Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 19

CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC

1. Vai trò của C.Mác và Ăngghen là điều kiện đủ để CNXHKH ra đời


=>ĐÚNG
-Những điều kiện kinh tế- xã hội và những tiền đề khoa học tự nhiên và tư
tưởng lý luận là điều kiện cần cho một học thuyết ra đời, song điều kiện đủ
để học thuyết hoa học, cách mạng và sáng tạo ra đời chính là vai trò của
C.Mác và Ăngghen.

2. Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp chỉ dừng lại ở mức độ một học
thuyết xã hội chủ nghĩa không tưởng – phê phán
=>ĐÚNG
-Những tư tưởng XHCN không tưởng Pháp đã có những giá trị nhất định.
Tuy nhiên, những tư tưởng XHCN không tưởng phê phán còn ko ít những
hạn chế. Chính vì những hạn chế ấy, mà CNXH không tưởng phê phán chỉ
dừng lại ở mức độ một học thuyết XHCN không tưởng – phê phán. Song
vượt lên tất cả, nhữung giá trị khoa học, cống hiến của các nhà tư tưởng đã
tạo ra tiền đề tư tưởng – lý luận, để C.Mác và Ph.Ăngghen kế thừa những
hạt nhân hợp lý, lọc bỏ những bất hợp lý, xây dựng và phát triển CNXHKH.

3. Những tư tưởng xã hội chủ nghĩa không tưởng Pháp có những giá trị
nhất định và không ít những hạn chế
=>ĐÚNG
-Những tư tưởng XHCN không tưởng Pháp đã có những giá trị nhất định.
Tuy nhiên, những tư tưởng XHCN không tưởng phê phán còn ko ít những
hạn chế. Chính vì những hạn chế ấy, mà CNXH không tưởng phê phán chỉ
dừng lại ở mức độ một học thuyết XHCN không tưởng – phê phán. Song
vượt lên tất cả, nhữung giá trị khoa học, cống hiến của các nhà tư tưởng đã
tạo ra tiền đề tư tưởng – lý luận, để C.Mác và Ph.Ăngghen kế thừa những
hạt nhân hợp lý, lọc bỏ những bất hợp lý, xây dựng và phát triển CNXHKH.
4. Sự lớn mạnh của phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân là điều
kiện kinh tế - xã hội dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học
=>ĐÚNG
-Sự lớn mạnh của phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân đòi hỏi một
cách bức thiết phải có một hệ thống lý luận soi đường và một cương lĩnh
chính trị làm kim chỉ nam cho hành động.
=>Điều kiện kinh tế - xã hội ấy không chỉ đặt ra yêu cầu đối với các nhà tư
tưởng của giai cấp công nhân mà còn là mảnh đất hiện thực cho sự ra đời
một lý luận mới, tiến bộ - Chủ nghĩa xã hội khoa học.

5. Giai cấp công nhân trên thế giới và ở Việt Nam hiện nay có những biến
đổi khác biệt so với thế kỉ XIX
=>ĐÚNG
Thế giới:
-Xu hướng “trí tuệ hóa” tăng nhanh
-Xu hướng “ trung lưu hóa” gia tăng
-Là giai cấp giữ vai trò lãnh đạo,Đảng Cộng sản – đội tiên phong của giai
cấp công nhâ, giữ vai trò cầm quyền trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã
hội ở một số quốc gia XHCN
-Trong bối cảnh mới của toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế và CM công nghiệp
thế hệ mới (4.0), công nhân hiện đại tăng nhanh số lượng, thay đổi lớn trong
nền sx hiện đại. Cơ cấu xh, cơ cấu nghề nghiệp,cơ cấu thu nhập giữa các bộ
phận công nhân khác nhau trên phạm vi toàn càu cũng như trong mỗi quốc
gia.
Việt Nam:
-Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay đã tăng nhanh về số lượng và chất
lượng, là giai cấp đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa, gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên và môi trường.
-Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có
mặt trong mọi thành phần kinh tế nhưng đội ngũ công nhân trong khu vực
kinh tế nhà nước là tiêu biểu, đóng vai trò nòng cốt, chủ đạo.
-Công nhân tri thức, công nhân trẻ đc đào tạo nghề nghiệp chuẩn, học vấn,
văn hóa đc rèn luyện trong thực tiễn sx và xh.
6. Nội dung kinh tế của sứ mệnh lịch sử thế giới của giai cấp công nhân là
tạo tiền đề vật chất – kỹ thuật cho sự ra đời của xã hội mới
=>ĐÚNG
-Là nhân tố hàng đầu của lực lượng sản xuất xh hóa cao, giai cấp công nhân
cũng là đại biểu cho quan hệ sx mới, sx ra của cải vật chất ngày càng nhiều
đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của con người và xã hội. Bằng cách đó, giai
cấp công nhân tạo tiền đề vật chất – kỹ thuật cho sự ra đời của xã hội mới.

7. Điều kiện chủ quan để giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử là
do địa chính trị - xã hội của giai cấp công nhân quy định
=>SAI
Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
-Thứ nhất,do địa vị kinh tế của giai cấp công nhân
-Thứ hai, do địa vị chính trị - xã hội của giai cấp công nhân quy định
=>Tóm lại, sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân sở dĩ được thực hiện bởi
giai cấp công nhân, vì nó là một giai cấp cách mạng, đại biểu cho lực lượng
sản xuất hiện đại, cho phương thức sx tiên tiến thay thế phương thức sx tư
bản chủ nghĩa, xác lập phương thức sx cộng sản chủ nghĩa, hình thái kinh tế
- xã hội cộng sản chủ nghĩa. Giai cấp công nhân là giai cấp đại biểu cho
tương lai, cho xu thế đi của tiến trình phát triển lịch sử.

8. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân được quy định và thực hiện bởi
các điều kiện khách quan và chủ quan
=>ĐÚNG
Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
-Thứ nhất,do địa vị kinh tế của giai cấp công nhân
-Thứ hai, do địa vị chính trị - xã hội của giai cấp công nhân quy định
Điều kiện chủ quan để giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử:
-Sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng.
-Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để giai cấp công nhân
thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình.
9. Khái niệm giai cấp công nhân đc cac nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác –
Lênin xác định dựa trên hai phương tiện cơ bản là kinh tế và xã hội
=>SAI
-C.Mác và Ph.Ăngghen đã sử dụng nhiều thuật ngữ khác nhau để chỉ giai
cấp công nhân như giai cấp vô sản; giai cấp vô sản hiện đại; giai cấp công
nhân hiện đại; giai cấp công nhân đại công nghiệp...
-Dù diễn đạt bằng những thuật ngữ khác nhau, song giai cấp công nhân được
các nhà kinh điển xác định theo 2 phương diện cơ bản:
+Về phương diện kinh tế - xã hội
+Về phương diện chính trị - xã hội

10.Nội dung chính trị - xã hội của sứ mệnh lịch sử thế giới của giai cấp
công nhân là tập trung xây dựng hệ giá trị mới: lao động; công bằng;
dân chủ; bình đẳng và tự do
=>SAI
-Giai cấp công nhân cùng với nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng
Cộng sản, tiến hành cách mạnh chính trị để lật đổ quyền thống trị của giai
cấp thống trị, xóa bỏ chế độ bóc lột, áp bức, giành quyền lực về tay giai cấp
công nhân và nhân dân lao động. Thiết lập nhà nước kiểu mới, mang bản
chất giai cấp công nhân, xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện
quyền lực của nhân dân, quyền dân chủ và làm chủ xã hội của tuyệt đại đa
số nhân dân lao động.

11.Những đặc điểm của giai cấp công nhân chính là những phẩm chất cần
thiết để giai cấp công nhân có vai trò lãnh đạo cách mạng
=>ĐÚNG
-Đặc điểm nổi bật của giai cấp công nhân là phương thức công nghiệp với
đặc trưng công cụ lao động là máy móc, tạo ra năng suất lao động cao, quá
trình lao động mang tính chất xã hội hóa,
-Giai cấp công nhân là sp của bản thân nền đại CN, là chủ thể của quá trình
sx vật chất hiện đại. Do đó, giai cấp công nhân là đại biểu cho lực lượng sx
tiên tiến, cho phương thức sx tiên tiến, quyết định sự tồn tại và phát triển của
xh hiện đại
-Nền sx đại CN là phương thức sản xuất tiên tiến đã rèn luyện cho giai cấp
công nhân những phẩm chất đặc biệt về tính tổ chức, kỷ luật lao động, tinh
thần hợp tác và tâm lý lao động công nghiệp. Đó là một giai cấp cách mạng
và có tinh thần cách mạng triệt để.
=>Những đặc điểm ấy chính là những phẩm chất cần thiết để giai cấp công
nhân có vai trò lãnh đạo cách mạng

12.BỎ

13.Nội dung văn hóa, tư tưởng của sứ mệnh lịch sử thế giới của giai cấp
công nhân là tiến hành cách mạng giành quyền lực về tay giai cấp công
nhân và nhân dân lao động
=>SAI
-Thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình, giai cấp công nhân trong tiến trình
cách mạng cải tạo xã hội cũ và xây dựng xã hội mới trên lĩnh vực văn hóa,
tư tưởng cần phải tập trung xây dựng hệ giá trị mới: lao động; công bằng;
dân chủ; bình đẳng và tự do

14.Trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội, khi giải quyết vấn đề tôn giáo
cần đảm bảo và quán triệt một số nguyên tắc nhất định
=>ĐÚNG
Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kì quá độ lên CNXH:
-Tôn trọng, đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng và ko tín ngưỡng của nhân dân
-Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với
quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới
-Phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởng của tôn giáo trong quá trình giải
quyết vấn đề tôn giáo.
-Quan điểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo.

15.Việt Nam tiến lên chủ nghĩa xã hội trong điều kiện vừa thuận lợi, vừa
khó khăn đan xen
=>ĐÚNG
Thuận lợi:
-Có các kinh nghiệm từ thực tiễn mô hình ở Liên Xô cũ
-Thế giới bùng nổ khoa học công nghệ cùng xu hướng toàn cầu hóa
-Tham gia và tìm kiếm lợi ích trong cộng đồng quốc tế
-Hoạt động dưới sự lãnh đạo của Đảng
Khó khăn:
-Đất nước còn nghèo nàn
-Thiếu lý tưởng, các suy thoái ở nhiều tầng lớp
-Các thách thức trong giữ vững quan điểm chính trị
16.Do thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản quy định nên trong thời kì
quá độ còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp và sự khác biệt giữa các giai
cấp tầng lớp xã hội.
=>SAI.
Trên lĩnh vực xã hội:
-Do kết cấu của nền kinh tế nhiều thành phần qui định nên trong thời kì quá
độ còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp và sự khác biệt giữa các giai cấp tầng
lớp xã hội, các giai cấp, tầng lớp vừa hợp tác, vừa đấu tranh với nhau. Trong
xã hội của thời kì quá độ còn tồn tại sự khác biệt giữa nông thôn, thành thị,
giữa lao động trí óc và lao động chân tay.

17.Thời kì quá độ từ CNTB lên CNXH, về phương diện kinh tế, tất yếu tồn
tại nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó có thành phần đối lập
=>ĐÚNG
Trên lĩnh vực kinh tế:
-Thời kì quá độ từ CNTB lên CNXH, về phương diện kinh tế, tất yếu tồn tại
nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó có thành phần đối lập.
-Tương ứng với nước Nga, V.I.Lênin cho rằng thời kì quá độ tồn tại 5 thành
phần kinh tế: Kinh tế gia trưởng; kinh tế hàng hóa nhỏ; kinh tế tư bản; kinh
tế tư bản nhà nước; kinh tế XHCN.

18.CNXH có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân, đại
biểu cho lợi ích, quyền lực và ý chí của giai cấp công nhân
=>SAI
-Chủ nghĩa xã hội có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân,
đại biểu cho lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động.

19.Đặc điểm quá độ lên CNXH ở Việt Nam là bỏ qua chế độ TBCN
=>ĐÚNG
-Thứ nhất, quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là con đường CM tất yếu
khách quan, con đường xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên CNXH ở
nước ta.
-Thứ hai, quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN , tức là bỏ qua việc xác
lập vị trị thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng TBCN
-Thứ ba,quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN đòi hỏi phải tiếp thu, kế
thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới CNTB
-Thứ tư, quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là tạo ra sự biến đổi về chất
của xã hội trên tất cả các lĩnh vực, là sự nghiệp rất khó khăn, phức tạp, lâu
dài.

20.Thời kì quá độ từ CNTB lên CNXH về phương diện chính trị , là việc
thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản
=>ĐÚNG
Trên lĩnh vực chính trị:
-Thời kì quá độ từ CNTB lên CNXH về phương diện chính trị, là việc thiết
lập, tăng cường chuyên chính vô sản mà thực chất của nó là việc giai cấp
công nhân nắm và sử dụng quyền lực nhà nước trấn áp giai cấp tư sản, tiến
hành xây dựng một xh không giai cấp.

21.CNXH có nền kinh tế phát triển cao dưa trên lực lượng sx hiện đại và
chế độ công hữu về tư liệu sx chủ yếu là đặc trưng về phương diện kinh
tế của CNXH
=>ĐÚNG
- CNXH có nền kinh tế phát triển cao dưa trên lực lượng sx hiện đại và chế
độ công hữu về tư liệu sx chủ yếu là đặc trưng về phương diện kinh tế của
CNXH. Mục tiêu cao nhất của CNXH là giải phóng con người trên cơ sở
điều kiện kinh tế - xã hội phát triển, mà xét đến cùng là trình độ phát triển
cao của lực lượng sản xuất. CNXH là chế độ xã hội có nền kinh tế phát triển
cao , với lực lượng sản xuất hiện đại, quan hệ sản xuất dựa trên chế độ công
hữu về tư liệu sản xuất, được tổ chức, quản lý có hiệu quả, năng suất lao
động cao và phân phối chủ yếu theo lao động.

22.Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên CNXH (bổ
sung , phát triển năm 2011) đã phát triển mô hình CNXH Việt Nam với
tám đặc trưng
=>ĐÚNG
Những đặc trưng bản chất của CNXH Việt Nam
-Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
-Do nhân dân làm chủ
-Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan
hệ sản xuất tiến bộ phù hợp
-Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
-Con người có cs ấm no, tự do, hạnh phúc,có điều kiện phát triển toàn diện
-Các dân tộc trong cộng đồng VN bình đẳng , đoàn kết, tôn trọng và giúp
nhau cùng phát triển
-Có Nhà nước pháp ưuyeefn XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
do Đảng Cộng sản lãnh đạo
-Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới.

23.Đặc điểm cơ bản của thời kì quá độ lên CNXH là thời kì cải tạo CM sâu
sắc, triệt để xã hội TBCN, xây dựng từng bước cơ sở vật chất – kỹ thuật
và đời sống tinh thần của CNXH
=>ĐÚNG
-Đặc điểm cơ bản của thời kì quá độ lên CNXH là thời kì cải tạo CM sâu
sắc, triệt để xã hội TBCN trên tất cả các lĩnh vực, kinh tế, chính trị, văn hóa,
xã hội, xây dựng từng bước cơ sở vật chất – kỹ thuật và đời sống tinh thần
của CNXH.

24.Căn cứ vào tính chất của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà nước
được chia thành chức năng đối nội và chức năng đối ngoại
=>SAI
-Căn cứ vào phạm vi tác động của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà
nước được chia thành chức năng đối nội và chức năng đối ngoại.

25.Nhà nước XHCN ko còn là nhà nước theo dúng nghĩa, mà chỉ là “nửa
nhà nước”
=>ĐÚNG
-Về kinh tế, bản chất của nhà nước XHCN chịu sự quy định của cơ sở kinh
tế của xã hội XHCN, đó là chế độ sở hữu xh về tư liệu sx chủ yếu, do đó, ko
còn tồn tại quan hệ sx bóc lột.
-Nhà nước XHCN vừa là một bộ máy chính trị - hành chính, một cơ quan
cưỡng chế,vừa là một tổ chức quản lý kinh tế- xã hội của nhân dân lao động,
nó ko còn là nhà nước theo đúng nghĩa, mà chỉ là “ nửa nhà nước”. Việc
chăm lo cho lợi ích cả đại đa số nhân dân lao động trở thành mục tiêu hàng
đầu của nhà nước XHCN.
26.Căn cứ vào phạm vi tác động của quyền lực nhà nước, chức năng của
nhà nước được chia thành chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa, xã
hội,...
=> SAI
-Căn cứ vào lĩnh vực tác động của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà
nước XHCN được chia thành chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội,..

27.BỎ

28.Xuất phát từ bản chất của nhà nước XHCN, nên việc thực hiện các chức
năng của nhà nước cũng có sự khác biệt so với các nhà nước trước đó
trong lịch sử
=>ĐÚNG
-Xuất phát từ bản chất của nhà nước XHCN, nên việc thực hiện các chức
năng của nhà nước cũng có sự khác biệt so với các nhà nước trước đó.
-Đối với các nhà nước bóc lột, nhà nước của thiểu số thống trị đối với đa số
nhân dân lao động, việc thực hiện chức năng trấn áp đóng vai trò quyết định
trong việc duy trì địa vị của giai cấp nắm quyền chiếm hữu tư liệu sản xuất
chủ yếu của xã hội.
-Còn trong nhà nước xã hội XHCN, mặc dù vẫn còn chức năng trấn áp,
nhưng đó là bộ máy do giai cấp công nhân và nhân dân lao động tổ chức ra
để trấn áp giai cấp bóc lột đã bị lật đổ và những phần tử chống đối để bảo vệ
thành quả cách mạng, giữ vững an ninh chính trị, tạo điều kiện thuận lợi cho
sự phát triển kinh tế - xã hội.

29.So với các kiểu nhà nước khác trong lịch sử, nhà nước XHCN là kiểu
nhà nước mới, có bản chất khác với bản chất của kiểu nhà nước bóc lột
trong lịch sử
=>ĐÚNG
- So với các kiểu nhà nước khác trong lịch sử, nhà nước XHCN là kiểu nhà
nước mới, có bản chất khác với bản chất của kiểu nhà nước bóc lột trong
lịch sử. Tính ưu việt về mặt bản chất của nhà nước XHCN được thể hiện trên
các phương diện:

+Về chính trị:


+Về kinh tế
+Về văn hóa, xã hội

30.Nghiên cứu vấn đề dân tộc, V.I.Lênin đã phát hiện ra hai xu hướng ,
khách quan trong sự phát triển quan hệ dân tộc
=>ĐÚNG
Hai xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc:
-Xu hướng thứ nhất, cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng
đồng dân tộc độc lập.
-Xu hướng thứ hai, các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc ở
nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại với nhau.

31.Tôn giáo ra đời từ các nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội, nhận thức,
tâm lý
=>ĐÚNG
Nguồn gốc của tôn giáo:
-Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội:
+Trong xã hội công xã nguyên thủy, lực lượng sx chưa phát triển, trước thiên
nhiên hùng vĩ tác động và chi phối => con người bất lực => ko giải thích
được => gán cho tự nhiên quyền lực, sức mạnh huyền bí
+Khi xã hội xuất hiện giai cấp đối kháng, có áp bức => ko giải thích đc sự
phân hóa giai cấp và áp bức bóc lột ,... cùng với sự lo sợ trước sự thống trị
của lực lượng xh => trông vào sự giải phóng của 1 lực lượng siêu nhiên
ngoài trần thế
-Nguồn gốc nhận thức:
+Khi khoảng cách giữa “biết” và “chưa biết” vẫn tồn tại, những điều khoa
học ko giải thích được thì được giải thích thông qua tôn giáo.
+Ngay cả những điều khoa học đã chứng minh, nhưng trình độ dân trí thấp
=> là điều kiện để tôn giáo ra đời
-Nguồn gốc tâm lý:
+Sự sợ hãi trước nhưng hiện tượng tự nhiên, xã hội, ốm đau, ngay cả nhưng
lúc may rủi => con người cũng tìm đến tôn giáo.
+Thậm chí tình cảm tích cực như tình yêu, lòng biết ơn,... cũng dẫn con
người đến tôn giáo
32.Bản chất của tôn giáo là sự sợ hãi trước những hiện tượng tự nhiên, xã
hội
=>SAI
-Chủ nghĩa Mác – Lênin cho rằng tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội
phản ánh hư ảo hiện thực khách quan. Thông qua sự phản ánh đó, các lực
lượng tự nhiên và xã hội trở thành siêu nhiên, thần bí,..
-Chỉ rõ bản chất của tôn giáo, chủ nghĩa Mác – Lênin khẳng định rằng : Tôn
giáo là một hiện tượng xã hội văn hóa do con người sáng tạo ra.

33.Quyền tự quyết dân tộc ko đồng nhất với “quyền” của các tộc người
thiểu số trong một quốc gia đa tộc người
=>ĐÚNG
-Các dân tộc đc quyền tự quyết định lấy vận mệnh của dân tộc mình, quyền
tự lựa chọn chế độ chính trị và con đường phát triển của dân tộc mình.
-Quyền tự quyết dân tộc gồm quyền tách ra thành lập 1 quốc gia dân tộc
độcc lập, đồng thời có quyền tự nguyện liên hiệp với dân tộc khác trên cơ sở
bình đẳng.
-Quyền tự quyết dân tộc không đồng nhất với “quyền” của các tộc người
thiểu số trong một quốc gia đa tộc người, nhất là việc phân lập thành quốc
gia độc lập.

34.Tôn giáo và tín ngưỡng ko đồng nhất, nhưng có giao thoa nhất định
=>ĐÚNG
-Tôn giáo và tín ngưỡng không đồng nhất, nhưng có giao thoa nhất định. Tín
ngưỡng là hệ thống những niềm tin, sự ngưỡng mộ, cũng như cách thức thể
hiện niềm tin của con người trước các sự vật, hiện tượng, lực lượng có tính
thần thánh, linh thiêng để cầu mong sự che chở, giúp đỡ. Có nhiều loại hình
tính ngưỡng khác nhau: tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên; tín ngưỡng thờ anh
hùng dân tộc;...

35.“Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng” và “Các dân tộc được quyền tự
quyết” là hai xu hướng khách quan trong sự phát triển quan hệ dân tộc
=>SAI
Hai xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc:
-Xu hướng thứ nhất, cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng
đồng dân tộc độc lập.
-Xu hướng thứ hai, các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc ở
nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại với nhau.
=>V.I.Lênin đã khái quát Cương lĩnh dân tộc như sau: “ Các dân tộc hoàn
toàn bình đẳng, các dân tộc được quyền tự quyết, liên hiệp công nhân tất cả
các dân tộc lại.”

36.Mặt chính trị của tôn giáo biểu hiện sự khác nhau về niềm tin, mức độ
tin giữa người có tín ngưỡng tôn giáo và nhữung người ko theo tôn giáo
=> SAI
-Tính chính trị của tôn giáo chỉ xuất hiện khi xã hội đã phân chia giai cấp, có
sự khác biệt, sự đối kháng về lợi ích giai cấp. Trước hết, do tôn giáo là sản
phẩm của những điều kiện kinh tế - xã hội, phản ánh lợi ích, nguyện vọng
của các giai cấp khác nhau trong cuộc đấu tranh giai cấp, dân tộc, nên tôn
giáo mang tính chính trị.Mặt khác, khi các giai cấp bóc lột, thống trị sử dụng
tôn giáo để phục vụ cho lợi ích giai cấp mình, chống lại các giai cấp lao
động và tiến bộ xã hội, tôn giáo mang tính chính trị tiêu cực, phản tiến bộ.

37.Dân chủ XHCN khác về chất so với các hình thức dân chủ khác
=>ĐÚNG
-Có thể hiểu dân chủ XHCN và nền dân chủ cao hơn về chất so với nền dân
chủ có trong lịch sử nhân loại, là nền dân chủ mà ở đó, mọi quyền lực thuộc
về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ; dân chủ và pháp luật nằm trong sự
thống nhất biện chứng; được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền XHCN,
đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

38.Thời kì quá độ lên CNXH có sự đan xen giữa yếu tố XHCN và yếu tố
phi XHCN
=>ĐÚNG
-Thực chất của thời kì quá độ lên CNXH là thời kì cải tiến cách mạng từ xã
hội tiền TBCN và TBCN sang xã hội XHCN. Xã hội của thời kì quá độ là xã
hội có sự đan xen của nhiều tàn dư về mọi phương tiện kinh tế, đạo đức, tinh
thần của CNTB và những yếu tố mới mang tính chất XHCN của CNXH mới
phát sinh chưa phải là CNXH đã phát triển trên cơ sở của chính nó.

39.Phát hiện ra CNDVLS và học thuyết giá trị thặng dư chính là cơ sở để


CNXH từ ko tưởng thành khoa học
=>SAI
Ba phát kiến vĩ đại của C.Mác và Ph.Ăngghen
-Chủ nghĩa duy vật lịch sử
-Học thuyết về giá trị thặng dư
-Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân
=>Trên cơ sở hai phát kiến vĩ đại là CNDVLS và học thuyết GTTD, C.Mác
và Ph.Ăngghen đã có phát kiến vĩ đại thứ ba, sứ mệnh lịch sử toàn thế giới
của gccn, giai cấp có sứ mệnh thủ tiêu CNTB, xây dựng thành công CNXH
và CNCS. Với phát kiến thứ ba, những hạn chế có tính lịch sử của CNXH
không tưởng – phê phán đã đc khắc phục triệt để .

40.Dân tộc chỉ có thể hiểu theo nghĩa tộc người


=>SAI
-Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, dân tộc là quá trình phát triển
của xh loài người, trải qua các hình thức cộng đồng từ thấp đến cao, gồm: thị
tộc, bộ lạc, bộ tộc, dân tộc.
-Ngày nay, dân tộc được hiểu theo 2 nghĩa:
+Nghĩa rộng: khái niệm dân tộc được dùng để chỉ một quốc gia, nghĩa là
toàn bộ nhân dân của 1 nước. (Chung lãnh thổ, chung phương thức sinh hoạt
kinh tế, chung ngôn ngữ, chung nền văn hóa và tâm lý)
+Nghĩa hẹp: khái niệm được dùng chỉ một cộng đồng tộc người được hình
thành trong lịch sử, có mối liên hệ chặt chẽ và bền vững, có chung ý thức tự
giác tộc người, ngôn ngữ và văn hóa.

41.Nhà nước pháp quyền XHCN là 1 hình thức đặc biệt của nhà nước
=>ĐÚNG
-Nhà nước pháp quyền được hiểu là một kiểu nhà nước mà ở đó, tất cả mọi
công dân đều được giáo dục pháp luật và phải hiểu biết pháp luật, tuân thủ
pháp luật, pháp luật phải đảm bảo tính nghiêm minh; trong hoạt động của
các cơ quan nhà nước, phải có sự phân công, phối hợp , kiểm soát lẫn nhau,
tất cả vì mục tiêu phục vụ nhân dân.

42.Chủ nghĩa DVLS, học thuyết về GTTD, học thuyết về sứ mệnh lịch sử
toàn thế giới của giai cấp công nhân là ba phát hiện vĩ đại của V.I.Lênin
=>SAI
Ba phát kiến vĩ đại của C.Mác và Ph.Ăngghen
-Chủ nghĩa duy vật lịch sử
-Học thuyết về giá trị thặng dư
-Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân

43.Nhân tố chủ quan quan trọng nhất để giai cấp công nhân thực hiện
thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình là sự phát triển của bản thân giai
cấp công nhân
=>SAI
Nhân tố chủ quan để giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử:
-Sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng
-Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để giai cấp công nhân
thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình
-Phải có sự liên minh giữa giai cấp công nhân và giai cấp nông dân và các
tầng lớp lao động khác.

44.BỎ

45.Quá độ từ CNTB lên CNCS trải qua những hình thức trực tiếp và đột
biến
=>SAI
-Quá độ từ CNTB lên CNCS có quá độ trực tiếp và gián tiếp:
+Quá độ trực tiếp: từ CNTB lên CNCS đối với những nước đã trải qua
CNTB phát triển. Cho đến nay thời kì quá độ trực tiếp lên CNCS từ CNTB
phát triển chưa từng diễn ra
+Quá độ gián tiếp: từ CNTB lên CNCS đối vs những nước chưa trải qua
CNTB phát triển

46.Đặc điểm của thời kì quá độ từ CNTB lên CNXH, xét trên phương diện
kinh tế là thời kì còn tồn tại nền kinh tế tri thức, lấy tri thức làm động
lực cho sự tăng trưởng kinh tế
=>SAI
Trên lĩnh vực kinh tế:
-Thời kì quá độ từ CNTB lên CNXH, về phương diện kinh tế, tất yếu tồn tại
nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó có thành phần đối lập.
-Tương ứng với nước Nga, V.I.Lênin cho rằng thời kì quá độ tồn tại 5 thành
phần kinh tế: Kinh tế gia trưởng; kinh tế hàng hóa nhỏ; kinh tế tư bản; kinh
tế tư bản nhà nước; kinh tế XHCN.

47.Căn cứ vào lĩnh vực tác động của quyền lực nhà nước, chức năng của
nhà nước XHCN được chia thành chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa,
xã hội
=>ĐÚNG
-Căn cứ vào lĩnh vực tác động của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà
nước XHCN được chia thành chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội

48.Bản chất dân chủ XHCN ở VN được thực hiện thông qua các hình thức
dân chủ trực tiếp, gián tiếp và đại diện
=>SAI
Bản chất dân chủ XHCN ở VN được thực hiện thông qua các hình thức dân
chủ trực tiếp, gián tiếp:
-Hình thức dân chủ gián tiếp là hình thức dân chủ đại diện, được thực hiện
do nhân dân “ủy quyền”, giao quyền lực của mình cho tổ chức mà nhân dân
trực tiếp bầu ra. Những con người và tổ chức ấy đại diện cho nhân dân, thực
hiện quyền làm chủ cho nhân dân.
-Hình thức dân chủ trực tiếp là hình thức thông qua đó, nhân dân bằng hành
động trực tiếp của mình thực hiện quyền làm chủ nhà nước và xã hội. Hình
thức đó được thể hiện ở các quyền được thông tin về hoạt động nhà nước,
bàn bạc về công việc nhà nước;...

49.Thực hiện chế độ công hữu về tư liệu sx chủ yếu và thực hiện chế đội
phân phối lợi ích theo kết quả lao động là chủ yếu. Đây là bản chất kinh
tế của nền dân chủ tư sản
=>SAI
-Khác với nền dân chủ tư sản, bản chất kinh tế của nền dân chủ XHCN là
thực hiện chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu và thực hiện chế dộ
phân phối lợi ích theo kết quả lao động là chủ yếu.
=> Thực hiện chế độ công hữu về tư liệu sx chủ yếu và thực hiện chế đội
phân phối lợi ích theo kết quả lao động là chủ yếu. Đây là bản chất kinh tế
của nền dân chủ XHCN

50.Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ
tư sản
=>ĐÚNG
-Có thể hiểu dân chủ XHCN và nền dân chủ cao hơn về chất so với nền dân
chủ có trong lịch sử nhân loại, là nền dân chủ mà ở đó, mọi quyền lực thuộc
về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ; dân chủ và pháp luật nằm trong sự
thống nhất biện chứng; được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền XHCN,
đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

51.BỎ

52.Cơ cấu xã hội có vị trí quan trọng hàng đầu, chi phối các loại hình cơ
cấu xã hội khác là cơ cấu xã hội – dân cư
=>SAI
-Trong hệ thống xh, mỗi loại hình cơ cấu xh đều có vị trí, vai trò xác định,
có mối quan hệ và phụ thuộc lẫn nhau. Song vị trí vai trò của chúng không
ngang nhau, trong đó, cơ cấu xã hội – giai cấp có vị trí quan trọng hàng đầu,
chi phối các loại hình cơ cấu xã hội khác vì những lý do cơ bản sau:
+Cơ cấu xã hội – giai cấp liên quan đến các đảng phái chính trị và nhà nước;
đến quyền sở hữu tư liệu sx, quản lý tổ chức lao động; vấn đề phân phối thu
nhập;... trong một hệ thống sx nhất định.
+Sự biến đổi của cơ cấu xã hội – giai cấp tất yếu sẽ ảnh hưởng đến sự biến
đổi của các cơ cấu xã hội khác và tác động đến sự biến đổi của toàn bộ cơ
cấu xã hội.

53.Sự biến đổi của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kì quá độ lên CNXH
găn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế
=>ĐÚNG
- Sự biến đổi của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kì quá độ lên CNXH
găn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế của thời kì quá độ lên CNXH:
+Trong một hệ thống sản xuất nhất định, cơ cấu xã hội – giai cấp thường
xuyên biến đổi do tác động của nhiều yếu tố, đặc biệt là những thay đổi về
phương thức sản xuất, về cơ cấu ngành nghề, thành phần kinh tế, cơ cấu
kinh tế,...
+Trong thời kì mới, cơ cấu kinh tế tất yếu có những biến đổi và thay đổi đó
cũng tất yếu dẫn đến những thay đổi trong cơ cấu xã hội theo hướng phục vụ
thiết thực lợi ích của gccn và ndlđ do Đảng Cộng sản lãnh đạo.

54.Trong thời kì quá độ lên CNXH, cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi trong
mốt quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh, từng bước xóa bỏ bất bình
đẳng xã hội dẫn đến sự xích lại gần nhau
=>ĐÚNG
- Trong thời kì quá độ lên CNXH, cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi và phát
triển trong mối quan hệ vửa có mâu thuẫn, đấu tranh, vừa có mối quan hệ
liên minh với nhau , xích lại gần nhau giữa các giai cấp, tầng lớp cơ bản
trong xã hội, đặc biệt là giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng
lớp trí thức.

55.Nội dung kinh tế của liên minh là nội dung cơ bản quyết định nhất, là
cơ sở vật chất – kỹ thuật của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kì
quá độ lên CNXH ở Việt Nam
=>ĐÚNG
-Xét từ góc độ kinh tế, trong thời kì quá độ lên CNXH – tức là cách mạng đã
chuyển sang giai đoạn mới, cùng với tất yếu chính trị - xã hội, tính tất yếu
kinh tế của liên minh lại nổi lên với tư cách là nhân tố quyết định nhất cho
sự thắng lợi hoàn toàn của CNXH.
-Việc hình thành khối liên minh giai cấp công nhân vs nông dân và tầng lớp
tri thức xuất phát từ chính nhu cầu và lợi ích kinh tế của họ nên các chủ thể
của các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ, khoa học và công
nghệ,... tất yếu phải gắn bó, liên minh chặt chẽ với nhau để cùng thực hiện
những nhu cầu và lợi ích kinh tế chung của mình
56.BỎ

57.Những đặc điểm của giai cấp công nhân chính là phẩm chất cần thiết để
giai cấp công nhân có vai trò lãnh đạo cách mạng
=>ĐÚNG
-Đặc điểm nổi bật của giai cấp công nhân là lao động bằng phương thức
công nghiệp với đặc trưng công cụ lao động là máy móc, tạo ra nslđ cao, quá
trình lao động mang tính chất xh hóa.
-Giai cấp công nhân là sp của bản thân nền đại công nghiệp, là chủ thể của
quá trình sx vật chất hiện đại. Do đó, giai cấp công nhân là đại biểu cho lực
lượng sx tiên tiến, cho phương thức sx tiên tiến quyết định sự tồn tại và phát
triển của xh hiện đại
-Nền sx đại công nghiệp và phương thức sx tiên tiến đã rèn luyện cho giai
cấp công nhân những phẩm chất đặc biệt về tính tổ chức, kỷ luật lao động,
tinh thần hợp tác và tâm lý lao động công nghiệp. Đó là giai cấp cách mạng
và có tinh thần cách mạng triệt để
=> Những đặc điểm của giai cấp công nhân chính là phẩm chất cần thiết
để giai cấp công nhân có vai trò lãnh đạo cách mạng

58.Căn cứ vào tính chất của quyền lực nhà nước thì chức năng nhà nước
chia thành chức năng đối nội và chức năng đối ngoại
=>SAI
-Căn cứ vào tính chất của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà nước
được chia thành các chức năng giai cấp (trấn áp) và chức năng xã hội (tổ
chức và xây dựng)

59.Nhà nước pháp quyền XHCN khác về chất so với nhà nước pháp quyền
tư sản
=>ĐÚNG

60.Về kinh tế, bản chất của nhà nước XHCN chịu sự quy định của chế độ
sở hữu xã hội (chế độ công hữu về TLSX là chủ yếu)
=> ĐÚNG
-Về kinh tế, bản chất của nhà nước XHCN chịu sự quy định của cơ sở kinh
tế của xã hội XHCN, đó là chế độ sở hữu xh về tư liệu sx chủ yếu, do đó, ko
còn tồn tại quan hệ sx bóc lột.
-Nhà nước XHCN vừa là một bộ máy chính trị - hành chính, một cơ quan
cưỡng chế,vừa là một tổ chức quản lý kinh tế- xã hội của nhân dân lao động,
nó ko còn là nhà nước theo đúng nghĩa, mà chỉ là “ nửa nhà nước”. Việc
chăm lo cho lợi ích cả đại đa số nhân dân lao động trở thành mục tiêu hàng
đầu của nhà nước XHCN.

You might also like