Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 10

Học tiếng nhật online cùng Riki

TOÀN BỘ TRỢ TỪ N4 – N5
1.は
~は~ : Thì, là, ở
~は~ : Thông tin truyền đạt
~N1 は N2 が
Giải thích:
- Phân cách chủ ngữ và vị ngữ trong câu. Thông tin truyền đạt thường đứng sau
は.
- Làm chủ ngữ của mệnh đề chính.
Ví dụ:
わたし に ほ ん り ょ う り す

-私 は日本お料理が好きです。
Tôi thích ăn món nhật
わたし べ と な む じ ん

-私 はベトナム人です。
Tôi là người Việt Nam
や ま だ え い ご じ ょ う ず

-山田さんは英語が上手です。
Anh Yamada giỏi tiếng Anh
Chú ý:
- Khi hỏi bằng は thì cũng trả lời bằng は, với thông tin trả lời thay thế cho từ để
hỏi
Ví dụ:
A:これはなんですか?
わたし めがね
B:これは 私 の眼鏡です。
A: Cái này là cái gì
B: Cái này là cái kính mắt của tôi

https://online.riki.edu.vn/
Học tiếng nhật online cùng Riki

2.も
~も~ : Cũng, đến mức, đến cả
Giải thích:
- Dùng để miêu tả sự vật/ tính chất/hành động tương tự với một sự vật/ tính chất/
hành động đã nêu trước đó, nhằm tránh lặp lại trợ từ は/động từ nhiều lần.
- Thể hiện sự ngạc nhiên về mức độ nhiều.
- Thể hiện mức độ không giống như bình thường ( cao hơn hoặc thấp hơn).
Ví dụ:
-や ま だ さ っ か わたし おな

-山田さんはサッカーがすきです。 私 も同じです
Anh yamada thích bóng đá. Tôi cũng vậy.
いえ いぬ きゅうひき

-あなたの家には犬が九匹 もいるんですか?
Bạn có tới 9 con chó luôn à?
- きの うい そが ね じ か ん
-昨日忙しくて寝る時間もありませんでした。
Ngày hôm qua bận quá không có thời gian để ngủ
Chú ý:
- も có chức năng như は và が nên không thể đứng liền kề với は và が.
- も cũng có thể đứng sau các trợ từ khác giống như は
Ví dụ:
に ち よ う び い

-日曜日ですが、どこへも行きません。
Chủ nhật nhưng tôi không đi đâu cả.

https://online.riki.edu.vn/
Học tiếng nhật online cùng Riki

3.で
~で~: Tại, ở, vì, bằng, với (khoảng thời gian)
Giải thích:
- Diễn tả nơi xảy ra hành động, sự kiệN.
- Diễn tả nguyên nhân.
- Diễn tả phương pháp, phương thức, phương tiện.
- Diễn tả sự vật được làm bằng vật liệu hay chất liệu gì.
- Diễn tả một khoảng thời gian tới hạn.
Ví dụ:
し ご と あ す お
-この仕事は明日で終わりますか?
Công việc này sáng mai có xong không.
- い ん ど じん て た

-インド人は手で食べます。
Người ấn độ ăn bằng tay.
- に ほ ん ご れ ぽ と か

-日本語でレポートを書きます。
Tôi viết báo cáo bằng tiếng Nhật.
- す ぱ くだもの か
-スーパーで果物を買います。
Tôi mua hoa quả ở siêu thị.

https://online.riki.edu.vn/
Học tiếng nhật online cùng Riki

4.に/へ
~に/へ~: chỉ hướng, địa điểm, thời điểm
Giải thích:
- Dùng để chỉ thời điểm
- Dùng để chỉ địa điểm
- Dùng để chỉ hướng đến ai
Ví dụ:
- あ し た りょこう い

-明日、旅行に/へ行きます。
Ngày mai tôi sẽ đi du lịch
- まいにち 6 じ お

-毎日、6時に起きている。
Hàng ngày tôi thức dậy vào lúc 6 h sáng
Chú ý:
- Khi muốn nói về một thời điểm mà hành động xảy ra, chúng ta thêm trợ từ に
vào sau danh từ chỉ thời gian. Dùng に với những hành động diễn ra trong thời
gian ngắn.
- に được dùng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm và không dùng trong
trường hợp không có con số đi kèm . Tuy nhiên trong trường hợp các thứ trong
tuần thì có thể hoặc không dùng に.
- Khi động từ chỉ sự di chuyển thì trợ từ へ được dùng sau danh từ chỉ phương
hướng.
Ví dụ:
- す ぱ か もの い

-スーパーへ買い物に行きます。
Đi đi siêu thị để mua đồ

https://online.riki.edu.vn/
Học tiếng nhật online cùng Riki

5.を
~を~:Chỉ đối tượng của hành động
Giải thích:
- Trợ từ を được dùng để biểu thị bổ ngữ trực tiếp của ngoại động từ.
Ví dụ:
-みず の

-水を飲みます。
Uống nước.
- に ほ ん ご べんきょう

-日本語を勉強します。
Học tiếng Nhật.
- おんがく き

-音楽を聞きます。
Nghe nhạc.

https://online.riki.edu.vn/
Học tiếng nhật online cùng Riki

6.と
~と~: Với
Giải thích:
- Trợ từ と để biều thị một đối tượng (người hoặc động vật) cùng thực hiện một
hành động.
Ví dụ:
- こうえん ともだち さ ん ぽ

-公園に友達と散歩します。
Tôi đi dạo với bạn.
- どうりょう あ め り か しゅっちょう

-同僚とアメリカへ出 張 します。
Tôi đi công tác ở Mỹ cùng đồng nghiệp.
Chú ý:
- Trong trường hợp thực hiện hành động một mình thì dùng [ひとりで]. Trường
hợp này không dùng trợ từ と
Ví dụ:
- す ぱ い

-ひとりでスーパーへ行きます。
Tôi đi siêu thị một mình

https://online.riki.edu.vn/
Học tiếng nhật online cùng Riki

7.に
~に~: cho ~, từ ~
Giải thích:
- Những động từ như [あげます], [かします], [おしえます] cần người làm đối
tượng cho (để cho, cho mượn, dạy). chúng ta đặt trợ từ に sau danh từ chỉ đối
tượng này.
で ん わ

- Đối với những động từ như [おくります], [電話をかけます] thì đối tượng
không chỉ là người mà còn có thể là địa điểm (danh từ). trong trường hợp đó
ngoài trợ từ に chúng ta có thể dùng trợ từ へ
- Các động từ như [もらいます], [かします], [ならいます] biểu thị hành động
từ phía người tiếp nhận. Khi dùng những động từ này trong câu mad chủ ngữ là
người tiếp nhận thì chúng ta thêm trợ từ に vào sau danh từ chỉ đối tác. Trong
mẫu câu sử dụng các động từ này , chúng ta có thể dùng trợ từ から thay cho trợ
từ に. Đặc biệt khi đối tác không phải là người mà là tổ chức nào đó (ví dụ:
công ty hoặc trường học) thì không dùng に mà dùng から
Ví dụ:
や ま だ き む ら はな

-山田さんは木村さんに花をあげます
Anh yamada tặng hoa cho chị kimura.
かいしゃ きゅうりょう

-会社から給 料 をもらいます。
Tôi nhận lương từ công ty.

https://online.riki.edu.vn/
Học tiếng nhật online cùng Riki

8.と
~と~:và
Giải thích:
- Khi nối 2 danh từ với nhau thì dùng trợ từ と
Ví dụ:
や さ い にく た

-野菜と肉を食べます。
Tôi ăn rau và thịt
やす ひ ど よ う び に ち よ う び

-休みの日は土曜日と日曜日です。
Ngày nghỉ là thứ 7 và chủ nhật

https://online.riki.edu.vn/
Học tiếng nhật online cùng Riki

9.が
~が~:Nhưng
Giải thích:
- が là một trợ từ nối tiếp và có nghĩa là nhưng. Khi dùng が để nối 2 câu (mệnh
đề) chúng ta được một câu.
- Khi muốn miêu tả một hiện tượng tự nhiên thì dùng が trước chủ đề đó.
Ví dụ:
た い りょうり つら

-タイ料理はおいしいですが、辛いです。
Món thái ngon nhưng cay.
あめ ふ

-雨が降っています。
Trời đang mưa.
Chú ý:
- が dùng trong [しつれいですが] và [すみませんが] để mở đầu một câu nói nên
không mang ý nghĩa đề nối 2 câu, mà mang ý nghĩa nối tiếp và không dịch là
[nhưng]
Ví dụ:
な ま え

-しつれいですが、お名前は?
Xin lỗi bạn tên là gì?
て つ だ

-すみませんが、手伝ってもらえませんか?
Xin lỗi, có thể giúp tôi được không?

https://online.riki.edu.vn/
Học tiếng nhật online cùng Riki

https://online.riki.edu.vn/

You might also like