Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 146

BÀI GIẢNG

CÔNG NGHỆ XỬ KHÍ


THẢI VÀ TIẾNG ỒN

ThS TRƯƠNG THỊ THANH THỦY


1
CHƯƠNG 9: XỬ LÝ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM KHÔNG KHÍ DẠNG HẠT
CHƯƠNG 4 – KỸ THUẬT XỬ LÝ BỤI

4.1 Khái niệm cơ bản


4.2 Các thiết bị thu bụi trọng lực và quán tính
4.3 Các thiết bị thu bụi theo phương pháp ẩm
4.4 Các thiết bị lọc bụi
4.5 Các thiết bị thu bụi tĩnh điện

2
4.1 Khái niệm cơ bản:
a. Độ phân tán của bụi (vận tốc treo):
Vận tốc treo là vận tốc dòng khí thẳng đứng để hạt ở dạng lơ lửng.
Theo độ phân tán, người ta phân chia bụi thành các nhóm cơ bản
sau:

Nhóm Phân loại

I Bụi có độ phân tán rất thô


Bụi có độ phân tán thô (cát xây, cát
II
tô,….)
Bụi có độ phân tán trung bình
III
(ximăng, …)
Bụi có độ phân tán nhỏ (bụi sữa
IV
thạch anh SiO2…
V Bụi có độ phân tán rất nhỏ 3
4.1 Khái niệm cơ bản (tt):
b. Tính kết dính của bụi:
- Các hạt bụi có xu hướng kết dính vào nhau, với độ kết dính
cao thì bụi có thể dẫn đến tình trạng nghẹt một phần hay
tòan bộ thiết bị tách bụi.
- Hạt bụi càng mịn thì chúng càng dễ bám vào mặt thiết bị.
Với những bụi có 60 – 70% số hạt bé hơn 10 m thì rất dễ
dẫn đến dính bết, còn bụi có nhiều hạt trên 10 m thì dễ trở
nên tơi xốp.
c. Độ mài mòn của bụi:
- Độ mài mòn của bụi được đặc trưng bằng cường độ mài
mòn kim loại khi cùng vận tốc dòng khí và cùng nồng độ
bụi.
- Nó phụ thuộc vào độ cứng, hình dáng, kích thước, khối
lượng hạt bụi.
4
4.1 Khái niệm cơ bản (tt):
d. Độ thấm ướt của bụi:
Theo tính chất thấm ướt của các vật thể rắn được chia làm 3
nhóm như sau:
- Vật liệu háo nước: dễ thấm ướt như canxi, thạch anh, đa số
các silicat, các khóang oxyt hóa, halogen các kim loại
kiềm,….
- Vật liệu kỵ nước: khó thấm ướt như graphit, than, lưu
hùynh,…
- Vật liệu hòan tòan không thấm ướt: paraffin, tephlon,
bitum,…
e. Độ hút ẩm của bụi:
- Khả năng hút ẩm của bụi phụ thuộc thành phần hóa học, kích
thước, hình dạng, độ nhám bề mặt của các hạt bụi.
5
4.1 Khái niệm cơ bản (tt):
f. Độ dẫn điện của lớp bụi:

Nhóm Điện trở suất, cm


 < 104 có độ dẫn điện lớn – không bị lắng
I
khi qua thiết bị lọc điện.
 = 10421010, thu hồi có hiệu quả trong
II thiết bị - điện tích hạt phân bố đều trên điện
cực lắng.
III  > 21010, có độ dẫn điện thấp – lắng kém.

g. Sự tích điện của lớp bụi:


• Chỉ tiêu này có ảnh hưởng đến hiệu quả tách chúng trong các thiết
bị lọc khí (bộ tách bụi ướt, lọc,…), đến tính nổ và tính bết dính của
các hạt.
6
4.1 Khái niệm cơ bản (tt):
h. Khả năng tự bốc cháy và tạo hỗn hợp dễ nổ với không khí:
- Cường độ nổ phụ thuộc vào các tính chất hóa học, tính chất
nhiệt, kích thước, hình dáng các hạt, nồng độ của chúng trong
không khí, độ ẩm và thành phần các khí, nhiệt độ nguồn lửa và
hàm lượng tương đối của các loại bụi trơ (không cháy).
- Các loại bụi có khả năng bắt lửa như bụi các chất hữu cơ (sơn,
plastic, sợi) và cả một số bụi vô cơ như mangiê, nhôm, kẽm.
i. Hiệu quả thu hồi bụi: Hiệu quả làm sạch  được tính theo
công thức sau:
GV  GR

GV
- Trong đó:
Gv, Gr: khối lượng bụi chứa trong dòng khí tương ứng ở trước và
sau thiết bị thu gom bụi hay bộ lọc, (mg/m3);
7
Các phương pháp xử lý bụi

Dựa theo các ứng dụng của nguyên lý, cơ chế vật lí,
hóa học và chức năng của thiết bị khử bụi người ta
chia thành 4 phương pháp xử lý bụi chính:
- Xử lý bụi theo phương pháp trọng lực, lực ly tâm và
quán tính;
- Xử lý bụi bằng phương pháp lọc;
- Xử lý bụi theo phương pháp ướt;
- Xử lý bụi bằng phương pháp tĩnh điện.

8
4.2 Các thiết bị thu bụi trọng lực và quán tính
a/Phương pháp trọng lực:
– Dưới tác dụng của trọng lực các hạt có khuynh hướng
chuyển động từ trên xuống (lắng). Tuy nhiên đối với các
hạt có kích thước nhỏ, ngòai ảnh hưởng của trọng lực còn
có lực chuyển động của dòng khí, lực ma sát của không
khí. Để thắng các lực này và lắng xuống hạt phải có khối
lượng lớn, tức kích thước lớn – phương pháp này chỉ áp
dụng cho bụi thô có kích thước lớn.
– Buồng lắng bụi thu gom bụi hoạt động theo nguyên lý sử
dụng lực hấp dẫn, trọng lực để lắng đọng những phần tử
bụi ra khỏi không khí.
– Cấu tạo của buồng lắng bụi như sau:

9
Cấu tạo buồng lắng bụi

a  Kiểu buồng đơn giản nhất, b  Kiểu buồng có


vách ngăn, c  Kiểu buồng có nhiều tầng 10
Buồng lắng bụi

11
Vận tốc tối đa cho phép của dòng khí trong buồng lắng bụi

TT Vật liệu bụi Khối lượng Đường kính Vận tốc cho
riêng trung bình phép (m/s)
(kg/m3) (µm)
1 Phoi nhôm 2720 335 4,3

2 Tinh bột 1270 64 1,75

3 Vôi 2780 71 6,4

4 Dăm bào 1180 1370 4,0

5 Mùn cưa _ 1400 6,6

12
Ưu:
• Có thể thu gom các hạt bụi có kích thước lớn hơn 10m.
• Thiết bị đơn giản, dễ chế tạo.
• Chi phí vận hành và bảo trì thấp.
• Thường được sử dụng để làm sạch sơ bộ.
Nhược:
• Buồng có kích thước lớn, thiết bị cồng kềnh.
• Khó dọn vệ sinh.
• Vận tốc dòng khí nhỏ 1 – 2 m/s.
• Xử lý hiệu quả với các hạt > 50m. Không xử lý được bụi có kích
thước nhỏ.
• Các hạt bụi có kích thước < 5m hoàn toàn không lắng, ngay cả
buồng lắng có kích thước lớn.
• Hiệu quả xử lý thường chỉ đạt < 70%.

13
• BÀI TẬP

• Buồng lắng bụi có kích thước


• chiều cao H = 1,5 m
• bề rộng B = 1 m
• chiều dài l = 3 m.
• lưu lượng khí thải cần lọc Q = 8000 m3/h ở
nhiệt độ t = 150oC.
• bụi chứa trong khí thải có khối lượng đơn
vị ρ= 2000 kg/m3.
• db= 50µm
14
• Tính hiệu suất của buồng lắng?
3
387  273  t  2
t  0 o C   
387  t  273 
oC

3
387  273  150  2 6
(Pa.s)
150 6
 17,17 x10     23,86.10
387  150  273 
o C

= 23,86.10-5 (g/cm.s)
= 23,86.10-6 (kg/m.s)

• Trong đó:
• µ: độ nhớt của không khí (g/cm.s)

1 (Pa.s) = 10 (g/cm.s)
15
• Vận tốc lắng giới hạn của hạt bụi:
g  d 2  b
vts 
18  

9, 81 (50 x10 6 ) 2  2000


vts  6
 0,114( m / s )
18  23, 86 x10
• Hiệu suất của buồng lắng:

vts  L  B 0,114  31


 100%  100%  15,54%
Q 2, 2

• Trong đó:
• g= 9,81 m/s2
• d: đường kính hạt bụi (µm)
• ρb: khối lượng riêng của bụi (kg/m3)
• Q: lưu lượng khí thải (m3/h) 16
4.2 Các thiết bị thu bụi trọng lực và quán tính (tt)

b/Phương pháp thu bụi quán tính:


• Nguyên lý: là làm thay đổi chiều hướng chuyển động của dòng
khí một cách liên tục, lặp đi lặp lại bằng nhiều loại vật cản có
hình dáng khác nhau.
• Khi dòng khí đổi hướng chuyển động thì bụi do có quán tính
lớn sẽ giữ hướng chuyển động ban đầu của mình và va đập vào
các vật cản rồi bị giữ lại ở đó hoặc mất đi động năng và rơi
xuống đáy thiết bị.
• Vận tốc của khí trong thiết bị khỏang 1m/s, còn ở ống vào
khỏang 10m/s. Hiệu quả lọc của thiết bị này đạt từ 65 – 80%
đối với các hạt bụi có kích thước 20 – 30 m. Trở lực của
chúng trong khỏang 150 – 390N/m2.
• Cấu tạo của thiết bị thu bụi quán tính như sau:
17
Thiết bị lắng bụi kiểu quán tính

a  TB có tấm ngăn, b  TB có phần côn mở rộng, c  TB thu


bụi bằng cách dẫn nhập dòng khí vào từ phía hông.
18
Nguyên lý hoạt động của TB lá sách:
- Khí đi qua mạng chắn, đổi hướng
đột ngột, các hạt bụi do quán tính
chuyển động theo hướng cũ tách ra
khỏi khí hoặc va đập vào các tấm
phẳng nghiêng, lắng trên đó rồi rơi
xuống dòng khí bụi.
- Dòng chứa bụi nồng độ cao (10%)
thể tích được hút qua xiclon để tiếp tục
xử lý, rồi sau đó trộn với dòng khí đi
qua các tấm chắn.
- Vận tốc khí trước mạng chóp phải đủ
cao (15m/s) để đạt hiệu quả tách bụi
quán tính.
Thiết bị lá sách - Thiết bị lá sách thường được sử dụng
để thu hồi bụi có kích thước trên 20
m. 19
c/ Phương pháp lực ly tâm

Xiclon: Thu hồi bụi trong xiclon diễn ra dưới tác dụng của lực ly tâm.
Nguyên lý hoạt động:
• Dòng khí nhiễm bụi được đưa vào phần trên của xiclon. Thân xiclon
thường là hình trụ có đáy là chóp cụt. Ống khí bẩn vào thường có
dạng khối chữ nhật, được bố trí theo phương tiếp tuyến với thân
xiclon. Khí vào xiclon thực hiện chuyển động xoắn ốc, dịch chuyển
xuống dưới và hình thành dòng xoáy ngoài. Lúc đó, các hạt bụi, dưới
tác dụng của lực ly tâm văng vào thành xiclon. Tiến gần đáy chóp,
dòng khí bắt đầu quay ngược trở lại và chuyển động lên trên hình
thành dòng xoắn trong. Các hạt bụi văng đến thành, dịch chuyển
xuống dưới nhờ lực đẩy của dòng xoáy và trọng lực và từ đó ra khỏi
xiclon, qua ống xả bụi. Khí sạch sau xử lý được đưa ra ở phía trên
đỉnh thiết bị bởi ống trụ tâm.
20
cyclon

21
Thông số

22
Cyclon
• Ưu điểm:
– Không có phần chuyển động  tăng độ bền của thiết bị;
– Có thể làm việc ở nhiệt độ cao (đến 5000C);
– Thu hồi bụi ở dạng khô;
– Trở lực hầu như cố định và không lớn (250 – 1.500N/m2);
– Làm việc ở áp suất cao;
– Năng suất cao, rẻ;
– Có khả năng thu hồi vật liệu mài mòn mà không cần bảo vệ bề
mặt xiclon;
– Hiệu suất không phụ thuộc sự thay đổi nồng độ bụi;
– Chế tạo đơn giản.
• Nhược điểm:
– Hiệu quả vận hành kém khi bụi có kích thước nhỏ hơn 5m;
23
– Không thể thu hồi bụi kết dính.
Các dạng xiclon
• Xiclon đơn
• Xiclon tổ hợp
– Xiclon tổ hợp là một thiết bị lọc bụi gồm một số lượng lớn các
đơn nguyên xiclon mắc song song trong một vỏ có chung đường
dẫn khí vào, khí ra, thùng chứa bụi. Trong xiclon tổ hợp, việc tạo
nên chuyển động quay của dòng khí trong thiết bị không phải do
dòng khí được đưa vào theo phương tiếp tuyến mà do các dụng
cụ định hướng dạng chong chóng hoặc dạng hóa hồng đặt trong
thiết bị. Do vậy kích thước của xiclon tổ hợp nhỏ hơn kích thước
của xiclon đơn có cùng công suất.
– Nguyên lý làm việc của xiclon tổ hợp: Khi bụi đi vào ống nối và
sau đó đi vào hộp phân phối, từ đó đi vào các không gian giữa vỏ
đơn nguyên và ống xả. Trong khoảng không gian này có đặt các
dụng cụ định hướng để tạo sự chuyển động xoáy. Bụi sau khi
tách đi qua lỗ tháo bụi và vào thùng chứa. 24
thiết kế các loại
Xyclon tổ hợp cyclon tiêu chuẩn
đường kính 250 mm
và ghép nhiều
cyclon làm việc song
song để lọc lượng khí
thải lớn.

Khi này hiệu suất lọc hạt bụi ≤ 5 µm đạt tới 85 ÷ 90%. Các loại
cyclon này thường có cánh xoắn ở miệng vào với góc nghiêng
25~30o. Đường kính ống tâm d=158~133mm. vận tốc trung bình
trong mắt cắt ngang v=3,5~4,75 m/s. 25
26
4.3 Các thiết bị lọc bụi

 Các đặc tính của lưới lọc là: hiệu quả lọc, sức cản khí động và thời
gian của chu kỳ hoạt động trước khi thay đổi mới hoặc hòan nguyên.
 Các loại vật liệu lọc như vải, sợi xoắn rối, cáctông làm bằng hỗn hợp
sợi xenlulozơ – amiăng gồm các sợi có đường kính khác nhau.

27
4.3 Các thiết bị lọc bụi

• Thiết bị lọc được chia làm 3 loại, phụ thuộc vào chức năng và nồng
độ bụi vào ra:
- Thiết bị tinh lọc (hiệu quả cao): dùng để thu hồi bụi cực nhỏ với hiệu
quả rất cao (> 99%). TB này dùng để thu hồi bụi độc hại đặc biệt,
cũng như để siêu lọc không khí. Vật liệu lọc không được thu hồi;
- Thiết bị lọc không khí được sử dụng trong hệ thống thông khí và điều
hòa không khí. Chúng được dùng để lọc khí có nồng độ bụi nhỏ hơn
50 mg/m3. Vật liệu lọc có thể được phục hồi hoặc không.
- Thiết bị lọc công nghiệp (vải, hạt, sợi thô): được sử dụng để làm sạch
khí công nghiệp có nồng bụi đến 60 g/m3 với kích thước hạt lớn hơn
0,5 m, vật liệu lọc thường được phục hồi.

28
4.3 Các thiết bị lọc bụi

a. Thiết bị lọc tay áo:


• Đây là thiết bị phổ biến nhất.
•Thiết bị gồm nhiều ống tay áo đường kính từ 125 – 300 mm, chiều
cao từ 2,5 – 3,5 m đầu liên kết vào bản đáy đục lỗ tròn bằng đường
kính của ống tay áo hoặc lồng vào khung và cố định một đầu vào bản
đục lỗ.
• Vải lọc phải thỏa mãn các điều kiện sau đây:
- Khả năng chứa bụi cao và ngay sau khi phục hồi bảo đảm
hiệu quả lọc cao;
- Giữ được khả năng cho khí xuyên qua tối ưu;
- Độ bền cơ học cao khi nhiệt độ cao và môi trường ăn mòn;
- Có khả năng được phục hồi;
- Giá thấp.

29
Nguyên lý lọc bụi:
• Khí cần lọc được đưa vào phễu
chứa bụi rồi theo các túi vải đi từ
trong ra ngòai hoặc từ ngòai vào trong
để đi vào ống góp khí sạch thóat ra
ngòai.
• Khi bụi đã bám nhiều trên mặt
trong (hoặc mặt ngòai) của ống tay áo
làm cho sức cản của chúng tăng cao,
lưu lượng khí qua chúng giảm ảnh
hưởng đến năng suất lọc.
• Nồng độ bụi còn lại sau khi lọc vải Lọc tay áo kiểu rung cơ
là 10 – 50 mg/m3. Người ta tiến hành
hòan nguyên bằng cách rung để rũ bụi
kết hợp với thổi ngược khí từ ngòai
vào trong ống tay áo, hoặc phụt không
khí nén kiểu xung lực để không khí từ
30
trong ra ngòai ống tay áo.
Thiết bị lọc tay áo:
– Quá trình lọc bụi trên vải lọc xảy ra theo 3 giai đoạn
• Giai đoạn 1: khi vải lọc còn sạch, các hạt bụi lắng trên các lớp xơ
nằm trên bề mặt sợi và giữa các sợi. Ở giai đoạn này, hiệu suất lọc
bụi còn thấp.
• Giai đoạn 2: khi đã có một lớp bụi bám trên bề mặt vải, lớp bụi này
trở thành môi trường lọc bụi thứ 2. Hiệu suất lọc bụi ở giai đoạn này
rất cao.
• Giai đoạn 3: sau một thời gian làm việc, lớp bụi bám trên vải sẽ dày
lên làm tăng trở lực của thiết bị, vì vậy phải làm sạch vải lọc. Sau
khi làm sạch vải lọc vẫn còn một lượng lớn bụi nằm giữa các xơ,
cho nên trong giai đoạn 3 này hiệu suất lọc vẫn còn cao.

– Vải có thể phục hồi bằng hai phương pháp cơ bản:


 Rung vật liệu lọc (cơ học, khí động học);
 Thổi ngược vật liệu lọc bằng khí sạch hoặc không khí.
31
Công nghệ xử lý cho bụi bằng phương pháp khô

Túi lọc bụi tay áo


4.3 Các thiết bị lọc bụi

b. Thiết bị lọc sợi:


• Thành phần lọc của thiết bị lọc dạng này gồm một hoặc nhiều
lớp, trong đó các sợi vải được phân bố đồng nhất.
• Bụi được thu hồi và tích tụ theo chiều dày của lớp lọc.
• Vật liệu lọc là các sợi tự nhiên hoặc nhân tạo có chiều dày từ
0,01 – 100 m.
• Tùy theo đường kính của sợi, lưới lọc được phân biệt thành
lưới lọc vừa và lưới lọc tinh.
• Thiết bị này được ứng dụng khi nồng độ pha phân tán 0,5 – 5
mg/m3 và chỉ vật liệu lọc là sợi thô mới được ứng dụng cho
nồng độ 5 – 50 mg/m3, khi đó kích thước hạt bụi chủ yếu nhỏ
hơn 5 – 10 m.

33
4.3 Các thiết bị lọc bụi
c. Thiết bị lọc hạt:
 Ứng dụng ít hơn thiết bị lọc sợi. Tuy nhiên vật liệu lọc loại này
dễ tìm, có thể làm việc ở nhiệt độ cao và trong môi trường ăn
mòn, chịu tải lớn và độ giảm áp lớn.
 Có 2 dạng: thiết bị lọc đệm, thiết bị lọc lớp hạt cứng.
 Hiệu quả xử lý và trở lực của lớp lọc luôn thay đổi.
d. Thiết bị lọc là kim loại và gốm:
 Thiết bị có thể làm việc tốt ở 4000C, đạt hiệu suất xử lý lên tới
99,99% đối với bụi có kích thước 0,9 m với vận tốc lọc 0,4 –
0,6 m/phút.
 Trở lực của thiết bị khá cao 2000 – 3000 N/m2, việc tái sinh túi
lọc khó khăn và việc chế tạo đòi hỏi kỹ thuật cao.
 Bộ lọc kim loại được chế tạo từ bột thép cacbon thấp và thép
không gỉ có dạng hình ống dài. Các ống này được hàn với nhau,
khí được dẫn từ ngòai vào trong.
34
4.4 Các thiết bị thu bụi tĩnh điện
Những thiết bị thu bụi tĩnh điện là những thiết bị tổng hợp để làm sạch
không khí khỏi những phần tử bụi rắn và lỏng.
Nguyên lý hoạt động: điện trường mạnh được tạo ra dưới điện thế cao
sẽ ion hóa những phần tử khí trong dòng khí và truyền điện tích âm
(electron) cho hạt bụi dưới tác động va đập quán tính (bắn phá) hoặc
khuyếch tán ion. Nhờ thế các hạt bụi bị hút về phía cực dương, đọng lại.

35
4.4 Các thiết bị thu bụi tĩnh điện

Ưu điểm:
- Mức độ làm sạch cao (99%);
- Chi phí năng lượng thấp cho việc thu gom bụi khỏang 0,1 – 0,5
kW/h cho 1000 m3 khí;
- Có thể thu gom các hạt bụi có kích thước 0,1 – 100 m (và nhỏ
hơn) khi nồng độ trong không khí từ vài gam đến 50 g/m3;
- Nhiệt độ khí làm việc có thể cao hơn 5000C;
- Những thiết bị lọc tĩnh điện có thể làm việc với áp suất chân
không cũng như khi áp suất cao.

36
4.4 Các thiết bị thu bụi tĩnh điện

•Nhược điểm:
– Độ nhạy cao, nên nếu có sự sai khác nhỏ giữa giá trị thực tế của công
nghệ và thông số tính tóan thiết kế thì hiệu quả lọc bụi cũng giảm sút
nhiều;
– Không thể sử dụng cho các loại bụi dễ gây cháy nổ do trong thiết bị
có xuất hiện các tia lửa điện;
– Dễ hư hỏng cơ khí trong vùng hoạt tính của thiết bị;

Có nhiều dạng thiết bị lọc bụi khác


nhau được phân loại theo kết cấu bộ
lọc, cực phóng điện, cực lắng, số
lượng điện trường dạng phân phối
khí và dạng tháo bụi khô hay ướt.
Thiết bị lọc bụi tĩnh điện dạng37ống
Lọc bụi tĩnh điện (ESP)

Nguyên lý : Khi dòng khói đi qua điện trường (được tạo bởi dòng điện một chiều có hiệu
điện thế cao) dòng khói sẽ bị điện li tạo thành các điện tử, các ion âm và các ion dương.
Bụi trong khói khi đi qua điện trường cũng bị nhiễm điện, các hạt bụi nhiễm điện sẽ bị
hút về phía các điện cực trái dấu và bám trên bề mặt các điện cực. 38
Nguyên tắc hoạt động
Thiết bị lọc bụi này được trình bày trên hình:
Các thông số đặc trưng của một số thiết bị thu hồi bụi khô

Năng suất
Tt Trở lực Giới hạn
Thiết bị tối đa Hiệu quả xử lý
(Pa) nhiệt độ( 0C)
(m3/h)
Không giới (> 50 m);
1 Buồng lắng 50 – 130 350 – 550
hạn 80 – 90 %
(> 10 m);
2 Xiclon 85.000 250 – 1.500 350 – 550
50 – 90 %
3 Thiết bị gió xoáy 30.000 (> 2 m); 90 % <2000 < 250
4 Xiclon tổ hợp 170.000 (> 5 m); 90 % 750 – 1.500 350 – 450
Thiết bị lắng
5 127.500 (> 2 m); 90 % 750 – 1.500 < 400
quán tính
Thiết bị thu hồi
6 42.500 (> 2 m); 90 % < 400
bụi động

40
4.5 Các thiết bị thu bụi theo phương pháp ẩm

Nguyên lý thu bụi bằng phương pháp ẩm

 Nguyên lý: sự tiếp xúc giữa dòng khí mang bụi với chất lỏng,
bụi trong dòng khí bị chất lỏng giữ lại và thải ra ngoài dưới
dạng cặn bùn.

 Chất lỏng thường là nước.


Trường hợp thiết bị thu bụi có chức năng vừa khử bụi vừa khử
khí độc thì chất lỏng có thể là một loại dung dịch hấp thụ.

41
Ưu – Nhược điểm của phương pháp ẩm
1. Ưu điểm
• Dễ chế tạo, giá thành thấp, hiệu quả lọc cao
• Lọc được bụi có kích thước dưới 0.1µm (Thiết bị lọc Venturi)
• Có thể làm việc với khí có nhiệt độ và độ ẩm cao
• Nguy hiểm cháy, nổ thiết bị thấp
• Có thể thu hồi hơi và các khí độc hại bằng quá trình hấp thụ
2. Nhược điểm
• Bụi được thu hồi và thải ra dưới dạng cặn bùn  làm phức
tạp hệ thống thoát nước và tăng chi phí xử lý nước thải.
• Dòng khí thoát khỏi thiết bị có độ ẩm cao và có thể mang theo
những giọt lỏng làm han gỉ đường ống, ống khói và các bộ
phận khác.
• Trường hợp khí thải có tính ăn mòn, cần bảo vệ thiết bị và hệ
thống bằng vật liệu chống ăn mòn.

42
Các thiết bị thu bụi theo phương pháp ẩm
1. Thiết bị rửa khí trần

Hình 1. Thiết bị tháp trần có vòi phun.


1 - Vỏ thiết bị, 2 - Vòi phun nước, 3 - Tấm chắn nước,
4 - Bộ phận hướng dòng và phân phối khí. 43
a. Thiết bị - nguyên lý hoạt động
b. Hiệu quả xử lý
• Hiệu qủa cao đối với bụi: d 10m
• Kém hiệu qủa đối với bụi: d< 5m
• Chiều cao tháp (H) vào khoảng 2,5 lần đường kính tháp D.
• Lượng nước được chọn vào khoảng 0,5 – 8 l/m3
• Công thức tính hiệu qủa xử lý của tháp ngược chiều:

 3Ql vk  vl H 
  1  exp  
 2V d V
k l i  Q: Lưu lượng chất lỏng (m3/s)
ηl: hiệu qủa hút bụi bởi các giọt lỏng
vk: vận tốc khí (m/s)
vl: vận tốc rơi của giọt lỏng (m/s)
d1: đường kính giọt lỏng (m)
Vk: lưu lượng khí (m3/s) 44
• Ghi chú:
• 1 – Đầu hút khí;
• 2 – Đầu vào của dòng khí;
• 3 – Quạt ly tâm;
• 4 – Động cơ cánh quạt;
• 5 – Bơm tuần hoàn;
• 6 – Đầu phun chất lỏng (nước);
• 7 – Dòng hỗn hợp hơi – nước;
• 8 – Lớp lọc khí
• 9 – Lớp tách nước;
• 10 – Đầu ra của dòng khí sau lọc

Tháp rửa khí Scrubber (dạng đứng) 45


2. Thiết bị rửa khí đệm

1 - Thân;
2 - Vòi phun;
3 - Bộ phận tưới nước;
1 - Tấm đục lỗ; 4 - Lưới đỡ;
2 - Lớp vật liệu rỗng; 5 - Đệm;
3 - Dàn ống phun nước 6 - Bể chứa cặn.
Hình 2: Thiết bị rửa khí đệm. 46
a. Thiết bị - nguyên lý hoạt động

• Thiết bị này ít được sử dụng do lớp đệm hay bị bịt kín.

• Để đảm bảo sự dính ướt của lớp đệm chúng thường


được để nghiệng 7-10o về hướng dòng khí, lưu lượng lỏng
0,15-0,5 l/m3.

• Lớp vật liệu đệm thường làm bằng kim loại màu, sứ,
nhựa.
• Vận tốc khí có thể lớn 10m/s do đó kích thước của thiết
bị sẽ được gọn nhẹ.

47
b. Hiệu quả xử lý
• Hiệu quả thu hồi bụi kích thước d  2μm trên 90%.
• Hạt d = 2 - 5μm được thu hồi 70% còn hạt lớn hơn 80-
90%.
• Hiệu quả xử lý phụ thuộc: cường độ tưới, nồng độ bụi,
độ phân tán bụi
• Hiệu quả xử lý trong tháp đệm:

  H 
  1  exp  Stk 
 ( j  j )( S o  ql ) d đ
2

H: chiều cao lớp đệm (m);
dđ: đường kính ngoài của vật liệu đệm (m);
So: thể tích tự do (thể tích rỗng của đệm) (m3).
48
3. Thiết bị rửa khí đệm với lớp đệm dao động

a) Kiểu phun nước b) Kiểu hút nước


Hình 3: Thiết bị rửa khí đệm với lớp đệm dao động.
(1 - Phiểu, 2 - Đĩa chứa lớp hạt cầu, 3 - Lớp hạt cầu, 4 - Lớp hạt cầu
chắn nước 5 - Đĩa chắn, 6 - Vòi phun nước, 7 - Dung dịch với mực
49
nước cố định.)
3. Thiết bị rửa khí đệm với lớp đệm dao động (tt)

a. Thiết bị - nguyên lý hoạt động


• Các quả cầu đệm làm bằng polime, thủy tinh hoặc nhựa xốp.
Khối lượng riêng của quả cầu đệm không được lớn hơn khối lượng
riêng của chất lỏng
• Vận tốc khí qua mặt cắt tự do của thiết bị 2,4-3,0 m/s.
Trở lực của thiết bị từ 1.000 đến 1.500 Pa.
Lưu lượng nước tưới từ 0,25 – 0,55 l/m3 khí.

• Hiệu suất xử lý
• Hiệu quả xử lý của tháp đến 99% đối với các hạt d ≥ 2μm.

 H 

  1  exp   38 S tk 
 dđ  50
4. Thiết bị sủi
bọt

a - với mâm chảy tràn b - với mâm chảy sủi bọt


Hình 4: Thiết bị rửa khí sủi bọt.
1 - thân; 2 - mâm; 3 - hộp nhập liệu;
4 - thanh chặn; 5 - hộp chảy tràn; 6 - vòi tưới51
4. Thiết bị sủi bọt (tt)
a. Thiết bị - nguyên lý hoạt động
• Phổ biến nhất là thiết bị sủi bọt với đĩa chảy sụt và đĩa chảy qua.
• Chiều dày tối ưu của đĩa: 4-6 mm.
• Đường kính lỗ: 4-8 mm.
• Chiều rộng của rãnh: 4-5 mm.
• Vận tốc khí trong thiết bị tự do từ 1-3 m/s.
• Lưu lượng nước tưới 0,2-0,3 l/m3.
• Chiều cao lớp bọt 80-100mm

b. Hiệu qủa xử lý
• Hiệu quả thu hồi bụi cao đối với hạt d ≥ 2μm và trở lực không lớn
300 – 1.000 N/m2.
0 , 036 0 , 032
 vk   Hb 
 o    
 2  0,09  52
5. Thiết bị lọc bụi kiểu ướt dưới tác động và đập quán tính

a. Thiết bị- nguyên lý hoạt động:


• Vận tốc dòng khí đập vào mực
nước thùng chứa cần đạt
khoảng 15m/s và mực nước cần
phải được khống chế nhất định.
• Các loại bụi: d = 3 - 5μm
• Năng lượng tiêu thụ cho loại
thiết bị này nằm trong khoảng 1
– 1.3 kwh cho 1000 m3/h lưu
1. Miệng vào của khí; lượng khí cần xử lý.
2. Cánh hướng dòng;
3. Tấm cản;
4. Miệng dẫn khí sạch;
53
5. Quạt hút nước
b. Hiệu suất xử lý

Nồng độ bụi (g/m3) Hiệu quả


Loại bụi

Đầu Cuối lọc (η, %)
Bụi từ lò hồ quang 0.6 0.15 75.5
Tro bay 3.0 0.012 99.4
Bụi than nâu 4.0 0.038 99.0
Mồ hóng 0.5 0.005 99.0
Bụi sợi Amiăng 1.0 0.005 99.5
Bụi đá granit 10.0 0.045 99.5
Bụi đá vôi, vôi 10.0 0.39 96.0
Bụi đồ gốm sứ (mài nhẵn, đánh 0.9 0.018 98.8
bóng) 1.4 0.055 96.9
Bụi cát từ máy phun cát xử lý bề 0.3 0.029 90.0
mặt
Bụi kim loại (đánh bóng bề mặt) 54
6. Thiết bị lọc bụi ly tâm ướt (Xiclon ướt)

a. Thiết bị - nguyên lý
hoạt động
• Vận tốc dòng khí vào
thiết bị phải lớn (v = 18 –
21 m/s)tạo lực xoáy ly
tâm trong thiết bị.
• Phun nước: v = 0.14-0.36
l/s.
• Bụi: d > 2μm Xiclon ướt Pisơ – Antony với Xiclon ướt với cánh hướng
ống nối vào ở sát đáy theo dòng tạo chuyển động xoắn ốc
• Năng suất lọc: 700 – 105 phương tiếp tuyến và các vòi cho dòng khí của Hãng
m3/h phun nước ở trục giữa. DUCON (Mỹ)
1. cánh tản khí;2. đĩa ở trung tâm;
3.hệ thống phun nước;4.miệng 1.Cánh ổn định dòng khí; 2.vòi
dẫn khí vào; 5.cánh van điều phun nước; 3.cánh xoắn dòng;
chỉnh lưu lượng khí; 6.cần van; 7. 4.thùng chứa nước và cặn bùn;
ống xả cắn; 8.ống dẫn nước cấp 5.bơm 55
vào vòi phun
6. Thiết bị lọc bụi ly tâm ướt (Xiclon ướt)

56
b. Hiệu quả xử lý
Điều kiện kỹ thuật và nguyên vật liệu thiết bị xiclon ướt Piso
-Antony có hiệu suất xử lý khác nhau.
Nguồn bụi Loại bụi Cỡ hạt, Nồng độ bụi, g/m3 Hiệu
m quả lọc
Đầu Cuối
η, %
Khói lò hơi Tro bay từ
than nghiền 25- 1,12 – 5,91 0,05 – 0,105 88 – 98,8

Lò nấu thép thổi gió Quặng sắt,


cốc 0,5 – 20 6,87 – 54,96 0,07 – 0,183 99

Lò nung vôi (có lẫn Vôi


bùn) 1 – 25 17,63 0,57 97

Lò nung vôi (nguyên Vôi


liệu thô, đá vôi) 2 – 40 21,1 0,183 99

Lò nung chỉ kiểu Hợp chất có


phản xạ chì 0,5 – 2 1,15 – 4,58 0,053 – 0,092 95 – 98

Máy sấy thùng quay Amoni ni Thô, không


9957
trat ổn định
7. Thiết bị rửa khí vận tốc cao – Thiết bị lọc Venturi

a.Thiết bị - nguyên lý hoạt động


–Quá trình quan trọng: sự va đập
quán tính giữa hạt bụi và những
giọt nước trong bản thân ống 
quyết định hiệu quả lọc của thiết
bị.
–Tiêu hao năng lượng lớn do phải
tạo áp lực và vận tốc của dòng
không khí đầu vào khá lớn (v =
150m/s)
Hình: Thiết bị lọc Venturi
1. Ống thắt eo Venturi, 2. Thân thiết bị,
b. Hiệu quả xử lý
3. Vòi phun nước, 4. Ống xả, –Hiệu suất lọc có thể đạt 99%.
5. Miệng thoát khí
–Bụi: d ≤ 5µm.
58
Một số thiết bị rửa khí venturi

Thiết bị Venturi Scrubber kết hợp


Công nghệ xử lý cho bụi bằng phương pháp khô

• Xyclon
Hệ thống thu hồi bột gỗ nghiền dạng xyclon kết hợp túi lọc bụi

http://maynghiengo.vn/news/Thiet-bi-phu-di-kem/He-thong-thu-hoi-bot-go-nghien-dang- 61
BÀI TẬP

XỬ LÝ BỤI BẰNG BUỒNG LẮNG

62
XỬ LÝ BỤI BẰNG BUỒNG LẮNG

• Thiết kế hệ thống xử lý bụi gỗ với các thông số đầu


vào:

Tỷ lệ bụi %
Lưu lượng Nồng độ
(m3/h) bụi (g/m3)
20 – 40 40 – 60 >60
m

10.500 10 5 70 25

63
XỬ LÝ BỤI BẰNG
LÝ BỤI BẰNGBUỒNG
BUỒNGLẮNG
LẮNG
64
1(Pa.s) = 10 g/cm.s

BÀI GIẢI:
• Theo đề bài Q = 10.500 m3/h = 2,92 (m3/s)
• Nhiệt độ khí thải ở 35oC
3
387  273  t  2
t  0 o C   
387  t  273 
oC

• Với 0 =C 17,17 x 10-6


o (Pa.s)

3
387  273  35  2
35  17,17 106    = 18,87 x 10-6 (Pa.s)
387  35  273 
o C

= 18,87 x 10-5 (g/cm.s)


35 o C = 18,87 x 10-6 (kg/cm.s)
XỬ XỬ
LÝ LÝ
BỤI
BỤIBẰNG BUỒNG
BẰNG BUỒNG LẮNG
LẮNG

• Khối lượng riêng của khí thải ở 35oC :


T 273
k  1, 293   1, 293  =1,146 (kg/m3)
T t 273  35
• Khi đó vận tốc chuyển động ngang u của hạt bụi được xác định theo
công thức:

u Q
(m/s)
B H
• Thời gian (s) để hạt chạm đáy buồng lắng là:
H
1 
v

Với v là vận tốc dòng khí trong buồng lắng.


65
XỬ XỬ
LÝ LÝ
BỤI
BỤIBẰNG BUỒNG
BẰNG BUỒNG LẮNG
LẮNG

• Thời gian lưu bụi của buồng lắng (thời gian hạt chuyển động hết
chiều dài buồng lắng):
L
2  (s)
u
• Vậy điều kiện để hạt bụi được giữ lại trong buồng lắng là:
1   2
• Do đó chiều dài tối thiểu của buồng lắng sẽ là L
u
H
0,18
H
v v

chọn u = 0,18 m/s

66
m

XỬXỬ
LÝLÝBỤI
BỤIBẰNG BUỒNGLẮNG
BẰNG BUỒNG LẮNG

• Giá trị h có thể được xác định như là tích số của vận tốc lắng trung
bình của hạt bụi và thời gian của dòng khí:
h  vtb 

• Chọn kích thước tối thiểu của hạt bụi mà buồng lắng có thể giữ lại
là: d min = 40  m
• Vận tốc lắng cuối cùng của hạt bụi có đường kính d = 40  m là :

g  d 2  b 9,81 (40 106 )2  800


vts   =0,037 (m/s)
18   18 18,87 106

67
XỬ
XỬLÝLÝBỤI
BỤI BẰNG BUỒNG
BẰNG BUỒNG LẮNG
LẮNG

• Chọn chiều cao buồng lắng bụi là H = 3m


• Từ phương trình của buồng lắng (2 – 5) ta có:

18    Q 18 18,87 106  2,92


B L    78,9 (m2)  79 (m2)
b  g  d min 800  9,81  40 10 
2 6 2

• Kết hợp với điều kiện


0,18 0,18
L H  3 =14,6 (m)
v 0,037

Vậy ta chọn L = 15 (m); B = 5,3 (m)

68
XỬ
XỬLÝLÝBỤI
BỤI BẰNG BUỒNG
BẰNG BUỒNG LẮNG
LẮNG

TÍNH TOÁN HIỆU SUẤT


Đối với những cỡ hạt có đường kính từ 40 m
Đối với những cỡ hạt có đường kính d  40 m thì buồng lắng đã xử lý
hết 100%.
Đối với những cỡ hạt có đường kính từ 20- 40 m
Với hạt bụi có đường kính d = 30 m:
Vận tốc lắng cuối cùng của hạt bụi có đường kính d = 30 m là:

g  d 2  b 9,81 (30 106 )2  800


vts   = 0,0208 (m/s)
18   18 18,87 106

vts  L  B 0, 0208 15  5,3


d  100%  100% = 56,63%
Q 2,92
69
XỬXỬ
LÝLÝBỤI
BỤIBẰNG BUỒNGLẮNG
BẰNG BUỒNG LẮNG

TÍNH TOÁN HIỆU SUẤT


Với hạt bụi có đường kính d = 20 m:
Vận tốc lắng cuối cùng của hạt bụi có đường kính d = 20 m là :

g  d 2  b 9,81 (20 106 )2  800


vts   = 0,0092 (m/s)
18   18 18,87 106

vts  L  B 0, 0092 15  5,3


d  100%  100% = 25,05%
Q 2,92

70
XỬ LÝ BỤI BẰNG BUỒNG LẮNG

TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA


Lượng hệ khí vào buồng lắng:

Gv  k  Q  1,146 10.500 =12.033 (kg/h)

Nồng độ bụi đi vào buồng lắng: Cb=10 (g/m3)


Nồng độ bụi trong hệ khí đi vào buồng lắng:

Cb 0, 01
yv   =0,0087 = 0,87 % theo khối lượng
k 1,146
Lượng khí sạch ra hoàn toàn:

100  yv = 12.033  100  0,87 = 11.928,31 (kg/h)


Gs  Gv  100 71
100
XỬXỬ
LÝLÝBỤI
BỤIBẰNG BUỒNGLẮNG
BẰNG BUỒNG LẮNG

TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA

Lưu lượng khí sạch ra khỏi buồng lắng là:

Gs 11.928,31
Qs   = 10.408,65 (m3/h)
k 1,146

Tải lượng bụi vào buồng lắng:


= 10.5000,01= 105 (kg/h)
Gb  Q  Cb
Trong đó bụi có kích thước từ 40 m trở lên xem như được xử lý
100% theo tính toán ở trên.

72
XỬ LÝ BỤI BẰNG BUỒNG LẮNG

TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA

Khối lượng bụi thu được đối với các hạt có kích thước d ≥ 40 m là:
M1 = 95% x 105 x 100% = 99,75 (kg/h)
Khối lượng bụi thu được đối với các hạt có kích thước d = 20-40 m là:

M2= 1  5%  105 100%  105  56,63%  105  25,04% = 3,18 (kg/h)


3
• Tổng lượng bụi thu được mỗi giờ là:
Mt = M1 + M2 = 99,75 + 3,18 = 102,93 (kg/h)
• Lượng bụi thu được trong một ngày làm việc 16 giờ là:
Mn = Mt x16 = 102,93 x 16 = 1.646,88 (kg/ngày)

73
XỬ LÝ BỤI BẰNG BUỒNG LẮNG
TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA

• Khối lượng bụi còn lại theo dòng khí ra khỏi buồng lắng sau khi
xử lý là:
Mr = 105 – 102,93 = 2,07 (kg/h)
Nồng độ bụi ra khỏi buồng lắng là:
Mr 2, 07
Cb '  = = 0,199 (g/m3) = 199 (mg/m3) <200mg/m3
Qs 10.408, 65

74
XỬ XỬ
LÝ LÝ
BỤI
BỤIBẰNG BUỒNG
BẰNG BUỒNG LẮNG
LẮNG

TÍNH TOÁN ỐNG DẪN


• Chọn đường ống dẫn khí có tiết diện tròn và làm bằng thép
mỏng.Chọn chiều dài của ống l = 4 (m)
• Xác định kích thước của đoạn ống dẫn
Đường kính ống dẫn được tính theo công thức:

Qs 10.408, 65
d  2  2  0, 48
 v 3,14 16  3.600 (m)

Với Qs: lưu lượng dòng khí đi ra túi vải. Qs = 10.408,65 (m3/h)
 v = 10 – 20 m/s. Chọn v =16 (m/s)
Chọn d = 0,5 (m)

75
XỬ
XỬLÝLÝBỤI
BỤI BẰNG BUỒNG
BẰNG BUỒNG LẮNG
LẮNG
TÍNH TOÁN ỐNG DẪN

Vận tốc thực tế:


4Qs 4 10.408, 65
vt    14, 73 (m/s)
d 3,14   0,5   3.600
2 2

Xác định tổn thất do ma sát trong ống dẫn

Pms  R.l    
Pms  4, 05  32  0,97 1 = 125,7 (Pa)  126 (Pa)
Với l: chiều dài toàn bộ ống dẫn và ống khói, chọn l = 32 (m)
 R: tổn thất áp suất trên 1m chiều dài ống dẫn, Pa/m,
 : hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ không khí ở 35oC, tra bảng 2.1, =0,97
 : hệ số hiệu chỉnh độ nhám thành ống, tra bảng 2.2 , = 1
76
XỬ LÝ BỤI BẰNG BUỒNG LẮNG
TÍNH TOÁN ỐNG DẪN

Tổn thất áp suất do sức cản cục bộ

  v2
Pcb   i     i  Pđ
2

 Với i: tổng trở lực cục bộ trên ống dẫn (trở lực của 3 ngoặt tiết diện
tròn nhiều đốt góc 90o, R=2D, ) (Phụ Lục 3)
 Pđ: áp suất động của dòng không khí, Pđ = 132,2 (Pa)
 Pcb  1, 05 132, 2  138,81 (Pa)
Tổn thất áp suất trong đường ống nối hệ thống buồng lắng với quạt

P  Pms  Pcb  126  138,81 = 264,8 (Pa)  265 (Pa) 77


XỬ
XỬLÝLÝBỤI
BỤI BẰNG BUỒNG
BẰNG BUỒNG LẮNG
LẮNG
TÍNH TOÁN CHỌN QUẠT HÚT
Lưu lượng chọn quạt Qs = 10.408,65 (m3/h)
 Tổn thất áp suất của hệ thống:

Pht  Pbl  P
 Với P = 265 (Pa): tổn thất áp suất trong đường ống nối hệ thống buồng lắng
với quạt
 Pbl là tổn thấp áp suất trong thiết bụi buồng lắng
Vì đây là buồng lắng không có vách ngăn nên
Pbl = 20 – 25 (mmH2O)
Ta chọn P = 25 mmH2O = 25 103  9,81103 = 245 (Pa)
bl

 Pht = 265 + 245 = 510 (Pa)

78
XỬ LÝ BỤI BẰNG BUỒNG LẮNG

TÍNH TOÁN CHỌN QUẠT HÚT

Chọn quạt li tâm Ц 4-70NΩ 7 ( phụ lục 4)


- Số vòng quay của quạt: n = 850 vòng/phút
- Hiệu suất: = 78%
- Vận tốc quay: w = 31,15 m/s
 Công suất của máy quạt

Qr  Pht 10.408,65  510


Nq    1,89( KW )  2,54( Hp)
3.600 1.000  3.600 1.000  0,78

79
XỬ XỬ
LÝ LÝ
BỤI
BỤIBẰNG BUỒNG
BẰNG BUỒNG LẮNG
LẮNG

TÍNH TOÁN ỐNG KHÓI


Chiều cao ống khói tối thiểu để không gây ô nhiễm môi trường
A M  F  n  m
H= Ccp  3 v  T
=

Với: M là tải lượng của chất ô nhiễm,


M = S x v x Cb’= 0,2 x 14,73 x 0,199 = 0,586 (g/s)
Diện tích mặt cắt ngang tại miệng ống khói D = 0,5m

  D2 3,14  0,52
S= = = 0,196 (m2)  0,2 (m2)
4 4
80
XỬ
XỬ LÝ BỤI BẰNG
LÝ BỤI BẰNGBUỒNG
BUỒNGLẮNG
LẮNG

TÍNH TOÁN ỐNG KHÓI

 A là hệ số phân tầng khí quyển


 F là hệ số thực nghiệm, vì chất ô nhiễm nên là khí nên F=1, n  m  1
 Ccp là nồng độ cho phép của chất ô nhiễm trong ống khói theo QCVN 19:2009
cột B, Ccp = 200 (mg/m3) = 0,2 (g/m3)
 T là độ chênh lệch nhiệt độ của khí thải và không khí bên ngoài, T = 5oC
 v là vận tốc không khí trong ống khói.

200  0,586 11


Vậy H = = 11,82 (m)
0, 2  3 14, 73  5

Thực tế ống khói thường cao từ 18 – 20m, do vậy ta chọn H =18 (m)
81
XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON

82
XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON

BÀI TOÁN VÍ DỤ
• Tính thiết bị lọc xiclon cho bụi máy mài:
• Bảng 3.1 Bảng các thông số số liệu dùng để tính toán.

Khối Tỷ lệ cỡ hạt (%)


Lưu Nồng độ lượng
lượng bụi riêng
(m3/h) (mg/m3) (kg/m3 > 5 – 10 > 10 – 20 > 20 – 40
)
10.000 2.000 1.100 5 25 70

83
XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON

Giải:
• Tính toán xiclon
– Đường kính trong của xyclon ứng với vận tốc biểu kiến là
2,5m/s được tính theo công thức:

4Q 4 10.000
D=  = 1,189 m →
  Vtu   2,5  3.600 Chọn D = 1,2 m, chọn bề
dày 4mm.
Vận tốc thực của dòng khí trong xyclon
4  Q 4 10.000 = 2,46 m/s
Vthực = 
 D 2
 1, 22
Ta có 2,5  2,46
 100% = 1,6% << 15%
2,5 84
XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON

Dùng phương pháp chọn: Dựa vào sách “Sổ tay quá trình công nghệ
hoá chất, tập 1, trang 524, bảng III.4” ta tính toán kích thước tỷ đối
so với D = 1,2 m ứng với xyclon dạng IIH – 15Y như sau:
• Chiều cao cửa vào: a = 0,66= 0,792 m
• Chiều cao ống tâm mặt bích: h1 = 1,5= 1,8 m
• Chiều cao phần hình trụ: h2 = 1,51= 1,812 m
• Chiều cao phần hình nón: h3 = 1,5= 1,8 m
• Chiều cao phần bên ngoài ống tâm: h4 = 0,3 = 0,36 m
• Chiều cao chung H H = 3,31= 3,972 m

85
XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON

Dùng phương pháp chọn: Dựa vào sách “Sổ tay quá trình công nghệ
hoá chất, tập 1, trang 524, bảng III.4” ta tính toán kích thước tỷ đối
so với D = 1,2 m ứng với xyclon dạng IIH – 15Y như sau:
• Đường kính ngoài ống ra d1= 0,6= 0,72 m
• Đường kính trong cửa tháo bụi: d2= 0,35= 0,42 m
• Chiều rộng cửa vào b = 0,2= 0,24 m
• Chiều dài ống cửa vào l = 0,6= 0,72 m
• Khoảng cách từ tận cùng xyclon đến mặt bích h5 =0,24.D  0,32.D
= 0,288m  0,384m → Chọn h5 = 340mm
• Góc nghiêng giữa nắp và ống vào
  15 o

• Hệ số trở lực của xyclon   110

86
XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON

Đường kính giới hạn của hạt bụi được tính theo
công thức Banturi như sau:
 (r2  r1 )
o  3
  b  n  vE
 o: đường kính giới hạn của hạt bụi (m)
 : hệ số nhớt động học của bụi:

Với 0o C= 17,17 10 (Pa.s), nhiệt độ khí thải to = 35oC


6

 r2: bán kính thân xiclon, r2 = D/2 = 1,2/2 = 0,6 (m)


 r1: bán kính ống thoát khí sạch, r1 = d1/2 = 0,72/2= 0,36 (m)
 b: khối lượng riêng của bụi, b = 1.100 kg/m3
 vE: vận tốc của khí ở ống dẫn vào xiclon
87
XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON

387  273  t 
3/ 2

 35 C   O C   
387  t  273 
0 0

387  273  35 
3/ 2

350 C 6
 17,17.10     18,87.10 6 ( Pa.s)
387  35  273 

Q 10.000
vE    14,61(m / s)
a  b 0,792  0,24  3600

88
XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON

0,7  v E 0,7  14,61


n   3,4(vg / s)
 (r1  r2 ) 3,14  0,36  0,6
n: số vòng quay của dòng khí bên trong xiclon

18,87.10 6 (0,6  0,36)


0  3  15,4  10 6 m  15,4( m)
3,14  1100  3,4  14,61

Với đường kính cỡ hạt  0  15,4( m)


thì ứng với các hạt bụi ≥ 15,4 µm thì sẽ được xyclon
xử lý sạch bụi với hiệu suất 100%.

89
6.2 XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON

Hiệu quả lọc theo phân cấp cỡ hạt:

1 e
 
2
4 3 b 2 r22  r12
   100% Với    nl
1 e
 
2
0 9  Q

 l: chiều cao làm việc của xiclon, l = h2 – a = 1,812 – 0,792 = 1,02 m


 Q: lưu lượng làm việc của xiclon, Q = 10.000 m3/h
 n : số vòng quay của dòng khí bên trong xiclon, n =3,4 vg/s
 r2: bán kính thân xiclon, r2 = D/2 = 1,2/2 = 0,6 (m)
 r1: bán kính ống thoát khí sạch, r1 = d1/2 = 0,72/2= 0,36 (m)

4 1100 (0, 62  0,362 )3600


    3,14 
3
 3, 4 2
 1, 02   0, 785  109

9 18,87 106 10.000


90
Hiệu quả lọc theo cỡ hạt ()

91
 Cỡ hạt 5 – 10 µm: H% = 23%
 Cỡ hạt 10 – 20 µm: H% = 95,35%
 Cỡ hạt 20 – 40 µm: H% = 100%
 Cỡ hạt > 40 µm: H% = 100%

92
XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON

Hiệu suất làm sạch của xiclon:


2.000  100, 25
 100  95%
2.000

Tổn thất áp suất qua xyclon:

 kk  v E2
   E 
2
  : Tổn thất áp suất của thiết bị xyclon
 KE: Hằng số đối với một loại xyclon xác định;

16  a  b 16  0,792  0,24
E  2
 2
 5,87
d1 0,72
93
XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON

273
 kk  1,293   1,146(kg / m 3 )
273  35
 kk
 : Khối lượng riêng của không khí (kg/m3)

1,146  14,612
  5,87   717,95( N / m 2 )
2
 VE: Vận tốc dòng khí đi vào xyclon, VE =14,61 (m/s)

94
XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON

Khối lượng bụi thu trong 1 ngày


Gọi:
 Gv: Năng suất thiết bị tính theo hệ khí vào (kg/h)
 Gr: Năng suất thiết bị tính theo hệ khí ra (kg/h)
 Gs: Năng suất thiết bị tính theo lượng khí sạch hoàn toàn (kg/h)
 yv: Nồng độ bụi trong hệ khí đi vào thiết bị xyclon, % khối lượng
 yr: Nồng độ bụi trong hệ khí đi ra thiết bị xyclon, % khối lượng

Lượng hệ khí vào xiclon

Gv  k  Qv  1,146 10.000  11.460(kg / h)


Trong đó:
– k: khối lượng riêng của khí thải, kg/m3
– Qv: lưu lượng khí vào xiclon, m3/h

95
XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON

Nồng độ bụi trong hệ khí đi vào xiclon (% khối lượng)


Cv 2.000 106
yv   100  0,175
k 1,146
Nồng độ bụi trong hệ khí ra khỏi xiclon (% khối lượng)
 yr = yv(1 - ) = 0,175.(1 - 0,95) = 0,00875
 Lượng hệ khí ra khỏi xiclon

100  yv 100  0,175


Gr  Gv   11.460   11.441(kg / h)
100  yr 100  0, 00875

96
XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON

Lượng khí sạch hoàn toàn


100  yv 100  0,175
Gs  Gv   11.460   11.440(kg / h)
100 100
Lượng bụi thu được
• Gb = Gv – Gr = 11.460 – 11.441 = 19 (kg/h)
• Lưu lượng hệ khí đi ra xiclon

Gr 11.441
Qr    9.983(m3 / h)
 k 1,146

97
XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON

Năng suất xiclon theo lượng khí sạch hoàn toàn


Gs 11.440
Qs    9.982,5(m3 / h)
 k 1,146
 Khối lượng bụi thu được ở xiclon trong 1 ngày (Một ngày làm
việc trong 8h)
 m = 19 x 8 = 152 (kg/ngày)
 Thể tích bụi thu được ở xiclon trong 1 ngày

m 152
V   0,138(m3 / ngày )
b 1.100

98
XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON

b)Tính toán ống khói


– Tính kích thước ống khói
Đường kính ống khói được tính theo công thức:

4Q
D=
v 
 v là vận tốc dòng khí vào ống khói, v1 = 20 m/s
 Q là lưu lượng khí thải tại miệng ống khói, Q = 9.983 m3/h

4Q 4  9983
= 0,42 (m)
D= = 20  3,14  3600
v 
99
XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON

• Chọn D = 0,5 m, chọn bề dày ống khói là 3mm


• Diện tích mặt cắt ngang tại miệng ống khói là :

  D2   0,52= 0,196 m2, thiết kế lấy 0,2 m2


S= =
4 4
• Chiều cao ống khói :

A M  n  m
H=
C cp  3 Q  T

100
XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON

 M: là tải lượng của chất ô nhiễm: M =S.v.Cb’= 0,2 x 20 x 100,25.10-3=


0,401 g/s (Cb’ : Nồng độ bụi ra khỏi xyclon)
 A: là hệ số phân tầng khí quyển, A = 200
 F: là hệ số thực nghiệm kể đến loại khuyếch tán, vì hiệu suất lọc của thiết
bị lớn hơn 90% nên ta chọn F = 2
 m, n: các hệ số không thứ nguyên kể đến điều liện thoát ra của khí thải ở
miệng ống khói. Chọn m =1, n = 1.
 Ccp là nồng độ cho phép của chất ô nhiễm trong ống khói theo QCVN
19:2009, Ccp = 200mg/m3 = 0,2g/m3
 T là độ chênh lệch nhiệt độ của khí thải và không khí bên ngoài, = 3oC
 v là vận tốc không khí trong ống khói, ta chọn v = 20m/s

A M  F  n  m 200  0, 401 2 11


H= 
Ccp  3 Q  T 10.000 = 19,89 (m)
0, 2  3 3 101
3.600
XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON

Tính trở lực của xiclon, đường ống, ống khói


• Trở lực của xyclon
 Hệ số trở lực của xyclon dạng  H  15Y là:   110
• Trở lực của xyclon được tính như sau:
P    0,5   k  V 2
Trong đó:
  k : Khối lượng riêng của khí, = 1,146 kg/m3
 V: Tốc độ quy ước, thường lấy 2,2 – 2,5 m/s, chọn V = 2,5 m/s
• Thay vào ta được

P    0,5   k V
2
=110  0,5  1,146  2,5 2 = 393,938 N/m2

102
XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON

• Trở lực của đường ống


• Tổn thất áp lực qua ống dẫn từ xyclon đến ống khói:

P ống=
Pống ms + Pống cục bộ
Trong đó:
 P ống: Tổn thất áp lực của đường ống
 Pống ms: Tổn thất áp lực ma sát của
,
đường ống
 Pống cục bộ: Tổn thất áp lực cục bộ của đường ống
P ống ms = R1 x L1 + R2 x L2

• Đường ống từ xyclon đến quạt: L1 = 5,2m, v = 20m/s

103
XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON

Với
– R1: Tổn thất áp suất đơn vị
– R = 7,16pa/m = 7,16 N/m2 (ứng với độ nhám 0,1mm và nhiệt độ dòng khí
là 20oC)

t = 35oC,   0,97
Đường ống từ quạt đến ống khói: L2 = 2,8m, v > 20m/s, chọn v =
21m/s
Với
– R2: Tổn thất áp suất đơn vị
– R = 10pa/m = 10N/m2 (ứng với độ nhám 0,1mm và nhiệt độ dòng khí là
20oC)

104
XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON

P ống ms = R1  L1    R2  L2  
 Đường ống từ xyclon đến quạt: L1 = 5,2m, v = 20m/s
 Với R1: Tổn thất áp suất đơn vị, R = 7,16pa/m = 7,16 N/m2
 t = 35oC, ta có hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ không khí   0,97
 Đường ống từ quạt đến ống khói: L2 = 2,8m, v > 20m/s, chọn v =
21m/s
 Với R2: Tổn thất áp suất đơn vị,R = 10pa/m = 10N/m2

P
ống ms = R1 L1    R2  L2   = 7,16  5,2  0,97  10  2,8  0,97

= 63,3 N/m2

105
XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON
P ống cục bộ =   

 Ống dẫn từ xyclon qua ống khói có 3 co nối ống tròn ứng với góc 90o
  : hệ số tổn thất áp lực ,  = 0,4
Chạc ba hút
,
  : Hệ số sức cản cục bộ ứng với góc , Lt/Lc = 0,3; fr/fc = 0,64
(Phụ lục 6), ta được , t  0,35  r  0,5
 : Áp suất trong đường ống (tra ở phụ lục 2), dra = 500mm,
 =18,94 KG/m2
P ống cục bộ =     = 18,94 (3  0,4  0,35  0,5)  19,887 KG / m  195,1N / m
2 2

Pống = P + P ống cục bộ = 63,3 + 195,1 = 258,4 N/m2


ốngms
106
XỬ LÝ
B) XỬ LÝ BỤI
BỤIBẰNG
BẰNGXYCLON
XYCLON

Trở lực của ống khói


 Ta có: Q = 10.000 m3/h
 D = 500, v = 21 m/s
  tổn thất áp suất trên toàn ống khói là:
Pống khói = R x H   = 7,79 x 20 x 0,97 = 151,126 N/m2
• Tổng tổn thất áp lực của hệ thống

 P  Pxyclon  Pđuongông  Pôngkhói

= 393,938 + 258,4 + 151,126 = 803,464 N/m2

107
XỬ LÝ
B) XỬ LÝBỤI
BỤIBẰNG
BẰNGXYCLON
XYCLON

c) Chọn quạt gió


• Tổn thất áp lực tổng là: 803,464 N/m2
• Lưu lượng Q = 10.000 m3/h
• Chọn quạt ly tâm kiểu  4  70 N 0 7
• Dựa vào sách “Sổ tay quá trình thiết bị và công nghệ hóa chất,
tập1
 Hiệu suất quạt: 0,78
 Vận tốc gốc: 100 rad/s  Số vòng quay : n = 1.911
vòng/phút
 Vận tốc quay: 36,6m/s

108
XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON

• Công thức tiêu thụ trên trục của động cơ điện

Q  P
N
1.000 td q
 q : Hệ số hiệu suất của quạt, = 0,78
 tđ
: Hệ số hiệu suất truyền động.
• Chọn  tđ = 0,98

Q  P 10.000  803, 464


N = = 3 kw
1.000 q tđ 3.600 1.000  0,78  0,98

109
XỬ LÝ
B) XỬ LÝBỤI
BỤIBẰNG
BẰNGXYCLON
XYCLON
 Công suất đặt máy của động cơ điện
N đk  K d  N
N: công suất tiêu thụ trên trục của động cơ điện
K: Hệ số dự trữ công suất được tiếp nhận,
• Giá trị hệ số dự trữ công suất điện Kd

Công suất Công suất


tại trục tại trục
Quạt ly tâm Quạt trục Quạt ly tâm Quạt trục
động cơ, động cơ,
KW KW
<0,5 1,5 1,2 2,01 – 5 1,15 1,05
0,51 – 1 1,3 1,15
<5 1,1 1,05
1,01 – 2 1,2 1,1
• chọn Kd = 1,15  N  K  N = 1,15 x 3 = 3,45 kw
đk
110
XỬ LÝ BỤI BẰNG THIẾT BỊ
LỌC TÚI VẢI

111
XỬ LÝ BỤI BẰNG THIẾT BỊ LỌC TÚI VẢI

VÍ DỤ
Tính toán thiết kế bộ lọc túi vải xử lý bụi gỗ với: Nhiệt độ
của khí thải 35oC và các số liệu cho trong bảng. Tính
toán thiết bị, chọn quạt gió, ống khói

Lưu lượng Nồng độ bụi Tỷ lệ bụi (%)


(m3/h) (g/m3) 5-10 (  g) > 10 – 20 > 20 – 40
10.000 18 45 50 5

112
6.3
C) XỬXỬ
LÝLÝBỤI
BỤIBẰNG
BẰNGTHIẾT
THIẾT BỊ
BỊ LỌC TÚI
TÚI VẢI
VẢI

Giải:
• Chọn hiệu suất lọc của thiết bị lọc túi vải là 99%.
• Lưu lượng khí thải vào thiết bị lọc túi vải: Q = 10.000 m3/h
• Cường độ lọc Vl = 80 – 150 m3/m2.h, chọn Vl = 90 m3/m2.h
• Khối lượng bụi thu được
• Khối lượng riêng của khí ở điều kiện tiêu chuẩn   1,293 kg/m3
• Khối lượng riêng của khí ở 35oC:  k

273 273
k     1, 293   1,146 (kg/m3)
273  35 273  35

113
XỬLÝ
) XỬ
C6.3 LÝBỤI
BỤIBẰNG
BẰNG THIẾT
THIẾT BỊ
BỊ LỌC
LỌCTÚI
TÚIVẢI
VẢI

• Lượng khí đi vào túi vải:


Gv =  k x Q = 1,146 10.000 = 11.460 (kg/h)
• Nồng độ bụi trong hệ khí đi vào thiết bị lọc túi vải (% khối lượng)
C 18 103
yv   100  1,57
k 1,146
Nồng độ bụi trong hệ khí ra khỏi thiết bị lọc túi vải (% khối lượng):
yr = yv (1 - ) = 1,57 (1 – 0,99) = 0,0157
Lượng hệ khí ra khỏi thiết bị lọc túi vải:

100  yv 100  1,57


Gr  Gv   11.460   11.282(kg / h)
100  yr 100  0, 0157

114
C) XỬ LÝ
LÝ BỤI
BỤIBẰNG
BẰNGTHIẾT
THIẾTBỊBỊLỌC
LỌCTÚI
TÚIVẢI
VẢI

• Lượng khí sạch hoàn toàn


100  yv 100  1,57
Gs  Gv   11.460   11.280(kg / h)
100 100
• Lượng bụi thu được:
Gb = Gv – Gr = 11.460 – 11.282 = 178 (kg/h)
• Lưu lượng hệ khí đi ra thiết bị lọc túi vải

Gr 11.282
Qr    9.844, 68(m3 / h)
k 1,146

• Năng suất của thiết bị lọc túi vải theo lượng khí sạch hoàn toàn
• Qs 
Gs

11.280
 9.842,92(m3 / h)
 k 1,146
115
C) XỬ LÝ
LÝ BỤI
BỤIBẰNG
BẰNGTHIẾT
THIẾTBỊBỊLỌC
LỌCTÚI
TÚIVẢI
VẢI
116

• Khối lượng bụi thu được ở thiết bị lọc túi vải trong 1 ngày:
• m = Gb x 8 = 178 x 8 = 1.424 (kg/ngày)
• Thể tích bụi thu được ở thiết bị lọc túi vải trong một ngày:
m
V
b
– m: khối lượng bụi thu được ở thiết bị lọc túi vải trong 1 ngày, m = 1.424 kg/ngày
–  b: khối lượng riêng của bụi gỗ,  b =1.200 kg/m3

1.424 m3/ngày
V  1,187
1.200
C) XỬ LÝ
LÝ BỤI
BỤIBẰNG
BẰNGTHIẾT
THIẾTBỊBỊLỌC
LỌCTÚI
TÚIVẢI
VẢI
117

Tổn thất hơi trong thiết bị lọc túi vải:

Ptv  A  Vl
n
= 0,35 x 901,25 = 97 (N/m2) = 9,9 (kg/m2)

Trong đó
 A: hệ số thực nghiệm kể đến độ ăn mòn, độ bẩn.
 A = 0,25 – 2,5. Chọn A = 0,35
 Vl : cường độ lọc, Vl = 90 m3/m2.h

 n : hệ số thực nghiệm n = 1,25 – 1,3. Chọn n = 1,25


C) XỬ LÝ
LÝ BỤI
BỤIBẰNG
BẰNGTHIẾT
THIẾTBỊBỊLỌC
LỌCTÚI
TÚIVẢI
VẢI
118

Thời gian rũ bụi


Thời gian lọc bụi
H A
t n 1

4
2,2  10  C  Vl 2,2  10 4  C  Vl
Trong đó
H: trở lực khi vải bị bám bụi, H = 25 – 150 mmH2O. Chọn H = 120mmH2O
A: Hệ số thực nghiệm kể đến chế độ ăn mòn, độ bẩn. A = 0,35
C: nồng độ bụi. C = 18 g/m3
Vl: cường độ lọc bụi. Vl = 90 m3/m2.h

120 0,35
t  = 0,233 h = 13,95 phút
2, 2 104 18  901,251 2, 2 104 18  90
C) XỬ LÝ
LÝ BỤI
BỤIBẰNG
BẰNGTHIẾT
THIẾTBỊBỊLỌC
LỌCTÚI
TÚIVẢI
VẢI
Kích thước thiết bị lọc túi vải
– Tổng diện tích bề mặt lọc cần thiết:
 với Q : Lưu lượng khí thải vào thiết bị lọc túi vải, Q = 10.000 m3/h
 Vl : cường độ lọc (m3/m2.h) chọn Vl = 90 m3/m2.h
  : hiệu suất làm việc của bề mặt lọc, = 99%

10.000
F  112, 23
90  0,99
Cấu tạo ống vải
• Đường kính ống tay áo: D = 0,2 – 0,3 m. Chọn D = 0,2 m
• Chiều dài ống tay áo : l = 2 – 3 m. Chọn l = 2,5 m
• Tổng số ống tay áo:

F 112,23 ống  chọn 72 ống


n   71,48
 .D.l 3,14  0,2  2,5 119
XỬ LÝ BỤI BẰNG THIẾT BỊ LỌC TÚI VẢI
120

Phân bố ống tay áo:


• Bố trí ống tay áo: 8 hàng, mỗi hàng 9 ống  Số ống : 8x9 = 72 ống
• Thiết kế thêm một hàng là các túi hoàn lưu  Số ống thực: 99 = 81 ống
• Khoảng cách giữa các ống tay áo, chọn 8 cm.
• Khoảng cách từ ống tay áo ngoài cùng đến thành thiết bị, chọn 8 cm.

– Kích thước thiết bị:


• Chiều rộng thiết bị = đường kính ống tay áo x số hàng + khoảng cách
giữa các ống tay áo x (số hàng - 1) + khoảng cách từ ống tay áo ngoài
cùng đến thành thiết bị x 2 = 0,2 x 9 + 0,08 x (9 - 1) + 0,08 x 2 = 2,6 m
C) XỬ LÝ
LÝ BỤI
BỤIBẰNG
BẰNGTHIẾT
THIẾTBỊBỊLỌC
LỌCTÚI
TÚIVẢI
VẢI

• Chọn kích thước tiết diện ngang : ( a x b = 2,6 x 2,6 )m


• Chiều cao thiết bị = chiều cao phía trên túi vải + chiều cao túi vải +
chiều cao phía dưới túi vải + chiều cao thùng lấy bụi = 1 + 2,5 + 0,8
+ 1,7 = 6m
– Chọn máy nén khí dùng để rung rũ bụi:
• Rung rũ bụi bằng khí nén
• Thời gian rũ bụi: 5s
• Thời gian giữa 2 lần rũ: 2,34 phút
• Lưu lượng khí nén cần để rung rũ = 0,2%. Lưu lượng khí cần làm
sạch

Q  0, 2% 10.000  20(m3 / h)
121
C) XỬ LÝ
LÝ BỤI
BỤIBẰNG
BẰNGTHIẾT
THIẾTBỊBỊLỌC
LỌCTÚI
TÚIVẢI
VẢI
122

• Tính toán thiết bị lọc túi vải


– Chọn vật liệu:
• Thiết bị làm việc ở t = 35oC
• Áp suất làm việc Plv = 1at = 9,81.104 N/m2
• Chọn vật liệu là thép cacbon thường để chế tạo thiết bị
 Ký hiệu thép: CT3
 Giới hạn bền: b = 380.106 (N/m2)
 Giới hạn chảy: c = 240.106 (N/m2)
 Chiều dày tấm thép: b = 4 – 20mm
 Độ dãn tương đối:  = 25%
 Hệ số dẫn nhiệt:  = 50 (W/moC)
 Khối lượng riêng:  = 7850 (kg/m3)
C) XỬ LÝ BỤI
LÝ BỤIBẰNG
BẰNGTHIẾT
THIẾTBỊBỊLỌC
LỌC TÚI
TÚI VẢI
VẢI
123

Chọn công nghệ gia công là hàn tay bằng hồ quang điện, bằng cách hàn giáp mối 2
bên.
• Hệ số hiệu chỉnh:  =1
• Hệ số an toàn bền kéo: k = 2,6
• Hệ số an toàn bền chảy: c = 1,5
Xác định ứng suất cho phép của thép CT3
• Theo giới hạn bền:

b 380 106
 k     1  146,15  106 ( N / m2 )
Trong đó nk 2, 6
 b: giới hạn bền kéo, b = 380.106 (N/m2)
 nk : hệ số bền kéo, nk = 2,6
 : hệ số hiệu chỉnh,  = 1
C) XỬ LÝ
LÝ BỤI
BỤIBẰNG
BẰNGTHIẾT
THIẾTBỊBỊLỌC
LỌCTÚI
TÚIVẢI
VẢI
124

Theo giới hạn chảy:


c 240  10 6
 c       1  160  10 6 ( N / m 2 )
nc 1,5

• Trong đó:
 c: giới hạn bền chảy, c = 240.106 (N/m2)
 nc : hệ số bền kéo, nc = 1,5
 : hệ số hiệu chỉnh,  = 1
 Ta lấy giới hạn bé hơn trong 2 ứng suất cho phép ở trên làm ứng suất
cho phép tiêu chuẩn.
 [] = 146,15.106 (N/m2) = 146,15 (N/mm2)
C) XỬ LÝ
LÝ BỤI
BỤIBẰNG
BẰNGTHIẾT
THIẾTBỊBỊLỌC
LỌCTÚI
TÚIVẢI
VẢI
125

Tính bề dày thân tháp:


• Ta có
• Hệ số bền mối hàn : thân hình trụ hàn dọc, hàn tay bằng hồ
quang điện, hàn giáp mối 2 bên, đường kính D  700mm 
hệ số bền mối hàn h = 0,95
• Hệ số hiệu chỉnh:  = 1

   
146,15.106
 0,95  1.415  50
h 4
P 9,81.10
C) XỬ LÝ
LÝ BỤI
BỤIBẰNG
BẰNGTHIẾT
THIẾTBỊBỊLỌC
LỌCTÚI
TÚIVẢI
VẢI

Bề dày tối thiểu của thân


D  P 2 ,93  9,81  10 4
S'  t
  0,00104 (m)  1,04(mm)
2   h 2  146,15  10  0,95
6

Trong đó
 Dt: đường kính quy đổi , ta có P: áp suất làm việc trong tháp, P =
9,81.104 N/m2
 h: hệ số bền mối hàn, h = 0,95
 []: ứng suất cho phép tiêu chuẩn, [] = 146,15.106 N/m2

126
C) XỬ LÝ
LÝ BỤI
BỤIBẰNG
BẰNGTHIẾT
THIẾTBỊBỊLỌC
LỌCTÚI
TÚIVẢI
VẢI
127

Chọn hệ số bổ sung để quy tròn kích thước:


• C = C1 + C2 + C3 + C0 = 1 + 0,4 + 0,12 + 0,5 = 2,02 (mm)
Trong đó
– Co: hệ số quy tròn kích thước, Co = 0,5 mm
– C1: hệ số bổ sung do bào mòn hóa học trong thời hạn sử dụng thiết bị là 15
năm với tốc độ ăn mòn 0,1mm/năm, C1 = 1 mm
– C2: hệ số bổ sung do bào mòn cơ học, C2 = 0,4 mm
– C3: hệ số bổ sung do dung sai âm (Bảng XIII.9-Trang 364-Sổ tay quá trình thiết
bị công nghệ hoá chất tập 2), C3 = 0,12 mm
Bề dày thực của thân thiết bị:
• S = S’ + C = 1,04 + 2,02 = 3,06 mm
• Chọn S = 3 mm.
C) XỬ LÝ
LÝ BỤI
BỤIBẰNG
BẰNGTHIẾT
THIẾTBỊBỊLỌC
LỌCTÚI
TÚIVẢI
VẢI
Kiểm tra lại ứng suất thành thiết bị theo áp suất thử tính toán
• Áp suất thử Pth được tính theo công thức Pth = 1,5 x Plv = 1,5 x
9,81 x 104 = 14,715 x 104 N/m2
• Ứng suất theo áp suất thử tính toán
 Dt   S  C    Pth  2,93  (3  2, 02) 103  14, 715 104
   231, 63 106 N / m2
2  ( S  C )  h 3
2(3  2, 02) 10  0,95

b 380 106
  316,67 106 N / m2  
1, 2 1, 2

• Vậy thân tháp có bề dày S = 3 (mm) thỏa điều kiện bền và áp suất làm việc.
• Bề dày nắp: Bề dày nắp lấy bằng bề dày thân, S = 3 mm
• Bề dày đáy: Bề dày đáy lấy bằng bề dày thân, S = 3 mm
• Tính chân đỡ: Chọn vật liệu làm chân đỡ là thép CT3. Khối lượng
riêng của thép CT3 là:  = 7.850kg/m3
128
C) XỬ LÝ
LÝ BỤI
BỤIBẰNG
BẰNGTHIẾT
THIẾTBỊBỊLỌC
LỌCTÚI
TÚIVẢI
VẢI
129

• TỔN THẤT ÁP LỰC TRÊN ĐƯỜNG ỐNG


Tổn thất áp lực trong đường ống nối thiết bị lọc túi vải với quạt
• Chọn đường ống dẫn khí có tiết diện tròn và làm bằng thép mỏng.
Xác định kích thước của đoạn ống dẫn:
• Đường kính ống dẫn:

Qr 9.844,68
d  2  2  0, 482
 V  15  3600
chọn d = 0,5m
• Trong đó
 Qr: lưu lượng dòng khí đi ra túi vải. Qr = 9.844,68 m3/h
 V: vận tốc chuyển động của không khí trên đoạn ống được tính trên điều
kiện kinh tế và giảm tiếng ồn. V = 10 – 20 m/s. Chọn V =15 m/s
C) XỬ LÝ
LÝ BỤI
BỤIBẰNG
BẰNGTHIẾT
THIẾTBỊBỊLỌC
LỌCTÚI
TÚIVẢI
VẢI
130

Vận tốc thực tế:

4Qr 4  9.844, 68
Vt    13,93 (m/s)
d    0,5  3600
2 2

Xác định tổn thất do ma sát:


Pms = R x L = 0,357 x 15 = 5,36 (kg/m2)
Trong đó
• L: chiều dài đoạn ống dẫn nối thiết bị túi vải với quạt, chọn L = 15m
• R:tổn thất áp suất trên 1m chiều dài ống dẫn, Pa/m (kg/m2.m), R = 0,357
kg/m2.m
C) XỬ LÝ
LÝ BỤI
BỤIBẰNG
BẰNGTHIẾT
THIẾTBỊBỊLỌC
LỌCTÚI
TÚIVẢI
VẢI
131

Tổn thất áp suất do sức cản cục bộ:


  v2
Pcb    i     i  Pđ = 1,05 x 11,89 = 12,48 (kg/m2)
2

Trong đó
–  i : tổng trở lực cục bộ trên ống dẫn (trở lực của 3 ngoặt tiết diện tròn
nhiều đốt góc 90o, R=2D,  i  3  0,35  1,05
– Pđ: áp suất động của dòng không khí (Phụ Lục 2), Pđ = 11,89 kg/m2

Tổn thất áp suất trong đường ống nối từ thiết bị lọc túi vải đến
quạt:
P1 = Pms + Pcb = 5,36 + 12,48 = 17,84 (kg/m2)
C) XỬ LÝ
LÝ BỤI
BỤIBẰNG
BẰNGTHIẾT
THIẾTBỊBỊLỌC
LỌCTÚI
TÚIVẢI
VẢI
132

TỔN THẤT ÁP LỰC TRONG ĐƯỜNG ỐNG NỐI TỪ QUẠT


ĐẾN ỐNG KHÓI
Xác định kích thước của đoạn ống dẫn:
• Đường kính ống dẫn:
 chọn d = 0,5 m
Qr 9.844,68
d  2  2  0, 482
 V  15  3600
• Trong đó
– Qr: lưu lượng dòng khí đi ra túi vải. Qr = 9.844,68 m3/h
– V: vận tốc chuyển động của không khí trên đoạn ống được tính trên điều
kiện kinh tế và giảm tiếng ồn. V = 10 – 20 m/s. Chọn V =15 m/s
6.3
C) XỬXỬ
LÝLÝBỤI
BỤIBẰNG
BẰNGTHIẾT
THIẾT BỊ
BỊ LỌC TÚI
TÚI VẢI
VẢI
133

Vận tốc thực tế


4Qr 4  9.844, 68 (m/s)
Vt    13,93
d    0,5  3600
2 2

Xác định tổn thất do ma sát:


Pms = R x L = 6 x 0,357 = 2,14 (kg/m2)
Trong đó
 L:chiều dài đoạn ống dẫn nối quạt đến ống khói, chọn L = 6 m
 R:tổn thất áp suất trên 1m chiều dài ống dẫn, Pa/m (kg/m2.m), tra theo
Phụ Lục 2, R = 0,357 kg/m2.m
C) XỬ LÝ
LÝ BỤI
BỤIBẰNG
BẰNGTHIẾT
THIẾTBỊBỊLỌC
LỌCTÚI
TÚIVẢI
VẢI
134

Tổn thất áp suất do sức cản cục bộ:


 v 2 Pđ = 0,3 x 11,89 = 3,58 (kg/m2)
Pcb    i    i 
2

Trong đó
– i : tổng trở lực cục bộ trên ống dẫn (trở lực của 1 ngoặt tiết
diện tròn nhiều đốt góc 60o, R=2D.

Tổn thất áp suất trong đường ống nối từ hệ thống túi vải đến
quạt:
P2 = Pms + Pcb = 2,14 + 3,58 = 5,72 (kg/m2)
C) XỬ LÝ
LÝ BỤI
BỤIBẰNG
BẰNGTHIẾT
THIẾTBỊBỊLỌC
LỌCTÚI
TÚIVẢI
VẢI
135

CHỌN QUẠT HÚT


• Lưu lượng chọn quạt Qr = 9.844,68 m3/h
Tổn thất áp của hệ thống:

Pht = Ptv + P1 + P2 + Pquạt + Pôk

= 9,9 + 17,84 + 5,72 + 25 + 3,6 = 62,06 (kg/m2) =


608,19 (N/m2)

Trong đó:
 Ptv = 9,9 kg/m2: tổn thấp áp suất trong thiết bụi túi vải
 P1 = 17,84 kg/m2: tổn thất áp suất trong đường ống nối hệ thống túi vải với quạt
 P2 = 5,72 kg/m2: tổn thất áp suất trong ống nối từ quạt đến ống khói
 Pquạt = 25 kg/m2: tổn thất áp suất của quạt
 Pôk = 3,6 kg/m2: tổn thất áp suất trong ống khói
C) XỬ LÝ
LÝ BỤI
BỤIBẰNG
BẰNGTHIẾT
THIẾTBỊBỊLỌC
LỌCTÚI
TÚIVẢI
VẢI
136

• Chọn quạt li tâm Ц 4-70NΩ 7 ( phụ lục 4).


 Số vòng quay của quạt: n = 900 vòng/phút
 Hiệu suất: = 77 %
 Vận tốc quay: w = 33 m/s

• Công suất của máy quạt

Qr Pht 9.844,68  608,19


Nq    2,16( KW )  2,9( Hp)
3600 1000  3.600 1.000  0,77
C) XỬ LÝ
LÝ BỤI
BỤIBẰNG
BẰNGTHIẾT
THIẾTBỊBỊLỌC
LỌCTÚI
TÚIVẢI
VẢI
137

TÍNH TOÁN CHIỀU CAO ỐNG KHÓI


Nồng độ bụi còn lại trong khí thải ra khỏi ống khói:

Cr  C1   
= 18 x (1 – 0,99) = 0,18 (g/m3) = 180 (mg/m3)
Trong đó
 C = 18 g/m3: nồng độ bụi vào thiết bị túi vải
 
= 99 % : hiệu suất lọc của thiết bị túi vải
C) XỬ LÝ
LÝ BỤI
BỤIBẰNG
BẰNGTHIẾT
THIẾTBỊBỊLỌC
LỌCTÚI
TÚIVẢI
VẢI
138

Đường kính ống khói:


4  Qr 4  9.844, 68
Dok    0,59 ,Chọn Dok = 0,6(m)
 v  10  3.600
Trong đó
– Qr: Lưu lượng khí thải (m3/h)
– v : tốc độ dòng khí trong ống khói. Chọn v = 10(m/s)

Tính toán chiều cao ống khói

A.M .F .n.m 200  492,3  2  1  1


H   20,29 m  20 m
C cp 3 Qr .T 200  2,735  5
3
C) XỬ LÝ BỤI BẰNG THIẾT BỊ LỌC TÚI VẢI
139

Trong đó
 A: Hệ số kể đến độ ổn định của khí quyển. Chọn A = 200
 Ccp = 200 mg/m3
 Cmax: nồng độ bụi cực đại trên mặt đất; Cmax = 180 (mg/m3)
 Qr: lưu lượng khí thải, Qr = 9.844,68 m3/h = 2,735 m3/s
 M: Tải lượng ô nhiễm, g/s; mg/s
 F: hệ số kể đến loại chất khuếch tán. Đối với bụi F = 2; F = 2,5; F = 3 ứng với
trường hợp có lọc bụi với hiệu suất lọc lần lượt là  90%; 90 – 75% và  75%
hoặc không có thiết bị lọc bụi. Với hiệu suất thiết bị lọc tay áo là 99% 
Chọn F = 2.
 ΔT: hiệu số giữa nhiệt độ khí thải và nhiệt độ khí quyển; ΔT =35 – 30 = 5oC
 m, n: các hệ số không thứ nguyên kể đến điều kiện thoát ra của khí thải ở
miệng ống khói. Chọn m =1, n = 1.
C) XỬ LÝ BỤI BẰNG THIẾT BỊ LỌC TÚI VẢI
140

• Trở lực của ống khói:


– Vận tốc thực của dòng khí trong ống khói:
4Q 4  9.844, 68
vth    9, 67(m / s)
 D   3.600  (0, 6)
2 2

– Tra theo Phụ Lục 2, R = 0,1794 kg/m2.m

• Tổn thất áp suất trong ống khói


– Nồng độ bụi cực đại khi thoát khỏi ống khói

0,116  1  0, 2   492,3
2
0,116(1  n) M2
k1 0,15
Cmax   
u1 H 1,5(1 n ) 1,5 1 0,2  1 3
2
k0u1 3 20

= 0,0095 (mg/m3)
C) XỬ LÝ
LÝ BỤI
BỤIBẰNG
BẰNGTHIẾT
THIẾTBỊBỊLỌC
LỌCTÚI
TÚIVẢI
VẢI
141

• Trong đó
 M: lượng phát thải bụi. M = 492,3 mg/s
 H: chiều cao thực của ống khói, H = 20(m).
 u1: vận tốc gió ở độ cao 1m, u1 = 3(m/s)
 n: 0,15 – 0,2 lấy n = 0,2
 k1 = 0,1 – 0,2 (m/s) lấy k1 = 0,15 (m/s)
 ko = 0,5 – 1m đối với điều kiện khí quyển ổn định. Lấy ko = 1m.
• Khoảng cách Xm từ nguồn đến vị trí có nồng độ lớn nhất

2 u1 H 1 n 2 3  201 0,2
Xm      505, 71(m)
3 k1 (1  n) 2
3 0,1(1  0, 2) 2
Công nghệ xử lý bụi bằng phương pháp khô

Ống dẫn

Chụp
hút

Túi thu bụi Quạt hút Ống khói


Máy
http://vietindustry.com/product/he%CC%A3-thong-xu%CC%89-ly-khoi-bui/
nghiền

Quy trình xử lý bụi trong xưởng sản xuất


XỬ LÝ BỤI BẰNG BUỒNG LẮNG
143

• Thiết kế hệ thống xử lý bụi gỗ với các thông số đầu vào, tính


hiệu suất, nồng độ bụi ra khỏi buồng lắng, tính toán ống dẫn,
quạt hút, ống khói:
• Bảng các thông số số liệu dùng để tính toán.

 m Tỷ lệ bụi %
Lưu lượng Nồng độ
STT
(m3/h) bụi (g/m3)
20 – 40 40 – 60 >60

1 11.000 12 5 70 25
XỬ LÝ BỤI BẰNG XYCLON

BÀI TOÁN VÍ DỤ
• Tính thiết bị lọc xiclon cho bụi máy mài; tính ống khói, quạt
gió.
• Bảng các thông số số liệu dùng để tính toán.

Khối Tỷ lệ cỡ hạt (%)


Nồng độ
Lưu lượng lượng
bụi
(m3/h) riêng
(mg/m3) > 5 – 10 > 10 – 20 > 20 – 40
(kg/m3)

12.000 1.800 1.100 10 25 65

144
XỬ LÝ BỤI BẰNG THIẾT BỊ LỌC TÚI VẢI

VÍ DỤ
Tính toán thiết kế bộ lọc túi vải xử lý bụi gỗ với: Nhiệt độ
của khí thải 35oC và các số liệu cho trong bảng. Tính
toán thiết bị, chọn quạt gió, ống khói
Bảng các thông số số liệu dùng để tính toán.

Lưu lượng Nồng độ bụi Tỷ lệ bụi (%)


(m3/h) (g/m3) 
5-10 > 10 – 20 > 20 – 40
11.000 20 40 50 10

145
Câu hỏi ôn tập
1. Định nghĩa bụi? Phân loại bụi.
2. Hãy nêu tính chất của hạt bụi?
3. Trình bày tác hại của bụi? Cho ví dụ.
4. Hãy kể tên các phương pháp xử lý bụi?
5. Phân tích ưu và nhược điểm các phương pháp
xử lý bụi (khô và ướt) đã học.

146

You might also like