Professional Documents
Culture Documents
Chapter 5 - Particle Size Hanh
Chapter 5 - Particle Size Hanh
1
Vật liệu bột
Trong kĩ thuật vật liệu, vật liệu bột (nguyên liệu):
Kích thước hạt
Hình dạng hạt
Khối lượng riêng hay khối lượng thể tích
2
Kích thước hạt và khả năng phân tán trong pha lỏng
Khi pha rắn phân tán vào trong pha lỏng:
Dung dịch khi kích thước pha rắn < 1nm
Dung dịch keo (colloidal solution) khi 10-7cm < kích thước hạt <
10-5 cm
Huyền phù (supension) khi kích thước hạt > 10-5 cm
3
Kích thước hạt và khả năng phân tán trong pha lỏng
Khi pha rắn phân tán vào trong pha lỏng:
Kích thước hạt ảnh hưởng đến quá trình hòa tan/phân tán của
pha rắn
Ảnh hưởng đến độ ổn định của pha phân tán
Ảnh hưởng đến tính chảy của vật liệu
Kết tụ
Lắng
5
Kích thước hạt ở pha rắn
Kích thước hạt (particle size or grain size)
Là thuật ngữ thường dùng để chỉ “đường kính” của hạt vật liệu dạng hạt
6
Hạt không đối xứng và kích thước
Hình dáng đối xứng
7
Các thông số đánh giá thành phần hạt (1)
Thông qua kích thước hạt trung bình: đánh giá cho một
nhóm hạt
8
Các thông số đánh giá thành phần hạt (1)
Cho một nhóm hạt được phân tích bằng sàng với số liệu như sau
Cỡ hạt, Số lượng
microns hạt
0 - 10 10
10 to 20 30
21 to 30 80
31 to 40 180
41 to 50 280
51 to 60 169
61 to 70 120
71 to 80 88
81 to 90 40
91 to 100 3
9
Các thông số đánh giá thành phần hạt (2)
Theo diện tích bề mặt trung bình :
6
SM
x
1
* 2
* exp 2.303 log
2
ln *
pi (ln xi ln xi* ) 2
100
11
Đánh giá thành phần hạt theo phân bố hạt (3)
Phân bố hạt (particle size distribution)
Cỡ hạt, Số lượng
microns hạt
0 - 10 10
10 to 20 30
21 to 30 80
31 to 40 180
41 to 50 280
51 to 60 169
61 to 70 120
71 to 80 88
81 to 90 40
91 to 100 3
12
Đánh giá thành phần hạt theo phân bố hạt (3)
Phân bố hạt: Theo đường tích lũy
dp, Tổng F
microns tích lũy
10 10 0.010
20 40 0.040
30 120 0.120
40 300 0.300
50 580 0.580
60 749 0.749
70 869 0.869
80 957 0.957
90 997 0.997
100 1000 1.000
13
Đánh giá thành phần hạt theo phân bố hạt (3)
14
Các kĩ thuật xác định kích thước hạt
https://www.youtube.com/watch?v=Gmhc7hsY7P4
DLS
Ưu điểm:
– Chi phí rẻ
– Cho hình dáng hạt, và màu sắc của vật liệu
– Mẫu nhỏ, ít
Nhược điểm:
– Thời gian phân tích dài
– Lượng mẫu phụ thuộc vào thiết bị phân tích
mẫu ít đặc trưng
Không cho kích thước chính xác của hạt vật liệu trên
hay dưới sàng
19
Phân tích thành phần hạt bằng phương pháp lắng
18v L
d v
g s 1 T
20
Phân tích thành phần hạt bằng Laser (1)
Mẫu phân tích: cần mang tính đại diện cho vật liệu (bột)
phân tích
– Dạng bột
– Dạng hồ: dung môi pha mẫu không tương tác với vật liệu.
– Mẫu phải có tính phân tán tốt
21
Phân tích thành phần hạt bằng Laser (2)
Nguyên lí: dựa trên tương tác của tia Laser và vật liệu
trên cơ sở của tán xạ Mie – kích thước hạt > bước sóng
- Các hạt lớn: tạo góc nhỏ và đi thẳng về trước với cường độ cao
- Các hạt bé tạo góc lớn nhưng cường độ yếu
22
Phân tích thành phần hạt bằng Laser (3)
Nguyên lí cấu tạo của thiết bị
Scattering Intensity
0.3 micron
3 micron
30 micron
0 1 2 3 4 5 6 7
Angle / degree
23
Phân tích thành phần hạt bằng Laser (3)
Nguyên lí cấu tạo của thiết bị
Bộ phận điều
khiển tia Laser Màn hình quan sát
Ống kính giới hạn
Ánh sang Laser từ nguồn phát bộ phận điều khiển (có thể thay đổi
góc chiếu tia tới)
24
Phân tích thành phần hạt bằng Laser (4)
Nguyên lí hoạt động của thiết bị
– Ánh sáng Laser từ nguồn phát bộ phận điều khiển (có thể
thay đổi góc chiếu tia tới)
– Ánh sáng sau khi qua bộ phận điều chỉnh đi đến hệ thống kính
để giới hạn các chùm tia tới mẫu.
– Chùm sáng chiếu đến mẫu sẽ được tán xạ theo các hướng
khác nhau tùy thuộc vào kích thước của vật liệu.
– Chùm tia sau khi tán xạ sẽ được chuyển tới detector. Tại
detector ghi nhận năng lượng của các chùm tia chiếu tới với
các góc tán xạ là khác nhau.
– Tại detector bộ phận chuyển đổi sẽ chuyển từ năng lượng theo
góc tán xạ (pattern) thành kích thước theo lý thuyết Mie
25
26
Phân tích thành phần hạt bằng DLS (1)
Giới thiệu DLS (dynamic light scattering)
Là kỹ thuật phân tích dựa trên tương tác của ánh sáng và
vật liệu được thu thập ở bước đếm micro giây
DLS có thể:
– Phân tích kích thước hạt/ phân tử
– Xác định phân bố hạt
– Ứng suất/ điện thế của của dòng chảy/ huyền phù
DLS có thể phân tích kích thước hạt từ 0.5 nm đến
khoảng vài chục micromet
Mẫu phân tích: mẫu dạng dung dịch keo/ huyền phù
27
Phân tích thành phần hạt bằng DLS (2)
Nguyên lí hoạt động
Low conc.
Detector for
NPs size
https://www.youtube.com/watch?v=CuCDCIvDzt0
28
Phân tích thành phần hạt bằng DLS (3)
Chuyển động Brownian
Các hạt trong huyền phù tuân
theo chuyển động Brownian
(chuyển động nhiệt ngẫu nhiên)
29
Phân tích thành phần hạt bằng DLS (4)
Tín hiệu DLS và kích thước
Dựa trên dao động ngẫu nhiên xác định hệ số khuếch tán
(Dm) của hạt xác định được kích thước thủy động lực
(Dh) của hạt:
- T: nhiệt độ
k B .T 1
Dh - kB: hằng số Boltzman
3Dm (T ) - : độ nhớt
30
Phân tích thành phần hạt bằng DLS (5)
Kích thước thủy động lực (hydrodynamic size – Dh)
Kích thước thủy động lực là kích thước của khối cầu tạo
nên khi hạt di chuyển trong chất lỏng
20 nm
Fe3O4
Au
DLS
33