Professional Documents
Culture Documents
Nguyễn Ngọc Hà Trân nnhatran@ueh.edu.vn
Nguyễn Ngọc Hà Trân nnhatran@ueh.edu.vn
nnhatran@ueh.edu.vn
Nội dung
Cách thức đo lường thất nghiệp?
Cách thức công đoàn và luật tiền lương tối thiểu ảnh
hưởng đến thất nghiệp?
Lý thuyết tiền lương tối thiểu là gì, và lý thuyết này giúp giải
thích thất nghiệp như thế nào?
Thống kê lực lượng lao động
Người trưởng thành có thể nằm trong 3 nhóm:
kinh doanh hoặc không được trả lương trong doanh nghiệp gia
đình
Không nằm trong lực lượng lao động : những người khác
Lực lượng lao động là tổng số người lao động, bao gồm có việc
làm và thất nghiệp.
Thống kê lực lượng lao động
Tỉ lệ thất nghiệp (Unemployment rate):
% của số người thất nghiệp của lực lượng lao động
Luôn luôn có thất nghiệp, mặc dù tỉ lệ thất nghiệp thay đổi qua các
năm.
Tỉ lệ thất nghiệp
10
% của lực lượng lao động
4
Tĩ lệ thất nghiệp
tự nhiên
2
0
1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 2010
Giải thích tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên
Ngay cả khi nền kinh tế hoạt động tốt nhất, luôn luôn có
người thất nghiệp, bao gồm :
Cần có thời gian để người lao động tìm việc phù hợp
11
Xác định thất nghiệp
Thất nghiệp cơ cấu (Structural unemployment)
Xảy ra khi tiền lương được định cao hơn mức cân
bằng
Luật lương tối thiểu, công đoàn, và lương hiệu quả
12
Tìm việc
Tìm việc (Job search)
Quá trình người lao động tìm công việc thích hợp
khác nhau
Giảm thời gian của người mất việc tìm được việc làm
Các văn phòng việc làm của chính phủ: cung cấo
Lợi ích thất nghiệp dừng khi người lao động tìm được việc làm
mới
Có xu hướng ít quan tâm đến các công việc kém hấp dẫn
Ít có khả năng tìm kiếm sự bảo đảm an toàn công việc khi
17 thương lượng tìm việc
Bảo hiểm thất nghiệp
Lợi ích của bảo hiểm thất nghiệp:
Cung cấp cho người lao động nhiều thời gian để tìm
việc, kết quả tìm được tốt hơn và do đó năng suất
cao hơn
Luật lương tối thiểu
Buộc tiền lương duy trì cao hơn mức cân bằng
Nhưng nhóm này chỉ là một phần nhỏ của lực lượng
lao động, do đó lương tối thiểu không thể giải thích
phần lớn thất nghiệp.
Luật lương tối thiểu
Tiền lương có thể được giữ cao hơn mức cân bằng
Công đoàn
Nếu tiền lương được giữ cao hơn mức cân bằng
22
2. Công đoàn
Công đoàn (Union): Tổ chức của người lao động thương
lượng với người sử dụng lao động về Lương, lợi ích và các
điều kiện làm việc
Công đoàn phát huy thế lực thị trường của họ để thương
lượng đòi tiền lương cao hơn cho người lao động.
Lao động công đoàn điển hình có thể có tiền lương cao
hơn 20% và hưởng được nhiều lợi ích hơn so với lao
động không thuộc công đoàn khi cùng làm một công việc.
2. Công đoàn
Khi công đoàn tăng lương cao hơn mức cân bằng,
lượng cầu lao động giàm và thất nghiệp xảy ra.
“Những người bên trong” – những lao động có việc
làm, tốt hơn
“những người bên ngoài” – những lao động thất
nghiệp, tệ hơn
Những người bên ngoài gia nhập vào thị trường lao
động không có công đoàn, làm tăng cung lao động
và giảm lương ở các thị trường này.
2. Công đoàn
Công đoàn tốt hay xấu? Các nhà kinh tế học không nhất trí.
Chỉ trích:
Công đoàn là cartel. Họ tăng lương cao hơn mức cân
bằng, tạo ra thất nghiệp và/ hoặc gây sức ép lên lươnh
cho thị trường lao động không có công đoàn.
Ủng hộ:
Công đoàn ảnh hưởng đến thế lực của những DN lớn,
giúp DN phản hồi trước những quan tâm của người lao
động.
3. Lương hiệu quả
Lý thuyết về tiền lương hiệu quả (efficiency
wages):
DN tự nguyện trả mức lương cao hơn mức lương
cân bằng nhằm thúc đẩy năng suất lao động.
29
Henry Ford và mức lương hào
phóng 5$ ngày
1914, Ford - $5 ngày làm việc
Số lượng lao động sẵn lòng làm việc > số lao động Ford cần
Chính sách tiền lương cao của Ford – lương hiệu quả
30
Henry Ford và mức lương hào
phóng 5$ ngày
Tiền lương hiệu quả của Ford
Bỏ việc giảm
Chi phí sản xuất của Ford thấp hơn bất chấp tiền lương cao
hơn
31
Henry Ford và mức lương hào
phóng 5$ ngày
Tiền lương hiệu quả của Ford
Gắn chặt với việc sử dụng của Ford với dây chuyền lắp
ráp
Dây chuyền lắp ráp - những người lao động phụ thuộc vào
nhau cao
32
ACTIVE LEARNING 3
Áp dụng các khái niệm
Yếu tố nào sau đây làm giảm thất nghiệp tạm thời?
© 2013 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as
permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use.
Giải thích tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên: tóm tắt
Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên bao gồm
• Thất nghiệp tạm thời xảy ra khi lao động tốn thời
gian để tìm kiếm công việc thích hợp.