Professional Documents
Culture Documents
Chương 4
Chương 4
Chương 4
2
Thành phần cơ bản của đất
3
Các quá trình trong đất
4
Độc chất trong môi trường đất
Độc chất theo bản chất: là những chất độc có khả năng gây
độc ở mọi nồng độ dù thấp hay cao. Ví dụ: các chất H2S,
Na2CO3, CuSO4, Pb, Hg, Cd, Be, St…
Độc chất theo nồng độ: độc chất dạng này đều có nồng độ
giới hạn cho phép đối với mỗi loài cây nói riêng và sinh vật nói
chung. Nếu vượt quá giới hạn này thì các chất mới có khả
năng gây độc. Các độc chất dạng này thường là: H+, Al3+,
Fe2+,O42- , OH+, Mn2+, Na+, NH3, NH4+, NO2. Các kim loại nặng
như: Pb, As, Cu, Hg, Ca…
5
4.1 Quá trình lan truyền độc chất trong môi trường đất
Sự xâm nhập của các chất vào môi trường đất được thực hiện
thông qua hoạt tính của keo đất
Keo đất có khả năng hấp thụ trao đổi ion giữa bề mặt của keo
đất với dung dịch bao quanh nó
6
4.1 Quá trình lan truyền độc chất trong môi trường đất
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự lan truyền của chất độc trong môi
trường đất
Tốc độ lan truyền độc chất phụ thuộc vào tính chất của đất
Tốc độ lan truyền các ion có trong đất phụ thuộc vào pH của
đất
Quá trình phản ứng xảy ra trong đất
Quá trình hấp phụ vào bề mặt chất rắn và quá trình hấp thụ
vào bề mặt chất lỏng của các chất
7
4.1 Quá trình lan truyền độc chất trong môi trường đất
Các yếu tố ảnh hưởng đến độc chất trong môi trường đất
Bản chất của các chất độc đối với loài sinh vật hay còn gọi là
tính “kỵ sinh vật”
Nồng độ và liều lượng của độc chất có tương quan thuận với
tính độc. Nồng độ và liều lượng càng cao thì càng độc.
Nhiệt độ: nhiệt độ đất càng cao thì tính độc càng mạnh
Ngưỡng chịu độc: các loài sinh vât khác nhau có ngưỡng chịu
độc khác nhau.
Những điều kiện khác của đất: chế độ nước, độ ẩm, độ chua
trong đất
Khả năng tự làm sạch của môi trường đất
8
4.2 Các dạng nhiễm độc trong môi trường đất
Nhiễm độc tự nhiên
1. Nhiễm phèn
2-
Nguyên nhân: Nồng độ của các ion Fe , Al , SO4, H+ tăng làm
2+ 3+
10
4.2 Các dạng nhiễm độc trong môi trường đất
3. Gley hóa
Nguyên nhân:
Phân giải chất hữu cơ trong điều kiện ngập nước hiếm khí, nơi
tích lũy nhiều xác động vật và thực vật
Quá trình gley hóa sản sinh nhiều loại chất độc như CH4, H2S,
N2O, CO2, FeS, axit hữu cơ…..làm chua hóa đất
Biện pháp phòng chống:
Làm cho đất được thoáng khí
11
4.2 Các dạng nhiễm độc trong môi trường đất
Nhiễm độc nhân tạo
1. Nhiễm dầu
Thay đổi tính chất của đất:
Tăng khả năng hấp thụ các nguyên tố vi lượng có trong đá vào
trong đất
Làm tắc các mao quản dẫn nước trong đất dẫn đến sự cằn cỗi
trong đất
Kìm hãm quá trình vận chuyển, bay hơi và phân hủy sinh học
các chất ô nhiễm hữu cơ có trong đất
Giảm lượng oxy có trong đất
12
4.2 Các dạng nhiễm độc trong môi trường đất
Nhiễm độc nhân tạo
1. Nhiễm dầu
Ảnh hưởng đến cây trồng
Giảm và chậm quá trình nẩy mầm của cây
Ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp và hấp thụ chất dinh
dưỡng của cây trồng dẫn đến cây chậm phát triển, héo, rụng
lá và có thể chết
Giảm hàm lượng oxy trong đất dẫn đến tiêu diệt hệ sinh vật có
trong đất, làm cho đất nghèo dinh dưỡng và không tơi xốp,
cây cối chậm phát triển
13
4.2 Các dạng nhiễm độc trong môi trường đất
Nhiễm độc nhân tạo
1. Nhiễm dầu
Ảnh hưởng đến động vật và con người
Dầu theo chuỗi thực ăn đi vào cơ thể con người và động vật.
Do tích chất dễ tan trong mỡ nên tích tụ lại trong các mô mỡ
gây ung thư, gây độc hệ thần kinh, đột biến gen
14
4.2 Các dạng nhiễm độc trong môi trường đất
Nhiễm độc nhân tạo
1. Nhiễm dầu
Biện pháp khắc phục:
Cày xới để cung cấp oxy cho vi khuẩn trong đất oxy hóa dầu
Cung cấp các chế phẩm hóa học cho đất bị nhiễm dầu
Bóc lớp đất nhiễm dầu
15
4.2 Các dạng nhiễm độc trong môi trường đất
2. Nhiễm kim loại nặng
Kim loại nặng trong đất tồn tại ở nhiều dạng: các cation, phức
chất với các chất hữu cơ, oxit, muối kết tủa, hợp chất cơ kim
Ảnh hưởng đến thực vật: kìm hãm sự phát triển của rễ, thân,
lá, cây có thể chết nếu hàm lượng các ion kim loại cao
Ảnh hưởng đến người và động vật: thiếu máu nếu bị nhiễm
chì, tác động đến não nếu nhiễm thủy ngân, rối loạn các quá
trình sinh lý, sinh hóa, suy yếu gan thận
16
4.2 Các dạng nhiễm độc trong môi trường đất
3. Ô nhiễm do chất phóng xạ
Nguồn gốc: có sẵn trong đất, chất thải từ công nghiệp, sự cố
từ các nhà máy điện hạt nhân
Chất phóng xạ thường tồn tại rất lâu trong đất
Chất phóng xạ dễ dàng hấp thụ vào thực vật, tảo, địa y, san
hô, nấm, qua chuỗi thực ăn tích tụ vào cơ thể người và động
vật, gây ung thư, quái thai, rối loạn các quá trình sinh hóa
17
4.2 Các dạng nhiễm độc trong môi trường đất
4. Ô nhiễm chất hữu cơ có nguồn gốc từ xác động và thực
vật
Khi lượng xác bã hữu cơ có trong đất vượt quá khả năng tự
làm sạch của môi trường đất thì sẽ gây ô nhiễm môi trường
đất
Các nguồn ô nhiễm chất hữu cơ: rác thải sinh hoạt, xác động
thực vật
Quá trình phân hủy tạo ra một số chất có mùi hôi thối, một số
chất có độc tính cao gây ô nhiễm môi trường
Ô nhiễm chất hữu cơ còn tăng lượng vi trùng gây bệnh có
trong đất
18
4.2 Các dạng nhiễm độc trong môi trường đất
5. Chất thải công nghiệp
Thải trực tiếp vào môi trường đất
Thải vào môi trường nước, môi trường không khí nhưng do
quá trình vận chuyển, lắng đọng chúng di chuyển đến đất và
gây ô nhiễm đất.
Chất thải rắn công nghiệp bao gồm:
Phế thải công nghiệp
Bùn từ các công trình xử lý nước thải công nghiệp
Bùn từ các cống rãnh chứa nước thải
Độc chất từ khí thải và nước thải
19
4.2 Các dạng nhiễm độc trong môi trường đất
20
4.2 Các dạng nhiễm độc trong môi trường đất
21
4.2 Các dạng nhiễm độc trong môi trường đất
5. Chất thải công nghiệp
Độc chất từ chất thải công nghiệp gây thoái hóa đất, giảm độ phì
nhiêu của đất, ảnh hưởng xấu đến hệ sinh vật sống trong đất,
ảnh hưởng tới năng suất của cây trồng
Độc chất có trong đất theo chuỗi thức ăn đi vào cơ thể người và
tác động gây hại cho con người
22
4.2 Các dạng nhiễm độc trong môi trường đất
6. Sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật
trong nông nghiệp
23
4.3 Con đường xâm nhập của độc chất từ đất vào cơ thể sinh vật
Có hai giai đoạn hấp thụ độc chất từ môi trường đất vào cơ thể
sinh vật.
Giai đoạn 1: cơ thể sinh vật hạn chế sự hấp thụ.
Giai đoạn 2: hấp thụ bị động, chất độc xâm nhập phá vỡ màng
tế bào, đi vào các cơ quan và lan tỏa trong cơ thể sinh vật.
24
4.3 Con đường xâm nhập của độc chất từ đất vào cơ thể sinh vật
Đối với thực vật
Trường hợp 1: độc chất thường được hấp thụ qua rễ. Quá
trình này được chia thành hai giai đoạn: giai đoạn đầu chủ
động hấp thụ trao đổi. Đến khi cây có biểu hiện nhiễm độc,
thực vật sẽ hạn chế sự hấp thu, đồng thời đó cũng là phản
ứng tự vệ của thực vật khi nhận ra chất độc.
Trường hợp 2: là sự xâm nhập đơn thuần do khuếch tán từ
nồng độ độc cao trong dung dịch đất vào cơ thể thực vật. Hiện
tượng này xảy ra mạnh khi sự đề kháng của cây không còn
nữa, khả năng hấp thụ có chọn lọc của cây đã mất hoặc yếu
hẳn đi.
25
4.3 Con đường xâm nhập của độc chất từ đất vào cơ thể sinh vật
Đối với động vật
Độc chất đi từ môi trường đất qua hai con đường xâm nhập của
chất độc vào cơ thể: con đường gián tiếp qua thức ăn, thực
phẩm trung gian và con đường xâm nhập chất độc trực tiếp qua
da rồi vào cơ thể.
26
4.4 Tác hại ô nhiễm đất
Thay đổi tính chất của đất
Mất cân bằng sinh thái
Ảnh hưởng đến hệ động thực vật, con người
27
4.5 Biện pháp khắc phục
Không xả thải trực tiếp vào đất
Sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật đúng cách
28
Chuyên đề:
29
Chuyên đề:
30
Chuyên đề:
31
Chuyên đề:
32
Chuyên đề:
33
Chuyên đề
34
Bệnh nhiễm bụi phổi silic
Những công việc có thể gây bệnh bụi silic tự do như:
Các hoạt động khai thác khoáng sản hoặc đá có chứa silic tự
do.
Sản xuất và sử dụng các loại đá mài, bột đánh bóng và các
sản phẩm khác có chứa silic tự do.
Chế biến chất carborundun, chế tạo thủy tinh, đồ sành sứ, các
đổ gốm khác, gạch chịu lửa.
Công việc đúc có tiếp xúc với bụi cát (khuôn mẫu, làm sạch
vật đúc )
Các công việc mài, đánh bóng, rửa khô bằng đá mài có chứa
silic tự do.
35
Bệnh nhiễm bụi phổi silic
Bệnh nhiễm bụi phổi silic
Bệnh bụi phổi silic là bệnh không hồi phục. Bệnh bụi phổi silic
làm giảm tuổi thọ người bệnh, tử vong hay xảy ra trong tuổi 40
- 50, sau các biến chứng như phế quản - phế viêm, suy tim
phải - lao phối hợp.
Khi tiếp xúc với bụi có nồng độ và hàm lượng silic tự do cao,
thời gian tiếp xúc liên tục kéo dài, bệnh tiến triển nhanh từ vài
tháng đến vài năm, nhất là ở người trẻ, làm nghề phun cát,
nghiền khoáng sản (thạch anh...).
36
Bệnh nhiễm độc benzen và đồng đẳng (Toluen, Xylen)
Những công việc có thể gây bệnh:
Khai thác, chế biến, tinh luyện các hợp chất benzen và đồng
đẳng của benzen.
Điều chế dẫn suất từ các hợp chất benzen và đồng đẳng của
benzen.
Điều chế các dung môi hòa tan
Pha chế và sử dụng vecni, sơn, men, ma tít, mực in, các chất
bảo quản có benzen; chế tạo da mềm.
37
Bệnh nhiễm độc chì và các hợp chất chì
Những công việc có thể gây bệnh
Khai thác, chế biến quặng chì và các phế liệu có chì
Thu hồi chì cũ
Luyện, lọc, đúc, dát mỏng chì và các hợp kim chì
Hàn. mạ bằng hợp kim chì
Chế tạo, xén cắt, đánh bóng các vật liệu bằng chì và hợp kim
chì.
38
Bệnh nhiễm độc chì và các hợp chất chì
Các bệnh
Liệt chì
Tai biến não
Viêm thận
Huyết áp cao
Thấp khớp do chì
39
Bệnh nhiễm độc ma ngan và các hợp chất của ma ngan
Những công việc có thể gây bệnh:
Khai thác, tán, nghiền, sàng, đóng bao và trộn khô bioxyt
mangan (MnO2) nhất là trong việc chế tạo các phi điện, que
hàn.
Dùng bioxyt ma ngan trong việc làm già ngói, chế tạo thủy tinh,
thuốc màu, kỹ nghệ luyện thép.
Nghiền và đóng bao ở lò luyện kim có bioxyt ma ngan.
40
Ung thư
Ung thư gan
Ung thư phế quản - phổi
Ung thư vòm họng
Ung thư đại trà
41