Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 17

I.

CÂU HỎI NHIỀU TÙY CHỌN


1. Vấn đề cơ bản của triết học là gì?
A. Nghiên cứu về bản nguyên của thế giới
-B. Giải quyết mối quan hệ giữa tư duy với tồn tại hay giữa vật chất với ý thức
C. Nghiên cứu về năng lực nhận thức của con người
D. Nghiên cứu những vấn đề liên quan đến lịch sử xã hội loài người
2. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, khái niệm nào dùng để chỉ lực lượng trực
tiếp sản xuất ra của cải vật chất, là động lực cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã hội và là
người sáng tạo ra những giá trị văn hóa tinh thần cho xã hội?
-A. Quần chúng nhân dân.
B. Lãnh tụ
C. Vĩ nhân.
D. Cả a, b và c
3. Yếu tố nào sau đây được xem là phương thức tồn tại của vật chất, là thuộc tính cố
hữu của vật chất:
A. Dịch chuyển
B. Biến đổi
-C. Vận động
D. Thay đổi
4. Môn học nào nghiên cứu những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy:
A. Kinh tế chính trị học Mác-Lênin
B. Chủ nghĩa xã hội khoa học
-C. Triết học Mác-Lênin
D. Đạo đức học
5. Ba bộ phận lý luận cơ bản cấu thành chủ nghĩa Mác-Lênin:
A. Triết học, Nghệ thuật, Chính trị
B. Triết học, Chính trị, Tôn giáo
-C. Triết học Mác-Lênin; Kinh tế chính trị học Mác-Lênin; Chủ nghĩa xã hội khoa học
D. Không có phương án nào
6. Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội thông qua:
A. Kinh tế
B. Chính trị
-C. Hoạt động Thực tiễn của con người
D. Cả A và B
7. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội biểu hiện ở:
A. Tính lạc hậu
B. Tính lệ thuộc
C. Tính vượt trước
-D. Cả a, b và c
8. Bên cạnh Quy phạm pháp luật nhà nước còn sử dụng những quy phạm nào để quản
lý xã hội?
A. Đạo đức
B. Tập quán
C. Tôn giáo
-D. Cả a, b và c
9. Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa phạm trù thực
tiễn: “Thực tiễn là những ……. của con người nhằm cải tạo tự nhiên, xã hội và cải tạo
chính bản thân con người.”.
A. Hoạt động
B. Hoạt động vật chất
-C. hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử - xã hội
D. Cả a và b
10. Câu ca dao: “Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”. Thể
hiện nội dung quy luật nào của phép biện chứng duy vật?
-A. Q uy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Cả b và c
11. Quy luật nào là hạt nhân của phép biện chứng?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
-B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Không có quy luật nào
12. Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra khuynh hướng của sự phát triển?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
-C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Không có quy luật nào
13. Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra nguồn gốc, động lực của sự phát triẻn?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
-B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Không có quy luật nào
14. Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra cách thức của sự phát triển?
-A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Không có quy luật nào
15. Trong hoạt động thực tiễn biểu hiện của thái độ phủ định sạch trơn cái cũ, cách nhìn
đơn giản về sự phát triển là do không tôn trong quy luật nào của phép biện chứng duy
vật?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
-C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Không có quy luật nào
16. Câu thành ngữ “Rút dây động rừng” về cơ bản phản ánh nguyên lý nào của phép
biện chứng duy vật?
-A. Về mối liên hệ phổ biến
B. Về sự phát triển
C. Phủ định biện chứng
D. Mâu thuẫn biện chứng
17. Theo Lênin :” Muốn thực sự hiểu được sự vật cần phải nhìn bao quát và nghiên cứu
tất cả các mặt, tất cả các mối liên hệ và quan hệ gián tiếp của vật đó.” Luận điểm trên
thể hiện quan điểm nào trong nhận thức?
A. Quan điểm khách quan
-B. Quan điểm toàn diện
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể
D. Quan điểm phát triển
18. Cặp phạm trù nào dưới đây không thuộc sáu cặp phạm trù của phép biện chứng
duy vật?
A. Bản chất và hiện tượng
B. Tất nhiên và ngẫu nhiên
C. Khả năng và hiện thực
-D. Hữu hạn và vô hạn
19. Hãy tìm từ phù hợp để điền vào chỗ trống:“Ý thức chẳng qua chỉ là ......... được đem
chuyển vào trong đầu óc con người và được cải biến đi ở đó.”
A. Hình ảnh
B. Vật thể
C. Thông tin
-D. Vật chất
20. Điểm tích cực nổi bật trong quan niệm về vật chất của các nhà triết học duy vật thời
kỳ cổ đại là:
A. Xuất phát từ ý muốn khách quan
B. Xuất phát từ tư duy.
C. Xuất phát từ ý thức
-D. Xuất phát từ thế giới vật chất, từ kinh nghiệm thực tiễn để khái quát quan niệm về vật
chất.
21. Khái niệm triết học (philosophia) thời Hy Lạp cổ đại nghĩa là gì?
A. Nhân sinh quan của con người
B. Con đường suy ngẫm để đi đến chân lý
C. Thế giới quan của con người
-D. Yêu mến sự thông thái
22. Những cống hiến của V.I.Lênin đối với triết học Mác - Ăngghen?
A. Phê phán, khắc phục và chống lại những quan điểm sai lầm xuất hiện trong thời đại đế
quốc chủ nghĩa như: chủ nghĩa xét lại chủ nghĩa Mác; chủ nghĩa duy tâm vật lý học, bệnh ấu
trĩ tả khuynh trong triết học, chủ nghĩa giáo điều
B. Hiện thực hóa lý luận chủ nghĩa Mác bằng sự thắng lợi của Cách mạng tháng 10 Nga.
C. Bổ sung và hoàn chỉnh về mặt lý luận và thực tiễn những vấn đề như lý luận về cách mạng
vô sản trong thời đại đế quốc chủ nghĩa, lý luận về nhà nước chuyên chính vô sản, chính sách
kinh tế mới…
-D. Cả a,b,c
23. Về thực chất, chủ nghĩa nhị nguyên triết học có cùng bản chất với hệ thống triết lý
nào?
-A. Chủ nghĩa duy tâm
B. Chủ nghĩa xét lại triết học.
C. Chủ nghĩa hoài nghi
D. Chủ nghĩa tương đối.
24. Quan điểm: Mọi sự vật, hiện tượng chỉ là “phức hợp những cảm giác” của cá nhân
là quan điểm của trường phái triết học nào?
-A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
B. Chủ nghĩa duy lý
C. Chủ nghĩa duy vật
D. Chủ nghĩa thực chứng
25. Theo quan điểm của triết học Mác -Lênin, trong xã hội có phân chia giai cấp thì hệ
tư tưởng xã hội chủ đạo là do hệ tư tưởng của giai cấp nào qui định?
A. Giai cấp bị trị
-B. Giai cấp thống trị
C. Tầng lớp trí thức
D. Bình dân tự do
26. Tại sao nói ý thức xã hội lý luận có trình độ cao hơn ý thức xã hội thông thường?
A. Ý thức xã hội lý luận được thể chế hóa ở dạng văn bản pháp qui.
-B. Ý thức xã hội lý luận có khả năng phản ánh hiện thực xã hội khách quan một cách khái
quát, sâu sắc và chính xác, vạch ra các mối liên hệ bản chất của các quá trình xã hội
C. Ý thức xã hội lý luận do những nhà tư tưởng có trình độ cao xây dựng nên.
D. Ý thức xã hội lý luận có khả năng khái quát hiện thực xã hội nhưng không làm rõ được
bản chất của các quá trình xã hội
27. Xét theo cấp độ của sự phản ánh thì kết cấu của ý thức xã hội bao gồm các yếu tố
nào?
A. Ý thức xã hội thông thường và ý thức xã hội lý luận
B. Ý thức nhân dân và ý thức Nhà nước.
-C. Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng.
D. Ý thức xã hội lý luận và hệ tương tưởng
28. Thực chất của quá trình sản xuất vật chất là gì?
-A. Đó là quá trình con người thực hiện sự cải biến giới tự nhiên.
B. Đó là quá trình con người nhận thức thế giới và bản thân mình.
C. Đó là quá trình con người thực hiện sự sáng tạo trong tư duy.
D. Đó là quá trình con người thực hiện lợi ích của mình.
29. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, đấu tranh giai cấp giữ vai trò gì đối với sự pháttriển
của xã hội loài người?
A. Đấu tranh giai cấp là động lực cơ bản nhất của sự phát triển xã hội.
B. Đấu tranh giai cấp là một trong những phương thức và động lực của sự phát triển xã hội
ngày nay.
C. Đấu tranh giai cấp là một trong những nguồn gốc và động lực quan trọng của mọi xã hội
-D. Đấu tranh giai cấp là một trong những phương thức, động lực của sự tiến bộ, phát triển xã
hội trong điều kiện xã hội có sự phân hoá thành đối kháng giai cấp.
30. Đặc trưng của “kế thừa biện chứng” trong quá trình phát triển của sự vật là gì?
A. Kế thừa tuyệt đối với toàn bộ sự vật cũ
B. Kế thừa nội dung, vượt qua hình thức cũ
-C. Kế thừa chọn lọc các nhân tố tiến bộ, tích cực phù hợp quy luật cho sự phát triển
D. Kế thừa một giai đoạn trong quá trình phát triển của sự vật cũ.
31. Tồn tại khách quan là tồn tại như thế nào? (Chọn phương án đúng nhất)
-A. Tồn tại bên ngoài ý thức của con người, không phụ thuộc vào ý thức của con người, độc
lập vào ý thức của con người
B. . Được ý thức của con người phản ánh và phụ thuộc vào ý thức của con người, được sáng
tạo bởi ý thức của con người
C. Tồn tại không thể nhận thức được, con người chỉ nhận thức được hình ảnh phản chiếu của
nó thông qua ký ức
D. Phụ thuộc vào ý thức của con người, tồn tại có thể nhận thức được và thay đổi theo sự
sáng tạo của ý thức người.
32. Nhận định nào sau đây là nhận định đúng
A. Nhà nước là tổ chức chính trị - xã hội quyết định mọi quan hệ về chính trị, tư tưởng của xã
hội
-B. Quan hệ kinh tế, quan hệ sản xuất là những quan hệ xã hội cơ bản quyết định mọi quan hệ
về chính trị, tư tưởng của xã hội
C. Quan hệ về pháp quyền là những quan hệ xã hội cơ bản quyết định mọi quan hệ về chính
trị, tư tưởng của xã hội.
D. Quan hệ giữa các tổ chức chính trị - xã hội là những những quan hệ xã hội cơ bản quyết
định mọi quan hệ về chính trị, tư tưởng của xã hội
33. Đặc trưng của hình thái ý thức – xã hội triết học trong xã hội có giai cấp là gì?
-A. Tính giai cấp
B. Không có tính giai cấp
C. Là một phần của kiến trúc thượng tầng
D. Thế giới quan
34. Đặc trưng cơ bản của phép biện chứng cổ đại?
A. Biện chứng duy tâm
-B. Biện chứng ngây thơ, chất phác
C. Biện chứng duy vật khoa học.
D. Biện chứng chủ quan
35. Nội dung của đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam hiện
nay là gì? (chọn đáp án đúng nhất)
A. Thực hiện thắng lợi mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội, xây dựng một xã hội dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
-B. Thực hiện thắng lợi mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, xây dựng một xã hội
dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
C. Thực hiện thắng lợi mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, xây dựng một xã hội
dân giàu, nước mạnh, công bằng, văn minh
D. Thực hiện thắng lợi mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, xây dựng một xã hội
dân giàu, nước mạnh, dân chủ, văn minh
36. Khái niệm trung tâm mà V.I.Lênin sử dụng để định nghĩa về vật chất là khái niệm
nào?
A. Phạm trù triết học
-B. Thực tại khách quan.
C. Cảm giác
D. Phản ánh.
37. Theo quan điểm duy vật lịch sử, quan hệ cơ bản nhất, quyết định mọi quan hệ khác
của xã hội là gì?
A. Quan hệ quyền lực nhà nước.
B. Quan hệ văn hóa
-C. Quan hệ kinh tế
D. Quan hệ tôn giáo
38. Điểm chung trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại về vật chất
là gì?
-A. Đồng nhất vật chất với vật thể cụ thể cảm tính
B. Đồng nhất vật chất với thuộc tính phổ biến của vật thể.
C. Đồng nhất vật chất với nguyên tử.
D. Đồng nhất vật chất với thực tại khách quan.
39. Theo anh (chị) bệnh chủ quan, duy ý chí biểu hiện như thế nào?
A. Chỉ căn cứ vào kinh nghiệm của các nước khác để định ra chiến lược và sách lược
cáchmạng
B. Chỉ căn cứ vào quy luật khách quan để định ra chiến lược và sách lược cách mạng
C. Chỉ căn cứ vào kinh nghiệm lịch sử để định ra chiến lược và sách lược cách mạng.
-D. Chỉ căn cứ vào mong muốn chủ quan để định ra chiến lược và sách lược cách mạng
30. Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định: Mọi chủ trương, đường lối của Đảng phải
xuất phát từ thực tế, tôn trọng quy luật khách quan. Quan điểm này xuất phát từ:
A. Nguyên lý mối liên hệ phổ biến
B. Nguyên lý về sự phát triển
-C. Mối quan hệ biện chứng: vật chất quyết định ý thức
D. Mối quan hệ biện chứng nội dung và hình thức
41. Điền vào chỗ trống để hoàn thành luận điểm của Ănghen:” Phép biện chứng duy vật
chẳng qua chỉ là môn khoa học về ........... của sự vận động và phát triển của tự nhiên, xã
hội và tư duy.”
-A. Mối liên hệ phổ biến
B. Những sự tồn tại
C. Những quy tắc chung
D. Những nguyên lý
42. Theo Lênin :” Muốn thực sự hiểu được sự vật cần phải nhìn bao quát và nghiên cứu
tất cả các mặt, tất cả các mối liên hệ và quan hệ gián tiếp của vật đó.” Luận điểm trên
thể hiện quan điểm nào trong nhận thức?
A. Quan điểm khách quan
-B. Quan điểm toàn diện
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể
D. Quan điểm phát triển
43. Quan điểm nào đòi hỏi trong nhận thức sự vật, cần phải đặt nó trong một không
gian, thời gian, bối cảnh nhất định mà sự vật đó tồn tại?
A. Quan điểm toàn diện
B. Quan điểm phát triển
-C. Quan điểm lịch sử- cụ thể
D. Quan điểm duy vật
44. Câu thành ngữ “Rút dây động rừng” về cơ bản phản ánh nguyên lý nào của phép
biện chứng duy vật?
-A. Về mối liên hệ phổ biến
B. Về sự phát triển
C. Phủ định biện chứng
D. Mâu thuẫn biện chứng
45. Cặp phạm trù nào dưới đây không thuộc sáu cặp phạm trù của phép biện chứng
duy vật?
A. Bản chất và hiện tượng
B. Tất nhiên và ngẫu nhiên
C. Khả năng và hiện thực
-D. Hữu hạn và vô hạn
46. Phạm trù triết học nào dùng để chỉ những gì đang có, đang tồn tại?
-A. Hiện thực
B. Khả năng
C. Vận động
D. Liên hệ
47. Phạm trù triết học nào chỉ sự biểu hiện ra bên ngoài của bản chất?
A. Hình thức
B. Cái riêng
-C. Hiện tượng
D. Cái đơn nhất
48. Hãy tìm từ phù hợp để điền vào chỗ trống:“Ý thức chẳng qua chỉ là ......... được đem
chuyển vào trong đầu óc con người và được cải biến đi ở đó.”
A. Hình ảnh
B. Vật thể
C. Thông tin
-D. Vật chất
49. Lựa chọn câu điền vào chỗ trống để hoàn thành nhận định của chủ nghĩa duy vật
biện chứng :” Trong quá trình phát triển khách quan của sự vật, ở những điều kiện
nhất định ......... có thể chuyển hóa thành cái chung và ngược lại”
A. Nội dung
B. Bản chất
C. Cái riêng
-D. Cái đơn nhất
50. Điểm chung trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại về vật chất
là:
A. Đồng nhất vật chất với thực tại khách quan
B. Đồng nhất vật chất với nguyên tử.
-C. Đồng nhất vật chất với vật thể cụ thể cảm tính, với thuộc tính phổ biến của vật thể.
D. Cả A và B
51. Nhân tố cơ bản, trực tiếp tạo thành nguồn gốc xã hội của ý thức: .
A. Thực tiễn kinh tế và lao động
-B. Lao động và ngôn ngữ.
C. Lao động trí óc và lao động chân tay.
D. Lao động và nghiên cứu khoa học
52. Theo quan điểm duy vật biện chứng, trong nhận thức và thực tiễn cần:
A. Phát huy tính năng động chủ quan.
B. Xuất phát từ thực tế khách quan.
-C. Cả A và B
D. Không có phương án đúng
53. Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định: Mọi chủ trương, đường lối của Đảng phải
xuất phát từ thực tế, tôn trọng quy luật khách quan. Quan điểm này xuất phát từ:
A. Nguyên lý mối liên hệ phổ biến
B. Nguyên lý về sự phát triển
-C. Mối quan hệ biện chứng: vật chất quyết định ý thức
D. Mối quan hệ biện chứng nội dung và hình thức
54. Theo anh (chị) bệnh chủ quan, duy ý chí biểu hiện như thế nào?
A. Chỉ căn cứ vào kinh nghiệm của các nước khác để định ra chiến lược và sách lược
cáchmạng
B. Chỉ căn cứ vào quy luật khách quan để định ra chiến lược và sách lược cách mạng
C. Chỉ căn cứ vào kinh nghiệm lịch sử để định ra chiến lược và sách lược cách mạng.
-D. Chỉ căn cứ vào mong muốn chủ quan để định ra chiến lược và sách lược cách mạng
55. Quan điểm nào dưới đây là quan điểm siêu hình về sự phát triển?
A. Sự phát triển do thượng đế tạo nên
B. Sự phát triển đi từ thấp đến cao, tư đơn giản đến phức tạp từ kém hoàn thiện đến hoàn
thiện hơn
-C. Sự phát triển đi theo đường thẳng tắp hoặc chỉ là sự lặp lại tuần hoàn.
D. Bao gồm A và C
56. Sự ra đời và quan điểm duy vật về lịch sử do C. Mác sáng lập đã khắc phục được
những sai lầm căn bản trong việc lý giải xã hội của quan niệm nào sau đây::
A. Quan niệm tôn giáo và duy tâm.
B. Quan niệm duy vật siêu hình và tôn giáo
-C. Quan niệm duy tâm và siêu hình
D. Quan niệm duy vật tự nhiên và tầm thường
57. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, khái niệm “ phương thức sản xuất” dùng để chỉ:
-A. Cách thức tiến hành và quá trình sản xuất ra của cải vật chất trong một giai đoạn lịch sử
nhất định.
B. Quá trình sản xuất ra của cải vật chất trong một giai đoạn lịch sử nhất định.
C. Cơ chế vận hành kinh tế trong các điều kiện cụ thể của xã hội.
D. Quá trình sản xuất ra của cải vật chất với một cơ chế kinh tế nhất định.
58.
Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:Xã hội có các loại hình thức cơ
bản là:
A. Sản xuất ra của cải vật chất, tinh thần và văn hóa.
B. Sản xuất ra văn hóa, con người và đời sống tinh thần.
C. Sản xuất ra của cải vật chất, đời sống tinh thần và nghệ thuật.
-D. Sản xuất ra của cải vật chất, tinh thần và con người
59. Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:Sản xuất ra của cải vật chất
giữ vai trò là:
-A. Nền tảng của xã hội.
B. Nền tảng vật chất của xã hội
C. Nền tảng tinh thần của xã hội
D. Nền tảng kỹ thuật, công nghệ của xã hội
60. Tiền đề xuất phát của quan điểm duy vật lịch sử là:
-A. Con người hiện thực
B. Con người trừu tượng.
C. Con người hành động.
D. Con người tư duy.
61. Vấn đề cơ bản của triết học là gì?
A. Nghiên cứu về bản nguyên của thế giới
-B. Giải quyết mối quan hệ giữa tư duy với tồn tại hay giữa vật chất với ý thức
C. Nghiên cứu về năng lực nhận thức của con người
D. Nghiên cứu những vấn đề liên quan đến lịch sử xã hội loài người
62. Thuyết bất khả tri là gì?
A. Là lý thuyết phủ nhận sự tồn tại của thế giới khách quan
B. Là lý thuyết bàn về sự tồn tại của thế giới
-C. Là học thuyết phủ nhận khả năng nhận thức của con người
D. Là học thuyết thừa nhận khả năng nhận thức của con người
63. Quan điểm của trường phái triết học nào cho rằng: “Mối liên hệ giữa các sự vật hiện
tượng trong thế giới là biểu hiện của mối liên hệ giữa các ý niệm”?
A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
-C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
D. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
64. Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, các dạng cụ thể của vật chất biểu hiện sự
tồn tại của mình ở đâu?
A. Vật chất biểu hiện sự vận động mà biểu hiện sự tồn tại của mình thông qua sự nhận thức
của con người.
-B. Vật chất vận động trong không gian và thời gian và thông qua sự vận động mà biểu hiện
sự tồn tại của mình.
C. Vật chất biểu hiện sự vận động mà biểu hiện sự tồn tại của mình trong vũ trụ và thông qua
các lực trong tự nhiên.
D. Vật chất biểu hiện sự tồn tại thông qua sự điều khiển của các ý niệm
65. Biện chứng khách quan là gì?
-A. Là khái niệm dùng để chỉ biện chứng của bản thân tồn tại khách quan, độc lập với ý thức
người
B. Là khái niệm dùng để chỉ biện chứng độc lập với ý thức người
C. Là khái niệm chỉ biện chứng của tư duy
D. Là khái niệm chỉ sự liên hệ trong thế giới khách quan
66. Đặc trưng của hình thái ý thức – xã hội triết học trong xã hội có giai cấp là gì?
-A. Tính giai cấp.
B. Không có tính giai cấp.
C. Là một phần của kiến trúc thượng tầng
D. Thế giới quan
67. Triết học Mác ra đời vào lúc nào?
A. Thế kỷ XVII
B. Thế kỷ XVIII
-C. Thế kỷ XIX
D. Thế kỷ XX
68. Khi điều kiện có tính tất yếu thay đổi, mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả sẽ
như thế nào?
A. Nguyên nhân như thế nào thì kết quả như thế ấy, điều kiện hay hoàn cảnh không gây ảnh
hưởng đến mối quan hệ đó.
-B. Điều kiện hay hoàn cảnh thay đổi có thể làm thay đổi kết quả do một nguyên nhân gây ra
C. Mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả không thay đổi do nó bị quy đinh bởi thực thể
tinh thần ngoài điều kiện hay hoàn cảnh.
D. Nguyên nhân như thế nào thì kết quả như thế ấy, điều kiện hay hoàn cảnh chỉ là cái tồn tại
độc lập so với kết quả.
69. Tại sao nói ý thức xã hội lý luận có trình độ cao hơn ý thức xã hội thông thường?
A. Ý thức xã hội lý luận được thể chế hóa ở dạng văn bản pháp qui.
-B. Ý thức xã hội lý luận có khả năng phản ánh hiện thực xã hội khách quan một cách khái
quát, sâu sắc và chính xác, vạch ra các mối liên hệ bản chất của các quá trình xã hội.
C. Ý thức xã hội lý luận do những nhà tư tưởng có trình độ cao xây dựng nên.
D. Ý thức xã hội lý luận có khả năng khái quát hiện thực xã hội nhưng không làm rõ được
bản chất của các quá trình xã hội
70. Ý nghĩa nhận thức của quy luật “lượng- chất”:
-A. Quy luật lượng nhận cung cấp lý luận về phương thức cơ bản của sự vận động, phát triển.
B. Quy luật lượng nhận cung cấp lý luận về động lực của sự phát triển.
C. Quy luật lượng nhận cung cấp lý luận về tính chu kỳ của sự phát triển.
D. Quy luật lượng nhận cung cấp lý luận nguồn gốc của vận động, phát triển.
71. Đặc trưng của “tính kế thừa” trong quá trình phát triển của sự vật là gì?
A. Kế thừa tuyệt đối với toàn bộ sự vật cũ
B. Kế thừa nội dung, vượt qua hình thức cũ.
-C. Kế thừa các nhân tố hợp quy luật cho sự phát triển.
D. Kế thừa một giai đoạn trong quá trình phát triển của sự vật cũ.
72. Lực lượng sáng tạo ra lịch sử, quyết định lịch sử là:
-A. Quần chúng nhân dân lao động.
B. Các vĩ nhân, những cá nhân kiệt xuất.
C. Giai cấp thống trị xã hội.
D. Các lực lượng siêu tự nhiên.
73. Phạm trù triết học chỉ sự biểu hiện ra bên ngoài của bản chất gọi là gì?
A. Cái đơn nhất
-B. Hiện tượng
C. Cái riêng
D. Hình thức
74. Quan niệm nào sau đây là quan niệm của triết học Mác-Lênin về bản chất con
người:
-A. Trong tính hiện thực của nó bản chất của con người là sự tổng hòa những quan hệ xã hội
B. Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh học và mặt xã hội
C. Con người là chủ thể và là sản phẩm của lịch sử
D. Con người là chủ thể của quá trình sản xuất ra của cải vật chất
75. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội chỉ ra kết cấu kinh tế xã hội trong một giai đoạn
lịch sử nhất định, bao gồm các yếu tố cơ bản:
A. Lực lượng sản xuất; Quan hệ sản xuất
B. Quan hệ sản xuất; Kiến trúc thương tầng
C. Lực lượng sản xuất; Kiến trúc thương tầng
-D. Lực lượng sản xuất; Quan hệ sản xuất; Kiến trúc thương tầng
76. Trong hoạt động thực tiễn biểu hiện của thái độ phủ định sạch trơn cái cũ, là do
không nhận thức và vận dụng đúng quy luật nào của phép biện chứng duy vật?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
-C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Không có quy luật nào
77. Khái niệm quan hệ sản xuất dùng để chỉ:
A. Mối quan hệ giữa con người và giới tự nhiên trong quá trình sản xuất và tái sản xuất của
xã hội.
B. Mối quan hệ giữa con người và con người trong quá trình sản xuất và tái sản xuất của xã
hội.
C. Mối quan hệ giữa con người với con người trong quá trình lao động.
-D. Mối quan hệ về mặt kinh tế giữa con người với con người trong quá trình sản xuất và tái
sản xuất của xã hội
78. Chủ nghĩa duy vật siêu hình là hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật thời kỳ nào?
A. Thời kỳ cổ đại
B. Thời kỳ trung cổ (thế kỷ XIV)
-C. Thời kỳ trung cổ, phục hưng (thế kỷ XV-XVIII)
D. Thời kỳ cận đại
79. Khái niệm dùng để chỉ sự vận động có tính kế thừa, tính đi lên và không thẳng tắp
của sự vật, hiện tượng là:
A. Đường cong
-B. Đường xoáy ốc
C. Đường giao nhau
D. Đương thẳng
80. Cấu trúc cơ bản của một hình thái kinh tế - xã hội bao gồm:
-A. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng.
B. Cơ sở kinh tế và thể chế nhà nước.
C. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
D. Lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng
81. Nguồn gốc xã hội dẫn đến sự hình thành ý thức người là:
A. Hiện thực khách quan
B. Các cuộc cách mạng công nghiệp
C. Quá trình sản xuất vật chất
-D. Lao động và ngôn ngữ
82. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội chỉ ra kết cấu kinh tế xã hội trong một gai đoạn
lịch sử nhất định, bao gồm các yếu tố cơ bản:
A. Lực lượng sản xuất; Quan hệ sản xuất
B. Quan hệ sản xuất; Kiến trúc thương tầng
C. Lực lượng sản xuất; Kiến trúc thương tầng
-D. Lực lượng sản xuất; Quan hệ sản xuất; Kiến trúc thương tầng
83. Các trường phái cơ bản của chủ nghĩa duy tâm là:
-A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan và chủ nghĩa duy tâm chủ quan
B. Chủ nghĩa duy tâm hữu thần và chủ nghĩa duy tâm vô thần
C. Chủ nghĩa duy tâm tích cực và chủ nghĩa duy tâm cực đoan
D. Chủ nghĩa duy tâm lý tính và chủ nghĩa duy tâm cảm tính
84. Đâu là nguồn gốc của sự phát triển theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng?
-A. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập
B. Sự chi phối của các thế lực siêu nhiên
C. Khả năng cải biến thế giới khách quan của con người
D. Sự tích lũy về lượng của sự vật
85. Khái niệm dùng để chỉ sự vận động có tính kế thừa, tính đi lên và không thẳng tắp
của sự vật, hiện tượng là:
A. Đường cong
-B. Đường xoáy ốc
C. Đường giao nhau
D. Đương thẳng
86. Đặc điểm chung của quan niệm về vật chất ở thời cổ đại là gì?
A. Đồng nhất vật chất nói chung với thế giới tự nhiên và xem chúng là khởi nguyên của thế
giới.
-B. Đồng nhất vật chất nói chung với một vài dạng cụ thể của nó và xem chúng là khởi
nguyên của thế giới.
C. Đồng nhất vật chất với khối lượng và xem chúng là khởi nguyên của thế giới.
D. Đồng nhất vật chất với ý thức và xem chúng là khởi nguyên của thế giới.
87. Các hình thức thế giới quan cơ bản là:
A. Thần thoại, triết học
B. Thần thoại, tôn giáo
C. Triết học, tôn giáo
-D. Thần thoại, tôn giáo, triết học
88. Đâu là nguồn gốc sâu xa của các cuộc cách mạng xã hội?
-A. Mâu thuẫn gay gắt giữa lực lượng sản xuất mới và quan hệ sản xuất cũ đã lỗi thời, lạc
hậu.
B. Quần chúng lao động bị áp bức.
C. Giai cấp cầm quyền bị khủng hoảng về đường lối cai trị.
D. Quần chúng lao động bị áp bức nặng nề.
89. Trong lực lượng sản xuất nhân tố nào đóng vai trò quan trong nhất?
A. Cộng cụ lao động
B. Đối tượng lao động
-C. Con người
D. Tư liệu lao động
91. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất:
A. Là trình độ phát triển của lịch sử xã hội loài người
B. Là trình độ phát triển của con người và tự nhiên.
-C. Phản ánh trình độ con người chinh phục giới tự nhiên.
D. Phản ánh trình độ con người chinh phục xã hội.
92. Khái niệm trung tâm mà Lênin sử dụng để định nghĩa về vật chất là khái niệm nào?
A. Phạm trù triết học.
-B. Thực tại khách quan.
C. Cảm giác
D. Phản ánh
93. Lực lượng sáng tạo ra lịch sử, quyết định lịch sử là:
-A. Quần chúng nhân dân lao động.
B. Các vĩ nhân, những cá nhân kiệt xuất.
C. Giai cấp thống trị xã hội.
D. Các lực lượng siêu tự nhiên.
94. Ý nghĩa nhận thức của quy luật “lượng- chất”:
-A. Quy luật lượng nhận cung cấp lý luận về phương thức cơ bản của sự vận động, phát triển.
B. Quy luật lượng nhận cung cấp lý luận về động lực của sự phát triển.
C. Quy luật lượng nhận cung cấp lý luận về tính chu kỳ của sự phát triển.
D. Quy luật lượng nhận cung cấp lý luận nguồn gốc của vận động, phát triển.
95. Tại sao nói ý thức xã hội lý luận có trình độ cao hơn ý thức xã hội thông thường?
A. Ý thức xã hội lý luận được thể chế hóa ở dạng văn bản pháp qui.
-B. Ý thức xã hội lý luận có khả năng phản ánh hiện thực xã hội khách quan một cách khái
quát, sâu sắc và chính xác, vạch ra các mối liên hệ bản chất của các quá trình xã hội.
C. Ý thức xã hội lý luận do những nhà tư tưởng có trình độ cao xây dựng nên.
D. Ý thức xã hội lý luận có khả năng khái quát hiện thực xã hội nhưng không làm rõ được
bản chất của các quá trình xã hội
96. Nhận thức lý tính có những hình thức nào?
A. Cảm giác, khái niệm, biểu tượng
B. Biểu tượng, suy luận
C. Cảm giác, tri giác
-D. Khái niệm, phán đoán, suy luận
97. Triết học Mác ra đời vào lúc nào?
A. Thế kỷ XVII
B. Thế kỷ XVIII
-C. Thế kỷ XIX
D. Thế kỷ XX
98. Điều kiện để những thay đổi về lượng dẫn tới sự thay đổi về chất là gì?
A. Sự biến đổi cấu trúc của sự vật.
-B. Tích lũy về lượng đạt tới giới hạn điểm nút.
C. Sự biến đổi của lượng tương ứng với chất của sự vật.
D. Để sự phát triển diễn ra tự nhiên, khách quan
99. Phạm trù triết học chỉ sự biểu hiện ra bên ngoài của bản chất gọi là gì?
A. Cái đơn nhất
-B. Hiện tượng
C. Cái riêng
D. Hình thức
100. Đặc trưng bản chất nhất của ý thức là:
-A. Phản ánh sáng tạo trên cơ sở thực tiễn
B. Khả năng tiếp nhận thông tin
C. Lưu giữ thông tin
D. Phản ánh thế giới một cách bị động
101. Nhân tố quyết định trong lục lượng sản xuất là:
A. Tư liệu sản xuất.
-B. Người lao động.
C. Công cụ lao độn
D. Tri thức
102. Tiền đề xuất phát của quan điểm duy vật lịch sử là:
-A. Con người hiện thực
B. Con người trừu tượng.
C. Con người hành động.
D. Con người tư duy.
103. Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:Sản xuất ra của cải vật chất
giữ vai trò là:
-A. Nền tảng của xã hội.
B. Nền tảng vật chất của xã hội
C. Nền tảng tinh thần của xã hội
D. Nền tảng kỹ thuật, công nghệ của xã hội
104. Lựa chọn câu điền vào chỗ trống để hoàn thành nhận định của chủ nghĩa duy vật
biện chứng :” Trong quá trình phát triển khách quan của sự vật, ở những điều kiện
nhất định ......... có thể chuyển hóa thành cái chung và ngược lại”
A. Nội dung
B. Bản chất
C. Cái riêng
-D. Cái đơn nhất
105. Điểm tích cực nổi bật trong quan niệm về vật chất của các nhà triết học duy vật
thời kỳ cổ đại là:
A. Xuất phát từ ý muốn khách quan
B. Xuất phát từ tư duy.
C. Xuất phát từ ý thức
-D. Xuất phát từ thế giới vật chất, từ kinh nghiệm thực tiễn để khái quát quan niệm về vật
chất.
106. Chọn đáp án đúng nhất. Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin về bản chất của
ý thức?
A. Bản chất của ý thức con người là sự sáng tạo.
-B. Là sự phản ánh năng động, sáng tạo lại hiện thực theo nhu cầu của thực tiễn xã hội.
C. Ý thức mang bản chất trực giác
D. Ý thức có bản chất là tư duy.
107. Theo quan điểm duy vật biện chứng, trong nhận thức và thực tiễn cần:
A. Phát huy tính năng động chủ quan.
B. Xuất phát từ thực tế khách quan.
-C. Cả A và B
D. Không có phương án đúng
108. Bệnh chủ quan, duy ý chí biểu hiện như thế nào?
A. Chỉ căn cứ vào kinh nghiệm của các nước khác để định ra chiến lược và sách lược
cáchmạng
B. Chỉ căn cứ vào quy luật khách quan để định ra chiến lược và sách lược cách mạng
C. Chỉ căn cứ vào kinh nghiệm lịch sử để định ra chiến lược và sách lược cách mạng.
-D. Chỉ căn cứ vào mong muốn chủ quan để định ra chiến lược và sách lược cách mạng
109. Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định: Mọi chủ trương, đường lối của Đảng phải
xuất phát từ thực tế, tôn trọng quy luật khách quan. Quan điểm này xuất phát từ:
A. Nguyên lý mối liên hệ phổ biến
B. Nguyên lý về sự phát triển
-C. Mối quan hệ biện chứng: vật chất quyết định ý thức
D. Mối quan hệ biện chứng nội dung và hình thức
110. Phép biện chứng duy vật bao gồm những nguyên lý, quy luật cơ bản nào?
A. 1 nguyên lý, 1 quy luật
B. 2 nguyên lý, 2 quy luật
-C. 2 nguyên lý, 3 quy luật
D. 3 nguyên lý, 3 quy luật
111. Tại sao khoa học không dừng lại ở hiện tượng mà phải đi sâu vào nắm bắt cái bản
chất sự vật:” Bởi vì:
-A. Bản chất là cái chi phối sự vật
B. Hiện tượng đôi khi xuyên tạc bản chất
C. Bản chất và hiện tượng có sự thống nhất
D. Bản chất và hiện tương tồn tại khách quan
112. Quan điểm nào dưới đây là quan điểm siêu hình về sự phát triển?
A. Sự phát triển do thượng đế tạo nên
B. Sự phát triển đi từ thấp đến cao, tư đơn giản đến phức tạp từ kém hoàn thiện đến hoàn
thiện hơn
-C. Sự phát triển đi theo đường thẳng tắp hoặc chỉ là sự lặp lại tuần hoàn.
D. Bao gồm A và C
113. Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin, phát triển là:
-A. Là một trường hợp đặc biệt của sự vận động. Là một quá trình vận động biến đổi từ chất
cũ sang chất mới. Là kết quả của một quá trình đấu tranh giữa các mặt đối lập bên trong các
sự vật hiện tượng của thế giới hiện thực khách quan
B. Phát triển là một quá trình tiến lên liên tục trơn tru, không có những bước quanh co phức
tạp không có mâu thuẫn
C. Do sự tác động của những thế lực siêu tự nhiên thần bí tôn giáo hoặc của ý thức nói chung
D. Bao gồm cả ba quan điểm trên
114. Chọn đáp án đúng nhất. Mối quan hệ giữa đấu tranh và thống nhất của các mặt
đối lập:
A. Đấu tranh là tuyệt đối
B. Thống nhất là tuyệt đối
C. Đấu tranh là tương đối
-D. Đấu tranh là tuyệt đối và thống nhất là tương đối
115. Muốn làm thay đổi chất của sự vật cần phải:
A. Kiên trì tích lũy về lượng đến mức cần thiết
B. Tích lũy lượng tương ứng với chất cần thay đổi
C. Làm thay đổi cấu trúc của sự vật
-D. Cả A, B, C
116. Quan điểm phát triển giúp chúng ta khắc phục được tư tưởng nào?
A. Nôn nóng, tả khuynh
B. Giáo điều, ngụy biện
C. Phiến diện, siêu hình
-D. Bảo thủ, trì trệ, định kiến
117. Bài học có ý nghĩa phương pháp luận quan trọng nhất trong việc tìm hiểu nguyên
lý về sựphát triển của triết học Mác-Lênin là:
A. Nguyên tắc nghiên cứu có trọng tâm.
B. Quan điểm toàn diện
-C. Quan điểm phát triển.
D. Nguyên tắc khách quan.
118. Câu thành ngữ “Rút dây động rừng” về cơ bản phản ánh nguyên lý nào của phép
biện chứng duy vật?
-A. Về mối liên hệ phổ biến
B. Về sự phát triển
C. Phủ định biện chứng
D. Mâu thuẫn biện chứng
119. Trong mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội thì:
-A. Suy đến cùng, tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội.
B. Suy đến cùng, ý thức xã hội quyết định tồn tại xã hội.
C. Tồn tại trong mối quan hệ phụ thuộc vào nhau, không cái nào quyết định cái nào.
D. Tồn tại song song, không phụ thuộc nhau
120. Quan niệm cho rằng: “suy nghĩ của những người sống trong túp lều tranh luôn
luôn khác với suy nghĩ cuả những người sống trong cung điện” là quan niệm của:
A. Chủ nghia duy tâm khách quan
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
-C. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
D. Chủ nghia duy tâm chủ quan

*Câu hỏi ngắn

121. Trình bày các chức năng cơ bản của triết học. *
Trang bị thế giới quan duy vật biện chứng và phương pháp luận biện chứng duy vật.

122. Nêu rõ sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm trong việc giải
quyết vấn đề cơ bản của triết học. *
Chủ nghĩa duy vật cho rằng, vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý
thức. Chủ nghĩa duy tâm cho rằng: ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật
chất.

123. Hình thức tồn tại của vật chất vận động là gì? *
Không gian và thời gian là những hình thức tồn tại của vật chất vận động
124. Trong mối quan hệ biện chứng giữa kinh tế và chính trị, yếu tố nào giữ vai trò
quyết định? Vì sao?
Kinh tế giữ vai trò quyết định, vì trong xã hội cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc
thượng tầng

125. Trình bày khái quát cấu trúc của ý thức theo quan điểm của Chủ nghĩa duy vật
biện chứng. *
Gồm 3 yếu tố: tri thức, tình cảm, ý chí.

26. Trong các yếu tố cấu thành của ý thức (tri thức, tình cảm, niềm tin, ...) thì yếu tố nào
là quan trọng nhất? *
Tri thức là quan trọng nhất
127. Xu hướng của phát triển diễn ra như thế nào? *
Quanh co phức tạp, theo khuynh hướng đi lên.

128. Thế nào là “quan điểm phát triển”? *


Xem xét sự vật và hiện tượng đòi hỏi phải xét sự vật trong sự phát triển, trong “sự tự
vận động”, trong sự biến đổi của nó”.

129. Thế nào là “quan điểm toàn diện”? *


Quan điểm toàn diện đòi hỏi trong nhận thức và hoạt động thực tiễn phải xem xét sự
vật, hiện tượng trong mối quan hệ biện chứng qua lại giữa các bộ phận, các yếu tố…

130. Trong LLSX nhân tố nào giữ vai trò quyết định *
Con người giữ vai trò quyết định.

131. Trong quan hệ giữa LLSX và QHSX thì yếu tố nào quyết định? *
LLSX là yếu tố quyết định.

132. Những yếu tố cấu thành lực lượng sản xuất


Lực lượng sản xuất bao gồm người lao động với kỹ năng lao động của họ và tư liệu
sản xuất, trước hết là công cụ lao động.

133. Trình độ của lực lượng sản xuất thể hiện qua những yếu tố nào?
Trình độ lực lượng sản xuất biểu hiện ở trình độ của công cụ lao động, trình độ, kinh
nghiệm và kỹ năng lao động của con người, trình độ tổ chức và phân công lao động xã hội,
trình độ ứng dụng khoa học vào sản xuất.

134. Các yếu tố cấu thành quan hệ sản xuất.


Gồm, các quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất; các quan hệ trong tổ chức và quản lý
sản xuất; các quan hệ trong phân phối sản phẩm lao động.

135. Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn chúng ta cần làm gì để thay đổi/loại bỏ kết
quả?
Chúng ta cần phân tích nguyên nhân, tìm nguyên nhân có thể sunh ra kết quả kg mong
muốn và loại bỏ nguyên nhân đó

136. Thực tiễn có vai trò như thế nào đối với nhận thức của con người. *
Là cơ sở, động lực và là mục đích của nhận thức. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.

137. Đâu là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý theo quan điểm của triết học Mác - Lênin? *
Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.

138. Giữa cái riêng và cái chung, cái nào tồn tại thực và hữu hạn?
Cái chung tồn tại thực và hữu hạn.

139. Đặc trưng cơ bản của phủ định biện chứng *


Phủ định biện chứng có tính khách quan, tính kế thừa.

130. Trong xã hội có giai cấp, yếu tố nào là quan trọng nhất của kiến trúc thượng tầng?
Nhà nươc slaf quan trongh nhất.

131. Năng lực nào bộc lộ rõ nhất và nổi trội nhất tính xã hội của con người? *
Tính tích cực, sáng tạo

132. Thực chất của đấu tranh giai cấp là gì?


Thực chất là cuộc đấu tranh của quần chúng lao động bị áp bức, bóc lột chống lại giai
cấp áp bức, bóc lột nhằm lật đổ ách thống trị của chúng.

III. TỰ LUẬN
133. Trình bày nguyên nhân chủ yếu làm cho ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội.
Theo anh (chị), hiện nay muốn xây dựng phát triển ý thức xã hội văn minh tiến bộ cần xóa bỏ
những tàn dư, tư tưởng gì và quan tâm bồi đắp những phẩm chất gì cho con người?

134. Làm rõ tính vượt trước của ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội. Theo anh/chị, dự báo
khoa học có phải là biểu hiện tính vượt trước của ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội hay
không? Lấy ví dụ minh họa.

135. Nghiên cứu nguyên lý về sự phát triển giúp nhận thức được rằng, muốn nắm được bản
chất, nắm được khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng thì phải tự giác tuân thủ
nguyên tắc phát triển. Nguyên tăc phát triển đặt ra những yêu cầu gì?

136. Từ mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trong triết học Mác - Lênin, rút ra nguyên tắc
phương pháp luận là tôn trọng tính khách quan kết hợp phát huy tính năng động chủ quan.
Anh/ chị hiểu nguyên tắc này như thế nào?

137. Trình bày nội dung cơ bản của Nguyên lý về sự Phát triển và rút ra ý nghĩa Phương pháp
luận

You might also like