Professional Documents
Culture Documents
Chuong 1 GD TMQT
Chuong 1 GD TMQT
1
Tài liệu học tập
1. GS. TS. Đoàn Thị Hồng Vân, 2017, GT Quản trị xuất nhập khẩu, NXB Kinh tế TP. HCM
2. PGS. TS. Phạm Duy Liên, 2012, GT Giao dịch Thương mại quốc tế, NXB Thống kê
3. TS. Phạm Thị Hồng Yến, 2012, GT Kinh doanh quốc tế, NXB Thống kê
4. GS.TS. Bùi Xuân Lưu, 2007, GT Kinh tế ngoại thương, NXB Lao động – Xã hội
5. Các luật và văn bản dưới luật có liên quan
- Luật thương mại 2005 https://www.customs.gov.vn/
- Luật dân sự 2015 https://vcci.com.vn/
- Luật quản lý ngoại thương 2017 https://haiquanonline.com.vn/
- Incoterms, UCP 600, CUV..... http://vanban.chinhphu.vn/
3
Thang điểm, tiêu chuẩn đánh giá
1- Thang điểm: 10
2- Tiêu chuẩn đánhgiá:
4
NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương 1: Tổng quan về giao dịch TMQT
5
Chương 1: Tổng quan về giao dịchTMQT
6
1.1. Khái quát về giao dịch TMQT
GDTMQT: là quá trình tiếp xúc, thảo luận, đàm phán giữa các
thương nhân có trụ sở kinh doanh/ trụ sở thương mại tại các quốc
gia/vùng lãnh thổ/ khu vực hải quan khác nhau về việc mua bán/trao
đổi hàng hóa/dịch vụ.
7
1.1.1. Chủ thể tham gia vào giao dịch TMQT
Các quốc
Các DN gia
Các tổ Các tổ
chức phi chức
chính phủ quốc tế
8
Các tổ chức phi Các tổ chức
chính phủ quốc tế
10
❖ Rào cản thương mại (tiếng Anh: Trade barriers) là những
hạn chế đối với thương mại quốc tế do Chính phủ áp đặt.
Có ba loại rào cản thương mại:
- Thuế quan (Tariffs)
- Hàng rào phi thuế quan (Non-tariff barriers)
- Hạn ngạch (Quota)
Hạn chế của các DNVN
o Phần lớn là doanh nghiệp vừa và nhỏ => tài chính, kỹ thuật…
o Chưa xây dựng được chiến lược, mục tiêu rõ ràng, hiệu quả
o Kinh nghiệm còn ít
o Thiếu kiến thức về TMQT
12
1.1.2. Quy trình thực hiện giao dịchTMQT
(phương thức giao dịch trực tiếp)
Sắp xếp các Trình tự giao kết HĐ
13
1.1.2. Quy trình thực hiện giao dịchTMQT
(phương thức giao dịch trực tiếp)
3. 4. 5. 6.
1. 2.
Hỏi Chào Đặt Hoàn Chấp Xác
hàng hàng hàng giá nhận nhận
14
Hỏi hàng
(Inquiry)
❖Xét về mặt pháp lý: Lời thỉnh cầu bước vào giao
dịch của bên Mua
❖Xét về mặt thương mại: Bên mua đề nghị bên bán
báo cho mình biết giá cả của hàng hóa và các điều
kiện để mua hàng
15
Hỏi hàng
(Inquiry)
❖ Một số lưu ý:
- Tránh dùng từ thể hiện thế yếu
- Tránh hỏi giá quá nhiều
- Nêu 1 số điều kiện mong muốn, để có cơ sở định giá Page
201
16
17
Chào hàng/báo giá
(Offer)
Khái niệm
- Là việc người bán thể hiện rõ ý định bán hàng của mình
- Là đề nghị rõ ràng về việc ký kết hợp đồng của 1 người gửi
cho 1 hay nhiều người xác định. Trong đó, người đề nghị bày
tỏ ý chí sẽ bị ràng buộc bởi lời đề nghị của mình nếu có sự
chấp nhận đề nghị đó
18
Các hình thức
chào hàng/báo giá
19
Đặt hàng
(Order)
20
Chào hàng,
đặt hàng
21
Chào hàng,
đặt hàng
22
Hủy bỏ đơn chào hàng, đặt hàng cố định – Hủy bỏ đề nghị giao kết
Đến
trước
Khái niệm
Hoàn giá là việc người được chào hàng/đặt hàng trả
lời người chào hàng/đặt hàng với mục đích chấp
nhận chào hàng/đặt hàng nhưng đưa ra điều kiện sửa
Page
đổi, bổ sung nội dung của chào hàng/đặt hàng. 205,206
24
Hoàn giá
(Counter offer or order)
Đặc điểm
❖ Có thể xuất phát từ phía người bán hay phía người mua
❖Làm thay đổi một hoặc một số nội dung cơ bản của chào
hàng trước
25
Chấp nhận
(acceptance)
Khái niệm
❖Là sự đồng ý các nội dung của chào hàng mà
phía bên kia đưa ra, thể hiện ý chí đồng tình của
phía bên kia để ký kết hợp đồng. Page
207,209
26
Chấp nhận
(acceptance)
27
Chấp nhận
(acceptance)
28
Xác nhận mua bán
(Confirmation)
Page
211
29
Những lưu ý khi viết e-mail
o- Đưa thông tin chính lên dòng “Subject”
o- Viết ngắn gọn
o- Mỗi email chỉ nên chứa một thông điệp
o- Kiểm tra, chỉnh sửa các lỗi trước khi gửi
o- Không bao giờ gửi thư trong trạng thái bực bội
o- Kiểm tra lại toàn bộ thư, địa chỉ trước khi gửi
30
Bài tập nhóm
31
1.2 Các hình thức tham gia vào thị trường QT
1. Buôn bán thông thường
a. Phương thức mua bán trực tiếp
32
Phương thức mua bán trực tiếp
ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM
33
b. Phương thức mua bán qua trunggian
34
Phân biệt đại lý và môi giới
Chỉ tiêu Môi giới Đại lý
Mối quan hệ Ngắn hạn Dài hạn
Ủy thác từng lần Một hoặc nhiều hành vi
Thu nhập Có thể từ cả hai phía Một trong hai bên
Đứng tên trên HĐ Không Có
Đại diện quyền lợi cho các bên Không bên nào 1 trong 2 bên
Chịu trách nhiệm khi HĐ không Không Có
được thực hiện
35
Phân loại đại lý
CĂN CỨ VÀO NỘI DUNG QUAN HỆ
GIỮA ĐẠI LÝ VỚI NGƯỜI ỦY THÁC
36
Phân loại đại lý
CĂN CỨ VÀO QUYỀN HẠN CĂN CỨ VÀO SỐ LƯỢNG ĐẠI
ĐƯỢC ỦY THÁC LÝ ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH
37
Phương thức mua bán qua trunggian
ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM
+ Tránh rủi ro tại những TT mới + Mất sự liên hệ trực tiếp với TT
+ Tận dụng được nguồn lực của + Có sự lệ thuộc vào trung gian
trung gian
+ Đôi khi bị trung gian đòi hỏi,
+ Tập trung vào lĩnh vực chính yêu sách
yếu của công ty
+ Lợi nhuận bị chia sẻ
+ Hình thành được mạng lưới tiêu
thụ rộng
38
Lưu ý
▪ Lựa chọn đại lý/môi giới phải thận trọng
▪Căn cứ vào mục đích, yêu cầu của việc KD và năng lực của TG để
lựa chọn TG phù hợp
▪ Chỉ sử dụng trong trường hợp thật sự cần thiết
39
1.2.2. Giao dịch bán đối lưu (COUNTERTRADE)
Khái niệm:
Mua bán đối lưu là phương thức giao dịch trao đổi HH trong đó
XK gắn liền với NK, người bán đồng thời là người mua, lượng
hàng giao đi có trị giá bằng lượng hàng nhận về.
40
1.2.2. Giao dịch bán đối lưu (COUNTERTRADE)
Đặc điểm
41
Các loại hình mua bán đối lưu
1. 2.
Nghiệp Nghiệp
vụ hàng vụ bù
đổi hàng trừ
4. 3.
Nghiệp vụ Nghiệp
mua lại vụ mua
sản phẩm đối lưu
42
Mua bán đối lưu
Các biện pháp bảo đảm thực hiện
✓ Phạt
43
Mua bán đối lưu
ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM
- Không bị ảnh hưởng vấn đề tỷ giá - Phức tạp, phiền hà và tốn thời gian
-Giảm chi phí giao dịch và thanh -Bị ảnh hưởng bởi nguyên tắc cân
toán với ngân hàng. bằng
-Có thể thực hiện khi một bên thiếu - HH đổi lại có thể kém chất lượng,
ngoại tệ, hàng tồn kho, hàng không khó bán
hoàn hảo. -HH thường bị độn giá, khó định
giá TT
44
1.2.3. Gia công QT và giao dịch táiXK
Gia công: Là hoạt động mà Gia công trong thương mại là hoạt động
một bên giao NVL, máy móc, TM, theo đó bên nhận gia công sử
thiết bị, chuyên gia cho bên dụng một phần hoặc toàn bộ NL, VL
kia để SX ra mặt hàng mới của bên giao gia công để thực hiện
theo yêu cầu bên đặt hàng. Sau một hoặc nhiều công đoạn trong quá
khi SX xong, bên đặt hàng trình SX theo yêu cầu của bên giao gia
nhận HH và trả tiền công cho công để hưởng thù lao (Đ178 – LTM
bên làm hàng. 2005).
45
Gia công quốc tế
46
Phân loại gia công quốc tế
Lĩnh vực kinh Quyền sở hữu Mức độ chuyển Giá cả gia công
Số bên tham
tế NVL giao NVL gia
47
Gia công quốc tế thụ động
(3)Tiền công
Nước X Nước Y
48
Gia công quốc tế chủ động (TH1)
Nước X Nước Y
49
Gia công quốc tế chủ động (TH2)
A B Bên bán
(2) Thành phẩm
Đặt gia công Nhận gia công NVL
Nước X Nước Y
HĐ thường quy định trách nhiệm tiêu thụ thành phẩm thuộc về bên A 46
Lưu ý:
51
Theo số bên tham gia
▪GCQT hai bên (gia công giản đơn)
▪GCQT nhiều bên (gia công chuyển tiếp)
Đ34, NĐ12/2006/NĐ-CP
Thương nhân được quyền gia công chuyển tiếp
Sản phẩm GC của HĐGC công đoạn trước được giao cho thương nhân theo chỉ
định của bên đặt gia công cho HĐGC công đoạn tiếp theo.
52
Lợi ích của các bên gia công
Bên đặt gia công Bên nhận gia công
• Tận dụng lao động giá rẻ •Tạo việc làm, tăng thu nhập quốc
• Tận dụng cơ sở vật chất sẵn có dân, tăng ngoại tệ
•Tận dụng những ưu đãi khu vực •Tiếp cận KHCN hiện đại, thúc đẩy
mà nước sở tại là thành viên sản xuất trong nước phát triển
•Tận dụng những ưu đãi về mặt • Tiếp cận thị trường mới
chính sách • Khắc phục khó khăn do thiếu NL
VN: Chính sách giảm gia công - xây dựng thương hiệu riêng 49
1.2.4. Những phương thức giao dịch đặc biệt
GIAO DỊCH TÁI XUẤT
1. Khái niệm:
Là phương thức giao dịch trong đó người KD bán lại HH đã nhập trước
đây nhưng không qua chế biến gì, nhằm thu về một khoản lợi nhuận.
2. Đặc điểm
✓ HH chưa qua bất kỳ một khâu gia công, chế biến nào.
✓ Mục đích thu về một số ngoại tệ lớn hơn vốn bỏ ra ban đầu.
✓ Giao dịch tam giác
✓ Hàng hóa có cung cầu lớn và biến động thường xuyên
54
Khái niệm: Đ29 LTM VN 2005 Tạm nhập tái xuất
Hàng
Nước xuất khẩu
Tiền
Tạm nhập
55
NĐ 12/2006/NĐ-CP Tạm nhập tái xuất
-Hàng TNTX phải làm thủ tục hải quan khi NK vào Việt Nam và chịu
sự giám sát của hải quan cho tới khi thực XK ra khỏi Việt Nam.
-Thời gian TN cho tới khi TX không quá 120 ngày kể từ ngày hoàn
thành thủ tục hải quan TN. Có thể xin phép Cục hải quan cấp
tỉnh/thành phố kéo dài thời gian TN tối đa 2 lần, mỗi lần không quá
30 ngày.
56
Khái niệm: Đ30 LTM VN 2005 Chuyển khẩu
(1): Chuyển khẩu công khai: Hàng hoá được vận chuyển thẳng từ nước
XK đến nước NK không qua cửa khẩu nước tái xuất
- Giữ nguyên B/L, chỉ thay hoá đơn thương mại
- Người chuyển khẩu ít chịu rủi ro chí phí
- Dễ lộ nguồn hàng
58
(2): Chuyển khẩu bí mật:
Hàng hoá được vận chuyển từ nước XK đến nước NK có qua
cửa khẩu nước tái xuất, có hoặc không đưa vào kho ngoại
quan, khu vực trung chuyển hàng hoá tại các cảng nước tái
xuất, không làm thủ tục NK vào và không làm thủ tục XK ra
khỏi nước tái xuất.
- Người chuyển khẩu và người nhập khẩu chịu nhiều rủi ro hơn
- Khó bị lộ nguồn hàng
59
Giao dịch tái xuất
Ưu điểm Nhược điểm
60
Thực hiện giao dịch tái xuất
✓ Ký kết Hợp đồng: 2 hợp đồng riêng biệt nhưng có quan hệ mật thiết
✓ Quy định các biện pháp bảo đảm thực hiện HĐ
+ Đặt cọc
+ Phạt Bên xuất khẩu Bên nhập khẩu
+ Thư tín dụng giáp lưng L/C L/C
(back to back L/C) Giáp Gốc
lưng
Bên tái xuất
61
Khái niệm: Đ185 LTM VN 2005
Đấu giá quốc tế
Đấu giá là hoạt động thương mại, theo đó người bán hàng tự mình
hoặc thuê người tổ chức đấu giá thực hiện việc bán hàng hóa công
khai để chọn người mua trả giá cao nhất.
Đặc điểm:
✓ Tổ chức công khai ở một nơi nhất định, tại thời điểm xác định
✓ Người mua được xem hàng trước và tự do cạnh tranh
✓ Giao dịch giữa một người bán và nhiều người mua
✓ Hàng hóa: Khó tiêu chuẩn hóa và/hoặc hàng hóa quý hiếm, độc đáo
có giá trị lớn. Người tổ chức đấu giá có thể là người bán hàng hóa,
hoặc là người kinh doanh dịch vụ đấu giá hàng hóa.
62
Đấu giá quốc tế
64
Phân loại đấu thầu quốc tế
Hình thức Cách thức
Đối tượng Phạm vi
mở thầu tổ chức
ĐT tư Chỉ định
vấn thầu
65
Đấu thầu quốc tế
Ưu điểm
Nhược điểm
-Khó kiểm soát sự
THÔNG THẦU
66
Giao dịch tại Sở giao dịch hànghóa
Khái niệm
SGD hàng hóa là một thị trường đặc biệt tại đó thông qua những người môi giới do SGD
chỉ định, người ta mua bán các loại HH có khối lượng lớn, có tính chất đồng loại, có
phẩm chất có thể thay thế được cho nhau (158/2006/NĐ-CP).
Đặc điểm:
✓ Giao dịch diễn ra tại địa điểm, thời gian cố định
✓Hàng hóa: Tính chất đồng loại, tiêu chuẩn hóa cao, khối lượng mua bán lớn, dễ dàng
thay thế cho nhau.
✓ Chủ yếu là mua bán khống với mục đích là ăn chênh lệch giá
✓ Do trung gian khống chế
✓ Dựa vào hợp đồng mẫu 67
Giao dịch
Giao dịch kỳ
Các loại hình giao ngay
(spot hạn (forward
giao dịch transaction) transaction)
68
Ví dụ Giao dịch kỳ hạn
(1): Ngày 1/10, ký HĐ kỳ hạn 1 tháng bán 10MT hàng hoá X với
giá 500$/MT
(2): Ngày 30/10, giá hàng hoá X trên thị trường giảm xuống còn
400$/MT: Người bán (Bear) lãi 1000$, người mua (Bull) lỗ 1000$.
Người bán nhận 1000$ do người mua nộp tại phong thanh toán bù
trừ
69
Ví dụ nghiệp vụ tự bảohiểm
(1) Bên bán mua một lô hàng X trên thị trường giá 300USD/MT để
bán lại 1 tháng sau đó
(2) Bên bán dự kiến giá hàng X sẽ giảm sau 1 tháng nên vào sở giao
dịch bán khống lô hàng đó giá 300USD/MT
(3) Sau 1 tháng nếu giá hàng X giảm xuống 200USD/MT thì người
bán sẽ lỗ 100USD/MT trong giao dịch trên thị trường thực nhưng
lãi 100USD/MT trong giao dịch khống tại SGD và ngược lại
70
Nhượng quyền thương mại
71
Đối với bên nhượng quyền
Ưu điểm Nhược điểm
• Thu nhập cao • Khó khăn trong việc kiểm soát bên nhận
• Thâm nhập nhiều thị trường quyền
nhanh chóng, tiết kiệm chi phí • Có thể xảy ra tranh chấp
• Không cần đầu tư nhiều vốn • Khó khăn trong việc bảo vệ hình ảnh tại
• Tận dụng kiến thức và các nguồn nước ngoài
lực sẵn có của công ty nhận • Chia sẻ nguồn lực để hỗ trợ bên nhận quyền
quyền • Nguy cơ tạo ra đối thủ trong tương lai
72
Đối với bên nhận quyền
Ưu điểm Nhược điểm
• Sở hữu thương hiệu nổi tiếng • Khoản đầu tư ban đầu có thể lớn
• Được tập huấn và tiếp thu các bí • Buộc phải mua nguồn cung, thiết bị, sản
quyết KD phẩm từ bên nhượng quyền
• Điều hành một DN độc lập • Bị điều hành từ bên NQ (giá cả)
• Tăng khả năng thành công • Có thể phải cạnh tranh với nhiều đơn vị
• Trở thành một bộ phận của nhận quyền khác
mạng lưới QT • Có thể bị áp đặt hệ thống kỹ thuật/quản lý
không phù hợp
73
Giao dịch tại hội chợ, triển lãmTMQT
Khái niệm: Là hoạt động xúc tiến TM được thực hiện tập trung trong
một thời gian và tại một địa điểm nhất định để thương nhân trưng bày
và giới thiệu HHDV nhằm thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội ký kết HĐ mua
bán HHDV.
Mục đích
• Quảng cáo
• Tìm kiếm khách hàng, đơn đặt hàng.
• Trao đổi kinh nghiệm, xúc tiến đầu tư và chuyển giao công nghệ.
74