng thích hợp với nhiều địa bàn
H. Ổn định giá
I. Chỉ có (A) và (B) đúng
J. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 17: Công ty may Việt Tiến treo bảng giá cho sản phẩm áo chemise tay dài như sau “Ao
Chemise công sở tay dài 180.000đồng/chiếc nay chỉ còn 150.000đồng/chiếc” .Đây là hình
thức định giá:
E. Tâm lý
F. Phân biệt
G. Theo giá trị nhận thức được
H. Theo chi phí
I. Theo mức giá hiện hành
Câu 18: Đâu là chức năng của thị trường:
F. Chức năng thích ứng
G. Chức năng thương thảo
H. Chức năng thông tin
I. Chức năng chia sẻ rủi ro
J. Chức năng sản xuất
Câu 19: Lợi nhuận được xác định thông sự thoả mãn của khách hàng là mục tiêu của:
S. Triết lý trọng Marketing
T. Triết lý trọng sản phẩm
U. Triết lý trọng bán hàng
V. Triết lý trọng sản xuất
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
W. Triết lý Marketing xã hội
Câu 20: Trong giai đoạn tung sản phẩm mới ra thị trường, công ty Broter tăng cường chi phí
cho hoạt động cổ động và khuếch trương. Như vậy, Broter xây dựng ngân sách cổ động theo
phương pháp:
F. Ngang bằng cạnh tranh
G. Tùy khả năng
H. Mục tiêu và công việc
I. Tỉ lệ % trên mức tiêu thụ
J. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Phần II: Trả lời Đúng hay cho mỗi câu nhận định sau (Không cần giải thích) 3 điểm

Câu 1: Theo cách tiếp cận mới, sản phẩm được xem là một “giải pháp” nhằm thoả mãn nhu
cầu.
Câu 2: Trong một sân vận động, tại mỗi vị trí ngồi khác nhau thì mức giá vé khác nhau. Đây
là cách định giá theo nhóm khách hàng.
Câu 3: Sự hài lòng của khách hàng không chỉ mang lại lợi ích tức thời mà là con đường tất
yếu dẫn đến sự tăng trưởng lâu dài và phồn vinh của doanh nghiệp
Câu 4: Để giảm tính thời vụ cho sản phẩm và dịch vụ, doanh nghiệp có thể tăng cường quảng
cáo hay tìm kiếm một phân lớp thị trường mới vào mùa trái vụ.
Câu 5: Trong giai đoạn biết (6 trạng thái của người mua), doanh nghiệp cần tăng cường chi
phí cho công cụ kích thích tiêu thụ.
Câu 6: Tất cả các doanh nghiệp đều thực hiện 2 chức năng hoạt động chính đó là sản xuất
hàng hoá hoặc dịch vụ và Marketing những hàng hoá và dịch vụ đó.
Câu 7: Marketing trực tiếp có khả năng lựa chọn đối tượng truyền thông cao
Câu 8: Hành vi mua tìm kiếm sự đa dạng là hành vi mua hàng mà mức độ tham gia của người
mua vào trong tiến trình mua cao và các nhãn hiệu khác nhau ít.
Câu 9: Không có sản phẩm thì không có sự trao đổi
Câu 10: Để đạt được mục tiêu dẫn đầu về chất lượng sản phẩm, phần lớn các doanh nghiệp
thường có xu hướng giảm giá bán sản phẩm hay dịch vụ trong giai đoạn tung sản phẩm ra thị
trường.
Câu 11: Thị trường cạnh tranh được hình thành bởi những khách hàng tương lai mua sản
phẩm của doanh nghiệp
Câu 12: Đối với hàng tiện dụng, doanh nghiệp cần tập trung mạnh nhất các nỗ lực bán hàng.
Câu 13: Lợi thế cạnh tranh là nhân tố mà công ty đạt thắng lợi cao nhất.
Câu 14: Marketing lần đầu tiên được giảng dạy ở châu Âu
Câu 15: Quản trị Marketing là quản trị sức cung.
Câu 16: Phân đoạn thị trường lúc nào cũng có ý nghĩa đối với tất cả các loại sản phẩm và dịch
vụ
Câu 17: Mỗi nền văn hoá bao gồm các nhóm, nhánh văn hoá và đặc điểm cá nhân rõ nét hơn
của các thành viên trong nhóm
Câu 18: Marketing chỉ tập trung vào quảng cáo, khuyến mại cho sản phẩm
Câu 19: Thị trường mục tiêu là một bộ phận của thị trường hiện hữu mà doanh nghiệp quyết
định theo đuổi.
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Câu 20: Bán hàng tại siêu thị là một loại hình bán sỉ hiện đại.
Phần III: Anh (chị) hày trả lời ngắn gọn những câu hỏi sau (3 điểm)

Câu 1: Trình bày những yêu cầu đối với nhãn hiệu sản phẩm ? (1 điểm)
Câu 2: Trình bày khái niệm và nêu ưu, nhược điểm của kích thích tiêu thụ ? (1 điểm)
Câu 3: Dịch vụ là gì ? Trình bày các đặc điểm của dịch vụ ? (1 điểm)

Đề: ...07...
Phần I: Anh (chị) hãy chọn ra câu trả lời thích hợp nhất
26. E 6. C 11. A 16. D
27. C 7. D 12. A 17. A
28. A 8. C 13. B 18. C
29. B 9. B 14. D 19. A
30. C 10. B 15. B 20. C
Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các nhận định sau
26. Đ 6. Đ 11. S 16. S
27. S 7. Đ 12. S 17. Đ
28. Đ 8. S 13. Đ 18. S
29. Đ 9. S 14. S 19. Đ
30. S 10. S 15. S 20. S
Phần III: Anh (chị) hày trả lời ngắn gọn những câu hỏi sau
Câu 1: Yêu cầu đối với nhãn hiệu sản phẩm
- Nhãn hiệu phải ngắn gọn, dễ phát âm, dễ nghe, dễ nhớ, gây ấn tượng, có đặc thù
riêng.
- Không dùng các dấu hiệu không có khả năng phân biệt làm nhãn hiệu như các
hình đơn giản, không dùng các từ chỉ tính chất, thành phần, mô tả loại hàng hoá.
- Không trùng lặp hoặc tương tự với hình quốc huy, quốc kỳ, hình lãnh tụ, anh
hùng dân tộc, các dấu chất lượng, dấu kiểm tra, dấu bảo hành.
- Nhãn hiệu có thể đăng ký để pháp luật bảo vệ, do đó nó không trùng lặp hoặc
không tương tự tới mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của các công ty khác đã đăng ký.
- Nhãn hiệu không không trùng lặp hoặc không tương tự tới mức gây nhầm lẫn
với nhãn hiệu của các công ty khác được coi là nổi tiếng hoặc với nhãn hiệu của người khác đã
được thừa nhận một cách rộng rãi.
- Không dùng các từ thô thiển, hợp với trật tự công cộng và phong tục tập quán.
- Phải có khả năng xuất khẩu (dễ dàng dịch ra tiếng nước ngoài)
Câu 2: Kích thích tiêu thụ là những hoạt động truyền thông nhằm động viên người tiêu dùng
trong thời gian ngắn mua sản phẩm ngay
 Ưu điểm: - Tạo phản ứng đáp lại nhanh và mạnh mẽ.
- Có khả năng lựa chọn được công chúng mục tiêu.
- Có thể dùng để chào hàng và phục hồi mức tiêu thụ đang sa sút.
 Nhược điểm: - Chỉ mang tính chất ngắn hạn
- Không có tác dụng tao sự ưa thích lâu dài đối với nhãn hiệu đó.
Câu 3: Dịch vụ là mọi hành động và kết quả mà một bên cung cấp cho bên kia không liên
quan đến quyền sở hữu nhằm thoả mãn những nhu cầu và mong muốn của họ. Dịch vụ có thể
găn liền hoặc không gắn liền với sản phẩm vật chất. Dịch vụ có 4 đặc điểm là tính vô hình,
tính không ổn định, tính không tách rời và dịch vụ không có tồn kho
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Đề 8
Phần I: Anh (chị) hãy chọn ra câu trả lời thích hợp nhất
ứng với mỗi tình huống được nêu ra (4 điểm)
Câu 1: Điều kiện nào không phải là điều kiện áp dụng khi định giá phân biệt ?
A. Chi phí cho việc phân đoạn và giá sát thị trường cao hơn số tiền thu thêm được do phân
biệt giá
B. Thị trường có thể phân đoạn được
C. Người mua hàng ở đoạn thị trường giá thấp không có khả năng bán lại hàng hoá ở đoạn
thị trường giá cao
D. Việc định giá phân biệt không gây bất bình và khó chịu cho khách hàng
E. Các hình thức phân biệt giá không được trái với pháp luật
Câu 2: Lợi nhuận được xác định thông sự thoả mãn của khách hàng là mục tiêu của:
A. Triết lý trọng sản phẩm
B. Triết lý trọng bán hàng
C. Triết lý trọng Marketing
D. Triết lý trọng sản xuất
E. Triết lý Marketing xã hội
Câu 3: Các sản phẩm do Việt Nam sản xuất ra thì mã số thường bắt đầu bằng các con số:
A. 983
B. 839
C. 389
D. 893
Câu 4: Đối với khách hàng tổ chức, quyết định mua hàng mang nặng tính tự động và thường
xuyên là đặc tính của dạng hành vi:
A. Mua thông thường
B. Mua lại không thay đổi
C. Mua lại có thay đổi
D. Mua mới
Câu 5: Công ty may Việt Tiến treo bảng giá cho sản phẩm áo chemise tay dài như sau “Ao
Chemise công sở tay dài 180.000đồng/chiếc nay chỉ còn 150.000đồng/chiếc”. Đây là hình
thức định giá:
A. Phân biệt
B. Tâm lý
C. Theo giá trị nhận thức được
D. Theo chi phí
E. Theo mức giá hiện hành
Câu 6: Đối thủ cạnh tranh bắt đầu xuất hiện trong chu kỳ sống của sản phẩm ở:
A. Giai đoạn bão hòa
B. Giai đoạn ra đời
C. Giai đoạn suy thoái
D. Giai đoạn phát triển
Câu 7: Trong giai đoạn tung sản phẩm mới ra thị trường, công ty Broter tăng cường chi phí
cho hoạt động cổ động và khuếch trương. Như vậy, Broter xây dựng ngân sách cổ động theo
phương pháp:
A. Ngang bằng cạnh tranh
B. Tùy khả năng
C. Tỉ lệ % trên mức tiêu thụ
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
D. Mục tiêu và công việc
E. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 8: “Doanh nghiệp tập trung vào việc phục vụ nhiều nhu cầu của một nhóm khách hàng
nhất định” là phương pháp lựa chọn thị trường mục tiêu theo:
A. Chuyên môn hoá sản phẩm
B. Chuyên môn hoá thị trường
C. Chuyên môn hoá có chọn lọc
D. Tập trung vào mộ phân đoạn thị trường
E. Phục vụ toàn bộ thị trường
Câu 9: Bán hàng tự động là hình thức bán lẻ được phân loại dựa theo:
A. Bản chất nơi giao dịch
B. Hình thức sở hữu
C. Số lượng dịch vụ
D. Sự nhấn mạnh vào giá bán
E. Mặt hàng bán
Câu 10: Doanh nghiệp tiến hành định giá bán thấp cho những sản phẩm có chất lượng trung
bình nghĩa là doanh nghiệp đang thực hiện chiến lược:
A. Giá trị cao
B. Giá trị tốt
C. Giá trị trung bình
D. Giá trị tuyệt hảo
Câu 11: Phương pháp định giá........................lấy người bán làm trung tâm.
A. Phân biệt
B. Theo giá trị nhận thức được
C. Mức giá hiện hành
D. Theo lợi nhuận mục tiêu
Câu 12: Tiêu chuẩn nào trong những tiêu chuẩn nêu ra dưới đây là tiêu chuẩn để đánh giá và
lựa chọn kênh phân phối tối ưu
A. Tiêu chuẩn thích nghi
B. Tiêu chuẩn khách quan
C. Tiêu chuẩn chủ quan
D. Tiêu chuẩn đo lường được
Câu 13:Trong giai đoạn phát triển của chu kỳ sống sản phẩm, doanh nghiệp nên tiến hành:
A. Giảm giá bán sản phẩm
B. Ổn định giá
C. Sử dụng thang giá rộng thích hợp với nhiều địa bàn
D. Chỉ có (A) và (C) đúng
E. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 14: Nếu sản phẩm của doanh nghiệp đang trong giai đoạn suy thoái thì thứ tự ưu tiên để
phân chí tổng kinh phí cổ động được sắp xếp như sau:
A. Khuyến mãi - Bán hàng trực tiếp - Quảng cáo - Quan hệ công chúng
B. Khuyến mãi - Quảng cáo - Bán hàng trực tiếp - Quan hệ công chúng
C. Quảng cáo - Quan hệ công chúng - Bán hàng trực tiếp - Khuyến mãi
D. Quảng cáo - Khuyến mãi - Quan hệ công chúng - Bán hàng trực tiếp
Câu 15: Chương trình ca nhạc chào mừng 30 năm giải phóng thành phố Đà Nẵng “Sông Hàn
vang tiếng hát” do Suzuki tài trợ là hình thức thể hiện của công cụ:
A. Quan hệ công chúng
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
B. Quảng cáo
C. Marketing trực tiếp
D. Kích thích tiêu thụ
E. Bán hàng trực tiếp
Câu 16: Đâu là chức năng của thị trường:
A. Chức năng thích ứng
B. Chức năng thương thảo
C. Chức năng chia sẻ rủi ro
D. Chức năng sản xuất
E. Chức năng thông tin
Câu 17: Tiêu chuẩn nào trong những tiêu chuẩn được nêu ra dưới đây không phải là tiêu
chuẩn cơ bản để phân đoạn thị trường ?
A. Tiêu chuẩn địa lý
B. Tiêu chuẩn tâm lý
C. Tiêu chuẩn hành vi
D. Tiêu chuẩn nhân khẩu học
E. Tiêu chuẩn văn hoá
Câu 18: Đối với các SBU nằm trên ô con chó, doanh nghiệp có thể thực hiện chiến lược:
A. Thu hoạch
B. Xây dựng
C. Duy trì
D. Loại bỏ
E. Cả (A) và (C) đều đúng
Câu 19: Khi thực hiện quy trình lấy mẫu trong nghiên cứu Marketing, doanh nghiệp cần trả
lời câu hỏi:
A. Phải lựa chọn những người trả lời như thế nào ?
B. Cần điều tra bao nhiêu người ?
C. Ai là đổi tượng điều tra ?
D. Tất cả các câu hỏi trên
Câu 20: Hành vi mua mà mức độ tham gia của người mua vào trong tiến trình mua hàng thấp
và các nhãn hiệu khác nhau ít là :
A. Hành vi mua tìm kiếm sự đa dạng
B. Hành vi mua thông thường
C. Hành vi mua phức tạp
D. Hành vi mua hài hoà
Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho mỗi câu nhận định sau (Không cần giả thích) 3 điểm

Câu 1: Nhược điểm của dữ liệu sơ cấp là tính lỗi thời, thiếu chính xác, không hoàn chỉnh và
không đáng tin cậy.
Câu 2: Nhu cầu đa dạng hơn mong muốn rất nhiều
Câu 3: Tam giác chiến lược thể hiện mối quan hệ tác động qua lại của 3 đối tượng là doanh
nghiệp, khách hàng và đối thủ cạnh tranh
Câu 4: Tất cả các loại sản phẩm và dịch vụ trên thị trường đều cần thiết phải có nhãn hiệu.
Câu 5: Khi mua bất cứ một sản phẩm gì, trong giai đoạn đánh giá phương án, người ta đều sử
dụng phương pháp cho điểm có trọng số.
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Câu 6: Trong giai đoạn suy thoái của sản phẩm hay dịch vụ, doanh nghiệp cần giảm dần số
lượng trung gian phân phối
Câu 7: Yếu tố văn hoá doanh nghiệp thuộc nhóm yếu tố nằm trong môi trường vĩ mô.
Câu 8: Nhà bán sỉ thương nghiệp có toàn quyền sử dụng hàng hoá mà họ nắm giữ trong tay
Câu 9: Phỏng vấn qua điện thoại là phương pháp tốn kém nhất.
Câu 10: Định giá thâm nhập là phương pháp định giá được áp dụng phổ biến cho thị trường
nhạy cảm với giá
Câu 11: Vào dịp kỷ niệm 30 năm giải phóng miền Nam, giá thuê xe du lịch tăng 30% so với
bình thường. Đây là phương pháp định giá phân biệt theo thời điểm.
Câu 12: Chiều rộng của thang sản phẩm bao gồm tất cả những họ sản phẩm khác nhau
Câu 13: Marketing là môn học bắt buộc đối với tất cả các sinh viên tại các trường đại học
Câu 14: Khi doanh nghiệp tiến hành đa dạng hoá các loại sản phẩm thì khách hàng sẽ gặp khó
khăn trong việc lựa chọn. Do vậy, điều này sẽ mâu thuẫn với mục tiêu tối đa hoá sự lựa chọn
cho khách hàng.
Câu 15: Mục đích của việc phân tích tình hình kinh doanh hiện tại trong doanh nghiệp là
nhằm xác định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và đe doạ đối với doanh nghiệp.
Câu 16: Nhiệm vụ của doanh nghiệp là khám phá ra những nhu cầu ẩn giấu sau mỗi sản phẩm
và đem bán những lợi ích chứ không phải bán những đặc điểm của sản phẩm.
Câu 17: Thị trường người bán lại, thị trường công quyền và thị trường mỹ nghệ hợp lại thành
thị trường tổ chức.
Câu 18: Sản phẩm mới theo nguyên tắc là những sản phẩm lần đầu tiên được sản xuất, kinh
doanh tại doanh nghiệp trước đó chưa có những sản phẩm tương tự
Câu 19: Doanh nghiệp tìm cách sở hữu hoặc gia tăng sự kiểm soát lên hệ thống phân phối của
mình nghĩa là doanh nghiệp đang thực hiện chiến lược hội nhập phía sau
Câu 20: Động cơ không phải là đặc điểm cá nhân có ảnh hưởng đến quyết định mua của
người tiêu dùng
Phần III: Anh (chị) hày trả lời ngắn gọn những câu hỏi sau (3 điểm)

Câu 1: Trình bày những yếu cầu đối với bao bì ? (1 điểm)
Câu 2: Trình bày khái niệm và nêu ưu, nhược điểm của quảng cáo ? (1 điểm)
Câu 3: Trao đổi là gì ? Các điều kiện để thực hiện quá trình trao đổi ? (1 điểm)

Đề: ...08...
Phần I: Anh (chị) hãy khoanh tròn câu trả lời thích hợp nhất
ứng với mỗi câu hỏi được nêu ra
1. A 6. D 11. B 16. E
2. C 7. D 12. A 17. E
3. D 8. B 13. D 18. E
4. B 9. A 14. B 19. A
5. B 10. A 15. A 20. B
Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các nhận định sau
1. S 6. S 11. Đ 16. Đ
2. S 7. S 12. Đ 17. S
3. Đ 8. Đ 13. S 18. Đ
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
4. S 9. S 14. S 19. S
5. S 10. Đ 15. S 20. S
Phần III: Anh (chị) hãy trả lời ngắn gọn những câu hỏi sau
Câu 1: Yêu cầu đối với bao bì:
- Phải bảo vệ được các thuộc tính của sản phẩm như mùi vị, kiểu dáng, độ ẩm...
- Phải thích ứng với tập quá tiêu thụ sản phẩm
- Hấp dẫn, đẹp mắt để tạo lòng tin và hứng thú khi sử dụng.
- Thể hiện được nhiệm vụ thông tin về sản phẩm và hướng dẫn bảo quản cũng như
sử dụng sản phẩm
Câu 2: Quảng cáo là những hình thức trình bày gián tiếp và khuếch trương ý tưởng, sản phẩm
hay dịch vụ được người bảo trợ nhất định trả tiền
 Ưu điểm:
- Có tính biểu cảm cao nên tạo được hình ảnh lâu bền cho sản phẩm
- Kích thích tiêu thụ nhanh
- Là phương thức có hiệu quả để vươn tới nhiều người mua phân tán về địa lý với
chi phí thấp cho một lần tiếp xúc.
- Có thể phù hợp với nguồn ngân sách nhiều hay ít tuỳ thuộcvào phương tiện
quảng cáo.
- Tạo niềm tin cho người tiêu dùng về uy tín của doanh nghiệp, giá trị nhãn hiệu.
 Nhược điểm:
- Không chọn lọc được đối tượng truyền thông.
- Chỉ mang tính chung (không có tính chất ép buộc) nên công chúng không cảm
thấy mình có bổn phậnphải chú ý hay hưởng ứng chúng.
- Đôi khi tác dụng biểu cảm mạnh của công cụ này có thể làm mờ nhạt hay đánh
lạc hướng đến sự chú ý đến thông điệp.
Câu 3:Trao đổi (Exchange) là hành vi nhận từ một người hoặc tổ chức nào đó thứ mà mình
muốn và đưa lại cho người hoặc tổ chức một thứ gì đó. Các điều kiện của trao đổi
- Ít nhất phải có 2 bên, mỗi bên phải có 1 thứ gì đó có thể có gtrị đối với bên kia.
- Mỗi bên đều có khả năng giao dịch và chuyển giao hàng hoá hoặc một thứ gì đó
của mình.
- Mỗi bên đều mong muốn trao đổi và có quyền tự do chấp nhận hay khước từ đề
nghị của bên kia, hai bên thoả thuận được những điều kiện trao đổi.
Đề 9
Phần I: Anh (chị) hãy chọn ra câu trả lời thích hợp nhất ứng với mỗi tình huống được nêu ra (4 điểm)
Câu 1: Những cơ sở kinh doanh sau hỗ trợ doanh nghiệp trong việc cổ động, bán hàng và giao hàng
được gọi là trung gian Marketing ngoại trừ:
P. Công ty nghiên cứu thị trường
Q. Công ty cho thuê tài chính
R. Trung tâm môi giới
S. Công ty bảo hiểm
T. Tất cả các phương án nêu trên đều sai
Câu 2: Chức năng nào trong những chức năng kể ra sau đây không phải là chức năng của thị trường ?
V. Chức năng thông tin
W. Chức năng thích ứng
X. Chức năng thừa nhận
Y. Chức năng thực hiện
Z. Cả (B) và (C)
Câu 3: Chiến lược định giá hớt váng sữa thường được áp dụng cho những sản phẩm/dịch vụ:
U. Mới theo nguyên mẫu
V. Mới về nguyên tắc
W. Mới cải tiến
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
X. Tất cả các phương án trên đều đúng
Câu 4: Cửa hàng bách hoá là loại hình bán lẻ phân loại theo:
O. Mặt hàng bán
P. Số lượng dịch vụ
Q. Sự nhấn mạnh vào giá bán
R. Bản chất nơi giao dịch
S. Hình thức sở hữu
Câu 5: Phương pháp lựa chọn thị trường mục tiêu được áp phổ biến đối với các công ty lớn, khả năng
tài chính dồi dào là:
W. Phục vụ toàn bộ thị trường
X. Chuyên môn hoá có chọn lọc
Y. Tập trung vào một phân đoạn thị trường
Z. Chuyên môn hoá thị trường
AA. Chuyên môn hoá sản phẩm
Câu 6: Từ năm 1930 đến 1945, đối tượng có ảnh hưởng quyết định đến kế hoạch sản xuất và kinh
doanh của doanh nghiệp là:
M. Các kỹ sư
N. Các nhân viên trong bộ phận bán hàng
O. Giám đốc doanh nghiệp
P. Cả (B) và (C) đều đúng
Câu 7: Trong ma trận BCG (ma trận tăng trưởng - thị phần), các SBU nằm trên ô dấu hỏi có đặc điểm:
N. Tốc độc tăng trưởng thị trường thấp, thị phần tương đối thấp
O. Tốc độc tăng trưởng thị trường cao, thị phần tương đối thấp
P. Tốc độc tăng trưởng thị trường thấp, thị phần tương đối cao.
Q. Tốc độc tăng trưởng thị trường cao, thị phần tương đối cao.
Câu 8: Những video clip quảng cáo trên truyền hình của xà bông tắm Safeguard thường sử dụng hình
ảnh và sự chứng nhận của viện Pasteur. Đây là nguồn thông điệp tác động vào công chúng dựa trên:
N. Độ hiểu biết
O. Độ tin cậy
P. Độ yêu thích
Q. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 9: Để đánh giá và lựa chọn phương án trong tiến trình ra quyết định mua, người tiêu dùng có thể
sử dụng:
A. Ma trận SWOT
B. Ma trận BCG
C. Phương pháp cho điểm có trọng số
D. Ma trận sản phẩm -thị trường
E. Cả (A) và (B)
Câu 10: Chương trình “Tôi yêu Việt Nam” do công ty Honda Việt Nam tài trợ phát sóng trên các đài
VTV thuộc loại công cụ nào ?
P. Quảng cáo
Q. Quan hệ công chúng
R. Marketing trực tiếp
S. Bán hàng trực tiếp
T. Khuyến mãi
Câu 11: Khi doanh nghiệp bán với mức giá thấp những sản phẩm mới do mô phỏng hoặc cải tiến có
chất lượng trung bình nghĩa là doanh nghiệp đang theo đuổi:
U. Chiến lược giá trị trung bình
V. Chiến lược giá trị tuyệt hảo
W. Chiến lược giá trị thấp
X. Chiến lược giá trị tốt
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Câu 12: Lò bánh nhà bà Hà thường mua đường trắng Biên Hoà tại tiệm bách hoá Hồng Vân, một
trong những đại lý phân phối của Chi nhánh đường Biên Hoà tại thành phố Đà Nẵng. Vậy Công ty Cổ
phần Bánh kẹo Biên Hoà, nhà sản xuất đường Biên Hoà, đang sử dụng kênh phân phối:
V. Cấp 0
W. Cấp 1
X. Cấp 2
Y. Cấp 3
Câu 13: Dịch vụ cho thuê phòng tại các khách sạn có thể phân đoạn khách hàng theo:
M. Tiêu chuẩn tâm lý
N. Tiêu chuẩn địa lý
O. Tiêu chuẩn hành vi
P. Cả (A) và (C) đều đúng
Q. Tất cả các phương án trên đều đúng
Câu 14: Câu nào sau đây diễn tả chính xác nhất chiến lược hướng về khách hàng ?
A. Chi phí nhiều cho quảng cáo và bán hàng để khách hàng mua sản phẩm của mình
B. Thoả mãn khách hàng bằng cách sản xuất ra sản phẩm mà khách hàng mong muốn
C. Xây dựng chiến lược bán hàng lâu dài mà không quan tâm nhiều đến việc xác định ai sẽ mua
và tại sao họ lại mua
D. Tập trung vào các sản phẩm sẵn có và tăng hiệu quả sản xuất
Câu 15: Trong giai đoạn bão hoà của sản phẩm, doanh nghiệp cố gắng tăng mức tiêu dùng đối với sản
phẩm hiện đang sản xuất thông qua việc vận dụng chiến lược biến đổi:
A. Thị trường
B. Sản phẩm
C. Marketing - Mix
D. Sự cạnh tranh
Câu 16: Bí quyết thành công trong Marketing là
X. Khả năng am hiểu khách hàng
Y. Cung cấp những sản phẩm và dịch vụ mà họ không thể tìm thấy ở những nơi khác
Z. Định ra mức giá bán thấp nhất so với đối thủ cạnh tranh
AA. Cả (A) và (B) đều đúng
BB. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 17: Trong các tình huống nào thì doanh nghiệp cần chủ động hạ giá ?
A. Năng lực sản xuất dư thừa
B. Lượng hàng bán ra vượt mức
C. Lợi nhuận vượt mức
D. Thị phần vượt mức
Câu 18: Ưu điểm của dữ liệu thứ cấp là:
A. Có sẵn với chi phí thấp
B. Có thể thu thập nhanh chóng
C. Đáng tin cậy
D. Chỉ có (A) và (B)
E. Tất cả các ưu điểm trên
Câu 19: Yếu tố nào không phải là yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến việc định giá sản phẩm của doanh
nghiệp ?
A. Tính chất của thị trường và nhu cầu
B. Giá thành
C. Nền kinh tế
D. Cạnh tranh
E. Người buôn bán
Câu 20: Quan điểm nào trong những quan điểm nêu ra dưới đây nhằm vào nhu cầu người mua:
A. Quan điểm trọng bán hàng
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
B. Quan điểm trọng sản xuất
C. Quan điểm trọng Marketing
D. Quan điểm Marketing xã hội
E. Cả (C) và (D) đều đúng
Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho mỗi câu nhận định sau (Không cần giải thích) 3 điểm
Câu 1: Bất kỳ nhóm người nào có liên quan thực sự hay tiềm tàng hoặc có tác động đến khả năng của
tổ chức trong việc thành đạt các mục tiêu của tổ chức ấy thì được gọi là giới công chúng.
Câu 2: Dịch vụ tín dụng là một trong những dịch vụ nằm trong hoạt động hậu mãi của doanh nghiệp
Câu 3: Khi sản xuất chưa đáp ứng đủ nhu cầu, các doanh nghiệp vẫn phải phân đoạn thị trường
Câu 4: Hành vi mua tìm kiếm sự da dạng là hành vi mua hàng mà mức độ tham gia của người mua
vào trong tiến trình mua thấp và các nhãn hiệu khác nhau ít.
Câu 5: Marketing là hoạt động quan trọng nhất trong tất cả các doanh nghiệp.
Câu 6: Để khẳng định về chất lượng tuyệt hảo của sản phẩm, doanh nghiệp nên tiến hành tăng giá bán
sản phẩm và dịch vụ
Câu 7: Dữ liệu thứ cấp gồm những thông tin gốc được thu thập cho mục đích nhất định.
Câu 8: Việc doanh nghiệp sử dụng những chuyên viên độc lập phát biểu ý kiến của mình với khách
hàng mục tiêu là hình thức thể hiện của kênh giới thiệu
Câu 9: Doanh nghiệp là đối tượng quyết định mức giá tối đa.
Câu 10: Bán hàng thông qua đơn đặt hàng là cách thể hiện của kênh phân phối trực tiếp
Câu 11: Trong chu kỳ sống của sản phẩm người ta phân loại thành 4 giai đoạn khác nhau là giai đoạn
ra đời, giai đoạn phát triển, giai đoạn bão hoà và giai đoạn suy thoái.
Câu 12: Đối với hàng tiêu dùng, chiều dài của kênh phân phối thường ngắn hơn so với chiều dài của
kênh phân phối hàng tư liệu sản xuất.
Câu 13: Trước năm 1930, Marketing hướng vào hoạt động bán hàng, chú trọng đến doanh số và lợi
nhuận trước mắt.
Câu 14: Trong giai đoạn phát triển của chu kỳ sống sản phẩm, chi phí dành cho hoạt động truyền
thông và cổ động có xu hướng gia tăng nhằm gia tăng sự biết đến với người tiêu dùng đối với sản
phẩm
Câu 15: Để phân tích môi trường vi mô, doanh nghiệp có thể sử dụng mô hình 4P và 1C
Câu 16: Hãng hàng không Vietnam Airlines đưa ra mức giá vé khác nhau cho chuyến bay sang hay
đêm là hình thức định giá theo dạng dịch vụ.
Câu 17: Chia sẻ rủi ro là 1 trong những chức năng hoàn thiện các giao dịch trong hoạt động phân
phối.
Câu 18: Khi đi phân tích nguồn lực của doanh nghiệp tức là chúng ta đang đi phân tích các yếu tố
nằm trong môi trường vĩ mô
Câu 19: Khi doanh nghiệp tìm cách sở hữu hoặc gia tăng sự kiểm soát lên hệ các trung gian phân phối
nghĩa là doanh nghiệp đang thực hiện chiến lược hội nhập phía trước.
Câu 20: So với nhà bán lẻ thì nhà bán buôn đầu tư ít vốn cố định hơn.
Phần III: Anh (chị) hãy trả lời ngắn gọn những câu hỏi sau: (3 điểm)
Câu 1: Trình bày đặc điểm cơ bản của nhu cầu ? (1 điểm)
Câu 2: Căn cứ vào đặc tính và thói quen tiêu dùng, thị trường được phân làm mấy loại ? Nêu khái
niệm của từng loại (1 điểm)
Câu 3: Trình bày khái niệm về nhãn hiệu ? (1 điểm)

Đề: ...09...

Phần I: Anh (chị) hãy chọn ra câu trả lời thích hợp nhất
31. B 6. B 11. D 16. D
32. B 7. B 12. B 17. A
33. B 8. A 13. D 18. D
34. A 9. C 14. B 19. B
35. A 10. B 15. A 20. E
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các nhận định
31. Đ 6. Đ 11. Đ 16. S
32. Đ 7. S 12. S 17. Đ
33. S 8. S 13. S 18. S
34. S 9. S 14. S 19. Đ
35. S 10. Đ 15. S 20. Đ
Phần III: Anh (chị) hãy trả lời ngắn gọn những câu hỏi
Câu 1: Đặc điểm cơ bản của nhu cầu:
- Không có giới hạn, muôn hình muôn vẻ và thường xuyên tăng lên về cả số
lượng, chất lượng lẫn chủng loại sản phẩm hay dịch vụ đáp ứng.
- Nhu cầu có thể được con người nhận thức hoặc chưa nhận thức, có thể thỏa
mãn hoặc chưa thỏa mãn, có thể ổn định hoặc biến động, có thể liên quan, bổ sung hoặc
chuyển đổi...
- Sự thỏa mãn nhu cầu bao giờ cũng có giới hạn, phụ thuộc vào dung lượng thị
trường, sức mua của đồng tiền, khả năng thanh toán, mối quan hệ cung cầu, các nhân tố quản
lý vĩ mô của Nhà nước như chính trị, luật pháp, văn hóa, tự nhiên, xã hội...
Câu 2: Căn cứ vào đặc tính và thói quen tiêu dùng, thị trường được phân làm 4 mấy loại
- Thị trường của doanh nghiệp: Bao gồm những khách hàng thường xuyên hoặc
ngẫu nhiên mua hàng của doanh nghiệp. Thị trường này thường được đo bằng doanh số thực tế
của doanh nghiệp qua từng thời kỳ.
- Thị trường cạnh tranh: Được hình thành bởi những khách hàng mà doanh
nghiệp có thể lôi kéo từ các doanh nghiệp khác chuyển sang dùng sản phẩm của doanh nghiệp.
- Thị trường đồng nghiệp: Bao gồm toàn bộ khách hàng của doanh nghiệp và
các đối thủ cạnh tranh hợp lại theo một loại sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định.
- Thị trường tiềm tàng đồng nghiệp: Là thị trường đồng nghiệp được tăng lên
nhờ những khách hàng tương lai (tiềm năng) của doanh nghiệp.
Câu 3: Nhãn hiệu sản phẩm (brand) là tên gọi, thuật ngữ, chữ viết, biểu tượng, hình vẽ hay
sự phối hợp giữa chữ và hình vẽ được ghi hoặc gắn lên sản phẩm của cá nhân hoặc của một
doanh nghiệp và để phân biệt nó với các sản phẩm của cá nhân hoặc doanh nghiệp cạnh tranh.
Đề 10
Phần I: Anh (chị) hãy chọn ra câu trả lời thích hợp nhất ứng với mỗi tình huống được nêu ra (4 điểm)
Câu 1: Trong giai đoạn bão hoà của sản phẩm, doanh nghiệp cố gắng tăng mức tiêu dùng đối với sản
phẩm hiện đang sản xuất thông qua việc vận dụng chiến lược biến đổi:
A. Sự cạnh tranh
B. Sản phẩm
C. Marketing - Mix
D. Thị trường
Câu 2: Chiến lược định giá hớt váng sữa thường được áp dụng cho những sản phẩm/dịch vụ:
A. Mới theo nguyên mẫu
B. Mới cải tiến
C. Mới về nguyên tắc
D. Tất cả các phương án trên đều đúng
Câu 3: Ưu điểm của dữ liệu thứ cấp là:
a. Đáng tin cậy
b. Có sẵn với chi phí thấp
c. Có thể thu thập nhanh chóng
d. Chỉ có (B) và (C)
e. Tất cả các ưu điểm trên
Câu 4: Chương trình “Tôi yêu Việt Nam” do công ty Honda Việt Nam tài trợ phát sóng trên các đài
VTV thuộc loại công cụ nào ?
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
A. Quan hệ công chúng
B. Quảng cáo
C. Marketing trực tiếp
D. Bán hàng trực tiếp
E. Khuyến mãi
Câu 5: Lò bánh nhà bà Hà thường mua đường trắng Biên Hoà tại tiệm bách hoá Hồng Vân, một trong
những đại lý phân phối của Chi nhánh đường Biên Hoà tại thành phố Đà Nẵng. Vậy Công ty Cổ phần
Bánh kẹo Biên Hoà, nhà sản xuất đường Biên Hoà, đang sử dụng kênh phân phối:
A. Cấp 2
B. Cấp 0
C. Cấp 1
D. Cấp 3
Câu 6: : Để đánh giá và lựa chọn phương án trong tiến trình ra quyết định mua, người tiêu dùng có thể
sử dụng:
A. Ma trận SWOT
B. Phương pháp cho điểm có trọng số
C. Ma trận BCG
D. Ma trận sản phẩm -thị trường
E. Cả (A) và (B)
Câu 7: Cửa hàng bách hoá là loại hình bán lẻ phân loại theo:
A. Số lượng dịch vụ
B. Sự nhấn mạnh vào giá bán
C. Bản chất nơi giao dịch
D. Hình thức sở hữu
E. Mặt hàng bán
Câu 8: Bí quyết thành công trong Marketing là
A. Định ra mức giá bán thấp nhất so với đối thủ cạnh tranh
B. Cung cấp những sản phẩm và dịch vụ mà họ không thể tìm thấy ở những nơi khác
C. Khả năng am hiểu khách hàng
D. Cả (B) và (C) đều đúng
E. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 9: Quan điểm nào trong những quan điểm nêu ra dưới đây nhằm vào nhu cầu người mua:
A. Quan điểm trọng Marketing
B. Quan điểm Marketing xã hội
C. Quan điểm trọng bán hàng
D. Quan điểm trọng sản xuất
E. Cả (A) và (B) đều đúng
Câu 10: Trong ma trận BCG (ma trận tăng trưởng-thị phần), các SBU nằm trên ô dấu hỏi có đặc điểm:
A. Tốc độ tăng trưởng thị trường thấp, thị phần tương đối thấp
B. Tốc độ tăng trưởng thị trường thấp, thị phần tương đối cao.
C. Tốc độ tăng trưởng thị trường cao, thị phần tương đối thấp
D. Tốc độ tăng trưởng thị trường cao, thị phần tương đối cao.
Câu 11: Những cơ sở kinh doanh sau hỗ trợ doanh nghiệp trong việc cổ động, bán hàng và giao hàng
được gọilà trung gian Marketing ngoại trừ:
A. Công ty cho thuê tài chính
B. Công ty nghiên cứu thị trường
C. Trung tâm môi giới
D. Công ty bảo hiểm
E. Tất cả các phương án nêu trên đều sai
Câu 12: Chức năng nào trong những chức năng kể ra sau đây không phải là chức năng của
Marketing?
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
A. Chức năng thông tin
B. Chức năng thích ứng
C. Chức năng tài trợ
D. Chức năng phân phối
E. Cả (A) và (D)
Câu 13: Yếu tố nào không phải là yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến việc định giá sản phẩm của doanh
nghiệp ?
A. Tính chất của thị trường và nhu cầu
B. Nền kinh tế
C. Cạnh tranh
D. Người buôn bán
E. Giá thành
Câu 14: Phương pháp lựa chọn thị trường mục tiêu được áp phổ biến đối với các công ty lớn, khả
năng tài chính dồi dào là:
A. Chuyên môn hoá có chọn lọc
B. Phục vụ toàn bộ thị trường
C. Tập trung vào một phân đoạn thị trường
D. Chuyên môn hoá thị trường
E. Chuyên môn hoá sản phẩm
Câu 15: Những video clip quảng cáo trên truyền hình của xà bông tắm Safeguard thường sử dụng
hình ảnh và sự chứng nhận của viện Pasteur. Đây là nguồn thông điệp tác động vào công chúng dựa
trên
A. Độ tin cậy
B. Độ hiểu biết
C. Độ yêu thích
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 16: Dịch vụ cho thuê phòng tại các khách sạn có thể phân đoạn khách hàng theo:
A. Tiêu chuẩn tâm lý
B. Tiêu chuẩn hành vi
C. Tiêu chuẩn địa lý
D. Cả (A) và (B) đều đúng
E. Tất cả các phương án trên đều đúng
Câu 17: Câu nào sau đây diễn tả chính xác nhất chiến lược hướng về khách hàng ?
A. Chi phí nhiều cho quảng cáo và bán hàng để khách hàng mua sản phẩm của mình
B. Xây dựng chiến lược bán hàng lâu dài mà không quan tâm nhiều đến việc xác định ai sẽ mua
và tại sao họ lại mua
C. Tập trung vào các sản phẩm sẵn có và tăng hiệu quả sản xuất
D. Thoả mãn khách hàng bằng cách sản xuất ra sản phẩm mà khách hàng mong muốn
Câu 18: Từ năm 1930 đến 1945, đối tượng có ảnh hưởng quyết định đến kế hoạch sản xuất và kinh
doanh của doanh nghiệp là:
A. Các nhân viên trong bộ phận bán hàng
B. Các kỹ sư
C. Giám đốc doanh nghiệp
D. Cả (B) và (C) đều đúng
Câu 19: Khi doanh nghiệp bán với mức giá thấp những sản phẩm mới do mô phỏng hoặc cải tiến có
chất lượng trung bình nghĩa là doanh nghiệp đang theo đuổi:
A. Chiến lược giá trị trung bình
B. Chiến lược giá trị tốt
C. Chiến lược giá trị tuyệt hảo
D. Chiến lược giá trị thấp
Câu 20: Trong các tình huống nào thì doanh nghiệp cần chủ động hạ giá ?
A. Lượng hàng bán ra vượt mức
B. Lợi nhuận vượt mức
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
C. Năng lực sản xuất dư thừa
D. Thị phần vượt mức
Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho mỗi câu nhận định sau (Không cần giải thích) 3 điểm
Câu 1: Hầu như cách làm tốt nhất đối với doanh nghiệp là trước tiên phải ra được quyết định về giá
bán sau đó căn cứ vào giá để ra các quyết định khác về hệ thống Marketing - Mix
Câu 2: Các quyết định liên quan đến nơi tiêu thụ hàng tương đối khó thay đổi vì chúng liên quan đến
những cam kết lâu dài đối với các doanh nghiệp khác.
Câu 3: Để đơn giản cho việc mua sắm, nhiều người mua thường thích mua hàng từ đầu mối cung ứng
duy nhất.
Câu 4: Một công ty vận dụng quan điểm Marketing có thể chủ động chia thị trường chung thành các
đoạn thị trường con và xây dựng hệ thống Marketing - Mix cho mỗi đoạn thị trường con đó.
Câu 5: Nhân cách là đặc điểm sinh lý riêng biệt của một cá nhân khiến anh ta có những phản ứng
tương đối nhất quán và ít thay đổi trước môi trường xung quanh.
Câu 6: Nội dung và cách diễn đạt câu hỏi trong bảng câu hỏi thì quan trọng còn thứ tự câu hỏi thì
không quan trọng
Câu 7: Thị trường có thể mở rộng hoặc không còn khả năng mở rộng tuỳ thuộc vào mức độ mà nó
chịu tác động của các nỗ lực Marketing.
Câu 8: Bán lẻ là tất cả các hoạt động về bán hàng hoá và dịch vụ trực tiếp đến tay người tiêu dùng
cuối cùng để họ bán lại.
Câu 9: Điểm khác biệt về chất chủ yếu của hệ thống Marketing dọc so với hệ thống Marketing thông
thường là các thành viên trong kênh hành động như một hệ thống thống nhất
Câu 10: Giá trị của một sản phẩm hoặc dịch vụ tuỳ thuộc vào nhà sản xuất.
Câu 11: Sự hài lòng của khách hàng không chỉ mang lại lợi ích tức thời mà là con đường tất yếu dẫn
đến sự tăng trưởng lâu dài và phồn vinh của doanh nghiệp
Câu 12: Quá trình phân loại khách hàng thành những nhóm có nhu cầu, đặc điểm và hành vi khác
nhau được gọi là xác định thị trường mục tiêu
Câu 13: Hàng nằm là loại hàng mà khách hàng ít biết hoặc ít nghĩ đến việc mua sắm nó.
Câu 14: Trạng thái thứ 3 trong 6 trạng thái của người mua là hiểu.
Câu 15: Một doanh nghiệp lần đầu tiên mua 1 sản phấm nào đó được gọi là mua lặp lại có điều chỉnh.
Câu 16: Sản phẩm cốt lõi là cấp độ mang tính chất nền tảng nhất và trả lời cho câu hỏi “Khách hàng
thực sự mua cái gì ?”
Câu 17: Mục đích của việc áp dụng triết lý trọng Marketing là bán được những gì đã làm ra chứ
không phải làm ra những gì có thể bán được.
Câu 18: Để xác định đơn vị mẫu, doanh nghiệp cần trả lời câu hỏi “Phải lựa chọn những người trả lời
như thế nào?”
Câu 19: Dịch vụ du lịch không bao giờ sử dụng trung gian phân phối.
Câu 20: Để tác động đến người tiêu dùng làm cho họ mua sản phấm của mình, doanh nghiệp có thể sử
dụng cách lưu ý đến các thuộc tính trong sản phẩm
Phần III: Anh (chị) hãy trả lời ngắn gọn những câu hỏi sau (3 điểm)
Câu 1: Trình bày các nguyên lý của Marketing ? (1 điểm)
Câu 2: Nêu khái niệm từng loại sản phẩm căn cứ theo đặc tính sử dụng ? (1 điểm)
Câu 3: Trình bày khái niệm về bao bì ? (1 điểm)
Đề: ...10...

Phần I: Anh (chị) hãy chọn ra câu trả lời thích hợp nhất
1. D 6. B 11. A 16. D
2. C 7. E 12. B 17. D
3. D 8. D 13. E 18. A
4. A 9. E 14. B 19. B
5. C 10. C 15. B 20. C
Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các nhận định
1. S 6. S 11. Đ 16. Đ
2. Đ 7. Đ 12. S 17. S
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
3. S 8. S 13. S 18. S
4. Đ 9. Đ 14. S 19. S
5. S 10. S 15. S 20. Đ
Phần III: Anh (chị) hãy trả lời ngắn gọn những câu hỏi
Câu 1: Các nguyên lý của Marketing:
- Coi trọng khâu tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ hoặc ưu tiên dành cho nó một vị trí
cao nhất trong chiến lược của công ty.
- Chỉ sản xuất và kinh doanh những sản phẩm và dịch vụ mà thị trường cần chứ
không sản xuất kinh doanh những sản phẩm, dịch vụ theo khả năng sẵn có, hay nói cách khác
sản xuất kinh doanh phải đáp ứng nhu cầu, mong muốn của khách hàng, đánh đúng tâm lý của
khách hàng.
- Muốn biết thị trường cần cái gì, người tiêu dùng cần cái gì thì phải tổ chức điều
tra, nghiên cứu tỉ mỉ và phải có những phản ứng linh hoạt.
- Hoạt động Marketing đi liền với tổ chức và quản lý, đòi hỏi các doanh nghiệp
phải đưa nhanh tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất và kinh doanh.
Câu 2: Căn cứ vào đặc tính sử dụng, sản phẩm được phân làm 3 mấy loại
- Hàng không bền: Là những sản phẩm cụ thể
thường chỉ qua một hay vài lần sử dụng. Đó là những sản phẩm tiêu thụ nhanh và thường
xuyên phải mua lại.
- Hàng lâu bền: Là những sản phẩm cụ thể thường được sử dụng
rất nhiều lần và trong thời gian tương đối dài.
- Dịch vụ: Là sản phẩm vô hình, là mọi kết quả và hành động mà
một bên có thể cung cấp cho bên kia mà không liên quan đến quyền sở hữu. Dịch vụ có thể
gắn liền hoặc không gắn liền với sản phẩm vật chất.
Câu 3: Bao bì là cái bao phủ vật chất hoặc là cái chứa đựng cho sản phẩm, là trung gian giữa
sản phẩm và người tiêu dùng.
Đề 11
PHẦN I: Anh (chị) hãy chọn ra câu trả lời thích hợp nhất ứng với mỗi tình huống được nêu ra (4 điểm)
Câu 1: Đối tượng nào trong những đối tượng kể ra dưới đây không thuộc giới công chúng:
U. Công ty bảo hiểm
V. Hiệp hội bảo vệ người tiêu dùng
W. Công ty nghiên cứu thị trường
X. Công ty cho thuê tài chính
Y. Đài truyền hình
Câu 2: Loại sản phẩm có những đặc tính độc đáo hay nhãn hiệu chỉ dành cho một nhóm khách hàng
nào đó thường sẵn sàng bỏ công sức tìm kiếm mua bằng được là:
AA. Hàng lựa chọn
BB. Hàng chuyên dụng
CC. Hàng tiện dụng
DD. Hàng thụ động
Câu 3: Dịch vụ ăn uống tại khách sạn có thể phân đoạn theo:
R. Tiêu chuẩn tâm lý
S. Tiêu chuẩn địa lý
T. Tiêu chuẩn hành vi
U. Cả (A) và (C) đều đúng
V. Tất cả các phương án trên đều đúng
Câu 4: Bán lẻ tự phục vụ là loại hình bán lẻ phân loại theo:
T. Mặt hàng bán
U. Số lượng dịch vụ
V. Sự nhấn mạnh vào giá bán
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
W. Bản chất nơi giao dịch
X. Hình thức sở hữu
Câu 5: Giai đoạn mà doanh nghiệp cần phải tăng chi phí Marketing để bảo vệ hàng hoá trước các đối
thủ cạnh tranh là:
M. Giai đoạn ra đời
N. Giai đoạn phát triển
O. Giai đoạn bão hoà
P. Giai đoạn suy thoái
Câu 6: Trước năm 1930, đối tượng có ảnh hưởng quyết định đến kế hoạch sản xuất và kinh doanh của
doanh nghiệp là:
Q. Các kỹ sư
R. Các nhân viên trong bộ phận bán hàng
S. Giám đốc doanh nghiệp
T. Cả (A) và (C) đều đúng
Câu 7: Trong ma trận BCG (ma trận tăng trưởng-thị phần), các SBU nằm trên ô dấu hỏi có đặc điểm:
R. Tốc độ tăng trưởng thị trường thấp, thị phần tương đối thấp
S. Tốc độ tăng trưởng thị trường cao, thị phần tương đối thấp
T. Tốc độ tăng trưởng thị trường thấp, thị phần tương đối cao.
U. Tốc độ tăng trưởng thị trường cao, thị phần tương đối cao.
Câu 8: Trong những video clip quảng cáo trên truyền hình về dầu gội đầu Clear thường sử dụng hình
ảnh của viện Elida Paris. Đây là nguồn thông điệp tác động vào công chúng dựa trên:
R. Độ hiểu biết
S. Độ tin cậy
T. Độ yêu thích
U. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 9: Phương pháp lựa chọn thị trường mục tiêu được xem là có rủi ro cao nhất là:
BB. Phục vụ toàn bộ thị trường
CC. Chuyên môn hoá có chọn lọc
DD. Tập trung vào một phân đoạn thị trường
EE.Chuyên môn hoá thị trường
FF. Chuyên môn hoá sản phẩm
Câu 10: Parcific Airline tiến hành gửi thư ngỏ cho những khách hàng của mình vào dịp Tết. Theo anh
(chị) hoạt động này thuộc loại công cụ nào ?
U. Quảng cáo
V. Quan hệ công chúng
W. Marketing trực tiếp
X. Bán hàng trực tiếp
Y. Khuyến mãi
Câu 11: Khi doanh nghiệp bán với mức giá cao những sản phẩm mới do mô phỏng hoặc cải tiến có
chất lượng trung bình nghĩa là doanh nghiệp đang theo đuổi:
Y. Chiến lược giá cao
Z. Chiến lược giá cắt cổ
AA. Chiến lược siêu hạng
BB. Chiến lược giá trị trung bình
Câu 12: Dịch vụ không có đặc điểm nào sau đây ?
Z. Tính vô hình
AA. Tính tách rời
BB. Tính không ổn định
CC. Tính không lưu trữ được (không có tồn kho)
DD. Tất cả các phương án trên đều sai
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Câu 13: Trong chu kỳ sống của sản phẩm, quảng cáo thể hiện nhiệm vụ nhắc nhở có vai trò rất quan
trọng trong:
A. Giai đoạn ra đời
B. Giai đoạn phát triển
C. Giai đoạn bão hoà
D. Giai đoạn suy thoái
Câu 14: Khi cầu nhỏ hơn hoặc bằng cung và người tiêu dùng không quan tâm đến giá cả và sự dễ
dàng trong mua sắm thì quan điểm nào trong những quan điểm nêu ra dưới đây sẽ gặp khó khăn:
P. Quan điểm trọng bán hàng
Q. Quan điểm trọng sản xuất
R. Quan điểm trọng sản phẩm
S. Quan điểm trọng Marketing
T. Quan điểm Marketing xã hội
Câu 15: Trong giai đoạn suy thoái, mức tiêu thụ ...........còn lợi nhuận có thể có giá trị ............
M. Tăng nhanh; dương
N. Giảm chậm; dương
O. Tăng chậm; âm
P. Giảm nhanh; âm
Câu 16: Để hình thành phương án chiến lược, doanh nghiệp có thể sử dụng phương pháp:
F. Ma trận SWOT
G. Ma trận BCG
H. Ma trận sản phẩm -thị trường
I. Cả (A) và (B)
J. Tất cả các phương pháp trên
Câu 17: Nhân tố nào trong những nhân tố sau không được xếp trong nhóm yếu tố cá nhân có ảnh
hưởng đến hành vi mua của người tiêu dùng ?
M. Hoàn cảnh kinh tế
N. Văn hoá
O. Phong cách sống
P. Nghề nghiệp
Câu 18: Phương pháp tốt nhất để thu thập thông tin nhanh là:
M. Phỏng vấn qua điện thoại
N. Phỏng vấn trực tiếp
O. Bảng câu hỏi qua đường bưu điện
P. Tất cả các phương án trên đều sai
Câu 19: Chiến lược định giá thâm nhập có ý trong những điều kiện sau, ngoại trừ :
I. Thị trường nhạy cảm với giá
J. Chi phí sản xuất, phân phối tăng dần theo khối lượng sản xuất
K. Giá thấp có khả năng loại trừ được đối thủ cạnh tranh thực tế và tiềm tàng
L. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 20: Đối với dịch vụ du lịch, doanh nghiệp có thể định giá phân biệt theo:
K. Địa điểm
L. Hình ảnh
M. Thời gian
N. Cả (A) và (C) đều đúng
O. Tất cả các phương án trên đều đúng

Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho mỗi câu nhận định sau (3 điểm)
Câu 1: Nhu cầu của người tiêu dùng chỉ do bản thân của chủ thể người tiêu dùng đó tạo ra
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Câu 2: Các trung gian tài chính không ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động Marketing của doanh
nghiệp
Câu 3: Trong giai đoạn phát triển của chu kỳ sống sản phẩm, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
đã giảm đi đáng kể và do đó doanh nghiệp có khả năng thu được lợi nhuận cao
Câu 4: Kênh Marketing dọc là loại kênh Marketing chứa đựng nhiều mâu thuẫn nhất
Câu 5: Quảng cáo là công cụ truyền thông tốn kém nhất về chi phí nhất.
Câu 6: Mã số là dãy những con số dùng để biểu thị mã vạch
Câu 7: Giá cả là tiêu chuẩn quan trọng giúp khách hàng đánh giá và lựa chọn sản phẩm
Câu 8: Mục tiêu duy trì có thể được áp dụng cho một số SBU nằm trên ô con chó
Câu 9: Tiêu chuẩn tâm lý là một trong những tiêu chuẩn cơ bản để phân loại thị trường.
Câu 10: Trong chiến lược kéo, đối tượng mục tiêu của doanh nghiệp là các trung gian phân phối .
Câu 11: Đối với những sản phẩm mua sắm theo thời vụ, doanh nghiệp cần áp dụng hình thức quảng
cáo liên tục
Câu 12: Đối với hàng tiêu dùng, chiều dài của kênh phân phối thường ngắn hơn so với chiều dài của
kênh phân phối hàng tư liệu sản xuất.
Câu 13: Trước 1930, Marketing chưa thể hiện được vai trò của mình trong hoạt động tại các doanh
nghiệp.
Câu 14: Khi doanh nghiệp tìm cách gia tăng doanh số hiện tại trên thị trường hiện có nhờ các nỗ lực
của Marketing nghĩa là doanh nghiệp đang áp dụng chiến lược thâm nhập thị trường.
Câu 15: Chiều dài thang sản phẩm là số lượng những sản phẩm khác nhau có trong từng họ sản phẩm
Câu 16: Chủng loại mặt hàng của các trung gian bán sỉ đa dạng hơn trung gian bán lẻ.
Câu 17: Chia sẻ rủi ro là một trong những chức năng hoàn thiện các giao dịch trong hoạt động phân
phối.
Câu 18: Khi phân tích đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp tức là chúng ta đang đi phân tích một yếu
tố nằm trong môi trường vi mô
Câu 19: Công cụ được sử dụng nhiều nhất trong giai đoạn suy thoái của chu kỳ sống sản phẩm là
quảng cáo.
Câu 20: Công ty gạch men Đồng Tâm tổ chức họp báo. Đây là hình thức thể hiện của kênh truyền
thông gián tiếp
Phần III: Anh (chị) hãy trả lời ngắn gọn những câu hỏi sau: (3 điểm)

Câu 1: Thế nào là môi trường vi mô ? Môi trường vi mô gồm những nhân tố nào ? (1 điểm)
Câu 2: Hàng kỹ nghệ được phân làm mấy loại ? Nêu khái niệm của từng loại (1 điểm)
Câu 3: Nêu ưu và nhược điểm của định giá dựa vào chi phí? (1 điểm)

Đề: ...11...
Phần I: Anh (chị) hãy chọn ra câu trả lời thích hợp nhất
36. A 6. A 11. A 16. E
37. B 7. B 12. B 17. B
38. E 8. A 13. C 18. A
39. B 9. C 14. B 19. B
40. C 10. C 15. D 20. D
Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các nhận định sau
36. S 6. S 11. S 16. S
37. S 7. Đ 12. S 17. Đ
38. Đ 8. Đ 13. Đ 18. Đ
39. S 9. S 14. Đ 19. S
40. S 10. S 15. S 20. Đ
Phần III: Anh (chị) hãy trả lời ngắn gọn những câu hỏi sau
Câu 1: Môi trường vi mô là tổng thể các tác nhân ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động Marketing của
doanh nghiệp. Môi trường vi mô gồm những 5 nhân tố là đối thủ cạnh tranh, khách hàng, cộng tác
viên, doanh nghiệp, công chúng (Mô hình 4P và 1C)
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Câu 2: Hàng kỹ nghệ được phân làm 3 loại:
- Nguyên vật liệu: Là những loại sản phẩm tham gia hoàn toàn và biến đổi hình
dạng, tính chất trong quá trình chế tạo sản phẩm của nhà sản xuất. Ví dụ: Sắt thép, xi măng...
- Máy móc, thiết bị, nhà xưởng: Là loại sản phẩm tham gia từng phần và không
thay đổi hình dạng trong quá trình chế tạo sản phẩm.
- Nhiên liệu và dịch vụ: Là những loại sản phẩm tham gia phục vụ và tạo điều
kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh, không tham gia vào thực tế cấu tạo sản phẩm.
Câu 3: Ưu và nhược điểm của định giá dựa vào chi phí:
 Ưu điểm:
- Dễ tính toán, đơn giản hoá công việc định giá do người bán biết chắc về chi phí hơn là về sức
cầu
- Không phải điều chỉnh giá khi nhu cầu thay đổi
- Giảm bớt sự cạnh tranh về giá khi các doanh nghiệp không chú ý đến sự khác biệt về mức cầu
khi định giá.
- Công bằng cho cả người mua và người bán. Người bán không lợi dụng được người mua khi
nhu cầu tăng mạnh nhưng vẫn đảm bảo đạt được mức doanh thu trên vốn đầu tư.
 Nhược điểm: Chưa xem xét một cách đầy đủ nhu cầu hiện tại của thị trường và tình hình cạnh
tranh trong cùng một ngành và giữa các sản phẩm thay thế.

You might also like