Professional Documents
Culture Documents
Xu Ly Bui.1
Xu Ly Bui.1
2
4.1 Khái niệm cơ bản:
a. Độ phân tán của bụi (vận tốc treo):
Vận tốc treo là vận tốc dòng khí thẳng đứng để hạt ở dạng lơ lửng.
Theo độ phân tán, người ta phân chia bụi thành các nhóm cơ bản
sau:
Dựa theo các ứng dụng của nguyên lý, cơ chế vật lí,
hóa học và chức năng của thiết bị khử bụi người ta
chia thành 4 phương pháp xử lý bụi chính:
- Xử lý bụi theo phương pháp trọng lực, lực ly tâm và
quán tính;
- Xử lý bụi bằng phương pháp lọc;
- Xử lý bụi theo phương pháp ướt;
- Xử lý bụi bằng phương pháp tĩnh điện.
8
4.2 Các thiết bị thu bụi trọng lực và quán tính
a/Phương pháp trọng lực:
– Dưới tác dụng của trọng lực các hạt có khuynh hướng
chuyển động từ trên xuống (lắng). Tuy nhiên đối với các
hạt có kích thước nhỏ, ngòai ảnh hưởng của trọng lực còn
có lực chuyển động của dòng khí, lực ma sát của không
khí. Để thắng các lực này và lắng xuống hạt phải có khối
lượng lớn, tức kích thước lớn – phương pháp này chỉ áp
dụng cho bụi thô có kích thước lớn.
– Buồng lắng bụi thu gom bụi hoạt động theo nguyên lý sử
dụng lực hấp dẫn, trọng lực để lắng đọng những phần tử
bụi ra khỏi không khí.
– Cấu tạo của buồng lắng bụi như sau:
9
Cấu tạo buồng lắng bụi
11
Vận tốc tối đa cho phép của dòng khí trong buồng lắng bụi
TT Vật liệu bụi Khối lượng Đường kính Vận tốc cho
riêng trung bình phép (m/s)
(kg/m3) (µm)
1 Phoi nhôm 2720 335 4,3
12
Ưu:
• Có thể thu gom các hạt bụi có kích thước lớn hơn 10m.
• Thiết bị đơn giản, dễ chế tạo.
• Chi phí vận hành và bảo trì thấp.
• Thường được sử dụng để làm sạch sơ bộ.
Nhược:
• Buồng có kích thước lớn, thiết bị cồng kềnh.
• Khó dọn vệ sinh.
• Vận tốc dòng khí nhỏ 1 – 2 m/s.
• Xử lý hiệu quả với các hạt > 50m. Không xử lý được bụi có kích
thước nhỏ.
• Các hạt bụi có kích thước < 5m hoàn toàn không lắng, ngay cả
buồng lắng có kích thước lớn.
• Hiệu quả xử lý thường chỉ đạt < 70%.
13
• BÀI TẬP
3
387 273 150 2 6
(Pa.s)
150 6
17,17 x10 23,86.10
387 150 273
o C
= 23,86.10-5 (g/cm.s)
= 23,86.10-6 (kg/m.s)
• Trong đó:
• µ: độ nhớt của không khí (g/cm.s)
1 (Pa.s) = 10 (g/cm.s)
15
• Vận tốc lắng giới hạn của hạt bụi:
g d 2 b
vts
18
• Trong đó:
• g= 9,81 m/s2
• d: đường kính hạt bụi (µm)
• ρb: khối lượng riêng của bụi (kg/m3)
• Q: lưu lượng khí thải (m3/h) 16
4.2 Các thiết bị thu bụi trọng lực và quán tính (tt)
Xiclon: Thu hồi bụi trong xiclon diễn ra dưới tác dụng của lực ly tâm.
Nguyên lý hoạt động:
• Dòng khí nhiễm bụi được đưa vào phần trên của xiclon. Thân xiclon
thường là hình trụ có đáy là chóp cụt. Ống khí bẩn vào thường có
dạng khối chữ nhật, được bố trí theo phương tiếp tuyến với thân
xiclon. Khí vào xiclon thực hiện chuyển động xoắn ốc, dịch chuyển
xuống dưới và hình thành dòng xoáy ngoài. Lúc đó, các hạt bụi, dưới
tác dụng của lực ly tâm văng vào thành xiclon. Tiến gần đáy chóp,
dòng khí bắt đầu quay ngược trở lại và chuyển động lên trên hình
thành dòng xoắn trong. Các hạt bụi văng đến thành, dịch chuyển
xuống dưới nhờ lực đẩy của dòng xoáy và trọng lực và từ đó ra khỏi
xiclon, qua ống xả bụi. Khí sạch sau xử lý được đưa ra ở phía trên
đỉnh thiết bị bởi ống trụ tâm.
20
cyclon
21
Thông số
22
Cyclon
• Ưu điểm:
– Không có phần chuyển động tăng độ bền của thiết bị;
– Có thể làm việc ở nhiệt độ cao (đến 5000C);
– Thu hồi bụi ở dạng khô;
– Trở lực hầu như cố định và không lớn (250 – 1.500N/m2);
– Làm việc ở áp suất cao;
– Năng suất cao, rẻ;
– Có khả năng thu hồi vật liệu mài mòn mà không cần bảo vệ bề
mặt xiclon;
– Hiệu suất không phụ thuộc sự thay đổi nồng độ bụi;
– Chế tạo đơn giản.
• Nhược điểm:
– Hiệu quả vận hành kém khi bụi có kích thước nhỏ hơn 5m;
23
– Không thể thu hồi bụi kết dính.
Các dạng xiclon
• Xiclon đơn
• Xiclon tổ hợp
– Xiclon tổ hợp là một thiết bị lọc bụi gồm một số lượng lớn các
đơn nguyên xiclon mắc song song trong một vỏ có chung đường
dẫn khí vào, khí ra, thùng chứa bụi. Trong xiclon tổ hợp, việc tạo
nên chuyển động quay của dòng khí trong thiết bị không phải do
dòng khí được đưa vào theo phương tiếp tuyến mà do các dụng
cụ định hướng dạng chong chóng hoặc dạng hóa hồng đặt trong
thiết bị. Do vậy kích thước của xiclon tổ hợp nhỏ hơn kích thước
của xiclon đơn có cùng công suất.
– Nguyên lý làm việc của xiclon tổ hợp: Khi bụi đi vào ống nối và
sau đó đi vào hộp phân phối, từ đó đi vào các không gian giữa vỏ
đơn nguyên và ống xả. Trong khoảng không gian này có đặt các
dụng cụ định hướng để tạo sự chuyển động xoáy. Bụi sau khi
tách đi qua lỗ tháo bụi và vào thùng chứa. 24
thiết kế các loại
Xyclon tổ hợp cyclon tiêu chuẩn
đường kính 250 mm
và ghép nhiều
cyclon làm việc song
song để lọc lượng khí
thải lớn.
Khi này hiệu suất lọc hạt bụi ≤ 5 µm đạt tới 85 ÷ 90%. Các loại
cyclon này thường có cánh xoắn ở miệng vào với góc nghiêng
25~30o. Đường kính ống tâm d=158~133mm. vận tốc trung bình
trong mắt cắt ngang v=3,5~4,75 m/s. 25
26
4.3 Các thiết bị lọc bụi
Các đặc tính của lưới lọc là: hiệu quả lọc, sức cản khí động và thời
gian của chu kỳ hoạt động trước khi thay đổi mới hoặc hòan nguyên.
Các loại vật liệu lọc như vải, sợi xoắn rối, cáctông làm bằng hỗn hợp
sợi xenlulozơ – amiăng gồm các sợi có đường kính khác nhau.
27
4.3 Các thiết bị lọc bụi
• Thiết bị lọc được chia làm 3 loại, phụ thuộc vào chức năng và nồng
độ bụi vào ra:
- Thiết bị tinh lọc (hiệu quả cao): dùng để thu hồi bụi cực nhỏ với hiệu
quả rất cao (> 99%). TB này dùng để thu hồi bụi độc hại đặc biệt,
cũng như để siêu lọc không khí. Vật liệu lọc không được thu hồi;
- Thiết bị lọc không khí được sử dụng trong hệ thống thông khí và điều
hòa không khí. Chúng được dùng để lọc khí có nồng độ bụi nhỏ hơn
50 mg/m3. Vật liệu lọc có thể được phục hồi hoặc không.
- Thiết bị lọc công nghiệp (vải, hạt, sợi thô): được sử dụng để làm sạch
khí công nghiệp có nồng bụi đến 60 g/m3 với kích thước hạt lớn hơn
0,5 m, vật liệu lọc thường được phục hồi.
28
4.3 Các thiết bị lọc bụi
29
Nguyên lý lọc bụi:
• Khí cần lọc được đưa vào phễu
chứa bụi rồi theo các túi vải đi từ
trong ra ngòai hoặc từ ngòai vào trong
để đi vào ống góp khí sạch thóat ra
ngòai.
• Khi bụi đã bám nhiều trên mặt
trong (hoặc mặt ngòai) của ống tay áo
làm cho sức cản của chúng tăng cao,
lưu lượng khí qua chúng giảm ảnh
hưởng đến năng suất lọc.
• Nồng độ bụi còn lại sau khi lọc vải Lọc tay áo kiểu rung cơ
là 10 – 50 mg/m3. Người ta tiến hành
hòan nguyên bằng cách rung để rũ bụi
kết hợp với thổi ngược khí từ ngòai
vào trong ống tay áo, hoặc phụt không
khí nén kiểu xung lực để không khí từ
30
trong ra ngòai ống tay áo.
Thiết bị lọc tay áo:
– Quá trình lọc bụi trên vải lọc xảy ra theo 3 giai đoạn
• Giai đoạn 1: khi vải lọc còn sạch, các hạt bụi lắng trên các lớp xơ
nằm trên bề mặt sợi và giữa các sợi. Ở giai đoạn này, hiệu suất lọc
bụi còn thấp.
• Giai đoạn 2: khi đã có một lớp bụi bám trên bề mặt vải, lớp bụi này
trở thành môi trường lọc bụi thứ 2. Hiệu suất lọc bụi ở giai đoạn này
rất cao.
• Giai đoạn 3: sau một thời gian làm việc, lớp bụi bám trên vải sẽ dày
lên làm tăng trở lực của thiết bị, vì vậy phải làm sạch vải lọc. Sau
khi làm sạch vải lọc vẫn còn một lượng lớn bụi nằm giữa các xơ,
cho nên trong giai đoạn 3 này hiệu suất lọc vẫn còn cao.
33
4.3 Các thiết bị lọc bụi
c. Thiết bị lọc hạt:
Ứng dụng ít hơn thiết bị lọc sợi. Tuy nhiên vật liệu lọc loại này
dễ tìm, có thể làm việc ở nhiệt độ cao và trong môi trường ăn
mòn, chịu tải lớn và độ giảm áp lớn.
Có 2 dạng: thiết bị lọc đệm, thiết bị lọc lớp hạt cứng.
Hiệu quả xử lý và trở lực của lớp lọc luôn thay đổi.
d. Thiết bị lọc là kim loại và gốm:
Thiết bị có thể làm việc tốt ở 4000C, đạt hiệu suất xử lý lên tới
99,99% đối với bụi có kích thước 0,9 m với vận tốc lọc 0,4 –
0,6 m/phút.
Trở lực của thiết bị khá cao 2000 – 3000 N/m2, việc tái sinh túi
lọc khó khăn và việc chế tạo đòi hỏi kỹ thuật cao.
Bộ lọc kim loại được chế tạo từ bột thép cacbon thấp và thép
không gỉ có dạng hình ống dài. Các ống này được hàn với nhau,
khí được dẫn từ ngòai vào trong.
34
4.4 Các thiết bị thu bụi tĩnh điện
Những thiết bị thu bụi tĩnh điện là những thiết bị tổng hợp để làm sạch
không khí khỏi những phần tử bụi rắn và lỏng.
Nguyên lý hoạt động: điện trường mạnh được tạo ra dưới điện thế cao
sẽ ion hóa những phần tử khí trong dòng khí và truyền điện tích âm
(electron) cho hạt bụi dưới tác động va đập quán tính (bắn phá) hoặc
khuyếch tán ion. Nhờ thế các hạt bụi bị hút về phía cực dương, đọng lại.
35
4.4 Các thiết bị thu bụi tĩnh điện
Ưu điểm:
- Mức độ làm sạch cao (99%);
- Chi phí năng lượng thấp cho việc thu gom bụi khỏang 0,1 – 0,5
kW/h cho 1000 m3 khí;
- Có thể thu gom các hạt bụi có kích thước 0,1 – 100 m (và nhỏ
hơn) khi nồng độ trong không khí từ vài gam đến 50 g/m3;
- Nhiệt độ khí làm việc có thể cao hơn 5000C;
- Những thiết bị lọc tĩnh điện có thể làm việc với áp suất chân
không cũng như khi áp suất cao.
36
4.4 Các thiết bị thu bụi tĩnh điện
•Nhược điểm:
– Độ nhạy cao, nên nếu có sự sai khác nhỏ giữa giá trị thực tế của công
nghệ và thông số tính tóan thiết kế thì hiệu quả lọc bụi cũng giảm sút
nhiều;
– Không thể sử dụng cho các loại bụi dễ gây cháy nổ do trong thiết bị
có xuất hiện các tia lửa điện;
– Dễ hư hỏng cơ khí trong vùng hoạt tính của thiết bị;
Nguyên lý : Khi dòng khói đi qua điện trường (được tạo bởi dòng điện một chiều có hiệu
điện thế cao) dòng khói sẽ bị điện li tạo thành các điện tử, các ion âm và các ion dương.
Bụi trong khói khi đi qua điện trường cũng bị nhiễm điện, các hạt bụi nhiễm điện sẽ bị
hút về phía các điện cực trái dấu và bám trên bề mặt các điện cực. 38
Nguyên tắc hoạt động
Thiết bị lọc bụi này được trình bày trên hình:
Các thông số đặc trưng của một số thiết bị thu hồi bụi khô
Năng suất
Tt Trở lực Giới hạn
Thiết bị tối đa Hiệu quả xử lý
(Pa) nhiệt độ( 0C)
(m3/h)
Không giới (> 50 m);
1 Buồng lắng 50 – 130 350 – 550
hạn 80 – 90 %
(> 10 m);
2 Xiclon 85.000 250 – 1.500 350 – 550
50 – 90 %
3 Thiết bị gió xoáy 30.000 (> 2 m); 90 % <2000 < 250
4 Xiclon tổ hợp 170.000 (> 5 m); 90 % 750 – 1.500 350 – 450
Thiết bị lắng
5 127.500 (> 2 m); 90 % 750 – 1.500 < 400
quán tính
Thiết bị thu hồi
6 42.500 (> 2 m); 90 % < 400
bụi động
40
4.5 Các thiết bị thu bụi theo phương pháp ẩm
Nguyên lý: sự tiếp xúc giữa dòng khí mang bụi với chất lỏng,
bụi trong dòng khí bị chất lỏng giữ lại và thải ra ngoài dưới
dạng cặn bùn.
41
Ưu – Nhược điểm của phương pháp ẩm
1. Ưu điểm
• Dễ chế tạo, giá thành thấp, hiệu quả lọc cao
• Lọc được bụi có kích thước dưới 0.1µm (Thiết bị lọc Venturi)
• Có thể làm việc với khí có nhiệt độ và độ ẩm cao
• Nguy hiểm cháy, nổ thiết bị thấp
• Có thể thu hồi hơi và các khí độc hại bằng quá trình hấp thụ
2. Nhược điểm
• Bụi được thu hồi và thải ra dưới dạng cặn bùn làm phức
tạp hệ thống thoát nước và tăng chi phí xử lý nước thải.
• Dòng khí thoát khỏi thiết bị có độ ẩm cao và có thể mang theo
những giọt lỏng làm han gỉ đường ống, ống khói và các bộ
phận khác.
• Trường hợp khí thải có tính ăn mòn, cần bảo vệ thiết bị và hệ
thống bằng vật liệu chống ăn mòn.
42
Các thiết bị thu bụi theo phương pháp ẩm
1. Thiết bị rửa khí trần
3Ql vk vl H
1 exp
2V d V
k l i Q: Lưu lượng chất lỏng (m3/s)
ηl: hiệu qủa hút bụi bởi các giọt lỏng
vk: vận tốc khí (m/s)
vl: vận tốc rơi của giọt lỏng (m/s)
d1: đường kính giọt lỏng (m)
Vk: lưu lượng khí (m3/s) 44
• Ghi chú:
• 1 – Đầu hút khí;
• 2 – Đầu vào của dòng khí;
• 3 – Quạt ly tâm;
• 4 – Động cơ cánh quạt;
• 5 – Bơm tuần hoàn;
• 6 – Đầu phun chất lỏng (nước);
• 7 – Dòng hỗn hợp hơi – nước;
• 8 – Lớp lọc khí
• 9 – Lớp tách nước;
• 10 – Đầu ra của dòng khí sau lọc
1 - Thân;
2 - Vòi phun;
3 - Bộ phận tưới nước;
1 - Tấm đục lỗ; 4 - Lưới đỡ;
2 - Lớp vật liệu rỗng; 5 - Đệm;
3 - Dàn ống phun nước 6 - Bể chứa cặn.
Hình 2: Thiết bị rửa khí đệm. 46
a. Thiết bị - nguyên lý hoạt động
• Lớp vật liệu đệm thường làm bằng kim loại màu, sứ,
nhựa.
• Vận tốc khí có thể lớn 10m/s do đó kích thước của thiết
bị sẽ được gọn nhẹ.
47
b. Hiệu quả xử lý
• Hiệu quả thu hồi bụi kích thước d 2μm trên 90%.
• Hạt d = 2 - 5μm được thu hồi 70% còn hạt lớn hơn 80-
90%.
• Hiệu quả xử lý phụ thuộc: cường độ tưới, nồng độ bụi,
độ phân tán bụi
• Hiệu quả xử lý trong tháp đệm:
H
1 exp Stk
( j j )( S o ql ) d đ
2
H: chiều cao lớp đệm (m);
dđ: đường kính ngoài của vật liệu đệm (m);
So: thể tích tự do (thể tích rỗng của đệm) (m3).
48
3. Thiết bị rửa khí đệm với lớp đệm dao động
• Hiệu suất xử lý
• Hiệu quả xử lý của tháp đến 99% đối với các hạt d ≥ 2μm.
H
1 exp 38 S tk
dđ 50
4. Thiết bị sủi
bọt
b. Hiệu qủa xử lý
• Hiệu quả thu hồi bụi cao đối với hạt d ≥ 2μm và trở lực không lớn
300 – 1.000 N/m2.
0 , 036 0 , 032
vk Hb
o
2 0,09 52
5. Thiết bị lọc bụi kiểu ướt dưới tác động và đập quán tính
a. Thiết bị - nguyên lý
hoạt động
• Vận tốc dòng khí vào
thiết bị phải lớn (v = 18 –
21 m/s)tạo lực xoáy ly
tâm trong thiết bị.
• Phun nước: v = 0.14-0.36
l/s.
• Bụi: d > 2μm Xiclon ướt Pisơ – Antony với Xiclon ướt với cánh hướng
ống nối vào ở sát đáy theo dòng tạo chuyển động xoắn ốc
• Năng suất lọc: 700 – 105 phương tiếp tuyến và các vòi cho dòng khí của Hãng
m3/h phun nước ở trục giữa. DUCON (Mỹ)
1. cánh tản khí;2. đĩa ở trung tâm;
3.hệ thống phun nước;4.miệng 1.Cánh ổn định dòng khí; 2.vòi
dẫn khí vào; 5.cánh van điều phun nước; 3.cánh xoắn dòng;
chỉnh lưu lượng khí; 6.cần van; 7. 4.thùng chứa nước và cặn bùn;
ống xả cắn; 8.ống dẫn nước cấp 5.bơm 55
vào vòi phun
6. Thiết bị lọc bụi ly tâm ướt (Xiclon ướt)
56
b. Hiệu quả xử lý
Điều kiện kỹ thuật và nguyên vật liệu thiết bị xiclon ướt Piso
-Antony có hiệu suất xử lý khác nhau.
Nguồn bụi Loại bụi Cỡ hạt, Nồng độ bụi, g/m3 Hiệu
m quả lọc
Đầu Cuối
η, %
Khói lò hơi Tro bay từ
than nghiền 25- 1,12 – 5,91 0,05 – 0,105 88 – 98,8
• Xyclon
Hệ thống thu hồi bột gỗ nghiền dạng xyclon kết hợp túi lọc bụi
http://maynghiengo.vn/news/Thiet-bi-phu-di-kem/He-thong-thu-hoi-bot-go-nghien-dang- 61
BÀI TẬP
62
XỬ LÝ BỤI BẰNG BUỒNG LẮNG
Tỷ lệ bụi %
Lưu lượng Nồng độ
(m3/h) bụi (g/m3)
20 – 40 40 – 60 >60
m
10.500 10 5 70 25
63
XỬ LÝ BỤI BẰNG
LÝ BỤI BẰNGBUỒNG
BUỒNGLẮNG
LẮNG
64
1(Pa.s) = 10 g/cm.s
BÀI GIẢI:
• Theo đề bài Q = 10.500 m3/h = 2,92 (m3/s)
• Nhiệt độ khí thải ở 35oC
3
387 273 t 2
t 0 o C
387 t 273
oC
3
387 273 35 2
35 17,17 106 = 18,87 x 10-6 (Pa.s)
387 35 273
o C
u Q
(m/s)
B H
• Thời gian (s) để hạt chạm đáy buồng lắng là:
H
1
v
• Thời gian lưu bụi của buồng lắng (thời gian hạt chuyển động hết
chiều dài buồng lắng):
L
2 (s)
u
• Vậy điều kiện để hạt bụi được giữ lại trong buồng lắng là:
1 2
• Do đó chiều dài tối thiểu của buồng lắng sẽ là L
u
H
0,18
H
v v
66
m
XỬXỬ
LÝLÝBỤI
BỤIBẰNG BUỒNGLẮNG
BẰNG BUỒNG LẮNG
• Giá trị h có thể được xác định như là tích số của vận tốc lắng trung
bình của hạt bụi và thời gian của dòng khí:
h vtb
• Chọn kích thước tối thiểu của hạt bụi mà buồng lắng có thể giữ lại
là: d min = 40 m
• Vận tốc lắng cuối cùng của hạt bụi có đường kính d = 40 m là :
67
XỬ
XỬLÝLÝBỤI
BỤI BẰNG BUỒNG
BẰNG BUỒNG LẮNG
LẮNG
68
XỬ
XỬLÝLÝBỤI
BỤI BẰNG BUỒNG
BẰNG BUỒNG LẮNG
LẮNG
70
XỬ LÝ BỤI BẰNG BUỒNG LẮNG
Cb 0, 01
yv =0,0087 = 0,87 % theo khối lượng
k 1,146
Lượng khí sạch ra hoàn toàn:
Gs 11.928,31
Qs = 10.408,65 (m3/h)
k 1,146
72
XỬ LÝ BỤI BẰNG BUỒNG LẮNG
Khối lượng bụi thu được đối với các hạt có kích thước d ≥ 40 m là:
M1 = 95% x 105 x 100% = 99,75 (kg/h)
Khối lượng bụi thu được đối với các hạt có kích thước d = 20-40 m là:
73
XỬ LÝ BỤI BẰNG BUỒNG LẮNG
TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA
• Khối lượng bụi còn lại theo dòng khí ra khỏi buồng lắng sau khi
xử lý là:
Mr = 105 – 102,93 = 2,07 (kg/h)
Nồng độ bụi ra khỏi buồng lắng là:
Mr 2, 07
Cb ' = = 0,199 (g/m3) = 199 (mg/m3) <200mg/m3
Qs 10.408, 65
74
XỬ XỬ
LÝ LÝ
BỤI
BỤIBẰNG BUỒNG
BẰNG BUỒNG LẮNG
LẮNG
Qs 10.408, 65
d 2 2 0, 48
v 3,14 16 3.600 (m)
Với Qs: lưu lượng dòng khí đi ra túi vải. Qs = 10.408,65 (m3/h)
v = 10 – 20 m/s. Chọn v =16 (m/s)
Chọn d = 0,5 (m)
75
XỬ
XỬLÝLÝBỤI
BỤI BẰNG BUỒNG
BẰNG BUỒNG LẮNG
LẮNG
TÍNH TOÁN ỐNG DẪN
Pms R.l
Pms 4, 05 32 0,97 1 = 125,7 (Pa) 126 (Pa)
Với l: chiều dài toàn bộ ống dẫn và ống khói, chọn l = 32 (m)
R: tổn thất áp suất trên 1m chiều dài ống dẫn, Pa/m,
: hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ không khí ở 35oC, tra bảng 2.1, =0,97
: hệ số hiệu chỉnh độ nhám thành ống, tra bảng 2.2 , = 1
76
XỬ LÝ BỤI BẰNG BUỒNG LẮNG
TÍNH TOÁN ỐNG DẪN
v2
Pcb i i Pđ
2
Với i: tổng trở lực cục bộ trên ống dẫn (trở lực của 3 ngoặt tiết diện
tròn nhiều đốt góc 90o, R=2D, ) (Phụ Lục 3)
Pđ: áp suất động của dòng không khí, Pđ = 132,2 (Pa)
Pcb 1, 05 132, 2 138,81 (Pa)
Tổn thất áp suất trong đường ống nối hệ thống buồng lắng với quạt
Pht Pbl P
Với P = 265 (Pa): tổn thất áp suất trong đường ống nối hệ thống buồng lắng
với quạt
Pbl là tổn thấp áp suất trong thiết bụi buồng lắng
Vì đây là buồng lắng không có vách ngăn nên
Pbl = 20 – 25 (mmH2O)
Ta chọn P = 25 mmH2O = 25 103 9,81103 = 245 (Pa)
bl
78
XỬ LÝ BỤI BẰNG BUỒNG LẮNG
79
XỬ XỬ
LÝ LÝ
BỤI
BỤIBẰNG BUỒNG
BẰNG BUỒNG LẮNG
LẮNG
D2 3,14 0,52
S= = = 0,196 (m2) 0,2 (m2)
4 4
80
XỬ
XỬ LÝ BỤI BẰNG
LÝ BỤI BẰNGBUỒNG
BUỒNGLẮNG
LẮNG
Thực tế ống khói thường cao từ 18 – 20m, do vậy ta chọn H =18 (m)
81
XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON
82
XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON
BÀI TOÁN VÍ DỤ
• Tính thiết bị lọc xiclon cho bụi máy mài:
• Bảng 3.1 Bảng các thông số số liệu dùng để tính toán.
83
XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON
Giải:
• Tính toán xiclon
– Đường kính trong của xyclon ứng với vận tốc biểu kiến là
2,5m/s được tính theo công thức:
4Q 4 10.000
D= = 1,189 m →
Vtu 2,5 3.600 Chọn D = 1,2 m, chọn bề
dày 4mm.
Vận tốc thực của dòng khí trong xyclon
4 Q 4 10.000 = 2,46 m/s
Vthực =
D 2
1, 22
Ta có 2,5 2,46
100% = 1,6% << 15%
2,5 84
XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON
Dùng phương pháp chọn: Dựa vào sách “Sổ tay quá trình công nghệ
hoá chất, tập 1, trang 524, bảng III.4” ta tính toán kích thước tỷ đối
so với D = 1,2 m ứng với xyclon dạng IIH – 15Y như sau:
• Chiều cao cửa vào: a = 0,66= 0,792 m
• Chiều cao ống tâm mặt bích: h1 = 1,5= 1,8 m
• Chiều cao phần hình trụ: h2 = 1,51= 1,812 m
• Chiều cao phần hình nón: h3 = 1,5= 1,8 m
• Chiều cao phần bên ngoài ống tâm: h4 = 0,3 = 0,36 m
• Chiều cao chung H H = 3,31= 3,972 m
85
XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON
Dùng phương pháp chọn: Dựa vào sách “Sổ tay quá trình công nghệ
hoá chất, tập 1, trang 524, bảng III.4” ta tính toán kích thước tỷ đối
so với D = 1,2 m ứng với xyclon dạng IIH – 15Y như sau:
• Đường kính ngoài ống ra d1= 0,6= 0,72 m
• Đường kính trong cửa tháo bụi: d2= 0,35= 0,42 m
• Chiều rộng cửa vào b = 0,2= 0,24 m
• Chiều dài ống cửa vào l = 0,6= 0,72 m
• Khoảng cách từ tận cùng xyclon đến mặt bích h5 =0,24.D 0,32.D
= 0,288m 0,384m → Chọn h5 = 340mm
• Góc nghiêng giữa nắp và ống vào
15 o
86
XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON
Đường kính giới hạn của hạt bụi được tính theo
công thức Banturi như sau:
(r2 r1 )
o 3
b n vE
o: đường kính giới hạn của hạt bụi (m)
: hệ số nhớt động học của bụi:
387 273 t
3/ 2
35 C O C
387 t 273
0 0
387 273 35
3/ 2
350 C 6
17,17.10 18,87.10 6 ( Pa.s)
387 35 273
Q 10.000
vE 14,61(m / s)
a b 0,792 0,24 3600
88
XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON
89
6.2 XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON
1 e
2
4 3 b 2 r22 r12
100% Với nl
1 e
2
0 9 Q
91
Cỡ hạt 5 – 10 µm: H% = 23%
Cỡ hạt 10 – 20 µm: H% = 95,35%
Cỡ hạt 20 – 40 µm: H% = 100%
Cỡ hạt > 40 µm: H% = 100%
92
XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON
kk v E2
E
2
: Tổn thất áp suất của thiết bị xyclon
KE: Hằng số đối với một loại xyclon xác định;
16 a b 16 0,792 0,24
E 2
2
5,87
d1 0,72
93
XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON
273
kk 1,293 1,146(kg / m 3 )
273 35
kk
: Khối lượng riêng của không khí (kg/m3)
1,146 14,612
5,87 717,95( N / m 2 )
2
VE: Vận tốc dòng khí đi vào xyclon, VE =14,61 (m/s)
94
XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON
95
XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON
96
XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON
Gr 11.441
Qr 9.983(m3 / h)
k 1,146
97
XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON
m 152
V 0,138(m3 / ngày )
b 1.100
98
XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON
4Q
D=
v
v là vận tốc dòng khí vào ống khói, v1 = 20 m/s
Q là lưu lượng khí thải tại miệng ống khói, Q = 9.983 m3/h
4Q 4 9983
= 0,42 (m)
D= = 20 3,14 3600
v
99
XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON
A M n m
H=
C cp 3 Q T
100
XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON
P 0,5 k V
2
=110 0,5 1,146 2,5 2 = 393,938 N/m2
102
XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON
P ống=
Pống ms + Pống cục bộ
Trong đó:
P ống: Tổn thất áp lực của đường ống
Pống ms: Tổn thất áp lực ma sát của
,
đường ống
Pống cục bộ: Tổn thất áp lực cục bộ của đường ống
P ống ms = R1 x L1 + R2 x L2
103
XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON
Với
– R1: Tổn thất áp suất đơn vị
– R = 7,16pa/m = 7,16 N/m2 (ứng với độ nhám 0,1mm và nhiệt độ dòng khí
là 20oC)
t = 35oC, 0,97
Đường ống từ quạt đến ống khói: L2 = 2,8m, v > 20m/s, chọn v =
21m/s
Với
– R2: Tổn thất áp suất đơn vị
– R = 10pa/m = 10N/m2 (ứng với độ nhám 0,1mm và nhiệt độ dòng khí là
20oC)
104
XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON
P ống ms = R1 L1 R2 L2
Đường ống từ xyclon đến quạt: L1 = 5,2m, v = 20m/s
Với R1: Tổn thất áp suất đơn vị, R = 7,16pa/m = 7,16 N/m2
t = 35oC, ta có hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ không khí 0,97
Đường ống từ quạt đến ống khói: L2 = 2,8m, v > 20m/s, chọn v =
21m/s
Với R2: Tổn thất áp suất đơn vị,R = 10pa/m = 10N/m2
P
ống ms = R1 L1 R2 L2 = 7,16 5,2 0,97 10 2,8 0,97
= 63,3 N/m2
105
XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON
P ống cục bộ =
Ống dẫn từ xyclon qua ống khói có 3 co nối ống tròn ứng với góc 90o
: hệ số tổn thất áp lực , = 0,4
Chạc ba hút
,
: Hệ số sức cản cục bộ ứng với góc , Lt/Lc = 0,3; fr/fc = 0,64
(Phụ lục 6), ta được , t 0,35 r 0,5
: Áp suất trong đường ống (tra ở phụ lục 2), dra = 500mm,
=18,94 KG/m2
P ống cục bộ = = 18,94 (3 0,4 0,35 0,5) 19,887 KG / m 195,1N / m
2 2
107
XỬ LÝ
B) XỬ LÝBỤI
BỤIBẰNG
BẰNGXYCLON
XYCLON
108
XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON
Q P
N
1.000 td q
q : Hệ số hiệu suất của quạt, = 0,78
tđ
: Hệ số hiệu suất truyền động.
• Chọn tđ = 0,98
109
XỬ LÝ
B) XỬ LÝBỤI
BỤIBẰNG
BẰNGXYCLON
XYCLON
Công suất đặt máy của động cơ điện
N đk K d N
N: công suất tiêu thụ trên trục của động cơ điện
K: Hệ số dự trữ công suất được tiếp nhận,
• Giá trị hệ số dự trữ công suất điện Kd
111
XỬ LÝ BỤI BẰNG THIẾT BỊ LỌC TÚI VẢI
VÍ DỤ
Tính toán thiết kế bộ lọc túi vải xử lý bụi gỗ với: Nhiệt độ
của khí thải 35oC và các số liệu cho trong bảng. Tính
toán thiết bị, chọn quạt gió, ống khói
112
6.3
C) XỬXỬ
LÝLÝBỤI
BỤIBẰNG
BẰNGTHIẾT
THIẾT BỊ
BỊ LỌC TÚI
TÚI VẢI
VẢI
Giải:
• Chọn hiệu suất lọc của thiết bị lọc túi vải là 99%.
• Lưu lượng khí thải vào thiết bị lọc túi vải: Q = 10.000 m3/h
• Cường độ lọc Vl = 80 – 150 m3/m2.h, chọn Vl = 90 m3/m2.h
• Khối lượng bụi thu được
• Khối lượng riêng của khí ở điều kiện tiêu chuẩn 1,293 kg/m3
• Khối lượng riêng của khí ở 35oC: k
273 273
k 1, 293 1,146 (kg/m3)
273 35 273 35
113
XỬLÝ
) XỬ
C6.3 LÝBỤI
BỤIBẰNG
BẰNG THIẾT
THIẾT BỊ
BỊ LỌC
LỌCTÚI
TÚIVẢI
VẢI
114
C) XỬ LÝ
LÝ BỤI
BỤIBẰNG
BẰNGTHIẾT
THIẾTBỊBỊLỌC
LỌCTÚI
TÚIVẢI
VẢI
Gr 11.282
Qr 9.844, 68(m3 / h)
k 1,146
• Năng suất của thiết bị lọc túi vải theo lượng khí sạch hoàn toàn
• Qs
Gs
11.280
9.842,92(m3 / h)
k 1,146
115
C) XỬ LÝ
LÝ BỤI
BỤIBẰNG
BẰNGTHIẾT
THIẾTBỊBỊLỌC
LỌCTÚI
TÚIVẢI
VẢI
116
• Khối lượng bụi thu được ở thiết bị lọc túi vải trong 1 ngày:
• m = Gb x 8 = 178 x 8 = 1.424 (kg/ngày)
• Thể tích bụi thu được ở thiết bị lọc túi vải trong một ngày:
m
V
b
– m: khối lượng bụi thu được ở thiết bị lọc túi vải trong 1 ngày, m = 1.424 kg/ngày
– b: khối lượng riêng của bụi gỗ, b =1.200 kg/m3
1.424 m3/ngày
V 1,187
1.200
C) XỬ LÝ
LÝ BỤI
BỤIBẰNG
BẰNGTHIẾT
THIẾTBỊBỊLỌC
LỌCTÚI
TÚIVẢI
VẢI
117
Ptv A Vl
n
= 0,35 x 901,25 = 97 (N/m2) = 9,9 (kg/m2)
Trong đó
A: hệ số thực nghiệm kể đến độ ăn mòn, độ bẩn.
A = 0,25 – 2,5. Chọn A = 0,35
Vl : cường độ lọc, Vl = 90 m3/m2.h
120 0,35
t = 0,233 h = 13,95 phút
2, 2 104 18 901,251 2, 2 104 18 90
C) XỬ LÝ
LÝ BỤI
BỤIBẰNG
BẰNGTHIẾT
THIẾTBỊBỊLỌC
LỌCTÚI
TÚIVẢI
VẢI
Kích thước thiết bị lọc túi vải
– Tổng diện tích bề mặt lọc cần thiết:
với Q : Lưu lượng khí thải vào thiết bị lọc túi vải, Q = 10.000 m3/h
Vl : cường độ lọc (m3/m2.h) chọn Vl = 90 m3/m2.h
: hiệu suất làm việc của bề mặt lọc, = 99%
10.000
F 112, 23
90 0,99
Cấu tạo ống vải
• Đường kính ống tay áo: D = 0,2 – 0,3 m. Chọn D = 0,2 m
• Chiều dài ống tay áo : l = 2 – 3 m. Chọn l = 2,5 m
• Tổng số ống tay áo:
Q 0, 2% 10.000 20(m3 / h)
121
C) XỬ LÝ
LÝ BỤI
BỤIBẰNG
BẰNGTHIẾT
THIẾTBỊBỊLỌC
LỌCTÚI
TÚIVẢI
VẢI
122
Chọn công nghệ gia công là hàn tay bằng hồ quang điện, bằng cách hàn giáp mối 2
bên.
• Hệ số hiệu chỉnh: =1
• Hệ số an toàn bền kéo: k = 2,6
• Hệ số an toàn bền chảy: c = 1,5
Xác định ứng suất cho phép của thép CT3
• Theo giới hạn bền:
b 380 106
k 1 146,15 106 ( N / m2 )
Trong đó nk 2, 6
b: giới hạn bền kéo, b = 380.106 (N/m2)
nk : hệ số bền kéo, nk = 2,6
: hệ số hiệu chỉnh, = 1
C) XỬ LÝ
LÝ BỤI
BỤIBẰNG
BẰNGTHIẾT
THIẾTBỊBỊLỌC
LỌCTÚI
TÚIVẢI
VẢI
124
• Trong đó:
c: giới hạn bền chảy, c = 240.106 (N/m2)
nc : hệ số bền kéo, nc = 1,5
: hệ số hiệu chỉnh, = 1
Ta lấy giới hạn bé hơn trong 2 ứng suất cho phép ở trên làm ứng suất
cho phép tiêu chuẩn.
[] = 146,15.106 (N/m2) = 146,15 (N/mm2)
C) XỬ LÝ
LÝ BỤI
BỤIBẰNG
BẰNGTHIẾT
THIẾTBỊBỊLỌC
LỌCTÚI
TÚIVẢI
VẢI
125
146,15.106
0,95 1.415 50
h 4
P 9,81.10
C) XỬ LÝ
LÝ BỤI
BỤIBẰNG
BẰNGTHIẾT
THIẾTBỊBỊLỌC
LỌCTÚI
TÚIVẢI
VẢI
Trong đó
Dt: đường kính quy đổi , ta có P: áp suất làm việc trong tháp, P =
9,81.104 N/m2
h: hệ số bền mối hàn, h = 0,95
[]: ứng suất cho phép tiêu chuẩn, [] = 146,15.106 N/m2
126
C) XỬ LÝ
LÝ BỤI
BỤIBẰNG
BẰNGTHIẾT
THIẾTBỊBỊLỌC
LỌCTÚI
TÚIVẢI
VẢI
127
b 380 106
316,67 106 N / m2
1, 2 1, 2
• Vậy thân tháp có bề dày S = 3 (mm) thỏa điều kiện bền và áp suất làm việc.
• Bề dày nắp: Bề dày nắp lấy bằng bề dày thân, S = 3 mm
• Bề dày đáy: Bề dày đáy lấy bằng bề dày thân, S = 3 mm
• Tính chân đỡ: Chọn vật liệu làm chân đỡ là thép CT3. Khối lượng
riêng của thép CT3 là: = 7.850kg/m3
128
C) XỬ LÝ
LÝ BỤI
BỤIBẰNG
BẰNGTHIẾT
THIẾTBỊBỊLỌC
LỌCTÚI
TÚIVẢI
VẢI
129
Qr 9.844,68
d 2 2 0, 482
V 15 3600
chọn d = 0,5m
• Trong đó
Qr: lưu lượng dòng khí đi ra túi vải. Qr = 9.844,68 m3/h
V: vận tốc chuyển động của không khí trên đoạn ống được tính trên điều
kiện kinh tế và giảm tiếng ồn. V = 10 – 20 m/s. Chọn V =15 m/s
C) XỬ LÝ
LÝ BỤI
BỤIBẰNG
BẰNGTHIẾT
THIẾTBỊBỊLỌC
LỌCTÚI
TÚIVẢI
VẢI
130
4Qr 4 9.844, 68
Vt 13,93 (m/s)
d 0,5 3600
2 2
Trong đó
– i : tổng trở lực cục bộ trên ống dẫn (trở lực của 3 ngoặt tiết diện tròn
nhiều đốt góc 90o, R=2D, i 3 0,35 1,05
– Pđ: áp suất động của dòng không khí (Phụ Lục 2), Pđ = 11,89 kg/m2
Tổn thất áp suất trong đường ống nối từ thiết bị lọc túi vải đến
quạt:
P1 = Pms + Pcb = 5,36 + 12,48 = 17,84 (kg/m2)
C) XỬ LÝ
LÝ BỤI
BỤIBẰNG
BẰNGTHIẾT
THIẾTBỊBỊLỌC
LỌCTÚI
TÚIVẢI
VẢI
132
Trong đó
– i : tổng trở lực cục bộ trên ống dẫn (trở lực của 1 ngoặt tiết
diện tròn nhiều đốt góc 60o, R=2D.
Tổn thất áp suất trong đường ống nối từ hệ thống túi vải đến
quạt:
P2 = Pms + Pcb = 2,14 + 3,58 = 5,72 (kg/m2)
C) XỬ LÝ
LÝ BỤI
BỤIBẰNG
BẰNGTHIẾT
THIẾTBỊBỊLỌC
LỌCTÚI
TÚIVẢI
VẢI
135
Trong đó:
Ptv = 9,9 kg/m2: tổn thấp áp suất trong thiết bụi túi vải
P1 = 17,84 kg/m2: tổn thất áp suất trong đường ống nối hệ thống túi vải với quạt
P2 = 5,72 kg/m2: tổn thất áp suất trong ống nối từ quạt đến ống khói
Pquạt = 25 kg/m2: tổn thất áp suất của quạt
Pôk = 3,6 kg/m2: tổn thất áp suất trong ống khói
C) XỬ LÝ
LÝ BỤI
BỤIBẰNG
BẰNGTHIẾT
THIẾTBỊBỊLỌC
LỌCTÚI
TÚIVẢI
VẢI
136
Cr C1
= 18 x (1 – 0,99) = 0,18 (g/m3) = 180 (mg/m3)
Trong đó
C = 18 g/m3: nồng độ bụi vào thiết bị túi vải
= 99 % : hiệu suất lọc của thiết bị túi vải
C) XỬ LÝ
LÝ BỤI
BỤIBẰNG
BẰNGTHIẾT
THIẾTBỊBỊLỌC
LỌCTÚI
TÚIVẢI
VẢI
138
Trong đó
A: Hệ số kể đến độ ổn định của khí quyển. Chọn A = 200
Ccp = 200 mg/m3
Cmax: nồng độ bụi cực đại trên mặt đất; Cmax = 180 (mg/m3)
Qr: lưu lượng khí thải, Qr = 9.844,68 m3/h = 2,735 m3/s
M: Tải lượng ô nhiễm, g/s; mg/s
F: hệ số kể đến loại chất khuếch tán. Đối với bụi F = 2; F = 2,5; F = 3 ứng với
trường hợp có lọc bụi với hiệu suất lọc lần lượt là 90%; 90 – 75% và 75%
hoặc không có thiết bị lọc bụi. Với hiệu suất thiết bị lọc tay áo là 99%
Chọn F = 2.
ΔT: hiệu số giữa nhiệt độ khí thải và nhiệt độ khí quyển; ΔT =35 – 30 = 5oC
m, n: các hệ số không thứ nguyên kể đến điều kiện thoát ra của khí thải ở
miệng ống khói. Chọn m =1, n = 1.
C) XỬ LÝ BỤI BẰNG THIẾT BỊ LỌC TÚI VẢI
140
0,116 1 0, 2 492,3
2
0,116(1 n) M2
k1 0,15
Cmax
u1 H 1,5(1 n ) 1,5 1 0,2 1 3
2
k0u1 3 20
= 0,0095 (mg/m3)
C) XỬ LÝ
LÝ BỤI
BỤIBẰNG
BẰNGTHIẾT
THIẾTBỊBỊLỌC
LỌCTÚI
TÚIVẢI
VẢI
141
• Trong đó
M: lượng phát thải bụi. M = 492,3 mg/s
H: chiều cao thực của ống khói, H = 20(m).
u1: vận tốc gió ở độ cao 1m, u1 = 3(m/s)
n: 0,15 – 0,2 lấy n = 0,2
k1 = 0,1 – 0,2 (m/s) lấy k1 = 0,15 (m/s)
ko = 0,5 – 1m đối với điều kiện khí quyển ổn định. Lấy ko = 1m.
• Khoảng cách Xm từ nguồn đến vị trí có nồng độ lớn nhất
2 u1 H 1 n 2 3 201 0,2
Xm 505, 71(m)
3 k1 (1 n) 2
3 0,1(1 0, 2) 2
Công nghệ xử lý bụi bằng phương pháp khô
Ống dẫn
Chụp
hút
m Tỷ lệ bụi %
Lưu lượng Nồng độ
STT
(m3/h) bụi (g/m3)
20 – 40 40 – 60 >60
1 11.000 12 5 70 25
XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON
BÀI TOÁN VÍ DỤ
• Tính thiết bị lọc xiclon cho bụi máy mài; tính ống khói, quạt
gió.
• Bảng các thông số số liệu dùng để tính toán.
144
XỬ LÝ BỤI BẰNG THIẾT BỊ LỌC TÚI VẢI
VÍ DỤ
Tính toán thiết kế bộ lọc túi vải xử lý bụi gỗ với: Nhiệt độ
của khí thải 35oC và các số liệu cho trong bảng. Tính
toán thiết bị, chọn quạt gió, ống khói
Bảng các thông số số liệu dùng để tính toán.
145
Câu hỏi ôn tập
1. Định nghĩa bụi? Phân loại bụi.
2. Hãy nêu tính chất của hạt bụi?
3. Trình bày tác hại của bụi? Cho ví dụ.
4. Hãy kể tên các phương pháp xử lý bụi?
5. Phân tích ưu và nhược điểm các phương pháp
xử lý bụi (khô và ướt) đã học.
146