20 - 40 - Nhom7 - 3 - Network Architecture 4G

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 20

Kiến trúc mạng 4G

Nhóm 7
Văn Viết Hoàng 106200126 20DTCLC2
Trần Quốc Khánh 106200130 20DTCLC2
Huỳnh Công Minh 106200133 20DTCLC2

GVHD: TS. Lê Thị Phương Mai


Nội dung
01 02 03
Tổng Quan Bối cảnh Tình hình trong và
ngoài nước

04 05 06
Kiến trúc Sự khác nhau Ưu và nhược
giữa kiến trúc điểm của 4G
3G với 4G
01 Tổng quan
Là bản nâng cấp của 3G

Cung cấp tốc độ truy cập dữ liệu nhanh


hơn, khả năng kết nối tốt hơn

Được phát triển để đáp ứng yêu cầu


ngày càng tăng của dịch vụ viễn thông

4
02 Bối cảnh
Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ
di động
Nhu cầu người dùng ngày càng tăng cao

Sự cạnh tranh khốc liệt trong ngành công


nghiệp di động

Được sự hỗ trợ từ chính phủ và tổ chức


quốc tế
03 Tình hình trong nước
Tình
- Nhà cung cấp dịch vụ di động : Viettel, Vinaphone , Mobifone
hình
trong - Phạm vi phủ sóng : Được triển khai rộng rãi

và - Trải nghiệm người dung : Cải thiện đáng kể

ngoài - Tiềm năng phát triển : Có tiềm năng phát triển lớn
nước
- Tính ứng dụng : Có tính ứng dụng cao

8
So sánh tốc độ 4G các nhà mạng tại Việt Nam
03 Tình hình ngoài nước
Tình
hình Châu Âu : Được triển khai rộng rãi và phổ biến

trong Châu Phi : Mặc dù chậm hơn nhưng cũng đang được triển khai

Châu Á : Nhật Bản, Hàn Quốc và Singapore nắm vai trò lãnh đạo
ngoài
nước

8
04 Kiến trúc
Gồm 4 phần :
UE
Acess Network
- eNB
Core Network
- MME
- HSS
- SGW
- PGW
PDN
04 Kiến trúc
UE
- Các thiết bị đầu cuối để
liên lạc

- Nền tảng cho ứng dụng


truyền thông
04 Kiến trúc
eNB
- Quản lý nguồn tài
nguyên vô tuyến

- Nén header

- Bảo mật

- Kết nối đến CN


04 Kiến trúc
MME
- Nút điều khiển xử
lý tín hiệu giữa
UE – CN

- Quản lý tính di
động

- Quản lý kết nối


04 Kiến trúc
HSS
- Máy chủ thuê bao
gia đình

- Chứa dữ liệu đăng


ký của người dung

- Chứa thông tin động

- Tích hợp trung tâm


xác thực
04 Kiến trúc
SGW
- Cổng phục vụ, tất cả
gói IP của người dung
được truyền qua SGW

- Tính toán chi phí


người dung

- Cho phép cấp quyền


truy cập
04 Kiến trúc
PGW
- Cổng mạng số liệu gói

- Điểm truy cập mạng


IP đối với UE

- Mở cổng lưu lượng và


lọc theo yêu cầu của
dịch vụ
04 Kiến trúc

PDN
- Mạng bên ngoài mà
các UE kết nối đến

- Cổng mạng dữ liệu


công cộng
05 Sự khác nhau giữa kiến trúc 3G và 4G

3G 4G
- Về UE, cần qua USIM -> UTRAN - Về UE không cần qua trung gian -> E-
UTRAN
- Về AN, các Node B cần qua RNC -> CN
- Về AN, các eNodeB trực tiếp -> qua CN
06 Ưu điểm
- Tốc độ truy cập cao
Ưu và
nhược - Kết nối ổn định
điểm
- Hỗ trợ nhiều thiết bị kết nối
của
4G - Tính linh hoạt và mở rộng

8
06 Nhược điểm
- Yêu cầu cơ sở hạ tầng phức tạp
Ưu và
nhược - Chi phí cao
điểm
của - Hạn chế phủ sóng
4G - Tiêu thụ năng lượng

8
CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN
ĐÃ LẮNG NGHE

You might also like