BTL PTTK

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 58

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


======***======

BÁO CÁO BTL THUỘC HỌC PHẦN:


PHÂN TÍCH THIẾT KẾ PHẦN MỀM

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ PHẦN MỀM


WEBSITE FORMAT.COM.VN

GVHD: Ths. Phạm Thị Kim Phượng


Nhóm - Lớp: 7 - 20232IT6066001
Thành viên: Hoàng Văn Bộ
Đỗ Hoàng Anh Đức
Phạm Việt Long
Đoàn Doãn Nguyên
Nguyễn Anh Tuấn

Hà Nội, năm 2024


1

LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học
Công nghiệp Hà Nội đã đưa môn học Phân tích thiết kế phần mềm vào
trương trình giảng dạy. Đặc biệt, chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến
giảng viên bộ môn - cô Phạm Thị Kim Phượng đã dạy dỗ, truyền đạt những
kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập vừa qua. Trong
thời gian tham gia lớp học của cô, chúng em đã có thêm cho mình nhiều kiến
thức bổ ích, tinh thần học tập hiệu quả, nghiêm túc. Đây chắc chắn sẽ là
những kiến thức quý báu, là hành trang để chúng em có thể vững bước sau
này.
Phân tích thiết kế phần mềm là một môn học thú vị, vô cùng bổ ích và
có tính thực tế cao. Đảm bảo cung cấp đủ kiến thức, gắn liền với nhu cầu
thực tiễn của sinh viên. Tuy nhiên, do vốn kiến thức còn nhiều hạn chế và
khả năng tiếp thu thực tế còn nhiều bỡ ngỡ. Mặc dù chúng em đã cố gắng
hết sức nhưng chắc chắn bài báo cáo khó có thể tránh khỏi những thiếu sót
và nhiều chỗ còn chưa chính xác, kính mong cô xem xét và góp ý để bài báo
cáo của chúng em được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

Phân tích thiết kế phần mềm


2

LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại công nghệ số ngày nay, phần mềm đóng vai trò quan
trọng trong hầu hết mọi lĩnh vực của cuộc sống và kinh doanh. Để đáp ứng
nhu cầu sử dụng ngày càng tăng và đa dạng của người dùng, việc phát triển
phần mềm đòi hỏi một quy trình phân tích và thiết kế hệ thống chặt chẽ, khoa
học.
Đối với FORMAT - một công ty thời trang cao cấp, việc phân tích và
thiết kế hệ thống là yếu tố then chốt nhằm đảm bảo chất lượng, độ hiệu quả và
khả năng sử dụng của sản phẩm. Đồng thời, công việc này cũng là nền tảng
cơ bản cho sự phát triển của hệ thống ở hiện tại và tương lai, giúp hệ thống dễ
dàng tiếp cận với người dùng, đáp ứng nhu cầu của khách hàng và thị trường,
từ đó mang lại sự thành công cho công ty.
Trong phần báo cáo này, chúng ta sẽ đi sâu vào quy trình phân tích và
thiết kế hệ thống website của FORMAT - format.com.vn. Quy trình sẽ trải
qua từng bước bao gồm: khảo sát hệ thống, mô hình hóa chức năng, mô hình
hóa dữ liệu, phân tích use case và thiết kế giao diện. Qua đây, chúng ta sẽ
hiểu rõ hơn về cách mà FORMAT xây dựng các giải pháp phần mềm chất
lượng cao, đáp ứng nhu cầu của khách hàng và thị trường.
Hy vọng báo cáo này sẽ mang lại những kiến thức quan trọng, giúp
chúng hiểu rõ hơn về quy trình phân tích và thiết kế phần mềm. Từ đó nâng
cao hiệu quả phát triển phần mềm và đưa ra những sản phẩm với chất lượng
vượt trội trên thị trường.

Phân tích thiết kế phần mềm


3

DANH SÁCH HÌNH


Hình 1: Giao diện đăng ký tài khoản...............................................................17
Hình 2: Giao diện đăng nhập tài khoản...........................................................17
Hình 3: Trang chủ...........................................................................................18
Hình 4: Tìm kiếm sản phẩm............................................................................18
Hình 5: Danh mục phân loại sản phẩm...........................................................18
Hình 6: Sản phẩm trong một danh mục...........................................................19
Hình 7: Thông tin sản phẩm............................................................................19
Hình 8: Thêm sản phẩm vào giỏ hàng.............................................................20
Hình 9: Chi tiết giỏ hàng.................................................................................20
Hình 10: Xác nhận thông tin và phương thức thanh toán...............................21
Hình 11: Các tin tức và sự kiện.......................................................................21
Hình 12: Tìm kiếm cửa hàng theo địa chỉ.......................................................22
Hình 13: Hỗ trợ khách hàng............................................................................22
Hình 14: Thông tin thêm.................................................................................23
Hình 15: Biểu đồ use case...............................................................................28
Hình 16: Các use case chính...........................................................................29
Hình 17: Các use case thứ cấp.........................................................................32
Hình 18: Quan hệ giữa các use case................................................................34
Hình 19: Biểu đồ thực thể liên kết mức logic.................................................48
Hình 20: Bảng Danh mục sản phẩm................................................................49
Hình 21: Bảng Thể loại...................................................................................49
Hình 22: Bảng Sản phẩm................................................................................49
Hình 23: Bảng Màu.........................................................................................49
Hình 24: Bảng Ảnh.........................................................................................49
Hình 25: Bảng Kích thước..............................................................................50
Hình 26: Bảng Bộ sưu tập...............................................................................50
Hình 27: Bảng Danh mục tin tức.....................................................................50
Hình 28: Bảng Tin tức.....................................................................................50

Phân tích thiết kế phần mềm


4

Hình 29: Bảng Tỉnh.........................................................................................50


Hình 30: Bảng Cửa hàng.................................................................................50
Hình 31: Bảng Tài khoản................................................................................51
Hình 32: Bảng Đơn hàng.................................................................................51
Hình 33: Bảng Chi tiết đơn hàng.....................................................................51
Hình 34: Bảng Phương thức thanh toán..........................................................51
Hình 35: Bảng Mã giảm giá............................................................................52
Hình 36: Bảng Giỏ hàng..................................................................................52
Hình 37: Bảng Chi tiết giỏ hàng......................................................................52
Hình 38: Biểu đồ thực thể liên kết mức vật lý................................................53

Phân tích thiết kế phần mềm


5

MỤC LỤC
Chương 1. Khảo sát hệ thống............................................................................4
1.1 Khảo sát sơ bộ.........................................................................................4
1.1.1 Mục tiêu............................................................................................4
1.1.2 Phương pháp.....................................................................................4
1.1.3 Thông tin sơ bộ về hệ thống...........................................................13
1.1.4 Các tài liệu thu thập được...............................................................14
1.2 Khảo sát chi tiết.....................................................................................20
1.2.1 Hoạt động của hệ thống..................................................................20
1.2.2 Các yêu cầu chức năng và dữ liệu..................................................20
1.2.3 Các yêu cầu phi chức năng.............................................................20
Chương 2. Mô hình hóa chức năng.................................................................21
2.1 Biểu đồ use case....................................................................................21
2.1.1 Các use case chính..........................................................................21
2.1.2 Các use case thứ cấp.......................................................................21
2.1.3 Quan hệ giữa các use case..............................................................21
2.2 Mô tả chi tiết các use case.....................................................................21
2.2.1 Mô tả use case tên use case 1 (Họ tên người làm).........................21
2.2.2 Mô tả use case tên use case k (Họ tên người làm).........................22
Chương 3. Mô hình hóa dữ liệu......................................................................23
3.1 Các yêu cầu về dữ liệu..........................................................................23
3.2 Biểu đồ thực thể liên kết mức logic..................................................23
3.3 Mô hình cơ sở dữ liệu mức vật lý.....................................................23
3.3.1 Thiết kế bảng..................................................................................23
3.3.2 Biểu đồ thực thể liên kết mức vật lý..............................................23
Chương 4. Phân tích use case..........................................................................24
4.1 Biểu đồ các lớp Entity của hệ thống......................................................24
4.2 Phân tích các use case...........................................................................24
4.2.1 Phân tích use case Tên use case 1 (Họ tên người làm)..................24

Phân tích thiết kế phần mềm


6

4.2.2 Phân tích use case Tên use case 2 (Họ tên người làm)..................24
4.3 Biểu đồ các lớp phân tích......................................................................24
4.3.1 Nhóm use case chính......................................................................24
4.3.2 Nhóm use case thứ cấp...................................................................24
Chương 5. Thiết kế giao diện..........................................................................26
5.1 Giao diện use case Tên use case 1 (Họ tên người làm).........................26
5.1.1 Hình dung màn hình.......................................................................26
5.1.2 Biểu đồ lớp màn hình.....................................................................26
5.1.3 Biểu đồ cộng tác của các màn hình................................................26
5.2 Giao diện use case Tên use case n (Họ tên người làm).........................26
5.2.1 Hình dung màn hình.......................................................................26
5.2.2 Biểu đồ lớp màn hình.....................................................................26
5.2.3 Biểu đồ cộng tác của các màn hình................................................26
5.3 Biểu đồ điều hướng giữa các màn hình.................................................26
5.3.1 Nhóm use case chính......................................................................26
5.3.2 Nhóm use case thứ cấp...................................................................26

Phân tích thiết kế phần mềm


7

Chương 1. Khảo sát hệ thống


1.1 Khảo sát sơ bộ
1.1.1 Mục tiêu
- Tìm kiếm các thông tin cơ bản về thương hiệu thời trang FORMAT (địa chỉ,
lịch sử thương hiệu, hình thức tổ chức, cách thức kinh doanh, ...).
- Tìm hiểu về các chính sách chăm sóc khách hàng (chính sách ưu đãi, khuyến
mại, bảo hành, ...)
- Thu thập sơ lược các thông tin về website của FORMAT - format.com.vn
(giao diện, các chức năng cơ bản, ...)
- Thông qua các thông tin thu thập được sẽ có cái nhìn tổng quan nhất về hệ
thống và các yêu cầu cơ bản của dự án. Từ đó có thể tiếp tục thực hiện các
bước phân tích chi tiết tiếp theo.
1.1.2 Phương pháp
- Phỏng vấn:
(Tìm hiểu về các chính sách chăm sóc khách hàng)
KẾ HOẠCH PHỎNG VẤN
Người được hỏi: Nguyễn Tuấn Anh Người phỏng vấn: Phạm Việt Long
Địa chỉ: Tầng 5, số nhà 32, đường Thời gian hẹn: 15/03/2024
Trần Phú, phường Mộ Lao, quận Hà Thời điểm bắt đầu: 9 giờ
Đông, thành phố Hà Nội Thời điểm kết thúc: 10 giờ
Điện thoại: 0376 333 668
Đối tượng: Các yêu cầu đòi hỏi:
- Người được hỏi: Quản lý cửa hàng. - Là người trực tiếp quản lý, điều
- Dữ liệu cần thu thập: Các chính sách hành công việc bán hàng.
chăm sóc khách hàng. - Làm việc trên 3 năm và có kinh
- Thỏa thuận: Các vấn đề cần thu nghiệm trong lĩnh vực chăm sóc
thập thông tin, cho phép ghi âm. khách hàng.
Chương trình: Ước lượng thời gian:

Phân tích thiết kế phần mềm


8

- Giới thiệu - 1 phút


- Tổng quan về dự án - 2 phút
- Tổng quan về phỏng vấn - 1 phút

- Các chủ đề sẽ đề cập, xin phép được - 5 phút


ghi âm
- 8 phút
- Chủ đề 1: Chính sách ưu đãi và
khuyến mại:
 Giành cho đối tượng nào?
 Cách thức truyền thông tới mọi
người như nào?
 Cách thức tham gia thế nào?
- 8 phút
- Chủ đề 2: Chính sách đổi trả và bảo
hành:
 Chính sách đổi trả và bảo hành
sản phẩm thế nào?
 Thời gian bao lâu?
 Quy trình thế nào? - 5 phút
- Chủ đề 3: Liên hệ và hỗ trợ khách
hàng:
 Liên hệ qua kênh nào?
 Có đội ngũ hỗ trợ khách hàng
không?
- Tổng hợp lại các nội dung chính và ý
kiến của người được hỏi
Kết thúc (thỏa thuận)
Dự kiến tổng cộng: 30 phút

PHIẾU PHỎNG VẤN


Phân tích thiết kế phần mềm
9

Dự án: Phân tích thiết kế phần Tiểu dự án: Tìm hiểu về các chính
mềm website format.com.vn sách chăm sóc khách hàng
Người được hỏi: Nguyễn Anh Tuấn Người hỏi: Phạm Việt Long
Ngày: 16/03/2024
Câu hỏi Ghi chú
Câu 1: Cửa hàng đang kinh doanh Trả lời:
những loại hình thời trang nào? - Chúng tôi tập trung vào các sản
phẩm thời trang công sở, sự kiện, dạo
phố cao cấp.
- Sản phẩm của chúng tôi phục vụ cho
cả 2 phái nam và nữ.
- Bao gồm: quần, áo, giày, dép, túi
xách, ví và nhiều phụ kiện khác.
Quan sát:
- Người được phỏng vấn am hiểu về
những loại hình sản phẩm đang kinh
doanh.
Câu 2: Cửa hàng có những hình Trả lời:
thức kinh doanh nào? - Chúng tôi bán sản phẩm trực tiếp tại
cửa hàng.
- Bên cạnh đó, chúng tôi cũng kinh
doanh online trên nền tảng các mạng
xã hội và website. Một hình thức
nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho
những khách hàng ở xa.
Quan sát:
- Người được phỏng vấn khá hiểu về
hai hình thức kinh doanh của cửa

Phân tích thiết kế phần mềm


10

hàng.
Câu 3: Cửa hàng có các chính sách Trả lời:
chăm sóc khách hàng không? - Vâng, chúng tôi tất nhiên có các
chính sách chăm sóc khách hàng
nhằm đảm bảo sự hài lòng và trải
nghiệm mua sắm tốt nhất cho khách
hàng của mình.
Quan sát:
- Người được phỏng vấn trả lời một
cách rõ ràng và chắc chắn.
Câu 4: Cửa hàng có những chính Trả lời:
sách ưu đãi và khuyến mãi gì? - Chúng tôi thường tổ chức các
chương trình giảm giá sản phẩm vào
một số dịp đặc biệt như các ngày lễ,
sự kiện và kỷ niệm.
- Khách hàng cũng có thể tích điểm
khi mua hàng để nhận các ưu đãi
trong tương lai.
- Ngoài ra, chúng tôi cũng có ưu đãi
đặc biệt cho các khách hàng mới và
tung mã giảm giá trên các sàn online.
Quan sát:
- Người được phỏng vấn trả lời một
cách nhanh chóng và tự tin.
Câu 5: Cửa hàng có muốn bổ sung Trả lời:
thêm các chính sách ưu đãi khác - Hiện tại, chúng tôi cảm thấy chính
không? sách ưu đãi của mình đã đủ phong
phú và đáp ứng được nhu cầu của
khách hàng.

Phân tích thiết kế phần mềm


11

Quan sát:
- Người được phỏng vấn rất tự tin với
những chính sách ưu đãi hiện có của
cửa hàng.
Câu 6: Lượng khách hàng tham gia Trả lời:
các chương trình ưu đãi và khuyến - Chúng tôi không thống kê số lượng
mãi có lớn không? cụ thể, nhưng chắc chắn có sự quan
tâm lớn từ phía khách hàng mỗi khi
chúng tôi tổ chức các chương trình ưu
đãi và khuyến mại.
Quan sát:
- Người được phỏng vấn không nắm
rõ số lượng khách hàng thực tế tham
gia.
Câu 7: Chính sách bảo hành của Trả lời:
cửa hàng thế nào? - Tất cả sản phẩm của cửa hàng đều
có chính sách bảo hành.
- Mỗi sản phẩm có thời gian, điều
kiện và chế độ bảo hành riêng, bảo
đảm sự yên tâm cho khách hàng khi
mua sắm.
Quan sát:
- Người được phỏng vấn trả lời một
cách chắc chắn và tự tin.
Câu 8: Trường hợp khách hàng Trả lời:
không hài lòng với những chính - Tất cả khách hàng khi mua sản
sách bảo hành của cửa hàng đã phẩm đều hài lòng với những chính
từng xảy ra chưa? sách bảo hành của cửa hàng.
Quan sát:

Phân tích thiết kế phần mềm


12

- Người được phỏng vấn có vẻ không


thành thật.
Câu 9: Khách hàng có thể liên lạc, Trả lời:
trao đổi với cửa hàng qua phương - Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp
thức nào? Có đội ngũ hỗ trợ khách thông qua số điện thoại của cửa hàng,
hàng không? gửi tin nhắn qua Fanpage hoặc
Website của chúng tôi.
- Đội ngũ hỗ trợ khách hàng của
chúng tôi luôn sẵn sàng giúp đỡ.
Quan sát:
- Người được phỏng vấn nắm rõ các
phương thức liên lạc và trao đổi giữa
khách hàng và cửa hàng.
Câu 10: Số lượng khách hàng mới Trả lời:
và cũ có sự thay đổi không? - Lượng khách hàng mới ngày càng
tăng nhờ vào các chương trình ưu đãi
và khuyến mại của chúng tôi.
- Đồng thời, số lượng khách hàng cũ
vẫn đảm bảo và quay lại mua sắm tại
cửa hàng thường xuyên.
Quan sát:
- Người được phỏng vấn có xu hướng
nói một cách chung chung và tích cực
về cửa hàng, có thể nhằm tăng sự uy
tín của cửa hàng với người tiêu dùng.
Đánh giá chung:
- Người được phỏng vấn có lẽ cần thêm thời gian chuẩn bị để có thể trả lời
các câu hỏi một cách đầy đủ, kỹ lưỡng và chính xác hơn.
- Các thông tin chưa đủ tính chắc chắn để có thể đưa ra những kết luận cuối

Phân tích thiết kế phần mềm


13

cùng hoàn chỉnh và chính xác.

- Phiếu điều tra:


(Tìm hiểu về mong muốn của khách hàng đối với chính sách khuyến mại)

Phân tích thiết kế phần mềm


14

Phân tích thiết kế phần mềm


15

Phân tích thiết kế phần mềm


16

- Quan sát:
Hoạt động xử lý đơn hàng của nhân viên bán hàng: Nhân viên xử lý đơn
hàng tiếp nhận thông tin đơn đặt hàng từ bộ phận kinh doanh hoặc bán hàng.
Sau khi nhận thông tin sẽ chuẩn bị hàng hoá theo yêu cầu và quy trình của
cửa hàng. Tiếp theo là đóng gói hàng hoá và bàn giao cho đơn vị vận chuyển.

Phân tích thiết kế phần mềm


17

1.1.3 Thông tin sơ bộ về hệ thống


- Địa chỉ:
 Tầng 5, số nhà 32, đường Trần Phú, phường Mộ Lao, quận Hà Đông,
thành phố Hà Nội.
- Lịch sử:
 FORMAT ra đời với mục tiêu trở thành một trong những thương hiệu
thời trang hàng đầu, đặc biệt trong phân khúc cao cấp.
 Công ty được thành lập với sứ mệnh mang lại sự sang trọng và phong
cách cho khách hàng thông qua việc cung cấp các sản phẩm chất lượng
từ các thương hiệu nổi tiếng như Gunze Japan, Regart Japan, Kobe
Shoes Japan, J RYU Korea.
- Tổ chức:
 FORMAT hoạt động như một doanh nghiệp phân phối, chuyên nhập
khẩu và phân phối các sản phẩm thời trang từ các thương hiệu hàng
đầu trên thị trường.
 Công ty có một hệ thống tổ chức linh hoạt và chuyên nghiệp, với các
bộ phận chức năng như mua hàng, bán hàng, marketing, và quản lý hệ
thống.
- Hoạt động kinh doanh:
 FORMAT đặt mình làm nhà phân phối chính thức của các thương hiệu
danh tiếng, tập trung vào việc cung cấp sản phẩm thời trang cao cấp
cho khách hàng.
 Công ty không chỉ tập trung vào việc mở rộng thị trường mà còn chú
trọng vào việc xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng và đối tác.
 Hiện nay, FORMAT đã mở rộng mạng lưới với 21 showroom trên toàn
quốc, tập trung chủ yếu tại các thành phố lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí
Minh, Đà Nẵng và các khu vực có tiềm năng phát triển lớn.

Phân tích thiết kế phần mềm


18

 Công ty đang tiếp tục đẩy mạnh mở rộng để đáp ứng nhu cầu ngày
càng tăng của khách hàng.
1.1.4 Các tài liệu thu thập được
- Giao diện đăng ký tài khoản:

Hình 1: Giao diện đăng ký tài khoản


- Giao diện đăng nhập tài khoản:

Phân tích thiết kế phần mềm


19

Hình 2: Giao diện đăng nhập tài khoản


- Trang chủ:

Hình 3: Trang chủ


- Tìm kiếm sản phẩm:

Hình 4: Tìm kiếm sản phẩm


- Danh mục sản phẩm:

Phân tích thiết kế phần mềm


20

Hình 5: Danh mục phân loại sản phẩm

Phân tích thiết kế phần mềm


21

- Sản phẩm trong một danh mục:

Hình 6: Sản phẩm trong một danh mục


- Thông tin một sản phẩm:

Hình 7: Thông tin sản phẩm

Phân tích thiết kế phần mềm


22

- Thêm sản phẩm vào giỏ hàng:

Hình 8: Thêm sản phẩm vào giỏ hàng


- Chi tiết giỏ hàng:

Hình 9: Chi tiết giỏ hàng

Phân tích thiết kế phần mềm


23

- Xác nhận thông tin liên hệ và phương thức thanh toán:

Hình 10: Xác nhận thông tin và phương thức thanh toán
- Thông báo các tin tức và sự kiện:

Hình 11: Các tin tức và sự kiện

Phân tích thiết kế phần mềm


24

- Tìm kiếm cửa hàng:

Hình 12: Tìm kiếm cửa hàng theo địa chỉ


- Hỗ trợ khách hàng:

Hình 13: Hỗ trợ khách hàng

Phân tích thiết kế phần mềm


25

- Thêm thông tin chi tiết:

Hình 14: Thông tin thêm

1.2 Khảo sát chi tiết


1.2.1 Hoạt động của hệ thống
- Hoạt động đăng ký:
 Cho phép người dùng tạo tài khoản mới.
 Sau khi kích vào phần đăng ký trên thanh menu, hệ thống sẽ hiển thị
giao diện đăng ký. Người dùng có thể tùy chọn một trong số cách đăng
ký sau: đăng ký bằng cách điền đầy đủ các thông tin (họ, tên, số điện
thoại, email, mật khẩu), đăng ký với tài khoản Google hoặc Facebook.
- Hoạt động đăng nhập:
 Cho phép người dùng đăng nhập vào tài khoản đã có.
 Sau khi kích vào phần đăng nhập trên thanh menu, hệ thống sẽ hiển
thị giao diện đăng nhập. Người dùng có thể tùy chọn một trong số
cách đăng nhập sau: đăng nhập bằng cách điền thông tin tài khoản đã
đăng ký (email, mật khẩu), đăng nhập với tài khoản Google hoặc
Facebook.
 Nếu người dùng quên mật khẩu thì có thể kích vào phần quên mật
khẩu, sau đó nhập email đã đăng ký. Hệ thống sau đó sẽ gửi thông tin
qua email đã nhập để giúp người dùng tiến hành đặt lại mật khẩu.
- Hoạt động xem danh mục sản phẩm:
 Cho phép người dùng xem thông tin phân loại các sản phẩm.

Phân tích thiết kế phần mềm


26

 Sau khi kích vào phần sản phẩm trên thanh menu, hệ thống sẽ hiển thị
danh sách phân loại sản phẩm theo cấp.
- Hoạt động tìm kiếm và lọc sản phẩm:
 Cho phép người dùng tìm kiếm và lọc sản phẩm.
 Tìm kiếm sản phẩm: Sau khi kích vào biểu tượng tìm kiếm trên thanh
menu, hệ thống sẽ hiển thị thanh tìm kiếm. Người dùng có thể tìm
kiếm sản phẩm theo tên, theo phân loại hoặc các từ khóa khác.
 Lọc sản phẩm: Người dùng có thể lọc sản phẩm theo danh mục,
thương hiệu, mức giá, kích cỡ, màu sắc, và các thuộc tính khác để thu
hẹp phạm vi tìm kiếm.
- Hoạt động xem sản phẩm:
 Cho phép người dùng xem thông tin sản phẩm.
 Sau khi kích vào sản phẩm muốn xem, hệ thống sẽ hiển thị ra các
thông tin về sản phẩm đó (tên sản phẩm, loại sản phẩm, thương hiệu,
mã sản phẩm, giá, các ưu đãi, màu sắc, kích thước, mô tả sản
phẩm, ...).
- Hoạt động thêm sản phẩm vào giỏ hàng:
 Cho phép người dùng thêm sản phẩm vào giỏ hàng.
 Sau khi xác định sản phẩm muốn mua, người dùng có thể chọn số
lượng sản phẩm và nhấn nút “Thêm sản phẩm vào giỏ hàng”. Người
dùng có thể kích vào biểu tượng giỏ hàng trên thanh menu để xem
thông tin các sản phẩm đã thêm (tên sản phẩm, số lượng, đơn giá,
tổng tiền, ...).
- Hoạt động đặt hàng và thanh toán:
 Cho phép người dùng xác nhận thông tin giao hàng, phương thức
thanh toán và đặt mua sản phẩm.
 Người dùng có thể kích vào nút “Mua ngay” khi xem sản phẩm hoặc
vào giỏ hàng để tiến hành đặt hàng.
Phân tích thiết kế phần mềm
27

 Sau khi xác định các sản phẩm muốn mua, người dùng kích vào nút
“Thanh toán” trong giỏ hàng, hệ thống sẽ hiển thị giao diện để nhập
thông tin giao hàng (họ và tên, email, số điện thoại, địa chỉ), chọn
phương thức giao hàng và phương thức thanh toán (thanh toán trực
tiếp khi nhận hàng hoặc thanh toán trực tuyến qua ngân hàng, ví điện
tử). Sau khi hoàn tất các thông tin, người dùng có thể ấn nút “Hoàn tất
đơn hàng” để xác nhận đơn hàng.
- Hoạt động quản lý đơn hàng:
 Cho phép người dùng xem thông tin và tình trạng đơn hàng.
 Người dùng có thể kích vào phần tài khoản trên thanh menu để xem
danh sách các đơn kèm theo thông tin và tình trạng (mã đơn, ngày đặt,
thành tiền, thông tin thanh toán, thông tin vận chuyển).
- Hoạt động giảm giá:
 Cho phép người dùng thu thập các ưu đãi và mã giảm giá.
 Hệ thống thường hiển thị mã giảm giá ở thanh trên cùng trang web
hoặc ở ngay trong thông tin các sản phẩm có thể áp dụng.
- Hoạt động hỗ trợ khách hàng:
 Cho phép người dùng gửi các yêu cầu hỗ trợ.
 Sau khi kích vào phần liên hệ hỗ trợ, hệ thống sẽ hiển thị giao diện để
nhập các yêu cầu cần hỗ trợ (họ và tên, email, số điện thoại, nội dung).
Người dùng có thể kích vào nút “Gửi liên hệ của bạn” để hoàn tất việc
gửi yêu cầu.
- Một số hoạt động cung cấp thông tin:
 Cung cấp cho người dùng thêm các thông tin về hệ thống.
 Dưới cùng trang web là thông tin cửa hàng, danh sách các chính sách,
hỗ trợ khách hàng, ... Người dùng có thể nhấn vào từng mục để biết
thêm các thông tin chi tiết.
- Hoạt động quản lý sản phẩm của quản trị viên:
Phân tích thiết kế phần mềm
28

 Thêm mới sản phẩm.


 Sửa đổi thông tin sản phẩm.
 Xóa sản phẩm.
1.2.2 Các yêu cầu chức năng và dữ liệu
- Các yêu cầu chức năng:
 Đăng ký tài khoản (bằng thông tin cá nhân hoặc các tài khoản mạng xã
hội).
 Đăng nhập tài khoản (bằng thông tin tài khoản đã đăng kí hoặc các tài
khoản mạng xã hội).
 Lấy lại mật khẩu (bằng email hoặc số điện thoại đã đăng ký).
 Quản lý thông tin tài khoản (cho phép người dùng thay đổi và cập nhật
thông tin cá nhân như email, số điện thoại, địa chỉ).
 Xem danh mục sản phẩm.
 Xem chi tiết thông tin sản phẩm.
 Tìm kiếm và lọc sản phẩm.
 Quản lý giỏ hàng (thêm, xóa sản phẩm).
 Quản lý thông tin đặt hàng (thiết lập địa chỉ, xem lịch sử mua hàng).
 Thanh toán (trực tiếp và trực tuyến).
 Hỗ trợ khách hàng.
 Các chức năng quản lý hệ thống của quản trị viên.
- Các yêu cầu dữ liệu:
 Thông tin tài khoản và mật khẩu người dùng.
 Thông tin khách hàng.
 Thông tin sản phẩm.
 Thông tin đơn hàng.
 Thông tin vận chuyển.
 Thông tin hệ thống.
 Dữ liệu thống kê hoạt động bán sản phẩm.
Phân tích thiết kế phần mềm
29

 Những thông tin này được quản lý và lưu trữ trong cơ sở dữ liệu của
hệ thống để phục vụ cho các chức năng của trang web, đảm bảo quyền
lợi của khách hàng và hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh của hệ thống.
1.2.3 Các yêu cầu phi chức năng
- Ngôn ngữ trên hệ thống: Hỗ trợ đa ngôn ngữ đáp ứng cho khách hàng trên
toàn thế giới.
- Môi trường cài đặt: Hoạt động, tương thích trên nhiều hệ điều hành
(Windows, macOS, iOS, Android, ...) và trình duyệt (Google Chrome,
Microsoft Edge, Firefox, Safari, ...) khác nhau.
- Hiệu năng và thời gian đáp ứng: Hiệu năng tốt, thời gian đáp ứng nhanh
chóng và tối ưu nhằm tăng trải nghiệm người dùng (tải trang nhanh và không
bị gián đoạn trong quá trình sử dụng).
- Băng thông: Cho phép nhiều người dùng truy cập vào trang web tại cùng
một thời điểm.
- Khả năng bảo trì: Hệ thống cần có khả năng bảo trì, sửa chữa để có thể giải
quyết, khắc phục và xử lý các vấn đề khi xảy ra.
- Khả năng mở rộng và nâng cấp: Hệ thống cần có khả năng mở rộng và nâng
cấp để đáp ứng nhu cầu sử dụng ngày càng tăng của người dùng.
- Tính tiện dụng: Giao diện hệ thống phải trực quan, thân thiện, bắt mắt, dễ
dàng sử dụng.
- Tính thân thiện với SEO: Trang web cần được tối ưu hóa để có thể hiển thị
được trên các công cụ tìm kiếm.
- Tích hợp với các nền tảng mạng xã hội.
- Kết nối với các hệ thống thanh toán trực tuyến.
- Tính bảo mật: Hệ thống cần đảm bảo thông tin của người dùng được an toàn
khi đăng ký, đăng nhập và thanh toán trên hệ thống. Bảo đảm thông tin của
người dùng không bị đánh cắp hoặc sử dụng sai mục đích.
- Tuân thủ quy định pháp lý: Đảm bảo hệ thống tuân thủ các quy định pháp lý
liên quan đến bảo vệ dữ liệu cá nhân và quyền sở hữu trí tuệ.

Phân tích thiết kế phần mềm


30

Chương 2. Mô hình hóa chức năng


2.1 Biểu đồ use case

Hình 15: Biểu đồ use case

Phân tích thiết kế phần mềm


31

2.1.1 Các use case chính

Hình 16: Các use case chính

Phân tích thiết kế phần mềm


32

1) Xem danh mục sản phẩm: Cho phép khách hàng xem danh sách các
danh mục sản phẩm.
2) Xem sản phẩm theo danh mục: Cho phép khách hàng xem các sản
phẩm thuộc danh mục đã chọn.
3) Xem sản phẩm theo thể loại: Cho phép khách hàng xem các sản phẩm
thuộc thể loại đã chọn.
4) Xem chi tiết sản phẩm: Cho phép khách hàng xem chi tiết thông tin về
sản phẩm đã chọn.
5) Xem các bộ sưu tập: Cho phép khách hàng xem danh sách các bộ sưu
tập.
6) Xem sản phẩm theo bộ sưu tập: Cho phép khách hàng xem các sản
phẩm thuộc bộ sưu tập đã chọn.
7) Xem cửa hàng: Cho phép khách hàng xem cửa hàng theo địa chỉ.
8) Xem danh mục tin tức: Cho phép khách hàng xem danh mục tin tức và
các tin tức chung.
9) Xem tin tức theo danh mục: Cho phép khách hàng xem tin tức thuộc
danh mục đã chọn.
10) Tìm kiếm theo tên: Cho phép khách hàng tìm kiếm sản phẩm theo
danh mục và tên sản phẩm.
11) Lọc sản phẩm: Cho phép khách hàng lọc sản phẩm theo danh mục,
thương hiệu, loại, màu sắc và mức giá.
12) Đăng ký: Cho phép khách hàng đăng ký tài khoản.
13) Sửa thông tin cá nhân: Cho phép khách hàng sửa thông tin cá nhân
trong tài khoản.
14) Xem đơn đặt hàng: Cho phép khách hàng xem các đơn hàng đã đặt.
15) Thêm sản phẩm vào giỏ hàng: Cho phép khách hàng thêm sản phẩm
vào giỏ hàng.

Phân tích thiết kế phần mềm


33

16) Quản lý giỏ hàng: Cho phép khách hàng thêm, xóa và sửa số lượng
sản phẩm trong giỏ hàng.
17) Mua hàng: Cho phép khách hàng đặt mua và thanh toán các sản
phẩm.
18) Xem mã giảm giá: Cho phép khách hàng xem thông tin các mã giảm
giá hiện có.
19) Gửi liên hệ: Cho phép khách hàng gửi liên hệ tới cửa hàng.
20) Lấy lại mật khẩu: Cho phép khách hàng lấy lại mật khẩu theo email đã
đăng ký.
21) Đăng nhập: Cho phép khách hàng đăng nhập vào tài khoản khách
hàng đã đăng ký.

Phân tích thiết kế phần mềm


34

2.1.2 Các use case thứ cấp

Hình 17: Các use case thứ cấp


1) Bảo trì danh mục sản phẩm: Cho phép người quản trị xem, thêm, sửa,
xóa thông tin trong bảng DANHMUCSANPHAM.
2) Bảo trì thể loại: Cho phép người quản trị xem, thêm, sửa, xóa thông tin
trong bảng THELOAI.

Phân tích thiết kế phần mềm


35

3) Bảo trì sản phẩm: Cho phép người quản trị xem, thêm, sửa, xóa thông
tin trong bảng SANPHAM.
4) Bảo trì bộ sưu tập: Cho phép người quản trị xem, thêm, sửa, xóa thông
tin trong bảng BOSUUTAP.
5) Bảo trì danh mục tin tức: Cho phép người quản trị xem, thêm, sửa, xóa
thông tin trong bảng DANHMUCTINTUC.
6) Bảo trì tin tức: Cho phép người quản trị xem, thêm, sửa, xóa thông tin
trong bảng TINTUC.
7) Bảo trì thông tin cửa hàng: Cho phép người quản trị xem, thêm, sửa,
xóa thông tin trong bảng CUAHANG.
8) Bảo trì ảnh: Cho phép người quản trị xem, thêm, sửa, xóa thông tin
trong bảng ANH.
9) Bảo trì màu sắc: Cho phép người quản trị xem, thêm, sửa, xóa thông
tin trong bảng MAU.
10) Bảo trì kích thước: Cho phép người quản trị xem, thêm, sửa, xóa
thông tin trong bảng KICHTHUOC.
11) Bảo trì mã giảm giá: Cho phép người quản trị xem, thêm, sửa, xóa
thông tin trong bảng MAGIAMGIA.
12) Quản lý tài khoản: Cho phép người quản trị xem, xóa thông tin, sửa
trạng thái trong bảng TAIKHOAN.
13) Quản lý đơn hàng: Cho phép người quản trị xem thông tin trong bảng
DONHANG và bảng CHITIETDONHANG, sửa trạng thái của đơn hàng
trong bảng DONHANG, xóa thông tin trong bảng DONHANG và
CHITIETDONHANG.
14) Bảo trì thanh toán: Cho phép người quản trị xem, thêm, sửa, xóa
thông tin trong bảng PHUONGTHUCTHANHTOAN.
15) Đăng nhập: Cho phép người quản trị đăng nhập vào tài khoản quản
trị.
Phân tích thiết kế phần mềm
36

2.1.3 Quan hệ giữa các use case

Hình 18: Quan hệ giữa các use case

Phân tích thiết kế phần mềm


37

2.2 Mô tả chi tiết các use case


2.2.1 Mô tả use case Sửa thông tin cá nhân (Hoàng Văn Bộ)
2.2.2 Mô tả use case Bảo trì danh mục sản phẩm (Hoàng Văn Bộ)
2.2.3 Mô tả use case Tìm kiếm theo tên (Đỗ Hoàng Anh Đức)
2.2.4 Mô tả use case Bảo trì thể loại (Đỗ Hoàng Anh Đức)
2.2.5 Mô tả use case Quản lý giỏ hàng (Phạm Việt Long)
2.2.6 Mô tả use case Bảo trì sản phẩm (Phạm Việt Long)
2.2.7 Mô tả use case Lọc sản phẩm (Đoàn Doãn Nguyên)
2.2.8 Mô tả use case Bảo trì bộ sưu tập (Đoàn Doãn Nguyên)
2.2.9 Mô tả use case Thêm sản phẩm vào giỏ hàng (Nguyễn Anh
Tuấn)
2.2.10 Mô tả use case Bảo trì danh mục tin tức (Nguyễn Anh Tuấn)
1. Tên Use Case
Xem đơn đặt hàng.
2. Mô tả vắn tắt
Use case này cho phép khách hàng xem thông tin các đơn hàng đã
đặt.
3. Luồng các sự kiện
3.1. Luồng cơ bản
1) Use case này bắt đầu khi khách hàng kích vào mục “Tài khoản”
trên thanh menu. Hệ thống lấy thông tin các đơn đặt hàng từ bảng
DONHANG bao gồm mã đơn hàng, ngày đặt, tổng tiền, trạng thái
thanh toán, trạng thái vận chuyển và hiển thị lên màn hình.
2) Người dùng kích vào một mã đơn hàng. Hệ thống lấy thông tin từ
các bảng DONHANG bao gồm mã đơn hàng, trạng thái thanh
toán, trạng thái vận chuyển, nơi nhận, số điện thoại, phí vận
chuyển, tổng tiền, bảng PHUONGTHUCTHANHTOAN bao gồm
tên phương thức thanh toán, bảng SANPHAM bao gồm mã sản

Phân tích thiết kế phần mềm


38

phẩm, tên sản phẩm, giá bán, bảng CHITIETDONHANG bao


gồm số lượng, thành tiền và hiển thị lên màn hình. Use case kết
thúc.
3.2. Các luồng rẽ nhánh
1) Tại bước 1 trong luồng cơ bản khi không tìm thấy sản phẩm nào.
Hệ thống hiển thị thông báo “Không có đơn đặt hàng nào!”. Use
case kết thúc.
2) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case, nếu
không kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị thông
báo “Lỗi kết nối!” và use case kết thúc.
4. Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
5. Tiền điều kiện
Để xem đơn đặt hàng thì khách hàng phải đăng nhập.
6. Hậu điều kiện
Không có.
7. Điểm mở rộng
Không có.
2.2.11 Mô tả use case Thêm sản phẩm vào giỏ hàng (Phạm Việt
Long)
1. Tên Use Case
Thêm sản phẩm vào giỏ hàng.
2. Mô tả vắn tắt
Use case này cho phép khách hàng thêm sản phẩm vào giỏ hàng.
3. Luồng các sự kiện
3.1. Luồng cơ bản
1) Use case này bắt đầu khi khách hàng kích vào nút “Thêm vào giỏ”
ở một sản phẩm cụ thể. Hệ thống lấy thông tin về sản phẩm vừa
thêm từ các bảng SANPHAM bao gồm tên sản phẩm, ảnh minh

Phân tích thiết kế phần mềm


39

họa, màu sắc kích thước, giá bán, bảng CHITIETGIOHANG bao
gồm số lượng, bảng GIOHANG bao gồm tổng tiền và hiển thị lên
màn hình. Use case kết thúc.
3.2. Các luồng rẽ nhánh
1) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case, nếu
không kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị thông
báo “Lỗi kết nối!” và use case kết thúc.
4. Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
5. Tiền điều kiện
Không có.
6. Hậu điều kiện
Nếu use case kết thúc thành công thông tin các sản phẩm được khách
hàng thêm vào giỏ hàng sẽ được lưu trong cơ sở dữ liệu.
7. Điểm mở rộng
Không có.

2.2.12 Mô tả use case Quản lý giỏ hàng (Phạm Việt Long)


1. Tên Use Case
Quản lý giỏ hàng.
2. Mô tả vắn tắt
Use case này cho phép khách hàng xem, thay đổi số lượng, xóa các
sản phẩm trong giỏ hàng.
3. Luồng các sự kiện
3.1. Luồng cơ bản
1) Use case này bắt đầu khi khách hàng kích vào biểu tượng giỏ hàng
trên thanh menu. Hệ thống lấy thông tin các sản phẩm trong giỏ
hàng từ các bảng SANPHAM bao gồm ảnh minh họa, tên sản
phẩm, màu sắc, kích thước, bảng CHITIETGIOHANG bao gồm

Phân tích thiết kế phần mềm


40

số lượng, thành tiền, bảng GIOHANG bao gồm tổng tiền và hiển
thị lên màn hình.
2) Thay đổi số lượng sản phẩm:
a) Khách hàng kích vào biểu tượng tăng hoặc biểu tượng giảm
trên dòng sản phẩm muốn thay đổi số lượng. Hệ thống cập
nhật thông tin về số lượng, thành tiền vào bảng
CHITIETGIOHANG và hiển thị lại thông tin giỏ hàng sau khi
cập nhật lên màn hình.
3) Xóa sản phẩm:
a) Khách hàng kích vào biểu tượng xóa trên dòng sản phẩm
muốn xóa. Hệ thống xóa thông tin liên quan đến sản phẩm
được chọn khỏi bảng CHITIETGIOHANG và hiển thị lại
thông tin giỏ hàng sau khi cập nhật lên màn hình.
Use case kết thúc.
3.2. Các luồng rẽ nhánh
1) Tại bất kỳ bước nào trong luồng cơ bản khi giỏ hàng không có sản
phẩm nào. Hệ thống hiện thị thông báo “Không có sản phẩm
nào!”. Use case kết thúc.
2) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case, nếu
không kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị thông
báo “Lỗi kết nối!” và use case kết thúc.
4. Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
5. Tiền điều kiện
Không có.
6. Hậu điều kiện
Nếu use case kết thúc thành công, thông tin về giỏ hàng sẽ được cập
nhật trong cơ sở dữ liệu.

Phân tích thiết kế phần mềm


41

7. Điểm mở rộng
Không có.

1. Tên Use Case


Bảo trì tin tức.
2. Mô tả vắn tắt
Use case này cho phép người quản trị xem, thêm, sửa, xóa các tin
tức trong bảng TINTUC.
3. Luồng các sự kiện
3.1. Luồng cơ bản
1) Use case này bắt đầu khi người quản trị kích vào nút “Tin tức”
trên menu quản trị. Hệ thống lấy thông tin các tin tức từ bảng
TINTUC bao gồm mã tin tức, tên tin tức, thời gian, nội dung và
hiển thị lên màn hình.
2) Thêm tin tức:
a) Người quản trị kích vào nút “Thêm mới” trên cửa sổ danh
sách tin tức. Hệ thống hiển thị màn hình yêu cầu nhập
thông tin cho tin tức bao gồm mã tin tức, tên tin tức, thời
gian, nội dung và hiển thị lên màn hình.
b) Người quản trị nhập thông tin mã tin tức, tên tin tức, thời
gian, nội dung và kích nút vào nút “Tạo”. Hệ thống sinh ra
một mã tin tức mới, tạo một tin tức trong bảng TINTUC và
hiển thị danh sách các tin tức đã được cập nhật.
3) Sửa tin tức:
a) Người quản trị kích vào nút “Sửa” trên một dòng tin tức.
Hệ thống lấy thông tin cũ của tin tức được chọn từ bảng
TINTUC bao gồm mã tin tức, tên tin tức, thời gian, nội dung

Phân tích thiết kế phần mềm


42

và hiển thị lên màn hình.


b) Người quản trị nhập thông tin mới cho mã tin tức, tên tin
tức, thời gian, nội dung và kích vào nút “Cập nhật”. Hệ
thống sửa thông tin tức được chọn trong bảng TINTUC và
hiển thị danh sách các tin tức đã được cập nhật lên màn
hình.
4) Xóa tin tức:
a) Người quản trị kích vào nút “Xóa” trên một dòng tin tức.
Hệ thống hiển thị một màn hình yêu cầu xác nhận xóa.
b) Người quản trị kích vào nút “Đồng ý”. Hệ thống xóa môn
học được chọn khỏi bảng TINTUC và hiển thị danh sách các
tin tức đã được cập nhật lên màn hình.
Use case kết thúc.
3.2. Các luồng rẽ nhánh
1) Tại bước 2b hoặc 3b trong luồng cơ bản, nếu người quản trị nhập
thông tin tin tức không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo
lỗi “Dữ liệu không hợp lệ!” và yêu cầu nhập lại. Người quản trị có
thể nhập lại hoặc kích vào nút “Hủy bỏ” để kết thúc use case.
2) Tại bước 2b hoặc 3b hoặc 4b trong luồng cơ bản, nếu người quản
trị kích vào nút “Hủy bỏ” thì hệ thống sẽ bỏ qua thao tác thêm,
sửa, xóa tin tức và hiển thị danh sách các tin tức trong bảng
TINTUC. Use case kết thúc.
3) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case, nếu
không kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị
thông báo “Lỗi kết nối!” và use case kết thúc.
4. Các yêu cầu đặc biệt
Use case này chỉ cho phép một số vai trò như người quản trị, chủ hệ

Phân tích thiết kế phần mềm


43

thống thực hiện


5. Tiền điều kiện
Người quản trị cần đăng nhập với vai trò quản trị hệ thống trước khi
thực hiện use case.
6. Hậu điều kiện
Nếu use case kết thúc thành công, thông tin về các tin tức sẽ được
cập nhật trong cơ sở dữ liệu.
7. Điểm mở rộng
Không có.

2.2.13 Mô tả use case Bảo trì thông tin cửa hàng (Phạm Việt Long)
1. Tên Use Case
Bảo trì thông tin cửa hàng.
2. Mô tả vắn tắt
Use case này cho phép người quản trị xem, thêm, sửa, xóa các thông
tin trong bảng CUAHANG.
3. Luồng các sự kiện
3.1. Luồng cơ bản
1) Use case này bắt đầu khi người quản trị kích vào nút “Danh sách
cửa hàng” trên menu quản trị. Hệ thống lấy thông tin từ bảng
CUAHANG bao gồm mã cửa hàng, địa chỉ, số điện thoại và hiển
thị lên màn hình.
2) Thêm cửa hàng:
a) Người quản trị kích vào nút “Thêm mới” trên cửa sổ danh
sách các cửa hàng. Hệ thống hiển thị màn hình yêu cầu
nhập thông tin cho cửa hàng bao gồm mã cửa hàng, địa
chỉ, số điện thoại và hiển thị lên màn hình.
b) Người quản trị nhập thông tin mã cửa hàng, địa chỉ, số
Phân tích thiết kế phần mềm
44

điện thoại và kích nút vào nút “Tạo”. Hệ thống sinh ra một
mã cửa hàng mới, tạo một cửa hàng trong bảng CUAHANG
và hiển thị danh sách các cửa hàng đã được cập nhật lên
màn hình.
3) Sửa cửa hàng:
a) Người quản trị kích vào nút “Sửa” trên một dòng cửa hàng.
Hệ thống lấy thông tin cũ của cửa hàng được chọn từ bảng
CUAHANG bao gồm mã cửa hàng, địa chỉ, số điện thoại và
hiển thị lên màn hình.
b) Người quản trị nhập thông tin mới cho mã cửa hàng, địa
chỉ, số điện thoại và kích vào nút “Cập nhật”. Hệ thống sửa
thông cửa hàng được chọn trong bảng CUAHANG và hiển
thị danh sách các cửa hàng đã được cập nhật lên màn hình.
4) Xóa cửa hàng:
a) Người quản trị kích vào nút “Xóa” trên một dòng cửa hàng.
Hệ thống hiển thị một màn hình yêu cầu xác nhận xóa.
b) Người quản trị kích vào nút “Đồng ý”. Hệ thống xóa cửa
hàng được chọn khỏi bảng CUAHANG và hiển thị danh sách
các cửa hàng đã được cập nhật lên màn hình.
Use case kết thúc.
3.2. Các luồng rẽ nhánh
1) Tại bước 2b hoặc 3b trong luồng cơ bản, nếu người quản trị nhập
thông tin tin tức không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo
lỗi “Dữ liệu không hợp lệ!” và yêu cầu nhập lại. Người quản trị có
thể nhập lại hoặc kích vào nút “Hủy bỏ” để kết thúc use case.
2) Tại bước 2b hoặc 3b hoặc 4b trong luồng cơ bản, nếu người quản
trị kích vào nút “Hủy bỏ” thì hệ thống sẽ bỏ qua thao tác thêm,
sửa, xóa cửa hàng và hiển thị danh sách các cửa hàng trong bảng
Phân tích thiết kế phần mềm
45

TINTUC lên màn hình. Use case kết thúc.


3) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case, nếu
không kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị
thông báo “Lỗi kết nối!” và use case kết thúc.
4. Các yêu cầu đặc biệt
Use case này chỉ cho phép một số vai trò như người quản trị, chủ hệ
thống thực hiện
5. Tiền điều kiện
Người quản trị cần đăng nhập với vai trò quản trị hệ thống trước khi
thực hiện use case.
6. Hậu điều kiện
Nếu use case kết thúc thành công, thông tin về các cửa hàng sẽ
được cập nhật trong cơ sở dữ liệu.
7. Điểm mở rộng
Không có.

2.2.14 Mô tả use case Quản lý tài khoản (Phạm Việt Long)


1. Tên Use Case
Quản lý tài khoản.
2. Mô tả vắn tắt
Use case này cho phép người quản trị xem, xóa thông tin, sửa trạng
thái trong bảng TAIKHOAN.
3. Luồng các sự kiện
3.1. Luồng cơ bản
1) Use case này bắt đầu khi người quản trị kích vào nút “Danh sách
tài khoản” trên menu quản trị. Hệ thống lấy thông tin các tài
khoản từ bảng TAIKHOAN bao gồm mã tài khoản, họ tên, địa chỉ,
số điện thoại, email, mật khẩu, phân quyền, trạng thái và hiển thị
Phân tích thiết kế phần mềm
46

lên màn hình.


2) Xóa tài khoản:
a) Người quản trị kích vào nút “Xóa” trên một dòng tài khoản.
Hệ thống hiển thị một màn hình yêu cầu xác nhận xóa.
b) Người quản trị kích vào nút “Đồng ý”. Hệ thống xóa tài
khoản được chọn khỏi bảng TAIKHOAN và hiển thị danh
sách các tài khoản đã được cập nhật lên màn hình.
3) Sửa trạng thái tài khoản:
a) Người quản trị kích vào nút “Trạng thái” trên một dòng tài
khoản. Hệ thống lấy thông tin trạng thái cũ của tài khoản
được chọn từ bảng TAIKHOAN và hiển thị lên màn hình.
b) Người quản trị nhập thông tin trạng thái mới và kích vào
nút “Cập nhật”. Hệ thống sửa thông tin tài khoản được
chọn trong bảng TAIKHOAN và hiển thị danh sách các tài
khoản đã được cập nhật lên màn hình.
Use case kết thúc.
3.2. Các luồng rẽ nhánh
1) Tại bước 3b trong luồng cơ bản, nếu người quản trị nhập thông
tin trạng thái không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi
“Dữ liệu không hợp lệ!” và yêu cầu nhập lại. Người quản trị có
thể nhập lại hoặc kích vào nút “Hủy bỏ” để kết thúc use case.
2) Tại bước 2b hoặc 3b trong luồng cơ bản, nếu người quản trị kích
vào nút “Hủy bỏ” thì hệ thống sẽ bỏ qua thao tác xóa tài khoản,
sửa trạng thái tài khoản và hiển thị danh sách các tài khoản trong
bảng TAIKHOAN lên màn hình. Use case kết thúc.
3) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case, nếu
không kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị

Phân tích thiết kế phần mềm


47

thông báo “Lỗi kết nối!” và use case kết thúc.


4. Các yêu cầu đặc biệt
Use case này chỉ cho phép một số vai trò như người quản trị, chủ hệ
thống thực hiện
5. Tiền điều kiện
Người quản trị cần đăng nhập với vai trò quản trị hệ thống trước khi
thực hiện use case.
6. Hậu điều kiện
Nếu use case kết thúc thành công, thông tin các tài khoản sẽ được
cập nhật trong cơ sở dữ liệu.
7. Điểm mở rộng
Không có.

Phân tích thiết kế phần mềm


48

Chương 3. Mô hình hóa dữ liệu


3.1 Các yêu cầu về dữ liệu
Website cần lưu thông tin về:
 Các danh mục sản phẩm: mã danh mục, tên danh mục, ảnh minh họa.
Trong một danh mục sản phẩm có thể có 1 hoặc nhiều thể loại sản
phẩm. Mỗi thể loại sản phẩm phải thuộc về một danh mục.
 Các thể loại tranh: mã thể loại, tên thể loại, ảnh minh họa. Trong một
thể loại tranh có thể có 0, 1 hoặc nhiều sản phẩm. Mỗi sản phẩm phải
thuộc về một thể loại tranh.
 Các sản phẩm: mã sản phẩm, tên sản phẩm, thể loại, bộ sưu tập, thương
hiệu, ảnh minh họa, kích thước, màu sắc, giá bán, mô tả.
 Các bộ sưu tập: mã bộ sưu tập, tên bộ sưu tập, ảnh minh họa. Trong
một bộ sưu tập có thể có 0, 1 hoặc nhiều sản phẩm. Một sản phẩm cần
phải thuộc về một bộ sưu tập.
 Các thương hiệu: mã thương hiệu, tên thương hiệu, ảnh minh họa.
Trong một thương hiệu có thể có 0, 1 hoặc nhiều sản phẩm. Một sản
phẩm cần phải thuộc về một thương hiệu.
 Các danh mục tin tức: mã danh mục tin tức, tên danh mục tin tức.
Trong một danh mục tin tức có thể có 0, 1 hoặc nhiều tin tức. Mỗi tin
tức phải thuộc về một danh mục tin tức.
 Các tin tức: mã tin tức, tên tin tức, thời gian, nội dung.
 Các tỉnh: mã tỉnh, tên tỉnh. Trong một tỉnh có thể có 0, 1 hoặc nhiều
cửa hàng. Mỗi cửa hàng phải thuộc về một tỉnh.
 Các cửa hàng: mã cửa hàng, địa chỉ, số điện thoại.
 Các điều khoản: mã điều khoản, tên điều khoản, nội dung. Mỗi điều
khoản có thể được xem bởi 0, 1 hoặc nhiều tài khoản. Mỗi tài khoản có
thể xem 0, 1 hoặc nhiều điều khoản.

Phân tích thiết kế phần mềm


49

 Các chính sách: mã chính sách, tên chính sách, nội dung. Mỗi chính
sách có thể được xem bởi 0, 1 hoặc nhiều tài khoản. Mỗi tài khoản có
thể xem 0, 1 hoặc nhiều chính sách.
 Các hướng dẫn: mã hướng dẫn, tên hướng dẫn, nội dung. Mỗi hướng
dẫn có thể được xem bởi 0, 1 hoặc nhiều tài khoản. Mỗi tài khoản có
thể xem 0, 1 hoặc nhiều hướng dẫn.
 Các tài khoản: mã tài khoản, họ tên, địa chỉ, số điện thoại, email, mật
khẩu, phân quyền. Một tài khoản có thể có 0, 1 hoặc nhiều đơn hàng.
Một đơn hàng chỉ thuộc về một tài khoản.
 Các đơn hàng: mã đơn hàng, ngày đặt, tên người nhận, số điện thoại,
email, nơi nhận, phí vận chuyển, tổng tiền, phương thức thanh toán,
trạng thái thanh toán, trạng thái vận chuyển. Một đơn hàng có thể có 1
hoặc nhiều sản phẩm. Một sản phẩm có thể có trong 0, 1 hoặc nhiều
đơn hàng.
 Các phương thức thanh toán: mã phương thức thanh toán, tên phương
thức thanh toán, mô tả. Mỗi đơn hàng có thể có nhiều phương thức
thanh toán. Mối phương thức thanh toán có thể áp dụng cho nhiều đơn
hàng.
 Chi tiết các đơn hàng: mã đơn hàng, mã sản phẩm, số lượng, thành tiền.
 Giỏ hàng: mã giỏ hàng, tổng tiền. Mỗi giỏ hàng có thể có 0, 1 hoặc
nhiều sản phẩm. Một sản phẩm có thể có trong 0, 1 hoặc nhiều đơn
hàng.
 Chi tiết giỏ hàng: mã giỏ hàng, mã sản phẩm, số lượng, thành tiền.

Phân tích thiết kế phần mềm


50

3.2 Biểu đồ thực thể liên kết mức logic

Hình 19: Biểu đồ thực thể liên kết mức logic

3.3 Mô hình cơ sở dữ liệu mức vật lý


3.3.1 Thiết kế bảng
- Bảng 1: Danh mục sản phẩm
Phân tích thiết kế phần mềm
51

Hình 20: Bảng Danh mục sản phẩm


- Bảng 2: Thể loại

Hình 21: Bảng Thể loại


- Bảng 3: Sản phẩm

Hình 22: Bảng Sản phẩm


- Bảng 4: Màu

Hình 23: Bảng Màu


- Bảng 5: Ảnh

Hình 24: Bảng Ảnh


- Bảng 6: Kích thước

Phân tích thiết kế phần mềm


52

Hình 25: Bảng Kích thước


- Bảng 7: Bộ sưu tập

Hình 26: Bảng Bộ sưu tập


- Bảng 8: Danh mục tin tức

Hình 27: Bảng Danh mục tin tức


- Bảng 9: Tin tức

Hình 28: Bảng Tin tức


- Bảng 10: Tỉnh

Hình 29: Bảng Tỉnh


- Bảng 11: Cửa hàng

Hình 30: Bảng Cửa hàng


- Bảng 12: Tài khoản

Phân tích thiết kế phần mềm


53

Hình 31: Bảng Tài khoản


- Bảng 13: Đơn hàng

Hình 32: Bảng Đơn hàng


- Bàng 14: Chi tiết đơn hàng

Hình 33: Bảng Chi tiết đơn hàng


- Bảng 15: Phương thức thanh toán

Hình 34: Bảng Phương thức thanh toán


- Bảng 16: Mã giảm giá

Phân tích thiết kế phần mềm


54

Hình 35: Bảng Mã giảm giá


- Bảng 17: Giỏ hàng

Hình 36: Bảng Giỏ hàng


- Bảng 18: Chi tiết giỏ hàng

Hình 37: Bảng Chi tiết giỏ hàng

Phân tích thiết kế phần mềm


55

3.3.2 Biểu đồ thực thể liên kết mức vật lý

Hình 38: Biểu đồ thực thể liên kết mức vật lý

Phân tích thiết kế phần mềm


56

Chương 4. Phân tích use case


4.1 Biểu đồ các lớp Entity của hệ thống
<HD: Vẽ biểu đồ tất cả các lớp entity của hệ thống và quan hệ giữa chúng nếu
có. Mỗi lớp entity tương ứng với một bảng trong cơ sở dữ liệu>
4.2 Phân tích các use case
4.2.1 Phân tích use case Tên use case 1 (Họ tên người làm)
4.2.1.1 Biểu đồ trình tự
< HD: Vẽ biểu đồ trình tự của use case phần luồng cơ bản>
4.2.1.2 Biểu đồ lớp phân tích
< HD: Vẽ biểu đồ lớp VOPC của use case phần luồng cơ bản>
4.2.2 Phân tích use case Tên use case 2 (Họ tên người làm)
4.2.2.1 Biểu đồ trình tự
< HD: Vẽ biểu đồ trình tự của use case phần luồng cơ bản>
4.2.2.2 Biểu đồ lớp phân tích
< HD: Vẽ biểu đồ lớp VOPC của use case phần luồng cơ bản>

4.3 Biểu đồ các lớp phân tích
4.3.1 Nhóm use case chính
<HD: Vẽ biểu đồ tất cả các lớp phân tích tham gia các use case chính>
4.3.2 Nhóm use case thứ cấp
< HD: Vẽ biểu đồ tất cả các lớp phân tích tham gia các use case thứ cấp>

Phân tích thiết kế phần mềm


57

Chương 5. Thiết kế giao diện


5.1 Giao diện use case Tên use case 1 (Họ tên người làm)
5.1.1 Hình dung màn hình
<HD: Vẽ hình dung màn hình> (có thể dùng Dreamware hoặc Visual Studio
để đặt các đối tượng lên màn hình)
5.1.2 Biểu đồ lớp màn hình
<HD: Vẽ biểu đồ lớp màn hình>
5.1.3 Biểu đồ cộng tác của các màn hình
<HD: Vẽ biểu đồ trình tự phần luồng cơ bản mô tả sự cộng tác giữa các màn
hình>
5.2 Giao diện use case Tên use case n (Họ tên người làm)
5.2.1 Hình dung màn hình
<HD: Vẽ hình dung màn hình> (có thể dùng Dreamware hoặc Visual Studio
để đặt các đối tượng lên màn hình)
5.2.2 Biểu đồ lớp màn hình
<HD: Vẽ biểu đồ lớp màn hình>
5.2.3 Biểu đồ cộng tác của các màn hình
<HD: Vẽ biểu đồ trình tự phần luồng cơ bản mô tả sự cộng tác giữa các màn
hình>
….
5.3 Biểu đồ điều hướng giữa các màn hình
5.3.1 Nhóm use case chính
<HD: Vẽ biểu đồ lớp gồm tất cả các màn hình của nhóm use case chính>
5.3.2 Nhóm use case thứ cấp
<HD: Vẽ biểu đồ lớp gồm tất cả các màn hình của nhóm use case thứ cấp>

Phân tích thiết kế phần mềm

You might also like