Professional Documents
Culture Documents
Cach Nhan Biet Cac Chat Hoa 8 Va 9
Cach Nhan Biet Cac Chat Hoa 8 Va 9
Cach Nhan Biet Cac Chat Hoa 8 Va 9
– Ca(OH)2: Dùng CO2, SO2: Có kết tủa trắng (Nếu sục đến dư kết tủa tan
ra).
– HNO3: Dùng bột Cu và đun ở nhiệt độ cao → Dung dịch màu xanh, khí
– Muối clorua (-Cl): Dùng dung dịch AgNO3 → Kết tủa trắng
– Muối sunfua (=S): Dùng dung dịch Pb(NO3)2 → Kết tủa màu đen.
– Muối photphat (PO4): Dùng dung dịch AgNO3 → Kết tủa màu vàng
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Thường hòa tan vào nước → Chia làm 2 nhóm: Tan trong nước và không
– Nhóm tan trong nước cho tác dụng với CO2 (Nếu thử bằng quỳ tím
→Xanh)
+ Nếu không có kết tủa: Kim loại trong oxit là kim loại kiềm (Hóa trị I).
+ Nếu có kết tủa: kim loại trong oxit là kim loại kiềm thổ (Hóa trị II).
– Nhóm không tan trong nước cho tác dụng với dung dịch bazơ (NaOH).
+ Nếu tan trong dung dịch kiềm thì kim loại trong oxit là Al, Zn, Cr.
+ Nếu không tan trong dung dịch kiềm thì là kim loại khác.
Các oxit của phi kim: Cho vào nước thử bằng quỳ tím → Đỏ.
Khi nhận biết các chất rắn cần lưu ý một số vấn đề sau:
- Nếu đề yêu cầu nhận biết các chất ở thể rắn, hãy thử nhận biết theo thứ tự:
Ví dụ minh hoạ: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất rắn
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Hướng dẫn: Trích mẫu thử cho vào các ống nghiệm riêng biệt để nhận biết
Hoà tan 3 oxit kim loại bằng nước nhận biết được BaO tan tạo ra dung dịch
trong suốt:
- Hai oxit còn lại cho tác dụng với dung dịch HCl, nhận ra MgO tạo ra
dung dịch không màu, CuO tan tạo dung dịch màu xanh.
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
- Hoà tan 4 mẫu thử vào nước nhận biết được MgO không tan; CaO tan
tạo dung dịch đục; hai mẫu thử còn lại tan tạo dung dịch trong suốt.
- Thử giấy quì tím với hai dung dịch vừa tạo thành, nếu giấy quì tím
chuyển sang đỏ là dung dịch axit chất ban đầu là P2O5; nếu quì tím chuyển
- Hoà tan các mẫu thử vào nước nhận biết Na2O tan tạo dung dịch trong
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
- Dùng dung dịch HCl đặc để nhận biết các mẫu thử còn lại
Hoà tan các mẫu thử vào nước nhận biết được MgCO3 vì không tan, 3 mẫu
Dùng giấy quì tím thử các dung dịch vừa tạo thành nhận biết được dung
dịch Na2CO3 làm quì tím hoá xanh, dung dịch làm quì tím hoá đỏ là
H3PO4 chất ban đầu là P2O5, dung dịch không đổi màu quì tím là NaCl.
Hoà tan các mẫu thử vào nước, ta chia thành hai nhóm:
Dùng quì tím thử các dung dịch ở nhóm 1: dung dịch làm quì tím hoá
xanh là NaOH, dung dịch làm quì tím hoá đỏ là H3PO4 chất ban đầu là
P2O5, dung dịch không làm đổi màu quì tím là KNO3.
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Cho các mẫu thử ở nhóm 2 tác dụng với dung dịch HCl, mẫu thử có sủi bọt
khí là CaCO3, mẫu thử tan tạo dung dịch trong suốt là MgO, mẫu thử
- Nếu phải nhận biết các dung dich mà trong đó có axit hoặc bazơ và muối
thì nên dùng quì tím (hoặc dung dịch phenolphtalein) để nhận biết axit
hoặc bazơ trước rồi mới nhận biết đến muối sau.
- Nếu phải nhận biết các muối tan, thường nên nhận biết anion (gốc axit)
trước, nếu không được thì mới nhận biết cation (kim loại hoặc amoni) sau.
Ví dụ minh hoạ: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch
sau:
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Hướng dẫn:
- Dùng quì tím nhận biết HCl vì làm quì tím hoá đỏ, NaOH làm quì tím
hoá xanh, Na2SO4 và NaCl không làm đổi màu quì tím.
- Dùng dung dịch BaCl2 để nhận biết 2 dung dịch không làm đổi màu quì
tím Na2SO4 phản ứng tạo kết tủa trắng, NaCl không phản ứng.
Lưu ý: Khi nhận biết một chất khí bất kì, ta dẫn khí đó lội qua dung dịch,
hoặc sục khí đó vào dung dịch, hoặc dẫn khí đó qua chất rắn rồi nung…
Ví dụ minh hoạ:
Ví dụ 1: Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các khí đựng trong các
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Câu 1. Có 7 oxit ở dạng bột gồm Na2O, CaO, Ag2O, Fe2O3, MnO2, CuO.
Bằng những phản ứng đặc trưng hãy phân biệt các chất đó.
Câu 2. Nêu cách phân biệt 4 chất lỏng chứa trong các lọ riêng biệt: HCl,
DẠNG 2. DẠNG BÀI TẬP NHẬN BIẾT VỚI THUỐC THỬ HẠN CHẾ
Lưu ý:
- Nếu đề yêu cầu chỉ dùng một thuốc thử: Ban đầu nên dùng dung dịch
kiềm hoặc dùng axit. Nếu không được hãy dùng thuốc thử khác.
- Nếu đề yêu cầu chỉ dùng quì tím thì lưu ý những dung dịch muối làm đổi
Ví dụ minh hoạ:
Ví dụ 1: Chỉ được dùng nước, hãy nhận biết các chất rắn sau: NaOH, Al2O3,
BaCO3, CaO.
Hoà tan các mẫu thử vào nước nhận biết CaO tan tạo dung dịch đục,
NaOH tan tạo dung dịch trong suốt. Còn Al2O3 và BaCO3 không tan.
- Lấy dung dịch NaOH vừa nhận ra ở trên cho vào 2 mẫu thử không bị hoà
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Ví dụ 2: Chỉ được dùng một hoá chất, hãy nhận biết các dung dịch sau:
Ví dụ 3: Chỉ được dùng quì tím, hãy nhận biết các dung dịch sau: HCl,
Nhận biết được Na2CO3 vì làm quì tím hoá xanh; CaCl2 không làm đổi
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Dùng dung dịch CaCl2 vừa nhận biết ở trên cho vào 2 mẫu thử làm quì tím
hoá đỏ, mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là CaCl2, không phản ứng là HCl.
Ví dụ 4: Chỉ được dùng phenolphtalein hãy nhận biết 4 dung dịch bị mất
Thử các dung dịch trên bằng phenolphtalein nhận ra dung dịch KOH làm
hồng phenolphtalein.
Cho dung dịch KOH có màu hồng ở trên vào 3 mẫu thử còn lại nhận ra
Lấy dung dịch H2SO4 vừa nhận ra ở trên cho vào 2 mẫu thử còn lại nhận ra
Ví dụ 5: Trình bày phương pháp hóa học phận biết các dung dịch sau chứa
trong các lọ riêng biệt chỉ bằng quì tím: H2SO4, NaCl, NaOH, Ba(OH)2
Hướng dẫn
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
+ Cho quì tím vào bốn mẫu thử trên, mẫu thử nào làm quì tím hóa xanh là
NaOH, Ba(OH)2 (nhóm 1), mẫu thử không làm quì tím đổi màu là H2SO4,
NaCl (nhóm 2)
Lấy từng chất ở nhóm 1 tác dụng với từng chất ở nhóm 2:
Nếu xuất hiện kết tủa màu trắng thì chất ở nhóm 1 là Ba(OH)2, chất ở nhóm
2 là H2SO4. Vậy chất còn lại trong nhóm 1 là NaOH, chất còn lại trong nhóm
2 là NaCl.
Nếu không có hiện tượng gì thì chất trong nhóm 1 là NaOH, vậy chất còn
lại trong nhóm 1 là Ba(OH)2. Cho Ba(OH)2 tác dụng lần lượt với các chất
trong nhóm 2 ,xuất hiện kết tủa màu trắng là H2SO4, không có hiện tượng
là NaCl.
Ví dụ 6: Có 5 chất bột MgO, P2O5, BaO, Na2SO4, Al2O3. Chỉ dùng nước và
Hướng dẫn
Cho nước lần lượt vào các mẫu thử trên, mẫu thử nào không tan trong
nước là Al2O3, MgO. Ba mẫu thử tan trong nước tạo ra dung dịch là P2O5,
BaO, Na2SO4.
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Cho quì tím vào 3 dung dịch vừa tạo ra, dung dịch nào làm quì tím hóa đỏ
thì chất rắn hòa tan là P2O5, dung dịch nào làm quì tím hóa xanh thì chất
rắn hòa tan là BaO, dung dịch không làm quì tím đổi màu là Na2SO4.
Cho dung dịch Ba(OH)2 vừa mới tạo ra vào hai chất rắn còn lại, chất rắn
Ví dụ 7: Dùng một hóa chất tự chọn hãy phân biệt các dung dịch sau:
- Cho quì tím vào các mẫu thử trên, mẫu thử nào làm quì tím hóa xanh là
NaOH, mẫu thử làm quì tím hóa đỏ là H2SO4, mẫu thử không đồi màu quì
- Cho dung dịch NaOH dư vừa mới nhận biết được vào các mẫu thử còn
lại, mẫu thử nào xuất hiện kết tủa màu trắng sau đó tan ra là ZnCl2, mẫu
thử không có hiện tượng là BaCl2, mẫuthử xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu là
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Câu 1. Chỉ dùng thêm 1 thuốc thử duy nhất( tự chọn) hãy phân biệt 4 dung
dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: Na2CO3, Na2SO4, H2SO4, BaCl2.
Câu 2. Phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ bị mất nhãn sau chỉ bằng
DẠNG 3. DẠNG BÀI TẬP KHÔNG ĐƯỢC DÙNG THUỐC THỬ BÊN
NGOÀI
Lưu ý: Nếu đề yêu cầu không được dùng thuốc thử bên ngoài. Nên làm
Ví dụ: Giả sử phải nhận biết n dung dịch hoá chất đựng trong n lọ riêng
- Ghi số thứ tự 1, 2, …, n lên n lọ đựng n dung dịch hoá chất cần nhận biết.
- Rót dung dịch mỗi lọ lần lượt vào các ống nghiệm đã được đánh cùng số.
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
- Nhỏ 1 dung dịch vào mẫu thử của (n – 1) dung dịch còn lại.
Bước 2: Sau n thí nghiệm đến khi hoàn tất phải lập bảng tổng kết hiện
tượng.
Bước 3: Dựa vào bảng tổng kết hiện tượng để rút ra nhận xét, kết luận đã
nhận được hoá chất nào (có kèm theo các phương trình phản ứng minh
hoạ).
Ví dụ 1: Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các
- Trích ra các mẫu thử cho vào các ống nghiệm và đánh số thứ tự tương
ứng.
-Lần lượt cho một mẫu thử tác dụng với hai mẫu thử còn lại. Sau 6 lượt thí
Na2CO3 trắng
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
BaCl2 trắng
Dựa vào bảng trên, ta thấy ở lượt thí nghiệm nào tạo và có trắng thì chất
nhỏ vào là Na2CO3, mẫu thử tạo là HCl, mẫu thử tạo trắng là BaCl2.
b) Tương tự, lần lượt cho một mẫu thử tác dụng với 3 mẫu còn lại. Sau 12
HCl
H2SO4
Na2CO3 trắng
Dựa vào bảng trên, ta thấy ở lượt thí nghiệm nào có khí thoát ra, có kết tủa
trắng và không phản ứng thì chất nhỏ vào là H2SO4, mẫu thử tạo khí là
Na2CO3, mẫu thử tạo kết tủa trắng là BaCl2, mẫu thử không phản ứng là
HCl.
MgCl2 trắng
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
BaCl2 trắng
H2SO4 trắng
- Dựa vào bảng trên, ta thấy ở lượt thí nghiệm nào có kết tủa trắng và có
khí mùi khai bay ra thì chất nhỏ vào là NaOH, mẫu thử tạo kết tủa trắng là
- Lấy kết tủa trắng Mg(OH)2 vừa nhận biết được cho vào 2 mẫu thử còn lại,
mẫu nào làm tan kết tủa là H2SO4, mẫu còn lại không phản ứng là BaCl2.
Ví dụ 2: Hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ bị mất nhãn mà
không dùng thuốc thử nào: NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl.
- Phương pháp: Đun nóng các mẫu thử có phản ứng tạo ra kết tủa bay hơi.
Sau đó dùng chất Na2CO3 vừa mới sinh ra để nhận biết các chất còn lại.
Hướng dẫn
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
+ Đun nóng 5 dung dịch thấy có hiện tượng kết tủa trắng và bọt khí thoát
+ Dùng dung dịch Na2CO3 vừa tạo thành làm thuốc thử nhỏ vào 3 mẫu thử
còn lại nếu có khí bay ra đó là HCl, mẫu thử có kết tủa trắng là MgCl2, mẫu
Hãy phân biệt các dung dịch mà không dùng bất kỳ thuốc thử nào.
Hướng dẫn
+ Lần lượt cho 1 mẫu thử tác dụng với 3mẫu thử còn lại ta có kết quả như
sau:
HCl - - - CO2
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
(Dấu – nghĩa là không xảy ra phản ứng hay xảy ra mà không có hiện tượng)
Dựa vào bảng trên ta thấy khi cho 1 mẩu thử nhỏ vào 3 mẫu thử kia sẽ xảy
ra 1 trong 4 trường hợp. Trong các trường hợp trên, duy nhất chỉ có trường
hợp 2 là chỉ phải tiến hành 1 lần đã phân biệt được các dung dịch, vì khi
cho H2SO4 vào 3 mẫu thử còn lại, 1 mẫu dung dịch trong suốt không có
hiện tượng gì là HCl, 1 mẫu có kết tủa trắng là BaCl2, mẫu có CO2 bay lên
là Na2CO3.
Ví dụ 4: Không được dùng thêm thuốc thử , hãy phân biệt 3 dung dịch
Hướng dẫn
+ Lần lượt cho 1 mẫu thử tác dụng với 3mẫu thử còn lại ta có kết quả như
sau
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
NaCl - - -
AlCl3 - - Trắng
NaOH - Trắng
Dựa vào bảng trên ta thấy khi cho 1 mẫu thử nhỏ vừa đủ vào 2 mẫu thử
còn lại ta thấy không lần nào xuất hiện kết tủa là NaCl, có kết tủa trắng thì
Sau đó lấy 1 trong 2 chất AlCl3 và NaOH cho tiếp vào nếu thấy kết
tủa tan ra thì chất cho tiếp vào đó là NaOH, ngược lại nếu kết tủa không
tan ra thì chất cho tiếp vào đó là AlCl3. Phương trình xảy ra.
Câu 1. Trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ
Câu 2. Không dùng thuốc thử hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ
Hướng dẫn
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
a)
- Trích ra các mẫu thử cho vào các ống nghiệm và đánh số thứ tự tương
ứng.
- Lần lượt cho một mẫu thử tác dụng với hai mẫu thử còn lại. Sau 6 lượt thí
Na2CO3 trắng
Dựa vào bảng trên, ta thấy ở lượt thí nghiệm nào tạo và có trắng thì chất
nhỏ vào là Na2CO3, mẫu thử tạo là HCl, mẫu thử tạo trắng là BaCl2.
c) Tương tự, lần lượt cho một mẫu thử tác dụng với 3 mẫu còn lại. Sau 12
HCl
H2SO4 trắng
Na2CO3 trắng
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Dựa vào bảng trên, ta thấy ở lượt thí nghiệm nào có khí thoát ra, có kết tủa
trắng và không phản ứng thì chất nhỏ vào là H2SO4, mẫu thử tạo khí là
Na2CO3, mẫu thử tạo kết tủa trắng là BaCl2, mẫu thử không phản ứng là
HCl.
MgCl2 trắng
BaCl2 trắng
H2SO4 trắng
- Dựa vào bảng trên, ta thấy ở lượt thí nghiệm nào có kết tủa trắng và có
khí mùi khai bay ra thì chất nhỏ vào là NaOH, mẫu thử tạo kết tủa trắng là
- Lấy kết tủa trắng Mg(OH)2 vừa nhận biết được cho vào 2 mẫu thử còn lại,
mẫu nào làm tan kết tủa là H2SO4, mẫu còn lại không phản ứng là BaCl2.
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Ví dụ 2: Hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ bị mất nhãn mà
không dùng thuốc thử nào: NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl.
- Phương pháp: Đun nóng các mẫu thử có phản ứng tạo ra kết tủa bay hơi.
Sau đó dùng chất Na2CO3 vừa mới sinh ra để nhận biết các chất còn lại.
Hướng dẫn
+ Đun nóng 5 dung dịch thấy có hiện tượng kết tủa trắng và bọt khí thoát
+ Dùng dung dịch Na2CO3 vừa tạo thành làm thuốc thử nhỏ vào 3 mẫu thử
còn lại nếu có khí bay ra đó là HCl, mẫu thử có kết tủa trắng là MgCl2, mẫu
Hãy phân biệt các dung dịch mà không dùng bất kỳ thuốc thử nào.
Hướng dẫn
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
+ Lần lượt cho 1 mẫu thử tác dụng với 3mẫu thử còn lại ta có kết quả như
sau:
HCl - - - CO2
(Dấu – nghĩa là không xảy ra phản ứng hay xảy ra mà không có hiện tượng)
Dựa vào bảng trên ta thấy khi cho 1 mẩu thử nhỏ vào 3 mẩu thử kia sẽ xảy
ra 1 trong 4 trường hợp. Trong các trường hợp trên, duy nhất chỉ có trường
hợp 2 là chỉ phải tiến hành 1 lần đã phân biệt được các dung dịch, vì khi
cho H2SO4 vào 3 mẫu thử còn lại, 1 mẫu dung dịch trong suốt không có
hiện tượng gì là HCl, 1 mẫu có kết tủa trắng là BaCl2, mẫu có CO2 bay lên
là Na2CO3.
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Ví dụ 4: Không được dùng thêm thuốc thử , hãy phân biệt 3 dung dịch
Hướng dẫn
+ Lần lượt cho 1 mẫu thử tác dụng với 3mẫu thử còn lại ta có kết quả như
sau
NaCl - - -
AlCl3 - - Trắng
NaOH - Trắng
Dựa vào bảng trên ta thấy khi cho 1 mẫu thử nhỏ vừa đủ vào 2 mẫu thử
còn lại ta thấy không lần nào xuất hiện kết tủa là NaCl, có kết tủa trắng thì
Sau đó lấy 1 trong 2 chất AlCl3 và NaOH cho tiếp vào nếu thấy kết tủa tan
ra thì chất cho tiếp vào đó là NaOH, ngược lại nếu kết tủa không tan ra thì
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Câu 1. Trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ
Câu 2. Không dùng thuốc thử hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188