Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 74

GIAO DỊCH

THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

NGUYEN THI DIEM TRANG


0906 894 945
Di e mt ra ng@tl u.edu.vn
BỘ MÔN KẾ TOÁN & QUẢN TRỊ KINH DOANH

1
Tài liệu học tập
1. GS. TS. Đoàn Thị Hồng Vân, 2017, GT Quản trị xuất nhập khẩu, NXB Kinh tế TP. HCM
2. PGS. TS. Phạm Duy Liên, 2012, GT Giao dịch Thương mại quốc tế, NXB Thống kê
3. TS. Phạm Thị Hồng Yến, 2012, GT Kinh doanh quốc tế, NXB Thống kê
4. GS.TS. Bùi Xuân Lưu, 2007, GT Kinh tế ngoại thương, NXB Lao động – Xã hội
5. Các luật và văn bản dưới luật có liên quan
- Luật thương mại 2005 https://www.customs.gov.vn/
- Luật dân sự 2015 https://vcci.com.vn/
- Luật quản lý ngoại thương 2017 https://haiquanonline.com.vn/
- Incoterms, UCP 600, CUV..... http://vanban.chinhphu.vn/
3
Thang điểm, tiêu chuẩn đánh giá
1- Thang điểm: 10
2- Tiêu chuẩn đánhgiá:

60% Thi cuối


5% chuyên kỳ (Trắc
cần, phát nghiệm-50
biểu câu)

15% bài 20% kiểm


tập nhóm tra

4
NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương 1: Tổng quan về giao dịch TMQT

Chương 2: Incoterms - các điều kiện TMQT


Chương 3: Hợp đồng trong giao dịch TMQT

Chương 4: Xuất khẩu hàng hóa

Chương 5: Nhập khẩu hàng hóa

Chương 6: Chứng từ trong TMQT

5
Chương 1: Tổng quan về giao dịchTMQT

1.1. Khái quát về giao dịch TMQT


TMQT: là sự trao đổi dưới hình thức mua bán hàng hóa và các
dịch vụ kèm theo, lấy tiền tệ làm môi giới giữa các nước khác
nhau.
• Xuất khẩu - Nhập khẩu
• Kim ngạch XN-NK

6
1.1. Khái quát về giao dịch TMQT

GDTMQT: là quá trình tiếp xúc, thảo luận, đàm phán giữa các
thương nhân có trụ sở kinh doanh/ trụ sở thương mại tại các quốc
gia/vùng lãnh thổ/ khu vực hải quan khác nhau về việc mua bán/trao
đổi hàng hóa/dịch vụ.

7
1.1.1. Chủ thể tham gia vào giao dịch TMQT

Các quốc
Các DN gia

Các tổ Các tổ
chức phi chức
chính phủ quốc tế

8
Các tổ chức phi Các tổ chức
chính phủ quốc tế

- Hội đồng hòa bình thế Liên hợp quốc (UN)


giới Tổ chức An ninh và Hợp tác châu
- Liên hiệp công đoàn thế Âu (OSCE)
giới Hồi đồng châu Âu (EC)
- Liên hiệp phụ nữ dân chủ Liên minh châu Âu ( EU)
quốc tế Tổ chức Thương mại Thế giới
- Liên hiệp thanh niên dân (WTO)
chủ thế giới
- Hội chữ thập đỏ…..
1.1.1. Chủ thể tham gia vào giao dịch TMQT
ĐẶC ĐIỂM CỦA CHỦ THỂ TRỞ NGẠI TRONG GDTMQT

▪ Ở các nước khác nhau ▪ Văn hóa khác nhau


▪ Khoảng cách xa => ▪ Mục tiêu không đồng nhất
phương tiện hiện đại hỗ
▪ Hàng rào thương mại
trợ
▪ Mục tiêu kinh tế thương
mại

10
❖ Rào cản thương mại (tiếng Anh: Trade barriers) là những
hạn chế đối với thương mại quốc tế do Chính phủ áp đặt.
Có ba loại rào cản thương mại:
- Thuế quan (Tariffs)
- Hàng rào phi thuế quan (Non-tariff barriers)
- Hạn ngạch (Quota)
Hạn chế của các DNVN
o Phần lớn là doanh nghiệp vừa và nhỏ => tài chính, kỹ thuật…
o Chưa xây dựng được chiến lược, mục tiêu rõ ràng, hiệu quả
o Kinh nghiệm còn ít
o Thiếu kiến thức về TMQT

12
1.1.2. Quy trình thực hiện giao dịchTMQT
(phương thức giao dịch trực tiếp)
Sắp xếp các Trình tự giao kết HĐ

Chào Đặt Hỏi Chấp Hoàn Xác


hàng nhận giá
hàng hàng nhận

13
1.1.2. Quy trình thực hiện giao dịchTMQT
(phương thức giao dịch trực tiếp)

Trình tự giao kết


3. 4. 5. 6.
1. 2.
Hỏi Chào Đặt Hoàn Chấp Xác
hàng hàng hàng giá nhận nhận

14
Hỏi hàng
(Inquiry)

❖Xét về mặt pháp lý: Lời thỉnh cầu bước vào giao
dịch của bên Mua
❖Xét về mặt thương mại: Bên mua đề nghị bên bán
báo cho mình biết giá cả của hàng hóa và các điều
kiện để mua hàng

15
Hỏi hàng
(Inquiry)

❖ Một số lưu ý:
- Tránh dùng từ thể hiện thế yếu
- Tránh hỏi giá quá nhiều
- Nêu 1 số điều kiện mong muốn, để có cơ sở định giá Page
201

16
17
Chào hàng/báo giá
(Offer)

Khái niệm
- Là việc người bán thể hiện rõ ý định bán hàng của mình
- Là đề nghị rõ ràng về việc ký kết hợp đồng của 1 người gửi
cho 1 hay nhiều người xác định. Trong đó, người đề nghị bày
tỏ ý chí sẽ bị ràng buộc bởi lời đề nghị của mình nếu có sự
chấp nhận đề nghị đó

18
Các hình thức
chào hàng/báo giá

Chào hàng cố định Chào hàng tự do


(firm offer) (free offer)
❖Thể hiện ý chí của bên chào ❖ Không ràng buộc trách
muốn được ràng buộc về HĐ nhiệm của bên chào hàng.
❖Chỉ được chào tới một người ❖Lời đề nghị gửi cho nhiều
mua duy nhất người.
❖Xác định đầy đủ các yếu tố ❖Thể hiện trên bề mặt là
cần thiết của hợp đồng chào hàng tự do
Page
203,204

19
Đặt hàng
(Order)

❖Là lời đề nghị ký kết hợp đồng xuất phát từ bên


mua theo một số điều kiện nhất định.
❖Chào hàng mua thường là chào hàng cố định, nên
các quy định giống như thư chào hàng cố định
Page
208,209

20
Chào hàng,
đặt hàng

Giá trị pháp lý


❖ Bên được chào nhận được chào hàng
❖Chào hàng hợp pháp: Chủ thể, nội dung,
hình thức, đối tượng

21
Chào hàng,
đặt hàng

Thu hồi, hủy bỏ chào hàng


❖Chào hàng dù là loại chào hàng cố định, vẫn có
thể bị hủy nếu như thông báo về việc hủy chào hàng
đến người được chào hàng trước hoặc cùng lúc với
chào hàng.

22
 Hủy bỏ đơn chào hàng, đặt hàng cố định – Hủy bỏ đề nghị giao kết

Người bán Người mua

Gửi thư chào hàng ngày Đến cùng


01/01/2024 lúc

Gửi thông báo hủy chào hàng

Đến
trước

Trong mọi trường hợp, dù chào hàng đó là chào hàng cố định 19


Hoàn giá
(Counter offer or
order)

Khái niệm
Hoàn giá là việc người được chào hàng/đặt hàng trả
lời người chào hàng/đặt hàng với mục đích chấp
nhận chào hàng/đặt hàng nhưng đưa ra điều kiện sửa
Page
đổi, bổ sung nội dung của chào hàng/đặt hàng. 205,206

24
Hoàn giá
(Counter offer or order)

Đặc điểm
❖ Có thể xuất phát từ phía người bán hay phía người mua
❖Làm thay đổi một hoặc một số nội dung cơ bản của chào
hàng trước

❖ Làm vô hiệu chào hàng trước


❖ Cấu thành một chào hàng mới

25
Chấp nhận
(acceptance)

Khái niệm
❖Là sự đồng ý các nội dung của chào hàng mà
phía bên kia đưa ra, thể hiện ý chí đồng tình của
phía bên kia để ký kết hợp đồng. Page
207,209

26
Chấp nhận
(acceptance)

Điều kiện hiệu lực


- Phải do chính người nhận chào hàng/đặt hàng chấp nhận
- Phải thể hiện sự đồng ý hoàn toàn và vô điều kiện
- Được gửi tới tay người chào hàng/đặt hàng
- Phải chấp nhận trong thời hạn hiệu lực của chào hàng
- Theo hình thức mà luật yêu cầu

27
Chấp nhận
(acceptance)

Hủy bỏ chấp nhận


Chấp nhận có thể bị hủy nếu thông báo về việc
hủy tới nơi người chào hàng/đặt hàng trước hoặc
cùng một lúc khi chấp nhận có hiệu lực.

28
Xác nhận mua bán
(Confirmation)

-Xác nhận lại các thỏa thuận


-Có giá trị như một hợp đồng

Page
211

29
Những lưu ý khi viết e-mail
o- Đưa thông tin chính lên dòng “Subject”
o- Viết ngắn gọn
o- Mỗi email chỉ nên chứa một thông điệp
o- Kiểm tra, chỉnh sửa các lỗi trước khi gửi
o- Không bao giờ gửi thư trong trạng thái bực bội
o- Kiểm tra lại toàn bộ thư, địa chỉ trước khi gửi

30
Bài tập nhóm

- Chia nhóm : Mỗi nhóm từ 4 - 6 người (số nhóm chẵn)


-Bốc thăm: Mỗi 2 nhóm tạo ra 1 cặp (XK-NK) thảo luận về việc
mua/bán 1 mặt hàng cụ thể qua phương thức thư tín

31
1.2 Các hình thức tham gia vào thị trường QT
1. Buôn bán thông thường
a. Phương thức mua bán trực tiếp

Khái niệm: Là việc bên Đặc điểm: Quan hệ mua


mua và bên bán trực bán giữa các chủ thể được
tiếp giao dịch với nhau, thiết lập một cách trực tiếp
trực tiếp thiết lập quan mà không cần phải thông
hệ mua bán với nhau qua bên thứ ba để thiết lập.

32
Phương thức mua bán trực tiếp
ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM

•Thích ứng nhu cầu thị trường • Tiềm ẩn nhiều rủi ro


•Chủ động xây dựng phương án KD •Chi phí tốn kém
•Giảm chi phí trung gian, không phải • Đòi hỏi tài chính, nhân lực
chia sẻ lợi nhuận mạnh
•Đảm bảo bí mật kinh doanh

33
b. Phương thức mua bán qua trunggian

Khái niệm: Là phương thức giao


Môi giới
dịch trong đó hai bên mua và bán
thông qua người thứ ba để ký kết Đại lý
và thực hiện hợp đồng.

34
Phân biệt đại lý và môi giới
Chỉ tiêu Môi giới Đại lý
Mối quan hệ Ngắn hạn Dài hạn
Ủy thác từng lần Một hoặc nhiều hành vi
Thu nhập Có thể từ cả hai phía Một trong hai bên
Đứng tên trên HĐ Không Có
Đại diện quyền lợi cho các bên Không bên nào 1 trong 2 bên
Chịu trách nhiệm khi HĐ không Không Có
được thực hiện

35
Phân loại đại lý
CĂN CỨ VÀO NỘI DUNG QUAN HỆ
GIỮA ĐẠI LÝ VỚI NGƯỜI ỦY THÁC

Loại đại lý Chi phí Danh nghĩa Thù lao


Đại lý thụ ủy Ủy thác Ủy thác Cố định/% theo
(Mandatory) kim ngạch
Đại lý hoa hồng Ủy thác Đại lý % hoa hồng theo
(Commission) kim ngạch
Đại lý kinh tiêu Đại lý Đại lý Chênh lệch
(Merchant) giá bán – giá mua

36
Phân loại đại lý
CĂN CỨ VÀO QUYỀN HẠN CĂN CỨ VÀO SỐ LƯỢNG ĐẠI
ĐƯỢC ỦY THÁC LÝ ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH

+ Đại lý toàn quyền (universal + Đại lý thường/phổ thông


agent) + Đại lý độc quyền
+ Tổng đại lý (General agent) (sole/exclusive agent)
+ Đại lý đặc biệt (Special Agent)

37
Phương thức mua bán qua trunggian
ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM
+ Tránh rủi ro tại những TT mới + Mất sự liên hệ trực tiếp với TT
+ Tận dụng được nguồn lực của + Có sự lệ thuộc vào trung gian
trung gian
+ Đôi khi bị trung gian đòi hỏi,
+ Tập trung vào lĩnh vực chính yêu sách
yếu của công ty
+ Lợi nhuận bị chia sẻ
+ Hình thành được mạng lưới tiêu
thụ rộng

38
Lưu ý
▪ Lựa chọn đại lý/môi giới phải thận trọng
▪Căn cứ vào mục đích, yêu cầu của việc KD và năng lực của TG để
lựa chọn TG phù hợp
▪ Chỉ sử dụng trong trường hợp thật sự cần thiết

39
1.2.2. Giao dịch bán đối lưu (COUNTERTRADE)
Khái niệm:
Mua bán đối lưu là phương thức giao dịch trao đổi HH trong đó
XK gắn liền với NK, người bán đồng thời là người mua, lượng
hàng giao đi có trị giá bằng lượng hàng nhận về.

40
1.2.2. Giao dịch bán đối lưu (COUNTERTRADE)

Đặc điểm

✓ XK gắn liền với NK


✓ Quan tâm tới giá trị sử dụng của HH trao đổi
✓ Đồng tiền làm chức năng tính toán
✓ Đảm bảo sự cân bằng

41
Các loại hình mua bán đối lưu

1. 2.
Nghiệp Nghiệp
vụ hàng vụ bù
đổi hàng trừ
4. 3.
Nghiệp vụ Nghiệp
mua lại vụ mua
sản phẩm đối lưu

42
Mua bán đối lưu
Các biện pháp bảo đảm thực hiện
✓ Phạt

✓ Bên thứ ba khống chế

✓ Thư tín dụng đối ứng

✓ Tài khoản đặc biệt ở ngân hàng

43
Mua bán đối lưu
ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM
- Không bị ảnh hưởng vấn đề tỷ giá - Phức tạp, phiền hà và tốn thời gian
-Giảm chi phí giao dịch và thanh -Bị ảnh hưởng bởi nguyên tắc cân
toán với ngân hàng. bằng
-Có thể thực hiện khi một bên thiếu - HH đổi lại có thể kém chất lượng,
ngoại tệ, hàng tồn kho, hàng không khó bán
hoàn hảo. -HH thường bị độn giá, khó định
giá TT

44
1.2.3. Gia công QT và giao dịch táiXK

Gia công: Là hoạt động mà Gia công trong thương mại là hoạt động
một bên giao NVL, máy móc, TM, theo đó bên nhận gia công sử
thiết bị, chuyên gia cho bên dụng một phần hoặc toàn bộ NL, VL
kia để SX ra mặt hàng mới của bên giao gia công để thực hiện
theo yêu cầu bên đặt hàng. Sau một hoặc nhiều công đoạn trong quá
khi SX xong, bên đặt hàng trình SX theo yêu cầu của bên giao gia
nhận HH và trả tiền công cho công để hưởng thù lao (Đ178 – LTM
bên làm hàng. 2005).

45
Gia công quốc tế

GCQT là một phương thức giao dịch đặc biệt


trong đó một bên (gọi là bên nhận GC) nhập khẩu
NL, bán thành phẩm của một bên khác (gọi là bên
đặt GC) để chế biến ra thành phẩm, giao lại cho
bên đặt GC và nhận thù lao (gọi là phí GC).

46
Phân loại gia công quốc tế

Lĩnh vực kinh Quyền sở hữu Mức độ chuyển Giá cả gia công
Số bên tham
tế NVL giao NVL gia

GCQT sản GCQT Hợp đồng


GCQT chủ
phẩm công chuyển giao thực chi, GCQT hai bên
động
nghiệp toàn phần thực thanh

GCQT sản GCQT


GCQT thụ chuyển giao Hợp đồng GCQT nhiều
phẩm nông
động từng phần khoán bên
nghiệp

47
Gia công quốc tế thụ động

(1) Nguyên vật liệu

(2) Thành phẩm


A B
Đặt gia công Nhận gia công

(3)Tiền công

Nước X Nước Y

48
Gia công quốc tế chủ động (TH1)

(1) Nguyên vật liệu

(2) Tiền NVL


A B
Đặt gia công Nhận gia công

(3) Thành phẩm

(4) Tiền thành phẩm

Nước X Nước Y
49
Gia công quốc tế chủ động (TH2)

(1) Mẫu hàng, tài liệu kỹ thuật

A B Bên bán
(2) Thành phẩm
Đặt gia công Nhận gia công NVL

(3) Tiền thành phẩm

Nước X Nước Y

HĐ thường quy định trách nhiệm tiêu thụ thành phẩm thuộc về bên A 46
Lưu ý:

Nếu không có quy định gì thì bên nhận GC vẫn có quyền


khống chế thành phẩm. Vì vậy các bên cần lưu ý trong
HĐ để ràng buộc trách nhiệm và nghĩa vụ của các bên
trong việc quản lý, kiểm soát và sử dụng HH.

51
Theo số bên tham gia
▪GCQT hai bên (gia công giản đơn)
▪GCQT nhiều bên (gia công chuyển tiếp)

Bên đặt Bên nhận Bên nhận Bên nhận


gia công gia công 1 gia công 2 gia công n

Đ34, NĐ12/2006/NĐ-CP
Thương nhân được quyền gia công chuyển tiếp
Sản phẩm GC của HĐGC công đoạn trước được giao cho thương nhân theo chỉ
định của bên đặt gia công cho HĐGC công đoạn tiếp theo.

52
Lợi ích của các bên gia công
Bên đặt gia công Bên nhận gia công
• Tận dụng lao động giá rẻ •Tạo việc làm, tăng thu nhập quốc
• Tận dụng cơ sở vật chất sẵn có dân, tăng ngoại tệ
•Tận dụng những ưu đãi khu vực •Tiếp cận KHCN hiện đại, thúc đẩy
mà nước sở tại là thành viên sản xuất trong nước phát triển

•Tận dụng những ưu đãi về mặt • Tiếp cận thị trường mới
chính sách • Khắc phục khó khăn do thiếu NL

VN: Chính sách giảm gia công - xây dựng thương hiệu riêng 49
1.2.4. Những phương thức giao dịch đặc biệt
GIAO DỊCH TÁI XUẤT
1. Khái niệm:
Là phương thức giao dịch trong đó người KD bán lại HH đã nhập trước
đây nhưng không qua chế biến gì, nhằm thu về một khoản lợi nhuận.
2. Đặc điểm
✓ HH chưa qua bất kỳ một khâu gia công, chế biến nào.
✓ Mục đích thu về một số ngoại tệ lớn hơn vốn bỏ ra ban đầu.
✓ Giao dịch tam giác
✓ Hàng hóa có cung cầu lớn và biến động thường xuyên

54
Khái niệm: Đ29 LTM VN 2005 Tạm nhập tái xuất

Hàng
Nước xuất khẩu
Tiền

Tạm nhập

Nước tái xuất


Làm thủ tục NK và XK Tái xuất Nước nhập khẩu

55
NĐ 12/2006/NĐ-CP Tạm nhập tái xuất

-Hàng TNTX phải làm thủ tục hải quan khi NK vào Việt Nam và chịu
sự giám sát của hải quan cho tới khi thực XK ra khỏi Việt Nam.
-Thời gian TN cho tới khi TX không quá 120 ngày kể từ ngày hoàn
thành thủ tục hải quan TN. Có thể xin phép Cục hải quan cấp
tỉnh/thành phố kéo dài thời gian TN tối đa 2 lần, mỗi lần không quá
30 ngày.

56
Khái niệm: Đ30 LTM VN 2005 Chuyển khẩu

Nước xuất khẩu


(2) (1)
Nước tái xuất
Không làm thủ tục NK và XK

Cửa khẩu trung chuyển Nước nhập khẩu


(2)
Hàng
Kho ngoại quan hoặc Tiền
Khu vực trung chuyển hàng
57
Khái niệm Kho ngoại quan: Đ4 Luật Hải Quan 2005
Điều kiện kinh doanh chuyển khẩu: Đ15 NĐ12-CP

(1): Chuyển khẩu công khai: Hàng hoá được vận chuyển thẳng từ nước
XK đến nước NK không qua cửa khẩu nước tái xuất
- Giữ nguyên B/L, chỉ thay hoá đơn thương mại
- Người chuyển khẩu ít chịu rủi ro chí phí
- Dễ lộ nguồn hàng

58
(2): Chuyển khẩu bí mật:
Hàng hoá được vận chuyển từ nước XK đến nước NK có qua
cửa khẩu nước tái xuất, có hoặc không đưa vào kho ngoại
quan, khu vực trung chuyển hàng hoá tại các cảng nước tái
xuất, không làm thủ tục NK vào và không làm thủ tục XK ra
khỏi nước tái xuất.
- Người chuyển khẩu và người nhập khẩu chịu nhiều rủi ro hơn
- Khó bị lộ nguồn hàng

59
Giao dịch tái xuất
Ưu điểm Nhược điểm

Mang lại nhiều lợi Không phải là giải


ích cho bên tái xuất pháp lâu dài

Làm cho CCTM nước


tái xuất sẽ đi theo
hướng xuất siêu

60
Thực hiện giao dịch tái xuất

✓ Ký kết Hợp đồng: 2 hợp đồng riêng biệt nhưng có quan hệ mật thiết
✓ Quy định các biện pháp bảo đảm thực hiện HĐ
+ Đặt cọc
+ Phạt Bên xuất khẩu Bên nhập khẩu
+ Thư tín dụng giáp lưng L/C L/C
(back to back L/C) Giáp Gốc
lưng
Bên tái xuất
61
Khái niệm: Đ185 LTM VN 2005
Đấu giá quốc tế
Đấu giá là hoạt động thương mại, theo đó người bán hàng tự mình
hoặc thuê người tổ chức đấu giá thực hiện việc bán hàng hóa công
khai để chọn người mua trả giá cao nhất.
Đặc điểm:
✓ Tổ chức công khai ở một nơi nhất định, tại thời điểm xác định
✓ Người mua được xem hàng trước và tự do cạnh tranh
✓ Giao dịch giữa một người bán và nhiều người mua
✓ Hàng hóa: Khó tiêu chuẩn hóa và/hoặc hàng hóa quý hiếm, độc đáo
có giá trị lớn. Người tổ chức đấu giá có thể là người bán hàng hóa,
hoặc là người kinh doanh dịch vụ đấu giá hàng hóa.
62
Đấu giá quốc tế

Mục đích • Đấu giá thương nghiệp


• Đấu giá phi thương nghiệp
sử dụng
Cách tiến • Đấu giá lên (kiểu Đức)
• Đấu giá xuống (kiểu Hà Lan)
hành
63
Đấu thầu quốc tế
Khái niệm: Đ214 Luật TM 2005
Đấu thầu HHDV là hoạt động TM, theo đó một bên mua HHDV thông qua mời thầu (gọi
là bên mời thầu) nhằm lựa chọn trong số các thương nhân tham gia đấu thầu (gọi là bên
dự thầu) thương nhân đáp ứng tốt nhất các yêu cầu do bên mời thầu đặt ra và được lựa
chọn để ký kết và thực hiện HĐ (gọi là bên trúng thầu).
Đặc điểm
✓ Hàng hóa: Trị giá cao, khối lượng lớn và đa dạng, hữu hình và vô hình
✓ Giao dịch giữa một người mua và nhiều người bán
✓ Bị ràng buộc bởi các điều kiện vay và sử dụng vốn

64
Phân loại đấu thầu quốc tế
Hình thức Cách thức
Đối tượng Phạm vi
mở thầu tổ chức

ĐT xây ĐT rộng ĐT một ĐT một


lắp rãi túi hồ sơ giai đoạn

ĐT mua sắm ĐT hạn ĐT hai ĐT hai


thiết bị chế túi hồ sơ giai đoạn

ĐT tư Chỉ định
vấn thầu
65
Đấu thầu quốc tế
Ưu điểm

-Chi phí tổ chức, mở


An toàn cho cả thầu tốn kém
bên mời thầu và
bên dự thầu -Chi phí cho bên dự
thầu cao

Nhược điểm
-Khó kiểm soát sự
THÔNG THẦU

66
Giao dịch tại Sở giao dịch hànghóa
Khái niệm
SGD hàng hóa là một thị trường đặc biệt tại đó thông qua những người môi giới do SGD
chỉ định, người ta mua bán các loại HH có khối lượng lớn, có tính chất đồng loại, có
phẩm chất có thể thay thế được cho nhau (158/2006/NĐ-CP).
Đặc điểm:
✓ Giao dịch diễn ra tại địa điểm, thời gian cố định
✓Hàng hóa: Tính chất đồng loại, tiêu chuẩn hóa cao, khối lượng mua bán lớn, dễ dàng
thay thế cho nhau.
✓ Chủ yếu là mua bán khống với mục đích là ăn chênh lệch giá
✓ Do trung gian khống chế
✓ Dựa vào hợp đồng mẫu 67
Giao dịch
Giao dịch kỳ
Các loại hình giao ngay
(spot hạn (forward
giao dịch transaction) transaction)

Nghiệp vụ tự Giao dịch


bảo hiểm quyền chọn
(Hedging) (options)

68
Ví dụ Giao dịch kỳ hạn

(1): Ngày 1/10, ký HĐ kỳ hạn 1 tháng bán 10MT hàng hoá X với
giá 500$/MT

(2): Ngày 30/10, giá hàng hoá X trên thị trường giảm xuống còn
400$/MT: Người bán (Bear) lãi 1000$, người mua (Bull) lỗ 1000$.
Người bán nhận 1000$ do người mua nộp tại phong thanh toán bù
trừ

69
Ví dụ nghiệp vụ tự bảohiểm

(1) Bên bán mua một lô hàng X trên thị trường giá 300USD/MT để
bán lại 1 tháng sau đó
(2) Bên bán dự kiến giá hàng X sẽ giảm sau 1 tháng nên vào sở giao
dịch bán khống lô hàng đó giá 300USD/MT
(3) Sau 1 tháng nếu giá hàng X giảm xuống 200USD/MT thì người
bán sẽ lỗ 100USD/MT trong giao dịch trên thị trường thực nhưng
lãi 100USD/MT trong giao dịch khống tại SGD và ngược lại

70
Nhượng quyền thương mại

Là một thỏa thuận trong đó một DN cho


phép một DN khác quyền sử dụng toàn
bộ hệ thống KD nhằm đổi lấy những
khoản phí, tiền bản quyền và những
khoản phí khác

71
Đối với bên nhượng quyền
Ưu điểm Nhược điểm

• Thu nhập cao • Khó khăn trong việc kiểm soát bên nhận
• Thâm nhập nhiều thị trường quyền
nhanh chóng, tiết kiệm chi phí • Có thể xảy ra tranh chấp
• Không cần đầu tư nhiều vốn • Khó khăn trong việc bảo vệ hình ảnh tại
• Tận dụng kiến thức và các nguồn nước ngoài
lực sẵn có của công ty nhận • Chia sẻ nguồn lực để hỗ trợ bên nhận quyền
quyền • Nguy cơ tạo ra đối thủ trong tương lai
72
Đối với bên nhận quyền
Ưu điểm Nhược điểm

• Sở hữu thương hiệu nổi tiếng • Khoản đầu tư ban đầu có thể lớn
• Được tập huấn và tiếp thu các bí • Buộc phải mua nguồn cung, thiết bị, sản
quyết KD phẩm từ bên nhượng quyền
• Điều hành một DN độc lập • Bị điều hành từ bên NQ (giá cả)
• Tăng khả năng thành công • Có thể phải cạnh tranh với nhiều đơn vị
• Trở thành một bộ phận của nhận quyền khác
mạng lưới QT • Có thể bị áp đặt hệ thống kỹ thuật/quản lý
không phù hợp
73
Giao dịch tại hội chợ, triển lãmTMQT
Khái niệm: Là hoạt động xúc tiến TM được thực hiện tập trung trong
một thời gian và tại một địa điểm nhất định để thương nhân trưng bày
và giới thiệu HHDV nhằm thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội ký kết HĐ mua
bán HHDV.
Mục đích
• Quảng cáo
• Tìm kiếm khách hàng, đơn đặt hàng.
• Trao đổi kinh nghiệm, xúc tiến đầu tư và chuyển giao công nghệ.
74

You might also like