Cach Nhan Biet Cac Chat Hoa 8 Va 9

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 25

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

CÁCH NHẬN BIẾT CÁC CHẤT HÓA HỌC lỚP 8 - 9

DẠNG 1. BÀI TẬP NHẬN BIẾT BẰNG THUỐC THỬ TỰ CHỌN

I. Cách nhận biết một số hợp chất

1. Dung dịch bazơ.

– Ca(OH)2: Dùng CO2, SO2: Có kết tủa trắng (Nếu sục đến dư kết tủa tan

ra).

– Ba(OH)2: Dùng dịch H2SO4 → Kết tủa màu trắng.

2. Dung dịch axit.

– HCl: Dùng dung dịch AgNO3 → Kết tủa trắng.

– H2SO4: Dùng dung dịch BaCl2 → Kết tủa trắng.

– HNO3: Dùng bột Cu và đun ở nhiệt độ cao → Dung dịch màu xanh, khí

màu nâu đỏ thoát ra.

3. Dung dịch muối.

– Muối clorua (-Cl): Dùng dung dịch AgNO3 → Kết tủa trắng

– Muối sunfat: Dùng dung dịch BaCl2 → kết tủa trắng.

– Muối cacbonat(=CO3): Dùng dung dịch axit (HCl, H2SO4 → Khí

– Muối sunfua (=S): Dùng dung dịch Pb(NO3)2 → Kết tủa màu đen.

– Muối photphat (PO4): Dùng dung dịch AgNO3 → Kết tủa màu vàng

4. Các oxit của kim loại.

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Thường hòa tan vào nước → Chia làm 2 nhóm: Tan trong nước và không

tan trong nước.

– Nhóm tan trong nước cho tác dụng với CO2 (Nếu thử bằng quỳ tím

→Xanh)

+ Nếu không có kết tủa: Kim loại trong oxit là kim loại kiềm (Hóa trị I).

+ Nếu có kết tủa: kim loại trong oxit là kim loại kiềm thổ (Hóa trị II).

– Nhóm không tan trong nước cho tác dụng với dung dịch bazơ (NaOH).

+ Nếu tan trong dung dịch kiềm thì kim loại trong oxit là Al, Zn, Cr.

+ Nếu không tan trong dung dịch kiềm thì là kim loại khác.

Các oxit của phi kim: Cho vào nước thử bằng quỳ tím → Đỏ.

II. Phương pháp giải

1. Nhận biết chất rắn

Khi nhận biết các chất rắn cần lưu ý một số vấn đề sau:

- Nếu đề yêu cầu nhận biết các chất ở thể rắn, hãy thử nhận biết theo thứ tự:

Bước 1: Thử tính tan trong nước.

Bước 2: Thử bằng dung dịch axit (HCl, H2SO4, HNO3…)

Bước 3: Thử bằng dung dịch kiềm.

Có thể dùng thêm lửa hoặc nhiệt độ, nếu cần.

Ví dụ minh hoạ: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất rắn

riêng biệt sau:

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

a) BaO, MgO, CuO

b) CuO, Al, MgO, Ag

c) CaO, Na2O, MgO và P2O5

d) Na2O, CaO, Ag2O, Al2O3, Fe2O3, MnO2, CuO.

e) P2O5, Na2CO3, NaCl, MgCO3

f) NaOH, KNO3, CaCO3, MgO, P2O5, BaSO4

Hướng dẫn: Trích mẫu thử cho vào các ống nghiệm riêng biệt để nhận biết

a) BaO, MgO, CuO

Hoà tan 3 oxit kim loại bằng nước nhận biết được BaO tan tạo ra dung dịch

trong suốt:

BaO + H2O → Ba(OH)2

- Hai oxit còn lại cho tác dụng với dung dịch HCl, nhận ra MgO tạo ra

dung dịch không màu, CuO tan tạo dung dịch màu xanh.

Phương trình phản ứng

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

b) CuO, Al, MgO, Ag

- Dùng dung dịch NaOH nhận biết Al vì có khí bay ra:

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

- Dùng dung dịch HCl nhận biết:

+ MgO tan tạo dung dịch không màu:

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

+ CuO tan tạo dung dịch màu xanh:

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Còn lại Ag không phản ứng

c) CaO, Na2O, MgO và P2O5

- Hoà tan 4 mẫu thử vào nước nhận biết được MgO không tan; CaO tan

tạo dung dịch đục; hai mẫu thử còn lại tan tạo dung dịch trong suốt.

- Thử giấy quì tím với hai dung dịch vừa tạo thành, nếu giấy quì tím

chuyển sang đỏ là dung dịch axit chất ban đầu là P2O5; nếu quì tím chuyển

sang xanh là bazơ chất ban đầu là Na2O.

Phương trình hóa học:

Na2O + H2O → 2NaOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

d) Na2O, CaO, Ag2O, Al2O3, Fe2O3, MnO2, CuO.

- Hoà tan các mẫu thử vào nước nhận biết Na2O tan tạo dung dịch trong

suốt; CaO tan tạo dung dịch đục.

Na2O + H2O → 2NaOH;

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

CaO + H2O → Ca(OH)2

- Dùng dung dịch HCl đặc để nhận biết các mẫu thử còn lại

Ag2O + 2HCl → 2AgCl  trắng + H2O

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O (dung dịch không màu)

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + H2O(dd màu vàng nhạt)

CuO + 2HCl → CuCl2 + 2H2O (dung dịch màu xanh)

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 vàng nhạt + 2H2O

e) P2O5, Na2CO3, NaCl, MgCO3

Hoà tan các mẫu thử vào nước nhận biết được MgCO3 vì không tan, 3 mẫu

thử còn lại tan tạo dung dịch trong suốt.

Dùng giấy quì tím thử các dung dịch vừa tạo thành nhận biết được dung

dịch Na2CO3 làm quì tím hoá xanh, dung dịch làm quì tím hoá đỏ là

H3PO4 chất ban đầu là P2O5, dung dịch không đổi màu quì tím là NaCl.

f) NaOH, KNO3, CaCO3, MgO, P2O5, BaSO4

Hoà tan các mẫu thử vào nước, ta chia thành hai nhóm:

Nhóm 1 tan: NaOH, KNO3, P2O5

Nhóm 2 không tan: CaCO3, MgO, BaSO4

Dùng quì tím thử các dung dịch ở nhóm 1: dung dịch làm quì tím hoá

xanh là NaOH, dung dịch làm quì tím hoá đỏ là H3PO4 chất ban đầu là

P2O5, dung dịch không làm đổi màu quì tím là KNO3.

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Cho các mẫu thử ở nhóm 2 tác dụng với dung dịch HCl, mẫu thử có sủi bọt

khí là CaCO3, mẫu thử tan tạo dung dịch trong suốt là MgO, mẫu thử

không phản ứng là BaSO4.

Phương trình hóa học:

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

2. Nhận biết dung dịch

Một số lưu ý khí:

- Nếu phải nhận biết các dung dich mà trong đó có axit hoặc bazơ và muối

thì nên dùng quì tím (hoặc dung dịch phenolphtalein) để nhận biết axit

hoặc bazơ trước rồi mới nhận biết đến muối sau.

- Nếu phải nhận biết các muối tan, thường nên nhận biết anion (gốc axit)

trước, nếu không được thì mới nhận biết cation (kim loại hoặc amoni) sau.

Ví dụ minh hoạ: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch

sau:

a) HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl.

b) HCl, H2SO4 NaCl, Na2CO3

c) NaOH, BaCl2, Ba(OH)2, NaCl

d) Na2SO4, K2CO3, BaCl2, AgNO3

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

e) KNO3, Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3

Hướng dẫn:

Trích các mẫu thử để nhận biết

a) HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl.

- Dùng quì tím nhận biết HCl vì làm quì tím hoá đỏ, NaOH làm quì tím

hoá xanh, Na2SO4 và NaCl không làm đổi màu quì tím.

- Dùng dung dịch BaCl2 để nhận biết 2 dung dịch không làm đổi màu quì

tím Na2SO4 phản ứng tạo kết tủa trắng, NaCl không phản ứng.

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 trắng + 2NaCl

3. Nhận biết chất khí.

Lưu ý: Khi nhận biết một chất khí bất kì, ta dẫn khí đó lội qua dung dịch,

hoặc sục khí đó vào dung dịch, hoặc dẫn khí đó qua chất rắn rồi nung…

Không làm ngược lại.

Ví dụ minh hoạ:

Ví dụ 1: Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các khí đựng trong các

bình riêng biệt sau:

a) CO, CO2, SO2

b) CO, CO2, SO2, SO3, H2

Bài tập vận dụng mở rộng

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Câu 1. Có 7 oxit ở dạng bột gồm Na2O, CaO, Ag2O, Fe2O3, MnO2, CuO.

Bằng những phản ứng đặc trưng hãy phân biệt các chất đó.

Câu 2. Nêu cách phân biệt 4 chất lỏng chứa trong các lọ riêng biệt: HCl,

H2SO4, HNO3, H2O

DẠNG 2. DẠNG BÀI TẬP NHẬN BIẾT VỚI THUỐC THỬ HẠN CHẾ

Lưu ý:

- Nếu đề yêu cầu chỉ dùng một thuốc thử: Ban đầu nên dùng dung dịch

kiềm hoặc dùng axit. Nếu không được hãy dùng thuốc thử khác.

- Nếu đề yêu cầu chỉ dùng quì tím thì lưu ý những dung dịch muối làm đổi

màu quì tím

Ví dụ minh hoạ:

Ví dụ 1: Chỉ được dùng nước, hãy nhận biết các chất rắn sau: NaOH, Al2O3,

BaCO3, CaO.

Hướng dẫn giải

Hoà tan các mẫu thử vào nước nhận biết CaO tan tạo dung dịch đục,

NaOH tan tạo dung dịch trong suốt. Còn Al2O3 và BaCO3 không tan.

- Lấy dung dịch NaOH vừa nhận ra ở trên cho vào 2 mẫu thử không bị hoà

tan trong nước Al2O3 tan, BaCO3 không tan.

CaO + H2O → Ca(OH)2

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O (Không yêu cầu HS viết)

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Ví dụ 2: Chỉ được dùng một hoá chất, hãy nhận biết các dung dịch sau:

NH4Cl, (NH4)2SO4, FeCl3, CuCl2, NaCl.

Hướng dẫn giải

Dùng dung dịch Ba(OH)2 để nhận biết:

Có khí mùi khai bay ra là NH4Cl

Có khí mùi khai và có kết tủa trắng là (NH4)2SO4

Có kết tủa đỏ nâu là FeCl3

Có kết tủa màu xanh là CuCl2

Không có phản ứng là NaCl

Ba(OH)2 + 2NH4Cl →BaCl2 + 2NH3 + 2H2O

Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 →BaSO4  + 2NH3 + 2H2O

3Ba(OH)2 + 2FeCl3 → 2Fe(OH)3 + 3BaCl2

Ba(OH)2 + CuCl2 → Cu(OH)2  + BaCl2

Ví dụ 3: Chỉ được dùng quì tím, hãy nhận biết các dung dịch sau: HCl,

Na2CO3, CaCl2, AgNO3

Hướng dẫn giải

Thử các dung dịch trên bằng giấy quì tím.

Nhận biết được Na2CO3 vì làm quì tím hoá xanh; CaCl2 không làm đổi

màu quì tím.

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

HCl và AgNO3 làm quì tím hoá đỏ.

Dùng dung dịch CaCl2 vừa nhận biết ở trên cho vào 2 mẫu thử làm quì tím

hoá đỏ, mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là CaCl2, không phản ứng là HCl.

PTHH: CaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Ca(NO3)2

Ví dụ 4: Chỉ được dùng phenolphtalein hãy nhận biết 4 dung dịch bị mất

nhãn: KOH, KCl, H2SO4, BaCl2.

Hướng dẫn giải

Thử các dung dịch trên bằng phenolphtalein nhận ra dung dịch KOH làm

hồng phenolphtalein.

Cho dung dịch KOH có màu hồng ở trên vào 3 mẫu thử còn lại nhận ra

H2SO4 làm mất màu hồng.

Lấy dung dịch H2SO4 vừa nhận ra ở trên cho vào 2 mẫu thử còn lại nhận ra

BaCl2 có kết tủa, KCl không phản ứng.

H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl

Ví dụ 5: Trình bày phương pháp hóa học phận biết các dung dịch sau chứa

trong các lọ riêng biệt chỉ bằng quì tím: H2SO4, NaCl, NaOH, Ba(OH)2

Hướng dẫn

+ Trích mẫu thử

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

+ Cho quì tím vào bốn mẫu thử trên, mẫu thử nào làm quì tím hóa xanh là

NaOH, Ba(OH)2 (nhóm 1), mẫu thử không làm quì tím đổi màu là H2SO4,

NaCl (nhóm 2)

Lấy từng chất ở nhóm 1 tác dụng với từng chất ở nhóm 2:

Nếu xuất hiện kết tủa màu trắng thì chất ở nhóm 1 là Ba(OH)2, chất ở nhóm

2 là H2SO4. Vậy chất còn lại trong nhóm 1 là NaOH, chất còn lại trong nhóm

2 là NaCl.

Nếu không có hiện tượng gì thì chất trong nhóm 1 là NaOH, vậy chất còn

lại trong nhóm 1 là Ba(OH)2. Cho Ba(OH)2 tác dụng lần lượt với các chất

trong nhóm 2 ,xuất hiện kết tủa màu trắng là H2SO4, không có hiện tượng

là NaCl.

+ Viết phương trình phản ứng:

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4  + 2 H2O

Ví dụ 6: Có 5 chất bột MgO, P2O5, BaO, Na2SO4, Al2O3. Chỉ dùng nước và

một hóa chất tự chọn hãy phân biệt chúng.

Hướng dẫn

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

Cho nước lần lượt vào các mẫu thử trên, mẫu thử nào không tan trong

nước là Al2O3, MgO. Ba mẫu thử tan trong nước tạo ra dung dịch là P2O5,

BaO, Na2SO4.

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Cho quì tím vào 3 dung dịch vừa tạo ra, dung dịch nào làm quì tím hóa đỏ

thì chất rắn hòa tan là P2O5, dung dịch nào làm quì tím hóa xanh thì chất

rắn hòa tan là BaO, dung dịch không làm quì tím đổi màu là Na2SO4.

Cho dung dịch Ba(OH)2 vừa mới tạo ra vào hai chất rắn còn lại, chất rắn

nào tan là Al2O3, chất rắn còn lại là MgO

Viết phương trình phản ứng

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

BaO + H2O → Ba(OH)2

Al2O3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + H2O

Ví dụ 7: Dùng một hóa chất tự chọn hãy phân biệt các dung dịch sau:

NaOH, H2SO4, ZnCl2, BaCl2, FeCl3, MgCl3

Hướng dẫn giải

Trích mẫu thử và đánh số thư tự

- Cho quì tím vào các mẫu thử trên, mẫu thử nào làm quì tím hóa xanh là

NaOH, mẫu thử làm quì tím hóa đỏ là H2SO4, mẫu thử không đồi màu quì

tím là, ZnCl2, BaCl2, FeCl3, MgCl2.

- Cho dung dịch NaOH dư vừa mới nhận biết được vào các mẫu thử còn

lại, mẫu thử nào xuất hiện kết tủa màu trắng sau đó tan ra là ZnCl2, mẫu

thử không có hiện tượng là BaCl2, mẫuthử xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu là

FeCl3, mẫuthử xuất hiện kết tủa màu trắng là MgCl2.

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

- Viết phương trình phản ứng

ZnCl2 +2NaOH → Zn(OH)2 +2NaCl

Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3

MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl

Bài tập vận dụng củng cố

Câu 1. Chỉ dùng thêm 1 thuốc thử duy nhất( tự chọn) hãy phân biệt 4 dung

dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: Na2CO3, Na2SO4, H2SO4, BaCl2.

Câu 2. Phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ bị mất nhãn sau chỉ bằng

dung dịch phenol phtalein: Na2SO4, H2SO4, BaCl2, NaOH, MgCl2.

DẠNG 3. DẠNG BÀI TẬP KHÔNG ĐƯỢC DÙNG THUỐC THỬ BÊN

NGOÀI

Lưu ý: Nếu đề yêu cầu không được dùng thuốc thử bên ngoài. Nên làm

theo thứ tự các bước sau:

Bước 1: Cho từng chất tác dụng với nhau.

Ví dụ: Giả sử phải nhận biết n dung dịch hoá chất đựng trong n lọ riêng

biệt. Tiến hành thí nghiệm theo trình tự:

- Ghi số thứ tự 1, 2, …, n lên n lọ đựng n dung dịch hoá chất cần nhận biết.

- Rót dung dịch mỗi lọ lần lượt vào các ống nghiệm đã được đánh cùng số.

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

- Nhỏ 1 dung dịch vào mẫu thử của (n – 1) dung dịch còn lại.

Bước 2: Sau n thí nghiệm đến khi hoàn tất phải lập bảng tổng kết hiện

tượng.

Bước 3: Dựa vào bảng tổng kết hiện tượng để rút ra nhận xét, kết luận đã

nhận được hoá chất nào (có kèm theo các phương trình phản ứng minh

hoạ).

Ví dụ 1: Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các

dung dịch bằng phương pháp hoá học.

a) Na2CO3, HCl, BaCl2

b) HCl, H2SO4, Na2CO3, BaCl2

c) MgCl2, NaOH, NH4Cl, BaCl2, H2SO4

Hướng dẫn giải

a) Na2CO3, HCl, BaCl2

- Trích ra các mẫu thử cho vào các ống nghiệm và đánh số thứ tự tương

ứng.

-Lần lượt cho một mẫu thử tác dụng với hai mẫu thử còn lại. Sau 6 lượt thí

nghiệm , ta có kết quả như bảng sau:

Na2CO3 HCl BaCl2

Na2CO3  trắng

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

HCl Ko phản ứng Ko phản ứng

BaCl2  trắng

Dựa vào bảng trên, ta thấy ở lượt thí nghiệm nào tạo và có  trắng thì chất

nhỏ vào là Na2CO3, mẫu thử tạo là HCl, mẫu thử tạo  trắng là BaCl2.

b) Tương tự, lần lượt cho một mẫu thử tác dụng với 3 mẫu còn lại. Sau 12

lượt thí nghiệm, ta có bảng như sau:

HCl H2SO4 Na2CO3 BaCl2

HCl

H2SO4

Na2CO3 trắng

BaCl2  trắng  trắng

Dựa vào bảng trên, ta thấy ở lượt thí nghiệm nào có khí thoát ra, có kết tủa

trắng và không phản ứng thì chất nhỏ vào là H2SO4, mẫu thử tạo khí là

Na2CO3, mẫu thử tạo kết tủa trắng là BaCl2, mẫu thử không phản ứng là

HCl.

d) Làm tương tự như trên, ta có bảng tổng kết sau:

MgCl2 NaOH NH4Cl BaCl2 H2SO4

MgCl2  trắng

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

NaOH  trắng mùi khai

NH4Cl mùi khai

BaCl2  trắng

H2SO4  trắng

- Dựa vào bảng trên, ta thấy ở lượt thí nghiệm nào có kết tủa trắng và có

khí mùi khai bay ra thì chất nhỏ vào là NaOH, mẫu thử tạo kết tủa trắng là

MgCl2, mẫu thử tạo khí mùi khai là NH4Cl.

- Lấy kết tủa trắng Mg(OH)2 vừa nhận biết được cho vào 2 mẫu thử còn lại,

mẫu nào làm tan kết tủa là H2SO4, mẫu còn lại không phản ứng là BaCl2.

MgCl2 + 2NaOH→ Mg(OH)2 + 2NaCl

NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

BaCl2 + H2SO4 →BaSO4 + 2HCl

Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O

Ví dụ 2: Hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ bị mất nhãn mà

không dùng thuốc thử nào: NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl.

- Phương pháp: Đun nóng các mẫu thử có phản ứng tạo ra kết tủa bay hơi.

Sau đó dùng chất Na2CO3 vừa mới sinh ra để nhận biết các chất còn lại.

Hướng dẫn

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

+ Trích mẫu thử.

+ Đun nóng 5 dung dịch thấy có hiện tượng kết tủa trắng và bọt khí thoát

ra đó là Ba(HCO3)2, mẫu thử có bọt khí bay ra là NaHCO3.

+ Dùng dung dịch Na2CO3 vừa tạo thành làm thuốc thử nhỏ vào 3 mẫu thử

còn lại nếu có khí bay ra đó là HCl, mẫu thử có kết tủa trắng là MgCl2, mẫu

thử không có hiện tượng là NaCl.

+ Các phương trình xảy ra:

Ba(HCO3)2 →BaCO3 + CO2 +H2O

2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 +H2O

NaCO3 + 2HCl → NaCl + CO2 +H2O

NaCO3 + MgCl2 → MgCO3 + 2NaCl

Ví dụ 3: Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3.

Hãy phân biệt các dung dịch mà không dùng bất kỳ thuốc thử nào.

Hướng dẫn

+ Trích mẫu thử.

+ Lần lượt cho 1 mẫu thử tác dụng với 3mẫu thử còn lại ta có kết quả như

sau:

HCl H2SO4 BaCl2 Na2CO3

HCl - - - CO2

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

H2SO4 BaSO4 CO2

BaCl2 - BaSO4 - BaCO3

Na2CO3 CO2 CO2 BaCO3 -

(Dấu – nghĩa là không xảy ra phản ứng hay xảy ra mà không có hiện tượng)

Dựa vào bảng trên ta thấy khi cho 1 mẩu thử nhỏ vào 3 mẫu thử kia sẽ xảy

ra 1 trong 4 trường hợp. Trong các trường hợp trên, duy nhất chỉ có trường

hợp 2 là chỉ phải tiến hành 1 lần đã phân biệt được các dung dịch, vì khi

cho H2SO4 vào 3 mẫu thử còn lại, 1 mẫu dung dịch trong suốt không có

hiện tượng gì là HCl, 1 mẫu có kết tủa trắng là BaCl2, mẫu có CO2 bay lên

là Na2CO3.

Phương trình hóa học

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2 HCl

H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 +H2O

Ví dụ 4: Không được dùng thêm thuốc thử , hãy phân biệt 3 dung dịch

chứa trong 3 lọ mất nhãn: NaCl, AlCl3, NaOH.

Hướng dẫn

+ Trích mẫu thử.

+ Lần lượt cho 1 mẫu thử tác dụng với 3mẫu thử còn lại ta có kết quả như

sau

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

NaCl AlCl3 NaOH

NaCl - - -

AlCl3 - - Trắng

NaOH - Trắng

Dựa vào bảng trên ta thấy khi cho 1 mẫu thử nhỏ vừa đủ vào 2 mẫu thử

còn lại ta thấy không lần nào xuất hiện kết tủa là NaCl, có kết tủa trắng thì

2 chất đó là AlCl3 và NaOH.

Sau đó lấy 1 trong 2 chất AlCl3 và NaOH cho tiếp vào nếu thấy kết

tủa tan ra thì chất cho tiếp vào đó là NaOH, ngược lại nếu kết tủa không

tan ra thì chất cho tiếp vào đó là AlCl3. Phương trình xảy ra.

AlCl3 + 3 NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + H2O

Bài tập vận dụng củng cố

Câu 1. Trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ

bị mất nhãn sau mà không dùng thuốc thử nào:

a. HCl, AgNO3, Na2CO3, CaCl2.

b.HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3.

Câu 2. Không dùng thuốc thử hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ

riêng biệt bị mất nhãn: NaOH, NH4Cl, BaCl2, MgCl2, H2SO4.

Hướng dẫn

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

a)

- Trích ra các mẫu thử cho vào các ống nghiệm và đánh số thứ tự tương

ứng.

- Lần lượt cho một mẫu thử tác dụng với hai mẫu thử còn lại. Sau 6 lượt thí

nghiệm , ta có kết quả như bảng sau:

Na2CO3 HCl BaCl2

Na2CO3  trắng

HCl Ko phản ứng

BaCl2  trắng Ko phản ứng

Dựa vào bảng trên, ta thấy ở lượt thí nghiệm nào tạo và có  trắng thì chất

nhỏ vào là Na2CO3, mẫu thử tạo là HCl, mẫu thử tạo  trắng là BaCl2.

c) Tương tự, lần lượt cho một mẫu thử tác dụng với 3 mẫu còn lại. Sau 12

lượt thí nghiệm, ta có bảng như sau:

HCl H2SO4 Na2CO3 BaCl2

HCl

H2SO4  trắng

Na2CO3  trắng

BaCl2  trắng  trắng

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Dựa vào bảng trên, ta thấy ở lượt thí nghiệm nào có khí thoát ra, có kết tủa

trắng và không phản ứng thì chất nhỏ vào là H2SO4, mẫu thử tạo khí là

Na2CO3, mẫu thử tạo kết tủa trắng là BaCl2, mẫu thử không phản ứng là

HCl.

d) Làm tương tự như trên, ta có bảng tổng kết sau:

MgCl2 NaOH NH4Cl BaCl2 H2SO4

MgCl2  trắng

NaOH  trắng mùi khai

NH4Cl mùi khai

BaCl2 trắng

H2SO4  trắng

- Dựa vào bảng trên, ta thấy ở lượt thí nghiệm nào có kết tủa trắng và có

khí mùi khai bay ra thì chất nhỏ vào là NaOH, mẫu thử tạo kết tủa trắng là

MgCl2, mẫu thử tạo khí mùi khai là NH4Cl.

- Lấy kết tủa trắng Mg(OH)2 vừa nhận biết được cho vào 2 mẫu thử còn lại,

mẫu nào làm tan kết tủa là H2SO4, mẫu còn lại không phản ứng là BaCl2.

MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl

NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

BaCl2 + H2SO4 →BaSO4 + 2HCl

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O

Ví dụ 2: Hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ bị mất nhãn mà

không dùng thuốc thử nào: NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl.

- Phương pháp: Đun nóng các mẫu thử có phản ứng tạo ra kết tủa bay hơi.

Sau đó dùng chất Na2CO3 vừa mới sinh ra để nhận biết các chất còn lại.

Hướng dẫn

+ Trích mẫu thử.

+ Đun nóng 5 dung dịch thấy có hiện tượng kết tủa trắng và bọt khí thoát

ra đó là Ba(HCO3)2, mẫu thử có bọt khí bay ra là NaHCO3.

+ Dùng dung dịch Na2CO3 vừa tạo thành làm thuốc thử nhỏ vào 3 mẫu thử

còn lại nếu có khí bay ra đó là HCl, mẫu thử có kết tủa trắng là MgCl2, mẫu

thử không có hiện tượng là NaCl.

+ Các phương trình xảy ra:

Ba(HCO3)2 → BaCO3 + CO2 +H2O

2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 +H2O

NaCO3 + 2HCl → NaCl + CO2 +H2O

NaCO3 + MgCl2 → MgCO3 + 2NaCl

Ví dụ 3: Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3.

Hãy phân biệt các dung dịch mà không dùng bất kỳ thuốc thử nào.

Hướng dẫn

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

+ Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

+ Lần lượt cho 1 mẫu thử tác dụng với 3mẫu thử còn lại ta có kết quả như

sau:

HCl H2SO4 BaCl2 Na2CO3

HCl - - - CO2

H2SO4 BaSO4 CO2

BaCl2 - BaSO4 - BaCO3

Na2CO3 CO2 CO2 BaCO3 -

(Dấu – nghĩa là không xảy ra phản ứng hay xảy ra mà không có hiện tượng)

Dựa vào bảng trên ta thấy khi cho 1 mẩu thử nhỏ vào 3 mẩu thử kia sẽ xảy

ra 1 trong 4 trường hợp. Trong các trường hợp trên, duy nhất chỉ có trường

hợp 2 là chỉ phải tiến hành 1 lần đã phân biệt được các dung dịch, vì khi

cho H2SO4 vào 3 mẫu thử còn lại, 1 mẫu dung dịch trong suốt không có

hiện tượng gì là HCl, 1 mẫu có kết tủa trắng là BaCl2, mẫu có CO2 bay lên

là Na2CO3.

Phương trình hóa học

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2 HCl

H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 +CO2 +H2O

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Ví dụ 4: Không được dùng thêm thuốc thử , hãy phân biệt 3 dung dịch

chứa trong 3 lọ mất nhãn: NaCl, AlCl3, NaOH.

Hướng dẫn

+ Trích mẫu thử.

+ Lần lượt cho 1 mẫu thử tác dụng với 3mẫu thử còn lại ta có kết quả như

sau

NaCl AlCl3 NaOH

NaCl - - -

AlCl3 - - Trắng

NaOH - Trắng

Dựa vào bảng trên ta thấy khi cho 1 mẫu thử nhỏ vừa đủ vào 2 mẫu thử

còn lại ta thấy không lần nào xuất hiện kết tủa là NaCl, có kết tủa trắng thì

2 chất đó là AlCl3 và NaOH.

Sau đó lấy 1 trong 2 chất AlCl3 và NaOH cho tiếp vào nếu thấy kết tủa tan

ra thì chất cho tiếp vào đó là NaOH, ngược lại nếu kết tủa không tan ra thì

chất cho tiếp vào đó là AlCl3.

Phương trình xảy ra.

AlCl3 + 3 NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + H2O

Bài tập củng cố vận dụng

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Câu 1. Trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ

bị mất nhãn sau mà không dùng thuốc thử nào:

a. HCl, AgNO3, Na2CO3, CaCl2.

b. HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3.

Câu 2. Không dùng thuốc thử hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ

riêng biệt bị mất nhãn: NaOH, NH4Cl, BaCl2, MgCl2, H2SO4.

Xem thêm tài liệu tại đây: https://vndoc.com/tai-lieu-hoc-tap-lop-8

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188

You might also like