Professional Documents
Culture Documents
BTL PTTK
BTL PTTK
BTL PTTK
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học
Công nghiệp Hà Nội đã đưa môn học Phân tích thiết kế phần mềm vào
trương trình giảng dạy. Đặc biệt, chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến
giảng viên bộ môn - cô Phạm Thị Kim Phượng đã dạy dỗ, truyền đạt những
kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập vừa qua. Trong
thời gian tham gia lớp học của cô, chúng em đã có thêm cho mình nhiều kiến
thức bổ ích, tinh thần học tập hiệu quả, nghiêm túc. Đây chắc chắn sẽ là
những kiến thức quý báu, là hành trang để chúng em có thể vững bước sau
này.
Phân tích thiết kế phần mềm là một môn học thú vị, vô cùng bổ ích và
có tính thực tế cao. Đảm bảo cung cấp đủ kiến thức, gắn liền với nhu cầu
thực tiễn của sinh viên. Tuy nhiên, do vốn kiến thức còn nhiều hạn chế và
khả năng tiếp thu thực tế còn nhiều bỡ ngỡ. Mặc dù chúng em đã cố gắng
hết sức nhưng chắc chắn bài báo cáo khó có thể tránh khỏi những thiếu sót
và nhiều chỗ còn chưa chính xác, kính mong cô xem xét và góp ý để bài báo
cáo của chúng em được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại công nghệ số ngày nay, phần mềm đóng vai trò quan
trọng trong hầu hết mọi lĩnh vực của cuộc sống và kinh doanh. Để đáp ứng
nhu cầu sử dụng ngày càng tăng và đa dạng của người dùng, việc phát triển
phần mềm đòi hỏi một quy trình phân tích và thiết kế hệ thống chặt chẽ, khoa
học.
Đối với FORMAT - một công ty thời trang cao cấp, việc phân tích và
thiết kế hệ thống là yếu tố then chốt nhằm đảm bảo chất lượng, độ hiệu quả và
khả năng sử dụng của sản phẩm. Đồng thời, công việc này cũng là nền tảng
cơ bản cho sự phát triển của hệ thống ở hiện tại và tương lai, giúp hệ thống dễ
dàng tiếp cận với người dùng, đáp ứng nhu cầu của khách hàng và thị trường,
từ đó mang lại sự thành công cho công ty.
Trong phần báo cáo này, chúng ta sẽ đi sâu vào quy trình phân tích và
thiết kế hệ thống website của FORMAT - format.com.vn. Quy trình sẽ trải
qua từng bước bao gồm: khảo sát hệ thống, mô hình hóa chức năng, mô hình
hóa dữ liệu, phân tích use case và thiết kế giao diện. Qua đây, chúng ta sẽ
hiểu rõ hơn về cách mà FORMAT xây dựng các giải pháp phần mềm chất
lượng cao, đáp ứng nhu cầu của khách hàng và thị trường.
Hy vọng báo cáo này sẽ mang lại những kiến thức quan trọng, giúp
chúng hiểu rõ hơn về quy trình phân tích và thiết kế phần mềm. Từ đó nâng
cao hiệu quả phát triển phần mềm và đưa ra những sản phẩm với chất lượng
vượt trội trên thị trường.
MỤC LỤC
Chương 1. Khảo sát hệ thống............................................................................4
1.1 Khảo sát sơ bộ.........................................................................................4
1.1.1 Mục tiêu............................................................................................4
1.1.2 Phương pháp.....................................................................................4
1.1.3 Thông tin sơ bộ về hệ thống...........................................................13
1.1.4 Các tài liệu thu thập được...............................................................14
1.2 Khảo sát chi tiết.....................................................................................20
1.2.1 Hoạt động của hệ thống..................................................................20
1.2.2 Các yêu cầu chức năng và dữ liệu..................................................20
1.2.3 Các yêu cầu phi chức năng.............................................................20
Chương 2. Mô hình hóa chức năng.................................................................21
2.1 Biểu đồ use case....................................................................................21
2.1.1 Các use case chính..........................................................................21
2.1.2 Các use case thứ cấp.......................................................................21
2.1.3 Quan hệ giữa các use case..............................................................21
2.2 Mô tả chi tiết các use case.....................................................................21
2.2.1 Mô tả use case tên use case 1 (Họ tên người làm).........................21
2.2.2 Mô tả use case tên use case k (Họ tên người làm).........................22
Chương 3. Mô hình hóa dữ liệu......................................................................23
3.1 Các yêu cầu về dữ liệu..........................................................................23
3.2 Biểu đồ thực thể liên kết mức logic..................................................23
3.3 Mô hình cơ sở dữ liệu mức vật lý.....................................................23
3.3.1 Thiết kế bảng..................................................................................23
3.3.2 Biểu đồ thực thể liên kết mức vật lý..............................................23
Chương 4. Phân tích use case..........................................................................24
4.1 Biểu đồ các lớp Entity của hệ thống......................................................24
4.2 Phân tích các use case...........................................................................24
4.2.1 Phân tích use case Tên use case 1 (Họ tên người làm)..................24
4.2.2 Phân tích use case Tên use case 2 (Họ tên người làm)..................24
4.3 Biểu đồ các lớp phân tích......................................................................24
4.3.1 Nhóm use case chính......................................................................24
4.3.2 Nhóm use case thứ cấp...................................................................24
Chương 5. Thiết kế giao diện..........................................................................26
5.1 Giao diện use case Tên use case 1 (Họ tên người làm).........................26
5.1.1 Hình dung màn hình.......................................................................26
5.1.2 Biểu đồ lớp màn hình.....................................................................26
5.1.3 Biểu đồ cộng tác của các màn hình................................................26
5.2 Giao diện use case Tên use case n (Họ tên người làm).........................26
5.2.1 Hình dung màn hình.......................................................................26
5.2.2 Biểu đồ lớp màn hình.....................................................................26
5.2.3 Biểu đồ cộng tác của các màn hình................................................26
5.3 Biểu đồ điều hướng giữa các màn hình.................................................26
5.3.1 Nhóm use case chính......................................................................26
5.3.2 Nhóm use case thứ cấp...................................................................26
Dự án: Phân tích thiết kế phần Tiểu dự án: Tìm hiểu về các chính
mềm website format.com.vn sách chăm sóc khách hàng
Người được hỏi: Nguyễn Anh Tuấn Người hỏi: Phạm Việt Long
Ngày: 16/03/2024
Câu hỏi Ghi chú
Câu 1: Cửa hàng đang kinh doanh Trả lời:
những loại hình thời trang nào? - Chúng tôi tập trung vào các sản
phẩm thời trang công sở, sự kiện, dạo
phố cao cấp.
- Sản phẩm của chúng tôi phục vụ cho
cả 2 phái nam và nữ.
- Bao gồm: quần, áo, giày, dép, túi
xách, ví và nhiều phụ kiện khác.
Quan sát:
- Người được phỏng vấn am hiểu về
những loại hình sản phẩm đang kinh
doanh.
Câu 2: Cửa hàng có những hình Trả lời:
thức kinh doanh nào? - Chúng tôi bán sản phẩm trực tiếp tại
cửa hàng.
- Bên cạnh đó, chúng tôi cũng kinh
doanh online trên nền tảng các mạng
xã hội và website. Một hình thức
nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho
những khách hàng ở xa.
Quan sát:
- Người được phỏng vấn khá hiểu về
hai hình thức kinh doanh của cửa
hàng.
Câu 3: Cửa hàng có các chính sách Trả lời:
chăm sóc khách hàng không? - Vâng, chúng tôi tất nhiên có các
chính sách chăm sóc khách hàng
nhằm đảm bảo sự hài lòng và trải
nghiệm mua sắm tốt nhất cho khách
hàng của mình.
Quan sát:
- Người được phỏng vấn trả lời một
cách rõ ràng và chắc chắn.
Câu 4: Cửa hàng có những chính Trả lời:
sách ưu đãi và khuyến mãi gì? - Chúng tôi thường tổ chức các
chương trình giảm giá sản phẩm vào
một số dịp đặc biệt như các ngày lễ,
sự kiện và kỷ niệm.
- Khách hàng cũng có thể tích điểm
khi mua hàng để nhận các ưu đãi
trong tương lai.
- Ngoài ra, chúng tôi cũng có ưu đãi
đặc biệt cho các khách hàng mới và
tung mã giảm giá trên các sàn online.
Quan sát:
- Người được phỏng vấn trả lời một
cách nhanh chóng và tự tin.
Câu 5: Cửa hàng có muốn bổ sung Trả lời:
thêm các chính sách ưu đãi khác - Hiện tại, chúng tôi cảm thấy chính
không? sách ưu đãi của mình đã đủ phong
phú và đáp ứng được nhu cầu của
khách hàng.
Quan sát:
- Người được phỏng vấn rất tự tin với
những chính sách ưu đãi hiện có của
cửa hàng.
Câu 6: Lượng khách hàng tham gia Trả lời:
các chương trình ưu đãi và khuyến - Chúng tôi không thống kê số lượng
mãi có lớn không? cụ thể, nhưng chắc chắn có sự quan
tâm lớn từ phía khách hàng mỗi khi
chúng tôi tổ chức các chương trình ưu
đãi và khuyến mại.
Quan sát:
- Người được phỏng vấn không nắm
rõ số lượng khách hàng thực tế tham
gia.
Câu 7: Chính sách bảo hành của Trả lời:
cửa hàng thế nào? - Tất cả sản phẩm của cửa hàng đều
có chính sách bảo hành.
- Mỗi sản phẩm có thời gian, điều
kiện và chế độ bảo hành riêng, bảo
đảm sự yên tâm cho khách hàng khi
mua sắm.
Quan sát:
- Người được phỏng vấn trả lời một
cách chắc chắn và tự tin.
Câu 8: Trường hợp khách hàng Trả lời:
không hài lòng với những chính - Tất cả khách hàng khi mua sản
sách bảo hành của cửa hàng đã phẩm đều hài lòng với những chính
từng xảy ra chưa? sách bảo hành của cửa hàng.
Quan sát:
- Quan sát:
Hoạt động xử lý đơn hàng của nhân viên bán hàng: Nhân viên xử lý đơn
hàng tiếp nhận thông tin đơn đặt hàng từ bộ phận kinh doanh hoặc bán hàng.
Sau khi nhận thông tin sẽ chuẩn bị hàng hoá theo yêu cầu và quy trình của
cửa hàng. Tiếp theo là đóng gói hàng hoá và bàn giao cho đơn vị vận chuyển.
Công ty đang tiếp tục đẩy mạnh mở rộng để đáp ứng nhu cầu ngày
càng tăng của khách hàng.
1.1.4 Các tài liệu thu thập được
- Giao diện đăng ký tài khoản:
Hình 10: Xác nhận thông tin và phương thức thanh toán
- Thông báo các tin tức và sự kiện:
Sau khi kích vào phần sản phẩm trên thanh menu, hệ thống sẽ hiển thị
danh sách phân loại sản phẩm theo cấp.
- Hoạt động tìm kiếm và lọc sản phẩm:
Cho phép người dùng tìm kiếm và lọc sản phẩm.
Tìm kiếm sản phẩm: Sau khi kích vào biểu tượng tìm kiếm trên thanh
menu, hệ thống sẽ hiển thị thanh tìm kiếm. Người dùng có thể tìm
kiếm sản phẩm theo tên, theo phân loại hoặc các từ khóa khác.
Lọc sản phẩm: Người dùng có thể lọc sản phẩm theo danh mục,
thương hiệu, mức giá, kích cỡ, màu sắc, và các thuộc tính khác để thu
hẹp phạm vi tìm kiếm.
- Hoạt động xem sản phẩm:
Cho phép người dùng xem thông tin sản phẩm.
Sau khi kích vào sản phẩm muốn xem, hệ thống sẽ hiển thị ra các
thông tin về sản phẩm đó (tên sản phẩm, loại sản phẩm, thương hiệu,
mã sản phẩm, giá, các ưu đãi, màu sắc, kích thước, mô tả sản
phẩm, ...).
- Hoạt động thêm sản phẩm vào giỏ hàng:
Cho phép người dùng thêm sản phẩm vào giỏ hàng.
Sau khi xác định sản phẩm muốn mua, người dùng có thể chọn số
lượng sản phẩm và nhấn nút “Thêm sản phẩm vào giỏ hàng”. Người
dùng có thể kích vào biểu tượng giỏ hàng trên thanh menu để xem
thông tin các sản phẩm đã thêm (tên sản phẩm, số lượng, đơn giá,
tổng tiền, ...).
- Hoạt động đặt hàng và thanh toán:
Cho phép người dùng xác nhận thông tin giao hàng, phương thức
thanh toán và đặt mua sản phẩm.
Người dùng có thể kích vào nút “Mua ngay” khi xem sản phẩm hoặc
vào giỏ hàng để tiến hành đặt hàng.
Phân tích thiết kế phần mềm
27
Sau khi xác định các sản phẩm muốn mua, người dùng kích vào nút
“Thanh toán” trong giỏ hàng, hệ thống sẽ hiển thị giao diện để nhập
thông tin giao hàng (họ và tên, email, số điện thoại, địa chỉ), chọn
phương thức giao hàng và phương thức thanh toán (thanh toán trực
tiếp khi nhận hàng hoặc thanh toán trực tuyến qua ngân hàng, ví điện
tử). Sau khi hoàn tất các thông tin, người dùng có thể ấn nút “Hoàn tất
đơn hàng” để xác nhận đơn hàng.
- Hoạt động quản lý đơn hàng:
Cho phép người dùng xem thông tin và tình trạng đơn hàng.
Người dùng có thể kích vào phần tài khoản trên thanh menu để xem
danh sách các đơn kèm theo thông tin và tình trạng (mã đơn, ngày đặt,
thành tiền, thông tin thanh toán, thông tin vận chuyển).
- Hoạt động giảm giá:
Cho phép người dùng thu thập các ưu đãi và mã giảm giá.
Hệ thống thường hiển thị mã giảm giá ở thanh trên cùng trang web
hoặc ở ngay trong thông tin các sản phẩm có thể áp dụng.
- Hoạt động hỗ trợ khách hàng:
Cho phép người dùng gửi các yêu cầu hỗ trợ.
Sau khi kích vào phần liên hệ hỗ trợ, hệ thống sẽ hiển thị giao diện để
nhập các yêu cầu cần hỗ trợ (họ và tên, email, số điện thoại, nội dung).
Người dùng có thể kích vào nút “Gửi liên hệ của bạn” để hoàn tất việc
gửi yêu cầu.
- Một số hoạt động cung cấp thông tin:
Cung cấp cho người dùng thêm các thông tin về hệ thống.
Dưới cùng trang web là thông tin cửa hàng, danh sách các chính sách,
hỗ trợ khách hàng, ... Người dùng có thể nhấn vào từng mục để biết
thêm các thông tin chi tiết.
- Hoạt động quản lý sản phẩm của quản trị viên:
Phân tích thiết kế phần mềm
28
Những thông tin này được quản lý và lưu trữ trong cơ sở dữ liệu của
hệ thống để phục vụ cho các chức năng của trang web, đảm bảo quyền
lợi của khách hàng và hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh của hệ thống.
1.2.3 Các yêu cầu phi chức năng
- Ngôn ngữ trên hệ thống: Hỗ trợ đa ngôn ngữ đáp ứng cho khách hàng trên
toàn thế giới.
- Môi trường cài đặt: Hoạt động, tương thích trên nhiều hệ điều hành
(Windows, macOS, iOS, Android, ...) và trình duyệt (Google Chrome,
Microsoft Edge, Firefox, Safari, ...) khác nhau.
- Hiệu năng và thời gian đáp ứng: Hiệu năng tốt, thời gian đáp ứng nhanh
chóng và tối ưu nhằm tăng trải nghiệm người dùng (tải trang nhanh và không
bị gián đoạn trong quá trình sử dụng).
- Băng thông: Cho phép nhiều người dùng truy cập vào trang web tại cùng
một thời điểm.
- Khả năng bảo trì: Hệ thống cần có khả năng bảo trì, sửa chữa để có thể giải
quyết, khắc phục và xử lý các vấn đề khi xảy ra.
- Khả năng mở rộng và nâng cấp: Hệ thống cần có khả năng mở rộng và nâng
cấp để đáp ứng nhu cầu sử dụng ngày càng tăng của người dùng.
- Tính tiện dụng: Giao diện hệ thống phải trực quan, thân thiện, bắt mắt, dễ
dàng sử dụng.
- Tính thân thiện với SEO: Trang web cần được tối ưu hóa để có thể hiển thị
được trên các công cụ tìm kiếm.
- Tích hợp với các nền tảng mạng xã hội.
- Kết nối với các hệ thống thanh toán trực tuyến.
- Tính bảo mật: Hệ thống cần đảm bảo thông tin của người dùng được an toàn
khi đăng ký, đăng nhập và thanh toán trên hệ thống. Bảo đảm thông tin của
người dùng không bị đánh cắp hoặc sử dụng sai mục đích.
- Tuân thủ quy định pháp lý: Đảm bảo hệ thống tuân thủ các quy định pháp lý
liên quan đến bảo vệ dữ liệu cá nhân và quyền sở hữu trí tuệ.
1) Xem danh mục sản phẩm: Cho phép khách hàng xem danh sách các
danh mục sản phẩm.
2) Xem sản phẩm theo danh mục: Cho phép khách hàng xem các sản
phẩm thuộc danh mục đã chọn.
3) Xem sản phẩm theo thể loại: Cho phép khách hàng xem các sản phẩm
thuộc thể loại đã chọn.
4) Xem chi tiết sản phẩm: Cho phép khách hàng xem chi tiết thông tin về
sản phẩm đã chọn.
5) Xem các bộ sưu tập: Cho phép khách hàng xem danh sách các bộ sưu
tập.
6) Xem sản phẩm theo bộ sưu tập: Cho phép khách hàng xem các sản
phẩm thuộc bộ sưu tập đã chọn.
7) Xem cửa hàng: Cho phép khách hàng xem cửa hàng theo địa chỉ.
8) Xem danh mục tin tức: Cho phép khách hàng xem danh mục tin tức và
các tin tức chung.
9) Xem tin tức theo danh mục: Cho phép khách hàng xem tin tức thuộc
danh mục đã chọn.
10) Tìm kiếm theo tên: Cho phép khách hàng tìm kiếm sản phẩm theo
danh mục và tên sản phẩm.
11) Lọc sản phẩm: Cho phép khách hàng lọc sản phẩm theo danh mục,
thương hiệu, loại, màu sắc và mức giá.
12) Đăng ký: Cho phép khách hàng đăng ký tài khoản.
13) Sửa thông tin cá nhân: Cho phép khách hàng sửa thông tin cá nhân
trong tài khoản.
14) Xem đơn đặt hàng: Cho phép khách hàng xem các đơn hàng đã đặt.
15) Thêm sản phẩm vào giỏ hàng: Cho phép khách hàng thêm sản phẩm
vào giỏ hàng.
16) Quản lý giỏ hàng: Cho phép khách hàng thêm, xóa và sửa số lượng
sản phẩm trong giỏ hàng.
17) Mua hàng: Cho phép khách hàng đặt mua và thanh toán các sản
phẩm.
18) Xem mã giảm giá: Cho phép khách hàng xem thông tin các mã giảm
giá hiện có.
19) Gửi liên hệ: Cho phép khách hàng gửi liên hệ tới cửa hàng.
20) Lấy lại mật khẩu: Cho phép khách hàng lấy lại mật khẩu theo email đã
đăng ký.
21) Đăng nhập: Cho phép khách hàng đăng nhập vào tài khoản khách
hàng đã đăng ký.
3) Bảo trì sản phẩm: Cho phép người quản trị xem, thêm, sửa, xóa thông
tin trong bảng SANPHAM.
4) Bảo trì bộ sưu tập: Cho phép người quản trị xem, thêm, sửa, xóa thông
tin trong bảng BOSUUTAP.
5) Bảo trì danh mục tin tức: Cho phép người quản trị xem, thêm, sửa, xóa
thông tin trong bảng DANHMUCTINTUC.
6) Bảo trì tin tức: Cho phép người quản trị xem, thêm, sửa, xóa thông tin
trong bảng TINTUC.
7) Bảo trì thông tin cửa hàng: Cho phép người quản trị xem, thêm, sửa,
xóa thông tin trong bảng CUAHANG.
8) Bảo trì ảnh: Cho phép người quản trị xem, thêm, sửa, xóa thông tin
trong bảng ANH.
9) Bảo trì màu sắc: Cho phép người quản trị xem, thêm, sửa, xóa thông
tin trong bảng MAU.
10) Bảo trì kích thước: Cho phép người quản trị xem, thêm, sửa, xóa
thông tin trong bảng KICHTHUOC.
11) Bảo trì mã giảm giá: Cho phép người quản trị xem, thêm, sửa, xóa
thông tin trong bảng MAGIAMGIA.
12) Quản lý tài khoản: Cho phép người quản trị xem, xóa thông tin, sửa
trạng thái trong bảng TAIKHOAN.
13) Quản lý đơn hàng: Cho phép người quản trị xem thông tin trong bảng
DONHANG và bảng CHITIETDONHANG, sửa trạng thái của đơn hàng
trong bảng DONHANG, xóa thông tin trong bảng DONHANG và
CHITIETDONHANG.
14) Bảo trì thanh toán: Cho phép người quản trị xem, thêm, sửa, xóa
thông tin trong bảng PHUONGTHUCTHANHTOAN.
15) Đăng nhập: Cho phép người quản trị đăng nhập vào tài khoản quản
trị.
Phân tích thiết kế phần mềm
36
họa, màu sắc kích thước, giá bán, bảng CHITIETGIOHANG bao
gồm số lượng, bảng GIOHANG bao gồm tổng tiền và hiển thị lên
màn hình. Use case kết thúc.
3.2. Các luồng rẽ nhánh
1) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case, nếu
không kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị thông
báo “Lỗi kết nối!” và use case kết thúc.
4. Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
5. Tiền điều kiện
Không có.
6. Hậu điều kiện
Nếu use case kết thúc thành công thông tin các sản phẩm được khách
hàng thêm vào giỏ hàng sẽ được lưu trong cơ sở dữ liệu.
7. Điểm mở rộng
Không có.
số lượng, thành tiền, bảng GIOHANG bao gồm tổng tiền và hiển
thị lên màn hình.
2) Thay đổi số lượng sản phẩm:
a) Khách hàng kích vào biểu tượng tăng hoặc biểu tượng giảm
trên dòng sản phẩm muốn thay đổi số lượng. Hệ thống cập
nhật thông tin về số lượng, thành tiền vào bảng
CHITIETGIOHANG và hiển thị lại thông tin giỏ hàng sau khi
cập nhật lên màn hình.
3) Xóa sản phẩm:
a) Khách hàng kích vào biểu tượng xóa trên dòng sản phẩm
muốn xóa. Hệ thống xóa thông tin liên quan đến sản phẩm
được chọn khỏi bảng CHITIETGIOHANG và hiển thị lại
thông tin giỏ hàng sau khi cập nhật lên màn hình.
Use case kết thúc.
3.2. Các luồng rẽ nhánh
1) Tại bất kỳ bước nào trong luồng cơ bản khi giỏ hàng không có sản
phẩm nào. Hệ thống hiện thị thông báo “Không có sản phẩm
nào!”. Use case kết thúc.
2) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case, nếu
không kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị thông
báo “Lỗi kết nối!” và use case kết thúc.
4. Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
5. Tiền điều kiện
Không có.
6. Hậu điều kiện
Nếu use case kết thúc thành công, thông tin về giỏ hàng sẽ được cập
nhật trong cơ sở dữ liệu.
7. Điểm mở rộng
Không có.
2.2.13 Mô tả use case Bảo trì thông tin cửa hàng (Phạm Việt Long)
1. Tên Use Case
Bảo trì thông tin cửa hàng.
2. Mô tả vắn tắt
Use case này cho phép người quản trị xem, thêm, sửa, xóa các thông
tin trong bảng CUAHANG.
3. Luồng các sự kiện
3.1. Luồng cơ bản
1) Use case này bắt đầu khi người quản trị kích vào nút “Danh sách
cửa hàng” trên menu quản trị. Hệ thống lấy thông tin từ bảng
CUAHANG bao gồm mã cửa hàng, địa chỉ, số điện thoại và hiển
thị lên màn hình.
2) Thêm cửa hàng:
a) Người quản trị kích vào nút “Thêm mới” trên cửa sổ danh
sách các cửa hàng. Hệ thống hiển thị màn hình yêu cầu
nhập thông tin cho cửa hàng bao gồm mã cửa hàng, địa
chỉ, số điện thoại và hiển thị lên màn hình.
b) Người quản trị nhập thông tin mã cửa hàng, địa chỉ, số
Phân tích thiết kế phần mềm
44
điện thoại và kích nút vào nút “Tạo”. Hệ thống sinh ra một
mã cửa hàng mới, tạo một cửa hàng trong bảng CUAHANG
và hiển thị danh sách các cửa hàng đã được cập nhật lên
màn hình.
3) Sửa cửa hàng:
a) Người quản trị kích vào nút “Sửa” trên một dòng cửa hàng.
Hệ thống lấy thông tin cũ của cửa hàng được chọn từ bảng
CUAHANG bao gồm mã cửa hàng, địa chỉ, số điện thoại và
hiển thị lên màn hình.
b) Người quản trị nhập thông tin mới cho mã cửa hàng, địa
chỉ, số điện thoại và kích vào nút “Cập nhật”. Hệ thống sửa
thông cửa hàng được chọn trong bảng CUAHANG và hiển
thị danh sách các cửa hàng đã được cập nhật lên màn hình.
4) Xóa cửa hàng:
a) Người quản trị kích vào nút “Xóa” trên một dòng cửa hàng.
Hệ thống hiển thị một màn hình yêu cầu xác nhận xóa.
b) Người quản trị kích vào nút “Đồng ý”. Hệ thống xóa cửa
hàng được chọn khỏi bảng CUAHANG và hiển thị danh sách
các cửa hàng đã được cập nhật lên màn hình.
Use case kết thúc.
3.2. Các luồng rẽ nhánh
1) Tại bước 2b hoặc 3b trong luồng cơ bản, nếu người quản trị nhập
thông tin tin tức không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo
lỗi “Dữ liệu không hợp lệ!” và yêu cầu nhập lại. Người quản trị có
thể nhập lại hoặc kích vào nút “Hủy bỏ” để kết thúc use case.
2) Tại bước 2b hoặc 3b hoặc 4b trong luồng cơ bản, nếu người quản
trị kích vào nút “Hủy bỏ” thì hệ thống sẽ bỏ qua thao tác thêm,
sửa, xóa cửa hàng và hiển thị danh sách các cửa hàng trong bảng
Phân tích thiết kế phần mềm
45
Các chính sách: mã chính sách, tên chính sách, nội dung. Mỗi chính
sách có thể được xem bởi 0, 1 hoặc nhiều tài khoản. Mỗi tài khoản có
thể xem 0, 1 hoặc nhiều chính sách.
Các hướng dẫn: mã hướng dẫn, tên hướng dẫn, nội dung. Mỗi hướng
dẫn có thể được xem bởi 0, 1 hoặc nhiều tài khoản. Mỗi tài khoản có
thể xem 0, 1 hoặc nhiều hướng dẫn.
Các tài khoản: mã tài khoản, họ tên, địa chỉ, số điện thoại, email, mật
khẩu, phân quyền. Một tài khoản có thể có 0, 1 hoặc nhiều đơn hàng.
Một đơn hàng chỉ thuộc về một tài khoản.
Các đơn hàng: mã đơn hàng, ngày đặt, tên người nhận, số điện thoại,
email, nơi nhận, phí vận chuyển, tổng tiền, phương thức thanh toán,
trạng thái thanh toán, trạng thái vận chuyển. Một đơn hàng có thể có 1
hoặc nhiều sản phẩm. Một sản phẩm có thể có trong 0, 1 hoặc nhiều
đơn hàng.
Các phương thức thanh toán: mã phương thức thanh toán, tên phương
thức thanh toán, mô tả. Mỗi đơn hàng có thể có nhiều phương thức
thanh toán. Mối phương thức thanh toán có thể áp dụng cho nhiều đơn
hàng.
Chi tiết các đơn hàng: mã đơn hàng, mã sản phẩm, số lượng, thành tiền.
Giỏ hàng: mã giỏ hàng, tổng tiền. Mỗi giỏ hàng có thể có 0, 1 hoặc
nhiều sản phẩm. Một sản phẩm có thể có trong 0, 1 hoặc nhiều đơn
hàng.
Chi tiết giỏ hàng: mã giỏ hàng, mã sản phẩm, số lượng, thành tiền.