Professional Documents
Culture Documents
Chuong 1-3.lich Su Va Luat Phap
Chuong 1-3.lich Su Va Luat Phap
1
MỞ ĐẦU
2
KỸ THUẬT THỰC PHẨM
Kỹ thuật thực phẩm là một lĩnh vực đa ngành kết hợp vi sinh, khoa học vật lý
ứng dụng, hóa học và kỹ thuật cho thực phẩm và các ngành công nghiệp liên
quan…
3
KỸ THUẬT THỰC PHẨM
5
NHÃN BAO BÌ THỰC PHẨM
6
CÁC BẠN CÓ HIỂU HẾT CÁC KÝ HIỆU NÀY KHÔNG?
7
NỘI DUNG MÔN HỌC
8
NỘI DUNG MÔN HỌC
•Hiểu rõ vai trò, ý nghĩa kinh tế, xã hội của bao bì thực phẩm
•Hiểu rõ chức năng của bao bì thực phẩm
•Nắm vững luật ghi nhãn bao bi thực phẩm
•Biết so sánh, đánh giá những ưu điểm và hạn chế của các loại vật liệu làm bao bì thực
phẩm như thủy tinh, kim loại, plastic, giấy và màng ghép phức hợp.
•Xu hướng và giải pháp công nghệ trong sản xuất vật liệu sinh học làm bao bì thực phẩm
•Hiểu được sự tương tác giũa bao bì và thực phẩm. Cơ chế của quá trình ăn mòn kim loại,
•Các yếu tố ảnh hưởng tới sự dịch chuyển các chất từ bao bì vào thực phẩm
•Năm vững các yếu tố bên trong và bên ngoài bao bi ảnh hưởng tới chất lượng thực phẩm đã
đóng gói
•Biết lựa chọn bao bì và công nghệ đóng gói phù hợp cho từng loại thực phẩm
•Biết đánh giá ưu điểm và hạn chế của một số phương pháp đóng gói phổ biến như đóng gói
chân không, đóng gói trong khí điều biến và đóng gói vô trùng
10
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• Đống Thị Anh Đào . Kỹ thuật bao bì thực phẩm. NXB Đại học
quốc gia TP HCM. 2012
• Aaron L.Brondy, Eugene R. Strupinsky and Lauri R. Kline. Active
Packaging for Food Applications, CRC Press ,2002
• Richard Coles, Derek Mcdowell and Mark J.Kirwan. Food
Packaging Technology. CRC Press 2000
• Food Packaging and Shelf Life.Taylor and Francis Group, LLC,
2010
• Richard Cole, Mark Kirwan. Food and Beverage Packaging
Technology. Second Edition . Blackwell Publishing Ltd.,2011
11
TÀI LIỆU QUAN TRỌNG VỀ PHÁP LÝ
12
13
14
15
16
17
18
19
An impact of visual and verbal elements of
package on consumer’s purchase decision
20
CẢI TIẾN BAO BÌ
& ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM
21
22
23
24
25
26
packaging testing consumer
27
consumer preferences, perceptions, and attitudes towards packaging.
sở thích, nhận thức và thái độ
28
29
30
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM VỀ
BAO BÌ THỰC PHẨM
ẩm
tư
Thực phẩm
chế
Thực
biến
phẩm
Th
ực n
p h ẩ m ă n li ề
Mì ăn liền, sữa…
.
Bao bì
Khác nhau với từng
loại thực phẩm
Thực phẩm tươi sống
Rau tươi: là sản phẩm có giá trị dinh
dưỡng cao, cung cấp vitamin, các loại
khoáng chất khác nhau.
Đặc tính:
•Dễ bị hư hỏng do dập, nát
•Cường độ hô hấp mạnh sinh nhiệt và
ẩm → Bao bì cần giải tỏa được nhiệt
và ẩm.
•Thời gian bảo quản ngắn
Bao bì rẻ tiền
Thực phẩm tươi sống
Yêu cầu bao bì: Phân nhỏ để tiện lợi khi sử dụng và kết hợp
với vệ sinh, điều kiện bảo quản để kéo dài thời gian tự kháng.
Phân loại thực phẩm theo trạng thái
Thực phẩm
• Các yếu tố bên ngoài: Điều kiện bảo quản, công nghệ
bao gói
Thời hạn sử dụng sản phẩm
• Hạn sử dụng: là mốc thời gian mà quá thời gian đó hàng
hóa không được phép lưu thông.
• "Hạn bảo quản" là mốc thời gian mà quá thời gian đó
hàng hoá không còn đảm bảo giữ nguyên chất lượng và
giá trị sử dụng ban đầu. Thời gian sản phẩm có thể
được bảo quản cho đến trước khi chất lượng giảm
xuống dưới mức cho phép và ở ngưỡng tối thiểu
Những yếu tố ảnh hưởng tới
thời hạn sử dụng sản phẩm
Nhiệt độ
2.5 Tầm quan trọng của bao
bì thực phẩm
Môi trường bên ngoài
Thực phẩm
Bao bì
Bao bì Bao bì
kín hở
Theo loại thực phẩm Theo tính năng kỹ thuật Theo vật liệu
- Bao bì vô trùng, chịu được
- Dạng lỏng: - Bao bì carton
quá trình tiệt trùng ở nhiệt
Nước uống không - Bao bì thủy tinh
độ cao.
cồn - Bao bì thép tráng
- Bao bì chịu áp lực hoặc
Thức uống có cồn thiếc
được rút chân không.
Các loại gia vị có - Nhôm
- Bao bì chịu nhiệt độ thấp.
độ đạm cao như nước - Các loại plasstic nhựa
- Bao bì có độ cứng vững
mắm, tương... nhiệt dẻo như PE, PP,
hoặc có tinh mềm dẻo cao.
Dầu ăn OPP, PET, PA, PS, PC...
- Bao bì chống ánh sáng
- Dạng rắn - Màng ghép nhiều loại
hoặc trong suốt.
- Dạng bán lỏng vật liệu
- Bao bì chống côn trùng.
2.6 Phân loại bao bì
• Phân loại theo thực phẩm không rõ ràng vì có rất nhiều
chủng loại thực phẩm khác nhau được bao gói bởi bao
bì cùng loại vật liệu, cùng cấu trúc bao bì.
• Phân loại theo đặc tính bao bì cũng phụ thuộc vào đặc
tính vật liệu bao bì và cấu tạo bao bì: PA chịu nhiệt độ
thấp…
• Phân loại theo vật liệu cấu tạo bao bì là thuận lợi và rõ
ràng hơn cả, không phải nhắc lại nhiều lần các đặc tính,
các yêu cầu trùng lặp của sản phẩm, bao hàm ý nghĩa
đáp ứng đặc tính riêng của sản phẩm, nêu lên kiểu dáng
và phương pháp đóng gói bao bì.
2.6 Phân loại bao bì (theo
chức năng)
Có 3 loại bao bì:
• Thống nhất hóa tiêu chuẩn về kích thước hình học, chất
liệu và phương pháp gia công
→ Đảm bảo có thể phân phối, lưu kho, kiểm tra và thương
mại một cách thuận lợi.
• Được yêu cầu một cách nghiêm khắc về cấu tạo và chất
lượng thông tin (cấu tạo gắn liền với phương pháp đóng
bao bì).
V. Luật về bao bì thực phẩm
• QCVN 12-3:2011/BYT do Ban soạn thảo
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bao bì và
các vật liệu tiếp xúc trực tiếp với thực
phẩm
Ví dụ với bao bì kim loại
V. Luật về bao bì thực phẩm
• QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ VỆ SINH AN
TOÀN ĐỐI VỚI BAO BÌ, DỤNG CỤ BẰNG NHỰA
TỔNG HỢP TIẾP XÚC TRỰC TIẾP VỚI THỰC PHẨM
Các văn bản pháp luật của Việt nam và
Quốc tế về sử dụng bao bì thực phẩm
1 • Các quy định về:
- Vật liệu làm bao bì
- Kích thước tiêu chuẩn
- Các phương pháp xác định các chỉ tiêu vật lý và
hóa học của bao bì
- Các ký hiệu trên bao bì, cách ghi nhãn hàng
trên bao bì...
2 • Cơ quan quản lý:
- Danh mục các tiêu chuẩn về bao bì của Việt Nam
TCVN, Bộ y tế
- Quốc tế: Danh mục các tiêu chuẩn về bao bì của
ISO, EU và một số tiêu chuẩn quốc gia.
Q: Căn cứ vào tiêu chí nào người ta lựa
chọn bao bì cho một loại sản phẩm bất kỳ?
Phân tích
• Tính chất nguyên liệu thực phẩm: độ axit,
có ga…
• Tính chất thành phần dinh dưỡng của sản
phẩm thực phẩm?
• Thời hạn sử dụng
• Điều kiện bảo quản, sử dụng
• Điều kiện công nghệ tại nhà máy
• Nhu cầu sử dụng
• Điều kiện kinh tế: giá thành có phù hợp
với bao bì?
Nội dung môn học
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM VỀ BAO BÌ THỰC PHẢM
1.1 Các khái niệm
1.2 Luật về bao bì thực phẩm
Hình thức
bao bì
Tạo cảm giác dễ chịu hấp
dẫn và tin tưởng cho
khách hàng
Thông tin
Đầy dủ
2.3.6 Chức năng maketing
Yêu cầu bao bì:
•Màu sắc, sự trang trí hài hòa của bao bì phù hợp với trình
độ văn hóa, thẩm mĩ và tôn giáo truyền thống nơi mà
chúng ta cung cấp sản phẩm.
•Bao bì đơn giản, gọn nhẹ, phù hợp sẽ giảm chi phí in ấn
cho bao bì.
•Tôn vinh tôn giáo và nền văn hóa của họ sẽ gây ấn tượng
sâu sắc với người tiêu dùng.
•Nội dung thông tin cần trung thực.
•Nên tạo trên bao bì một biểu trưng của doanh nghiệp, gây
ấn tượng khi quản bá sản phẩm.
2.3.7 Chức năng phân phối
Bao bì
tiêu dùng
2.3.7 Chức năng phân phối
Đối với bao bì tiêu dùng:
Phải có lượng sản phẩm phù hợp với đối
tượng người tiêu dùng và thói quen tiêu
dùng
•Khối lượng phù hợp
•Thể tích phù hợp
•Hình dáng và kích thước phù hợp
2.3.7 Chức năng phân phối
Với bao bì trung gian, mỗi đơn
vị bao gói
• Liệt kê trên nhãn khi thực phẩm được cấu tạo từ hai
thành phần trở lên
• Phải sử dụng tên gọi cụ thể với từng thành phần
• Thành phần là các chất phụ gia được ghi theo 2 cách
– Tên nhóm và tên chất phụ gia
– Tên nhóm và mã số quốc tế của các chất phụ gia
• Ghi nhãn định lượng các thành phần
• Ghi nhãn với các thực phẩm dùng cho chế độ ăn kiêng
• Ghi nhãn giá trị dinh dưỡng của các thành phần thực
phẩm
4. Chỉ tiêu chất lượng
• Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu gồm những chỉ tiêu
quyết định giá trị sử dụng, bảo đảm sự phù hợp
và an toàn đối với người tiêu dùng theo công
dụng chính đã định trước cùa sản phẩm.
• Đối với các sản phẩm có giá trị dinh dưỡng cao,
thành phần chất lượng chủ yếu gồm: đạm, béo,
đường…
• Đối với sản phẩm có công dụng đặc biệt phải
ghi các chỉ tiêu của các chất tạo nên công dụng
đó.
Sản phẩm có công dụng đặc biệt
• Phải ghi các chỉ tiêu của các chất tạo nên công dụng đó:
- Thực phẩm sử dụng công nghệ gien, ghi nhãn bằng
tiếng Việt với dòng chữ: “có sử dụng công nghệ gien”.
- Thực phẩm chiếu xạ: Có trên nhãn hình biểu thị thực
phẩm chiếu xạ theo quy định quốc tế mà Việt Nam công
bố áp dụng.
- Thực phẩm tăng cường chất dinh dưỡng Ghi tên, hàm
lượng chất bổ sung. Chú ý ghi rõ đối tượng sử dụng,
liều lượng và cách sử dụng.
- Thực phẩm ăn kiêng
+ Ghi dòng chữ “ăn kiêng” liên kết với tên sản phẩm.
+ Xác định đặc trưng “ăn kiêng” chủ yếu của thực phẩm,
ghi ngay cạnh tên thực phẩm đó.
Ví dụ: Cháo ăn kiêng (acid béo hòa tan thấp)
4. Chỉ tiêu chất lượng
• Việc lựa chọn các chỉ tiêu chất lượng chủ
yếu để ghi nhãn hàng hóa phụ thuộc vào:
- Bản chất của sản phẩm.
- Thuộc tính tự nhiên của sản phẩm.
- Mối quan hệ trực tiếp đến công dụng
chính và độ an toàn cần thiết của sản
phẩm.
5. Thời hạn sử dụng
• Là số chỉ ngày, tháng, năm mà quá mốc
thời gian đó, hàng hóa không được phép
lưu thông và không được sử dụng.
• Cách ghi thời hạn sử dụng:
– Ngày tháng, năm với các sản phẩm có thời hạn sử
dụng tốt nhất dưới 3 tháng
– Tháng, năm với các sản phẩm có thời hạn sử dụng
tốt nhất trên 3 tháng
– Ghi theo dãy số không mã hóa
– Ghi ở nơi dễ thấy hoặc chỉ rõ nơi ghi trên bao bì.
6. Hướng dẫn bảo quản, sử dụng
• Phải ghi nhãn các điều kiện bảo quản đặc
biệt để duy trì chất lượng thực phẩm nếu
hiệu lực về thời hạn sử dụng phụ thuộc
vào việc bảo quản.
• Phải ghi hướng dẫn sử dụng trên nhãn
hàng hoặc tài liệu kèm theo với các loại
sản phẩm cần hướng dẫn sử dụng.
6. Hướng dẫn bảo quản, sử
dụng
• Hướng dẫn sử dụng có thể gồm:
- Chỉ ra đối tượng, mục đích sử dụng.
- Cách dùng hoặc cách chế biến.
- Công thức.
- Quy trình chế biến phù hợp mục đích đã
định.
- Nêu điều kiện bảo quản: trong môi
trường nào, nhiệt độ nào…..
7. Ngôn ngữ trình bày nhãn
hàng hóa
– Bằng tiếng Việt
– Có thể có thêm tiếng nước ngoài nhưng kích
thước không được lớn hơn nội dung tương
đương ghi bằng tiếng Việt.
– Thực phẩm xuất khẩu: có thể bằng ngôn ngữ
nước nhập khẩu.
– Thực phẩm nhập khẩu:
• Bằng tiếng Việt nếu thỏa thuận được với nước
xuất khẩu.
• Nhãn phụ (ghi đủ nội dung bắt buộc bằng tiếng
Việt) đính kèm theo nhãn nguyên gốc.
III. Nội dung ghi nhãn khuyến khích