Brief

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

BRIEF

Xây dựng bộ câu hỏi nghiên cứu bao gồm


Câu hỏi gạn lọc, bộ câu hỏi theo thang đo likert 5 điểm, thông tin cá nhân củ
người khảo sát
Thiết kế nghiên cứu
2.1 Bối cảnh nghiên cứu:
Thị trường nước tăng lực tại Việt Nam đang trải qua một giai đoạn phát triển
nhanh chóng, đặc biệt là trong thập kỷ gần đây. Theo Báo cáo Q&Me, sản phẩm
tăng lực đứng thứ 5 trong số các sản phẩm nước giải khát được người tiêu dùng
ưa chuộng tại thị trường VN
người tiêu dùng ở đang có xu hướng ngày càng chú trọng đến sức khỏe nên việc
sử dụng các sản phẩm nước tăng lực mà vẫn đảm bảo được sức khỏe và nâng cao
hiệu suất làm việc là nhu cầu của nhiều người td
vẫn tồn tại nhiều thách thức. Sự cạnh tranh gay gắt từ các thương hiệu khác nhau,
nhu cầu ngày càng tăng về sản phẩm không chứa đường và sự chú ý đến yếu tố
sức khỏe là những thách thức mà các thương hiệu nước tăng lực phải đối mặt.
2.2 Mục tiêu nghiên cứu:
 Phân tích xu hướng tiêu dùng và sự nhận thức về các thương hiệu nước
tăng lực tại Việt Nam.
 Đo lường sự ảnh hưởng của các yếu tố như giá cả, quảng cáo và trải nghiệm
sản phẩm đối với quyết định mua của người tiêu dùng.
 Hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa thương hiệu và người tiêu dùng.
2.3 Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thu thập dữ liệu:
Cuộc khảo sát người tiêu dùng trực tuyến qua gg form
Mẫu :
Khảo sát ngẫu nhiên 155 người độ tuổi từ 20 tuổi đến 55 tuổi sinh sống tại Việt Nam. Kết quả
thu được 149 kích thước mẫu phù hợp.
Quy trình:
Người tham gia sẽ được mời điền vào bản khảo sát trực tuyến bằng cách gửi link khảo sát qua
Messenger và Zalo.
Dữ liệu sẽ được thu thập và lưu trữ tự động trên Google Forms.
Nhóm nghiên cứu tiến hành lọc và mã hóa dữ liệu phù hợp.
Sau đó, thực hiện các phân tích thống kê và xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSS để tìm ra phát
hiện chính sau khi khảo sát.
Phát hiện chính
Kết quả thống kê câu hỏi gạn lọc độ nhận biết Thương Hiệu
Thuong_hieu
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent
Percent
Redbull 123 82.6 82.6 82.6
Monster Energy 18 12.1 12.1 94.6
Bacchus 8 5.4 5.4 100.0
Total 149 100.0 100.0

Theo bảng kết quả cho thấy mức độ nhận biết của thương hiệu Redbull là cao nhất trong ba
thương hiệu với 123 người chọn đã sử dụng Redbull chiếm 82,6%, thứ hai là Monster Energy
chiếm 12.1% tương ứng 18 người.
N Minimum Maximum Mean Std.Deviation
5
Thương hiệu 149 1 4.19 .968

Hương vị 149 1 5 4.34 .927

Gía cả 149 1 5 4.20 .908

Bao bì 149 1 5 3.92 .962

Khuyến mãi 149 1 5 4.21 .903

Sản phẩm mới 149 1 5 3.87 1.098


Valid N
149
(listwise)
Theo bảng 8 cho thấy “Chất lượng” là yếu tố nội bộ quan trọng nhất ảnh hưởng
đến quyết định mua hàng của người tiêu dùng. Và yếu tố “Khuyến mãi” được
xem là yếu tố nội bộ thứ hai ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của người tiêu
dùng
N Minimum Maximum Mean Std.Deviation
Cong_huong_TH_1 149 1 5 3.97 1.062
Cong_huong_TH_2 149 1 5 4.03 1.026
Cong_huong_TH_3 149 1 5 3.74 1.215
Cong_huong_TH_4 149 1 5 3.57 1.264
Valid N (listwise) 149

Bảng Kết quả thống kê mô tả các biến cộng hưởng thương hiệu
Bảng 9: Cộng hưởng 2: “Đánh giá của tôi là yếu tố bên ngoài quan trọng nhất ảnh
hưởng đến quyết định mua hàng của tôi.”
Câu hỏi này được người tiêu dùng đánh giá với điểm trung bình cao nhất trong
biến. Điều này cũng cho thấy được việc đánh giá của người tiêu dùng là yếu tố
bên ngoài quan trọng nhất ảnh hưởng lên quyết định mua hàng của người tiêu
dùng.
Thuong_hieu Total
Redbull Monster Bacchus
Energy
Long Hoàn toàn Count 8 0 0 8
_trun không đồng ý
g_tha % of Total 5.4% 0.0% 0.0% 5.4%
nh_1 Không đồng ý Count 12 3 2 17

% of Total 8.1% 2.0% 1.3% 11.4%


Không ý kiến Count 32 3 0 35

% of Total 21.5% 2.0% 0.0% 23.5%


Đồng ý Count 38 7 2 47

% of Total 25.5% 4.7% 1.3% 31.5%


Hoàn toàn Count 33 5 4 42
đồng ý
% of Total 22.1% 3.4% 2.7% 28.2%
Total Count 123 18 8 149

% of Total 82.6% 12.1% 5.4% 100%


Bảng 10: Kết quả thống kê phân tích tương quan giữa lòng trung thành 1 và
thương hiệu
Từ bảng 10 ta có thể tính được tỷ lệ người có ý kiến từ đồng ý đến hoàn toàn
đồng ý thường xuyên mua thương hiệu họ sử dụng lần lượt là:
- Red Bull (57.7%) có 123 người chọn sử dụng Redbull trong đó có 71 người
thường xuyên mua.
- Monster (66.66%) có 12 người/18 người thường xuyên mua
- Bacchus (75%) tương đương 6 người/8 người thường xuyên mua.
Từ kết quả tính trên ta có thể thấy tỷ lệ thường xuyên mua của thương hiệu
Bacchus là cao nhất, nhưng lượng người sử dụng lại thấp nhất chỉ có 8 người,
ngược lại thương hiệu Red Bull được sử dụng nhiều nhất tới 123 người.
Thuong_hieu Total
Redbull Monster Bacchus
Energy
Nhan Hoàn toàn Count 2 0 1 3
_thuc không đồng ý
_1 % of Total 1.3% 0.0% 0.7% 2.0%
Không đồng ý Count 3 2 0 5

% of Total 2.0% 1.3% 0.0% 3.4%


Không ý kiến Count 12 4 1 17

% of Total 8.1% 2.7% 0.7% 11.4%


Đồng ý Count 29 5 3 37

% of Total 19.5% 3.4% 2.0% 24.8%


Hoàn toàn Count 77 7 3 87
đồng ý
% of Total 51.7% 4.7% 2.0% 58.4%
Total Count 123 18 8 149

% of Total 82.6% 12.1% 5.4% 100%

Bảng 1:Kết quả thống kê phân tích tương quan giữa nhận thức và thương hiệu
Kết quả cho thấy với các đối thủ cạnh tranh, mức độ nhận biết của người tiêu dùng về
hình ảnh thương hiệu của Redbull cao hơn hẳn so với đối thủ còn lại.
Thuong_hieu Total
Redbull Monster Bacchus
Energy
Long Hoàn toàn Count 9 1 0 10
_trun không đồng ý
g_tha % of Total 6% 0.7% 0.0% 6.7%
nh_2 Không đồng ý Count 16 2 1 19

% of Total 10.7% 1.3% 0.7% 12.8%


Không ý kiến Count 30 4 2 36

% of Total 20.1% 2.7% 1.3% 24.2%


Đồng ý Count 36 8 1 45

% of Total 24.2% 5.4% 0.7% 30.2%


Hoàn toàn Count 32 3 4 39
đồng ý
% of Total 21.5% 2.0% 2.7% 26.2%
Total Count 123 18 8 149

% of Total 82.6% 12.1% 5.4% 100%


: Kết quả thống kê phân tích tương quan giữa lòng trung thành 2 và thương hiệu
Tình huống cho lòng trung thành 2: “Tôi xem mình là người trung thành với
thương hiệu X.”
Từ kết quả bảng 12 tính được Tổng số người không đồng ý đến hoàn toàn không
đồng ý của thương hiệu Redbull là 25/123 người chiếm 23.3%, Monster Energy là
7/18 người chiếm 38.9%, Bacchus là 3/8 người chiếm 37.5% => thương hiệu
Monster Energy có mức độ trung thành thấp nhất.
Hình 1: Tổng hợp kết quả thống kê mô tả

Tổng hợp kết quả từ thống kê mô tả, cho thấy rằng nhìn chung các câu hỏi nhóm
nghiên cứu đặt ra đều được người khảo sát hay người dùng sản phẩm của thương
hiệu đó đa số đồng ý.

Đa số người khảo sát chọn đã sử dụng và thường xuyên sử dụng thương hiệu
Redbull (Bảng 1) vậy nên các triển vọng và định vị về sản phẩm liên quan sâu sắc
tới thương hiệu Redbull.
Do_tuoi
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent
Percent
Từ 20 dưới 25 tuổi 128 85.9 85.9 85.9
Từ 25 đến dưới 35 12 8.1 8.1 94.0
Từ 35 đến dưới 45 7 4.7 4.7 89.7

Từ 45 đến dưới 55 2 1.3 1.3 100.0


Total 149 100 100.0

Bảng 13: Kết quả thống kê nhân khẩu học


Do độ tuổi người tham gia khảo sát từ 20- 25 tuổi chiếm 128/149 người tương
đương 85.9%, chủ yếu là sinh viên chiếm 81.2%.
Độ tuổi này họ am hiểu về công nghệ, các xu hướng xã hội, dễ tiếp cận với những
cái mới, nên đa số họ biết, tham gia và đồng ý thích các chiến dịch quảng cáo của
các thương hiệu nước tăng lực họ sử dụng. (Thống kê mô tả biến nhận thức)
Người khảo sát thích sử dụng nước tăng lực khi làm việc và học tập (Mean= 4.0)
Theo kết quả mô tả yếu tố trung thành tất cả kết quả trung bình >3.5, thấy được
người tiêu dùng đa số có xu hướng trung thành với thương hiệu.
Ngoài ra người tiêu dùng cũng bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài như đánh
giá của người khác về thương hiệu (Mean=4.03), họ kỳ vọng cao về thương hiệu
vào các yếu tố hương vị, giá cả và các chương trình khuyến mãi.
h)
Tình huống Cong_huong_TH_4 (Bảng9): “Tôi thường dùng sản phẩm của thương
hiệu X để làm quà tặng cho người khác.” Có kết quả Mean bằng 3.57 có nghĩa
người dùng khá đồng ý với việc tặng sản phẩm từ thương hiệu mình đã sử dụng
để tặng cho người khác.
I,

Theo kết quả thu được từ bảng 14, ta có thể thấy được tỷ lệ người trẻ từ 20-25
tuổi có nhu cầu sử dụng nước tăng lực cao nhất ở cả 3 thương hiệu chiếm 85.9%.
Tiếp theo là nhóm tuổi từ 25-35 tuổi.
Thuong_hieu Total
Redbull Monster Bacchus
Energy
Do_tu Từ 20 dưới 25 Count 110 13 5 128
oi
% of Total 73.8% 8.7% 3.4% 85.9%
Từ 25 dưới 35 Count 8 3 1 12

% of Total 5.4% 2.0% 0.7% 8.1%


Từ 35 dưới 45 Count 3 2 2 7

% of Total 2.0% 1.3% 1.3% 4.7%


Từ 45 dưới 55 Count 2 0 0 2

% of Total 1.3% 0.0% 0.0% 1.3%


Total Count 123 18 8 149

% of Total 82.6% 12.1% 5.4% 100%

You might also like