Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 20

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN KỸ THUẬT DỆT MAY


CAD-CAM TRONG DỆT MAY (TN) - ME4105


Bài 4: MÔ TẢ THỰC THỂ TRONG MÔI TRƯỜNG CAD VÀ
VẼ MÔ PHỎNG 3D

LỚP L02 – CQ HK231


Giảng viên hướng dẫn: TS. TRẦN ĐẠI NGUYÊN
Sinh viên thực hiện:
STT Họ tên MSSV Ghi chú

1 Nông Thị Uyên 2015017 Nhóm trưởng

2 Trần Thị Dung 2012805

3 Phạm Thị Hoa 2013200

4 Kiều Thị Hoài Thu 2014640

TP. Hồ Chí Minh – 9/2023

1
Đề bài thực hành Buổi 4
BT1 (3đ): Sinh viên thực hành vẽ các hình theo yêu cầu sau:
1/ Đoạn thẳng dài 206 mm
2/ Hình chữ nhật kích thước 30x800 mm
3/ Đường tròn bán kính 60 mm
4/ Đường tròn đường kính 50 mm
5/ Đường cong bất kỳ
6/ Cung tròn bán kính 100 mm
Dùng lệnh LIST để quan sát các hình vẽ trên và nhận diện các tham số dùng để mô tả
các đối tượng này. Sinh viên tìm hiểu và hoàn thành báo cáo.
Bài làm
1/ Đoạn thẳng dài 206 mm

1. Opening an AutoCAD 2018 format file: Thông báo cho biết tệp tin đang được
mở là định dạng AutoCAD 2018.
2. Regenerating model: Đang thực hiện quá trình tái tạo (regenerate) mô hình.
3. AutoCAD menu utilities loaded: Thông báo cho biết các tiện ích của menu
AutoCAD đã được tải.
4. Cancel: Đây là lựa chọn hủy bỏ. Có thể hủy bỏ lệnh đang được thực hiện.
5. Command: Đây là dòng lệnh chờ nhập lệnh từ người dùng.
6. Autodesk DWG. This file is a TrustedDWG last saved by an Autodesk
application or Autodesk licensed application: Thông báo cho biết tệp tin là định
dạng DWG của Autodesk và được lưu bởi ứng dụng Autodesk hoặc ứng dụng
được cấp phép bởi Autodesk.
7. LIST: hiển thị thông tin chi tiết về các đối tượng trong bản vẽ.

2
8. Select objects: Yêu cầu chọn đối tượng trong bản vẽ.
9. 1 found: Thông báo cho biết đã tìm thấy 1 đối tượng.
10. Handle = 28b: Mã định danh duy nhất (handle) cho đối tượng đường thẳng.
Handle giúp xác định và tham chiếu đến đối tượng cụ thể trong quá trình làm
việc với bản vẽ.
11. from point, X=26.0610 Y=269.9961 Z=0.0000: điểm bắt đầu (from point) của
đường thẳng, được xác định bởi tọa độ XYZ.
12. to point, X=232.0610 Y=269.9961 Z=0.0000: điểm kết thúc (to point) của
đường thẳng, được xác định bởi tọa độ XYZ.
13. Length = 206.0000: độ dài (length) của đường thẳng.
14. Angle in XY Plane = 0: góc của đường thẳng trong mặt phẳng XY.
15. Delta X = 206.0000, Delta Y = 0.0000, Delta Z = 0.0000: sự thay đổi (delta)
trong các tọa độ X, Y, Z từ điểm bắt đầu đến điểm kết thúc của đường thẳng.

2/ Hình chữ nhật kích thước 30x800 mm

1. Handle = 2a7: Đây là mã định danh duy nhất (handle) cho đối tượng đa đường
thẳng. Handle giúp xác định và tham chiếu đến đối tượng cụ thể trong quá trình
làm việc với bản vẽ.
2. Closed: thông tin cho biết đa đường thẳng là một hình đóng (closed shape), tức
là đầu mút đầu tiên và đầu mút cuối cùng của chuỗi đường thẳng kết nối với
nhau.
3. Constant width 0.0000: độ rộng không đổi (constant width) của đa đường
thẳng. Trong trường hợp này, độ rộng không đổi là 0.0000.
4. Area 24181.9698: diện tích (area) của đa đường thẳng.
5. Perimeter 1660.4549: về chu vi (perimeter) của đa đường thẳng.

3
6. At point X=397.8437 Y=236.2990 Z=0.0000
At point X=397.8437 Y=-563.7010 Z=0.0000
At point X=367.6162 Y=236.2990 Z=0.0000
Các điểm (points) trên đa đường thẳng. Mỗi điểm được xác định bởi tọa độ XYZ.
3/ Đường tròn bán kính 60 mm

1. Layer: "0": Đối tượng nằm trên lớp (layer) có tên "0".
2. Space: Model space: Đối tượng nằm trong không gian mô hình (model space).
3. Handle = 292: Handle (tham chiếu duy nhất) của đối tượng là 292.
4. Center point, X= 70.5436, Y= 199.4478, Z= 0.0000: Tọa độ điểm tâm của
đường tròn.
5. Radius 60.0000: Bán kính của đường tròn là 60.
6. Circumference 376.9911: Chu vi của đường tròn.
7. Area 11309.7336: Diện tích của đường tròn.
4/ Đường tròn đường kính 50 mm

1. Handle = 2a0: Đây là mã định danh duy nhất (handle) cho đối tượng hình tròn.
Handle giúp xác định và tham chiếu đến đối tượng cụ thể trong quá trình làm
việc với bản vẽ.
2. Center point, X=175.2009 Y=236.2494 Z=0.0000: tâm (center point) của hình
tròn. Điểm trung tâm được xác định bởi tọa độ XYZ.

4
3. Radius 25.0000: bán kính (radius) của hình tròn.
4. Circumference 157.0796: chu vi (circumference) của hình tròn.
5. Area 1963.4954: diện tích (area) của hình tròn.
5/ Đường cong bất kỳ

1. Length: 179.7203: độ dài (length) của đường cong.


2. Order: 4: bậc (order) của đường cong.
3. Properties: Planar, Non-Rational, Non-Periodic: các thuộc tính của đa giác
cong, bao gồm thuộc tính là "Planar" (nằm trong một mặt phẳng), "Non-
Rational" (không phụ thuộc vào trọng số) và "Non-Periodic" (không tuần
hoàn).
4. Parametric Range: Start 0.0000, End 173.4275: phạm vi tham số của đa giác
cong.
5. Number of control points: 6: số điểm kiểm soát (control points) của đa giác
cong.
6. Control Points: các điểm kiểm soát trên đa giác cong. Mỗi điểm kiểm soát được
xác định bởi tọa độ XYZ.
7. Number of fit points: 4: số điểm điều chỉnh (fit points) của đường cong.
8. User Data: Fit Points: các điểm điều chỉnh trên đa giác cong. Mỗi điểm điều
chỉnh được xác định bởi tọa độ XYZ.
9. Fit point tolerance: 1.0000E-10: mức chấp nhận sai số (tolerance) cho các điểm
điều chỉnh trên đa giác cong.
6/ Cung tròn bán kính 100 mm

5
1. ARC Layer: "0": Đây là một đối tượng cung (arc). Thông tin về lớp (layer) của
cung này được đặt tên là "0".
2. Space: Model space: Thông tin về không gian (space) mà đối tượng đang nằm
trong. Trong trường hợp này, đối tượng đang nằm trong không gian "Model
space", tức không gian mô hình.
3. Center point, X=129.5971 Y=232.2091 Z=0.0000: Đây là thông tin về điểm
trung tâm (center point) của cung. Điểm trung tâm được xác định bởi tọa độ
XYZ.
4. Radius 100.0000: thông tin về bán kính (radius) của cung.
5. Start angle 180: góc bắt đầu (start angle) của cung, tính theo đơn vị độ.
6. End angle 0: về góc kết thúc (end angle) của cung, tính theo đơn vị độ.
7. Length 314.1593: độ dài (length) của cung.

BT2 (3đ): Xuất và lưu file chứa các hình vẽ ở BT1 dưới dạng đuôi .dxf. Sử dụng trình
hỗ trợ Notepad để mở file vừa lưu và tìm hiểu các ký hiệu, các mã được dùng để mô
tả các thực thể (hình vẽ) trong bản vẽ. Sinh viên tìm hiểu và hoàn thành báo cáo.
Trong đoạn mã DXF, các đối tượng thường được mô tả bằng các từ khoá (keywords)
như "LINE", "CIRCLE", "LWPOLYLINE",.. và nhiều từ khoá khác tùy thuộc vào
loại đối tượng. Cụ thể:
● Vẽ đường thẳng

6
Đoạn mã DXF mà bạn đã cung cấp mô tả một đối tượng LINE (đường thẳng) trong
không gian 2D. Dưới đây là mô tả của một số mã nhóm trong đoạn mã:
- Mã nhóm 5:
5
2D0
=> Mã này đại diện cho "Handle" của đối tượng. Handle là một số duy nhất dùng để
định danh đối tượng trong mô hình dữ liệu của AutoCAD.
- Mã nhóm 330:
330
2C3
=> Đây là "Soft-pointer ID" của đối tượng. Nó thường được sử dụng để liên kết với
các đối tượng khác trong file.

7
- Mã nhóm 100:
100
AcDbEntity
=> Đây là một phần của đối tượng Entity (thực thể) AutoCAD.
- Mã nhóm 8:
8
0
=> Đây là mã nhóm chứa thông tin về Layer của đối tượng, trong trường hợp này là
"0".
- Mã nhóm 62:
62
0
=> Đây là mã nhóm chứa thông tin về màu sắc của đối tượng. Trong trường hợp này,
màu sắc được đặt là 0 (màu mặc định).
- Mã nhóm 440:
440
16777216
=> Đây có thể là mã nhóm chứa thông tin về kiểu đường (linetype) của đối tượng.
Trong trường hợp này, giá trị 16777216 có thể liên quan đến một kiểu đường cụ thể.
- Mã nhóm 370:
370
-2
=> Mã nhóm này có thể chứa thông tin về độ màu sắc của đối tượng.
- Mã nhóm 100:
100
AcDbLine
=> Đây là một phần của đối tượng Line (đường thẳng) AutoCAD.
- Các mã nhóm 10, 20, 30:
10
1504.112688671206
20

8
2497.958692595877
30
0.0
11
1504.112688671206
21
2470.716771727825
31
0.0
=> Các mã nhóm này chứa thông tin về tọa độ của đầu điểm (point 1) và cuối điểm
(point2) của đường thẳng trong không gian 2D.
- Mã nhóm 0:
0
=> Đây là kết thúc của đối tượng LINE trong đoạn mã.
- Tổng cộng, đoạn mã mô tả một đường thẳng có điểm đầu tại
(1504.112688671206, 2497.958692595877) và điểm cuối tại
(1504.112688671206, 2470.716771727825). Đối tượng này thuộc Layer "0",
có màu sắc mặc định và có thể có kiểu đường và độ màu sắc cụ thể.

● Vẽ đường tròn
CIRCLE
5
30D
330
1F
100
AcDbEntity
8
0
100
AcDbCircle

9
10
2090.367343782702
20
1819.90877453927
30
0.0
40
60.0
0
=> Đoạn mã DXF này mô tả một đối tượng Circle (vòng tròn) trong không gian 2D.
Dưới đây là mô tả của một số mã nhóm trong đoạn mã:
- Mã nhóm 5:
5
30D
=> Mã này đại diện cho "Handle" của đối tượng. Handle là một số duy nhất dùng để
định danh đối tượng trong mô hình dữ liệu của AutoCAD.
- Mã nhóm 330:
330
1F
=> Đây là "Soft-pointer ID" của đối tượng. Nó thường được sử dụng để liên kết với
các đối tượng khác trong file.
- Mã nhóm 100:
100
AcDbEntity
=> Đây là một phần của đối tượng Entity (thực thể) AutoCAD.
- Mã nhóm 8:
8
0
=> Đây là mã nhóm chứa thông tin về Layer của đối tượng, trong trường hợp này là
"0".
- Mã nhóm 100:

10
100
AcDbCircle
=> Đây là một phần của đối tượng Circle (vòng tròn) AutoCAD.
- Các mã nhóm 10, 20, 30, và 40:
10
2090.367343782702
20
1819.90877453927
30
0.0
40
60.0
=> Các mã nhóm này chứa thông tin về tọa độ của trung điểm, độ dày, và bán kính
của Circle.
- Mã nhóm 0:
0
=> Đây là kết thúc của đối tượng Circle trong đoạn mã.
- Tổng cộng, đoạn mã mô tả một Circle có trung điểm tại (2090.367343782702,
1819.90877453927), độ dày là 0.0, và bán kính là 60.0. Đối tượng này thuộc
Layer "0".
● Vẽ hình chữ nhật

11
Đoạn mã DXF mà bạn đã cung cấp mô tả một đối tượng LWPOLYLINE (đa giác đa
điểm) trong không gian 2D. Dưới đây là mô tả của một số mã nhóm trong đoạn mã:
- Mã nhóm 5:
5
2E4
=> Mã này đại diện cho "Handle" của đối tượng. Handle là một số duy nhất dùng để
định danh đối tượng trong mô hình dữ liệu của AutoCAD.
- Mã nhóm 330:
330
1F

12
=> Đây là "Soft-pointer ID" của đối tượng. Nó thường được sử dụng để liên kết với
các đối tượng khác trong file.
- Mã nhóm 100:
100
AcDbEntity
=> Đây là một phần của đối tượng Entity (thực thể) AutoCAD.
- Mã nhóm 8:
8
0
=> Đây là mã nhóm chứa thông tin về Layer của đối tượng, trong trường hợp này là
"0".
- Mã nhóm 100:
100
AcDbPolyline
=> Đây là một phần của đối tượng Polyline (đa giác đa điểm) AutoCAD.
- Mã nhóm 90:
90
4
=> Đây là số lượng điểm trong LWPOLYLINE. Trong trường hợp này, có 4 điểm.

- Mã nhóm 70:
70
1
=> Đây có thể là cờ để chỉ định thuộc tính của LWPOLYLINE. Trong trường hợp
này, có thể là để chỉ định đây là một LWPOLYLINE đóng.
- Mã nhóm 43:
43
0.0
=> Đây là độ dày của LWPOLYLINE, trong trường hợp này là 0.0.
- Các mã nhóm 10, 20:
10

13
2547.603104238835
20
1684.313249204515
10
1747.603104238835
20
1684.313249204515
10
1747.603104238835
20
1714.313249204515
10
2547.603104238835
20
1714.313249204515
=> Các mã nhóm này chứa thông tin về tọa độ của các điểm trong LWPOLYLINE.
- Mã nhóm 0:
0
=> Đây là kết thúc của đối tượng LWPOLYLINE trong đoạn mã.
- Tổng cộng, đoạn mã mô tả một LWPOLYLINE có 4 điểm, độ dày là 0.0, và có
thể là đóng (nếu cờ 70 được đặt là 1). Đối tượng này thuộc Layer "0".

BT3 (4đ): Sinh viên tìm hiểu các lệnh vẽ 3D cơ bản trong AutoCAD (3DFORBIT,
3DROTATE, EDGESURF, SURFTAB1, SURFTAB2). Vận dụng các lệnh vẽ 2D đã
được học ở buổi 1 và các lệnh 3D vừa tìm hiểu, sinh viên thực hành mô phỏng 3D các
hình vẽ sau đây
Hình 1: Váy xếp ly
Cấu tạo váy gồm 3 phần: đai lưng, thân, tà. Sau đây là các vẽ váy theo từng phần cấu
tạo của nó gồm:
 Đai lưng váy:
Ý tưởng: dùng lệnh REVSURF

14
 Bước 1: Dùng lệnh LINE và OFFSET vẽ 2 đường thẳng song song, với chiều
dài là 5, khoảng cách là 20;
 Bước 2: Dùng lệnh REVSURF để tạo mặt tròn xoay với 2 đường thẳng trên.

Hình 1: kết quả nhận


được sau khi dung
lệnh REVSURF.

 Thân váy:
Ý tưởng: dùng lệnh REVSURF
 Bước 1: Dùng lệnh LINE vẽ 2 đường thẳng
 Trục: vẽ đường thẳng (1) đứng chiều dài là 10;
 Đường sinh: đường thẳng nối, cách một đầu (1) 20 và cách một đầu (1) là 35;
 Bước 2: Dùng lệnh REVSURF để tạo mặt tròn xoay với 2 đường thẳng trên.

Hình 2:
kết quả
nhận được
sau khi
dùng lệnh
REVSURF

15
 Tà váy:
Ý tưởng: dùng lệnh RULESURF;
 Mặt cắt thân váy có 21 đường kinh tuyến trên đó→ vẽ 21 mặt kẻ tạo độ xếp ly.
 Ta có chu vi đường tròn thân váy C = 2πr = 2π × 35= 70π
70 π 10 π
→ bề rộng của 1 tà là:
21
= 3

 Bước 1: Dùng lệnh LINE và OFFSET vẽ 2 đường thẳng song song, với chiều
dài là 50, khoảng cách là 10π/3, cho 2 đường thẳng nghiêng 1 góc tương ứng
để ghép vào phần thân váy;
 Bước 2: Dùng lệnh RULESURF tạo mặt kẻ bởi hai đường

Hình 3: kết quả nhận được sau khi


dung lệnh RULESURF

 Bước 3: Dùng lệnh COPPY tạo 20 phần còn lại và ghép chúng vào thân váy.

16
Cuối cùng là ghép tất cả bộ phận lại với nhau.

Kết quả nhận được dưới dạng 2D với 2 góc nhìn chính diện (trái) và từ trên xuống
(phải)

Kết quả nhận được dưới dạng 3D với 2 góc nhìn chính diện (trái) và từ trên xuống
(phải)
Hình 2: Chiếc tất
Cấu tạo tất gồm 3 phần: cổ tất, thân tất, mũi tất. Sau đây là các vẽ tất theo từng phần
cấu tạo của nó gồm:
 Cổ tất:
- Ý tưởng: dùng lệnh EDGESURF
- Dùng lệnh LINE và lệnh EDGESURF để vẽ cổ tất.

17
 Thân tất:
- Ý tưởng: dùng lệnh EDGESURF
- Dùng lệnh LINE, SPLINE và lệnh EDGESURF để vẽ thân tất.

18
 Mũi tất:
- Ý tưởng: dùng lệnh EDGESURF
- Dùng lệnh LINE và lệnh EDGESURF để vẽ thân tất.

19
Hình chiếc tất hoàn chỉnh ở dạng 3D

20

You might also like