Professional Documents
Culture Documents
BÀI TẬP PHỨC CHẤT 1
BÀI TẬP PHỨC CHẤT 1
BÀI TẬP PHỨC CHẤT 1
a- Phân loại phức chất cation, phức chất anion, phức chất trung hoà
b- Xác định số phối trí, số oxi hóa của nguyên tố trung tâm, dung lượng phối trí của phối tử đọc tên
các phức chất trên.
Bài 2. Viết các đồng phân hình học của các ion phức chất sau:
Bài 3- Viết các đồng phân hình học của các phức chất sau:
- Phức bát diện: K3[Fe(C2O4)3]; Na[Co(EDTA)]; [Co(bipy)3]Cl3; [Cr(gly)3] gly là : H2N-CH2- COO-
Bài 4. Viết các đồng phân của các phức chất sau:
- [CoCl(NO2)(en)2]Cl
- [Co(NH3]6][Cr(C2O4)3]; [Rh(en)3][IrCl6]
Bài 5:BÁp dụng thuyết VB mô tả sự hình thành liên kết trong các phức chất sau:
- Phức bát diện: [FeF6]3-; [Fe(CN)6]3- biết momen từ của hai phức chất này lần lượt 5,9 và 1,73 B
Bài 6:
a- Thực nghiệm cho biết [Cr(H2O)6]3+ ; [Cr(CN)6]3- đều là phức thuận từ. áp dụng thuyết VB hãy mô tả
sự hình thành liên kết, momen từ trong các phức chất trên
b- Phức chất [Ni(CO)4]; [Co(NH3)6]3+ là phức nghịch từ còn phức chất [Ni(NH 3)6]2+; [CoF6]3- là phức
thuận từ. Áp dụng thuyết VB hãy mô tả sự hình thành liên kết trong các phức chất trên,
c- Mô tả sự hình thành liên kết trong các phức sau: [NiCl 4]2-, [Ni(CN)4]2-. Biết phức chất [NiCl4]2- là
phức thuận từ, còn phức chất [Ni(CN)4]2- là phức nghịch từ.
Bài 7- Phổ hấp thụ electron của dung dịch Ti(ClO4)3 có dạng sau:
- Hãy vận dụng thuyết trường tinh thể giải thích nguyên nhân sinh ra vân hấp thụ trên.
Bài 8: Phức chất [Co(NH3)6]3+ có giá trị ∆o = 30000 cm-1, năng lượng ghép đôi là 251kJ/mol. Áp dụng
thuyết trường tinh thể tính năng lượng tách (kJ/mol), momen từ, bước sóng hấp thụ cực đại (nm)
CFSE (kJ/mol), của phức chất trên. Biết 27Co
Tính hằng số cân bằng của các phản ứng trên ở điều kiện chuẩn.
Bài 15: A và B là hai phức chất đơn nhân, bát diện của Co(III) trong đó A nghịch từ còn B thuận từ.
Dựa vào thuyết trường phối tử (hoặc thuyết trường tinh thể) cho biết phức chất nào sẽ hấp thụ bước
sóng dài hơn? Giải thích.
Cho CoCl2 phản ứng với dung dịch KCN dư trong điều kiện không có oxi (không xảy ra phản ứng oxi
hoá khử) thu được 2 phức chất C thuận từ (μ = 1,73BM) và D nghịch từ. Cho biết cả 2 phức chất này
đều chỉ chứa một loại phối tử. Áp dụng thuyết VB xác định cấu trúc của hai phức chất C và D.
Một dãy các phức chất bát diện của Co(III) chứa phối tử NH 3 được tổng hợp trong dung dịch nước có
cực đại hấp thụ (λmax) được đưa ra trong bảng sau:
Hãy viết công thức cấu tạo thu gọn của các phức chất tren theo IUPAC
Sắp xếp các phối tử: NO3, F-, Cl-, Br-, NH3, CO3 theo chiều tăng dần lực trường phối tử