Nền giáo dục Trung Quốc: Bốn mươi năm phát triển huy hoàng
1978 年 12 月,党中央召开十一届三中全 Tháng 12 năm 1987, Ban Chấp hành
Trung ương Đảng tổ chức Hội nghị toàn 会,拉开了中国改革 开放的时代序 thể lần thứ ba Ban Chấp hành Trung ương 幕。40 年来,我们党团结带领全国各族 khóa XI, mở ra kỷ nguyên cải cách và mở 人民披荆斩棘、 砥砺前行,迎来了从站 cửa của Trung Quốc. 40 năm qua, Đảng ta 起来、富起来到强起来的伟大飞跃 ,创 đã đoàn kết, lãnh đạo nhân dân các dân tộc trên cả nước vượt qua mọi trở ngại, 造了人类社会发展史上惊天动地的发展 tiến lên phía trước, tạo nên bước nhảy vọt 奇迹,绘就了一幅史无前例、波澜壮阔 vĩ đại từ đứng lên, trở lên giàu có và mạnh 的历史画卷。 mẽ, tạo nên một kỳ tích phát triển kinh thiên động địa trong lịch sử phát triển xã hội loài người, đã viết lên một trang sử chưa từng có, một trang sử hào hùng tráng lệ. 40 年来,教育体系不断完善,受教育渠道 Trong 40 năm qua, hệ thống giáo dục không ngừng được cải thiện và việc tiếp 大幅拓宽。纵向上 , 学前、初等、中 nhận các con đường giáo dục được mở 等、高等各层次教育相互衔接;横向上, rộng đáng kể. Theo chiều dọc, các bậc 普通教育与职业教育、公办教育与民办 giáo dục mầm non, tiểu học, trung học và 教育、出国留学与来华留学、学历教 đại học được kết nối với nhau; theo chiều ngang, giáo dục phổ thông và giáo dục 育与非学历教育同步发展。目前,全国 nghề nghiệp, giáo dục công lập và giáo 职业院校 1.2 万所,在校生 2680 万人,中 dục tư thục, du học và học tập tại nước, 职和高职分别占高中阶段和高等教育的 giáo dục học thuật và phi học thuật phát 半壁江山。建立了自考、函授、成人夜 triển đồng thời. Ngày nay, cả nước có 12.000 trường cao đẳng nghề với 26,8 大、成人高考、广播电视大学、开放大 triệu sinh viên theo học, trong đó các 学、 慕课等多种教育渠道,人人学习,时 trường trung cấp nghề và cao đẳng nghề 时可学,处处可学的学习型社会加快建 lần lượt chiếm một nửa số bậc trung học 立。 phổ thông và đại học. Nhiều giáo con đường giáo dục khác nhau đã được thiết lập như tự nghiên cứu, giáo dục từ xa, đại học buổi tối dành cho người lớn, kỳ thi tuyển sinh đại học dành cho người lớn, đại học phát thanh và truyền hình, đại học mở, học trực tuyến, v.v. để bất kì ai cũng được học, học bất cứ lúc nào và học ở mọi nơi và đẩy nhanh việc thiết lập một xã hội học tập. 40 年来,教育公平的步伐不断加快,每个 Trong 40 năm qua, tiến độ về bình đẳng trong giáo dục không ngừng được đẩy 人受教育权利得到更好更有力的保 nhanh và quyền được giáo dục của mọi 障。2008 年秋季学期起,我国实现城乡 người có hiệu quả hơn và càng được đảm 义务教育全部免除学杂费,这是我国教 bảo hơn. Từ học kỳ mùa thu năm 2008, 育发展史上的一个重要里程碑。倾斜支 Trung Quốc đã thực hiện miễn học phí và các loại phí khác cho toàn bộ giáo dục bắt 持 农村教育、中西部地区教育,实施农 buộc ở thành thị và nông thôn, đây là một 村寄宿制学校建设工程、全面改薄、教 dấu mốc quan trọng trong lịch sử phát 育脱贫攻坚等重大工程项目,全国超过 triển giáo dục của Trung Quốc. Ưu tiên hỗ 80%的县实现义务教育基本均衡发展,更 trợ giáo dục nông thôn và khu vực miền Tây Trung bộ, triển khai các dự án công 多农村和中西部地区孩子享受到更好更 trình lớn như xây dựng công trình trường 公平的教育。农村义务教育学生营养改 nội trú nông thôn, cải thiện toàn diện, giáo 善计划每年惠及 3700 多万人。建 立覆 dục xóa đói giảm nghèo ..v..v. Hơn 80% 盖从学前到研究生教育的全学段学生资 các quận huyện trên cả nước đã thực hiện nghĩa vụ bản phát triển cân đối giáo dục 助政策体系,不让一个 孩子因家庭经济 cơ bản , và ngày càng có nhiều trẻ em ở 困难而辍学的目标基本实现。80%以上 nông thôn, miền Tây Trung bộ được 进城务工人 员随迁子女在公办学校就 hưởng nền giáo dục tốt hơn và công bằng 读,留守儿童关爱服务体系不断健全。 hơn. Kế hoạch cải thiện dinh dưỡng cho học sinh bắt buộc ở nông thôn mang lại lợi 视力、听力、智力三类残疾儿童义务教 ích cho hơn 37 triệu người mỗi năm. Xây 育入学率达 90%以上。 dựng hệ thống chính sách hỗ trợ tài chính cho sinh viên trong toàn bộ giai đoạn giáo dục từ mầm non đến sau đại học, nhằm thực hiện mục tiêu không để đứa trẻ nào vì tài chính gia đình khó khăn mà phải bỏ học. Hơn 80% con cái của người lao động nhập cư đang học tại các trường công lập, hệ thống dịch vụ chăm sóc trẻ em bị bỏ rơi không ngừng được cải thiện. Tỷ lệ nhập học bắt buộc đối với trẻ mắc 3 loại khiếm khuyết về thị giác, thính giác và trí tuệ đạt trên 90%. 40 年来,人才培养和科技供给水平逐步 Trong 40 năm qua, trình độ bồi dưỡng nhân tài và cung cấp khoa học công nghệ 提高,服务经济社会发展能力不断增 ngày càng được nâng cao, khả năng phục 强。改革开放以来,高等教育累计为国 vụ phát triển kinh tế - xã hội không ngừng 家培养和输送 了 9900 万名高素质专门 được nâng cao. Kể từ khi mở cửa cải cách, 人才,职业学校累计培养和输送了 2 亿多 giáo dục trình độ đại học đã đào tạo và cử 99 triệu nhân tài có chuyên môn chất 名技术技能人才。我国高校毕业生人数 lượng cao về nước, các trường dạy nghề 从 16.5 万增长到 820 万,40 年间增加了 đã đào tạo và cử hơn 200 triệu nhân tài có tay nghề cao. Số sinh viên tốt nghiệp cao 近 50 倍。目前,我国劳动年龄人口平均 đẳng và đại học ở Trung Quốc đã tăng từ 受教育年限 10.5 年,新增劳动力中接受 165.000 lên 8,2 triệu, tăng gần 50 lần 过高等教育的比例超过 45%,平均受教 trong 40 năm. Hiện nay, dân số trong độ 育年 限达 到 13.5 年,高 于世界 平均 水 tuổi lao động của Trung Quốc có trình độ học vấn trung bình là 10,5 năm và hơn 平。国家先后实施“211 工 程”“985 45% lực lượng lao động mới được học lên 工程”“2011 计划”““双一流”建 trình độ đại học, với trình độ học vấn 设”等重大项目,我国高校在全球的位 trung bình là 13,5 năm, cao hơn mức trung 次整体大幅前移,进入世界排名前列数 bình của thế giới. Nhà nước đã lần lượt triển khai xây dựng các đề án: “Dự án 量显著增 加,近 100 个学科进入世界前 211”, “Dự án 985”, “Kế hoạch 2011” và 千分之一。高校承担了全国 60%以上 “Đề án trọng điểm kép.., thứ hạng của các 的基础研究和重大科研任务,建设了 trường đại học Trung Quốc trên thế giới 60% 以 上 的 国 家 重 点 实 验 室 , 获 得 了 nói chung đã thay đổi đáng kể và số lượng các trường đại học lọt vào top đầu bảng 60%以上的国家科技三大奖励,发表科技 xếp hạng thế giới đã tăng lên đáng kể, với 论文数量和获得自然科学基金资助项目 gần 100 ngành lọt vào top 1.000 thế giới . 均占全国 80%以上,高校哲学社会科学 Các trường đại học đã đảm nhận hơn 60% 队伍和 研究成果均占全国总数 80%以 nhiệm vụ nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu khoa học trọng điểm của đất nước, 上,在载人航天、量子通信、超级计算 xây dựng hơn 60% phòng thí nghiệm 机等领域产出一批具有国际影响力的标 trọng điểm quốc gia, giành được hơn 60% 志性成果,有力推动了创 新型国家建 trong 3 giải thưởng khoa học công nghệ 设。 lớn của đất nước, chiếm hơn 80% trong số các bài báo và dự án khoa học và công nghệ của đất nước do Quỹ Khoa học Tự nhiên Trung Quốc tài trợ, chiếm hơn 80% tổng số nhóm khoa học xã hội và thành tựu nghiên cứu của cả nước, một loạt thành tựu mang tính biểu tượng có ảnh hưởng quốc tế đã được tạo ra trong các lĩnh vực như hàng không có người lái, truyền thông lượng tử và siêu máy tính đã thúc đẩy hiệu quả việc xây dựng một quốc gia đổi mới. 改革开放 40 年,中国教育迈入历史新征 Sau 40 năm cải cách mở cửa, nền giáo dục của Trung Quốc bước vào giao đoạn lịch 程。今年 9 月 10 日, 党中央召开全国教 sử mới. Ngày 10 tháng 9 năm nay, Ban 育大会,以习近平新时代中国特色社会 Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản 主义思想 为指引,谋划教育改革发展的 Trung Quố đã triển khai một hội nghị giáo dục toàn quốc, lấy Tư tưởng của Tập Cận 宏伟蓝图,开启了加快推进教育现代 Bình về Chủ nghĩa xã hội với đặc sắc Trung Quốc trong thời đại mới làm kim 化、建设教育强国,办好人民满意的教 chỉ nam, hoạch định một kế hoạch tổng 育新征程。 quát cho phát triển cải cách giáo dục, mở đầu cho việc thúc đẩy nhanh hiện đại hóa giáo dục, xây dựng cường quốc giáo dục, thực hiện tốt quá trình giáo dục mới làm hài lòng người dân. 要深刻理解和把握习近平总书记关于教 Cần quán triệt sâu sắc lập luận quan trọng của Tổng Bí thư Tập Cận Bình về giáo 育的重要论述,切实做到“九个坚持”, dục, mà thực hiện hiệu quả chiến lược ưu 全面落实教育优先发展战略。要把立德 tiên phát triển giáo dục theo “ Chín kiên 树人作为教 育的根本任务,在坚定理想 trì”. Nên coi việc xây dựng đạo đức là 信念、厚植爱国主义情怀、加强品德修 nhiệm vụ cơ bản của giáo dục và nỗ lực trên sáu lĩnh vực, bao gồm củng cố lý 养、增长知识见识,培养奋斗精神、增 tưởng và niềm tin, trau dồi lòng yêu nước, 强综合素质等六个方面下功 夫,培养德 tăng cường tu dưỡng đạo đức, nâng cao 智体美劳全面发展的社会主义建设者和 kiến thức và hiểu biết, nuôi dưỡng tinh 接班人。要加强 教师队伍建设,不断提 thần đấu tranh và nâng cao phẩm chất toàn diện, vì vậy cần bồi dưỡng những người 高教师待遇,让广大教师安心从教、热 xây dựng và kế thừa xã hội chủ nghĩa toàn 心从 教。要坚决破除制约教育事业发 diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất và thẩm 展的体制机制障碍,坚决克服唯分 数、 mỹ. Cần tăng cường xây dựng đội ngũ nhà 唯升学、唯文凭、唯论文、唯帽子的顽 giáo, không ngừng nâng cao chế độ đãi ngộ cho giáo viên, giúp phần lớn giáo viên 瘴痼疾,充分激发教育事业发展生机活 yên tâm, nhiệt tình giảng dạy. Cần kiên 力。要加强党对教育工作的全面领导, quyết phá bỏ các rào cản mang tính hệ 把加强政治 建设摆在首位,不断增强 thống và thể chế đang hạn chế sự phát “四个意识”,自觉坚定“四个自信”, triển của giáo dục, quyết tâm khắc phục các vấn đề dai dẳng và kinh niên về điểm 坚决做到“两个维护”,始终在思想上 số, thăng hạng, bằng tốt nghiệp, luận án và 政治上行动上同以习近平同志为核心的 mũ, đồng thời phát huy tối đa sức sống 党中央保持高度一致。深入推进教育系 của sự phát triển giáo dục. Tăng cường sự 统全面从严治党和反腐败斗争,营造风 lãnh đạo tổng thể của Đảng về giáo dục, đặt việc tăng cường xây dựng chính trị lên 清气正的良好政治生态。 hàng đầu, không ngừng nâng cao “Bốn ý thức”, có ý thức củng cố “bốn tự tin”, kiên quyết thực hiện “hai duy trì”. Bước đầu là tăng cường xây dựng chính trị, không ngừng nâng cao “tứ thức”, có ý thức củng cố “tứ tự tin”, kiên quyết thực hiện “hai duy trì”, luôn đồng trung thành về mặt tư tưởng, chính trị và hoạt động với Ban Chấp hành Trung ương Đảng lấy đồng chí Tập Cận Bình làm nòng cốt. Phát huy sâu sắc công tác quản lý chặt chẽ của Đảng và đấu tranh chống tham nhũng trên mọi phương diện của hệ thống giáo dục, đồng thời tạo dựng một hệ thống chính trị tốt đẹp niêm khiết, ngay thẳng. 40 年艰苦奋斗,不忘初心:40 年筚路蓝 Bốn mươi năm phấn đấu đầy gian khổ, không bao giờ quên mục đích ban đầu: 40 缕,硕果累累。今天 的中国教育已经站 năm miệt mài và gặt hái nhiều thành quả. 在新的历史起点上。我们要紧密团结在 Ngày nay, giáo dục Trung Quốc đã ở điểm 以习近平同志为核心的党中央周围,坚 khởi đầu lịch sử mới. Chúng ta phải đoàn 持以习近平新时代中国特色社会主义思 kết chặt chẽ với Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc lấy 想为指导,深化教育改革开放,加快推进 đồng chí Tập Cận Bình làm nòng cốt, tuân 教育现代化、建设教育强国,办好人民 thủ sự chỉ đạo của Tư tưởng Tập Cận Bình 满意的教育,为决胜全面建成小康社 về Chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc 会、实现中华民族伟大复兴的中国梦作 trong thời đại mới, đi sâu cải cách và mở cửa giáo dục, đẩy nhanh hiện đại hóa giáo 出新的更大贡献。 dục, xây dựng một đất nước có nền giáo dục vững mạnh, thực hiện một nền giáo dục tốt làm hài lòng người dân, nhằm đóng góp nhiều hơn vào sự thành công của việc xây dựng một xã hội vững mạnh về mọi mặt và hiện thực hóa giấc mơ Trung Hoa về sự phục hưng vĩ đại của dân tộc Trung Quốc. 人民网 Trang báo Nhân dân
Bài tập
1.985 工程是指中国共产党和中华人民 Dự án 985 đề cập đến một quyết định
quan trọng của Đảng Cộng sản Trung 共和国国务院在世纪之交为建设具有世 Quốc và chính phủ nước Cộng hòa Nhân 界先进水平的一流大学而做出的重大决 dân Trung Hoa vào giai đoạn chuyển giao 策。(百科 百度) kỷ nguyên nhằm mục đích xây dựng các trường đại học hạng nhất đạt trình độ tiên tiến trên thế giới. (Bách khoa toàn thư Baidu) 2.211 工程是指面向 21 世纪、重点建设 100 所左右的高等学 校和一批重点学科 的建设工程。于 1995 年 11 月经国务院 批准后正式 启动。(百科百度) 3. 今天,我国已经成为世界最大留学生 生源国,留学生遍布世 界 100 多个国家 和地区。在祖国日新月异的发展与优越 的创新创业环 境吸引下,越来越多莘莘 学子选择学成归国,形成了新中国 70 年 历 史上最大规模的留学人才“归国 潮”。(新华网) 4.70 年来,新中国的出国留学规模从无 到有、从小到大、从弱 到强,如今已经 成为全球最大的留学人员输出国,各类 中国留学人 员的足迹遍布世界几乎所 有国家和地区. 5. 2019 年高校招生工作接近尾声。今 年,又有 10 万名身处逆 境的考生在面向 农村和贫困地区定向招生专项计划的惠 泽下,走 出家乡,走进大学,打开实现梦想 的大门。(人民网) 6.为了满足学生继续升学的需求,南京高 等职业技术学校在 10 年前成立了继续 教育学院,学生大专毕业后,可以通过面 授或者线 上学习的方式,获得本科文凭, 对接的高校包括南京工业大学、武 汉 理工大学等。(人民网) 7. 由市人力社保局主办的“2020 年北 京地区高校毕业生就业服 务季活动” 将于 10 月 12 日启动。就业服务季将举 办各类就业服务活 动 110 场,预计参加 招聘的用人单位将达到 3000 余家,提供 就业岗 位近 5 万个。(新华网) 8. 托福考试主办方美国教育考试服务中 心(ETS)宣布将于 9 月 7 日新增大量下 午场考位,9 月 21 日在之前公布的新增 下午场基 础上又增加考场考位。(新华 网) 9.今年 4 月,广东新高考方案公布,本科高 校考试科目按 “3+1+2”模式设置,“3”为 全国统一高考的语文、数学、外语, “1” 由考生在物理、历史 2 门中选择 1 门,“2”由考生在思想政 治、地理、化 学、生物学 4 门中选择 2 门。(新华网) 10. 近些年,随着家长对外语教学的重视, 10. Trong những năm gần đây, do phụ huynh chú ý hơn đến việc dạy ngoại ngữ, “双语幼儿园”“1 对 1 外教教学”等成 “mẫu giáo song ngữ” và “dạy kèm 1 kèm 为一些学校和机构的金字招牌。不过, 1” đã trở thành tiêu chuẩn vàng của một 你家孩子 的外教真的“靠谱”吗?近期 số trường học và tổ chức. Tuy nhiên, gia 接连爆出的外教违法案件,让不少家 长 sư của con bạn có thực sự “đáng tin cậy”? Những vụ dạy thêm trái phép liên tục xảy 与学生对外教感到担忧。(新华网) ra gần đây khiến nhiều phụ huynh và học sinh cảm thấy lo lắng cho gia sư. (Tân Hoa Xã)
Mục Tiêu Sdgs Số 4: Chất Lượng Giáo Dục Mục Tiêu Chính: Đảm Bảo Nền Giáo Dục Có Chất Lượng, Công Bằng, Toàn Diện Và Thúc Đẩy Các Cơ Hội Học Tập Suốt Đời Cho Tất Cả Mọi Người