Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 20

Bài 2:

SỰ HÌNH THÀNH CỦA TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI


I. Khái quát tình hình thế giới sau Chiến tranh
1. So sánh lực lượng
- CNXH từ 1 quốc gia thành 1 hệ thống. (LX trở thành trụ cột của phe XHCN)
- PT GPDT& CNDT phát triển mạnh ở các nước Á, Phi, Mĩ la tinh. Các quốc gia
độc lập ra đời => “Thế giới thứ 3”.
- CNTB: Hệ thống TBCN thế giới rơi vào khủng hoảng.Mĩ nắm vai trò chủ đạo
trong hệ thống TBCN.
2. Liên hợp quốc
- Quá trình thành lập
+ 1/1942: Tuyên ngôn LHQ
+ 10/1943: Hội nghĩ ngoại trưởng Xô Mỹ Anh
+ 11-12/1943: Hội nghị Teheran
+ 9-10/1044: hội nghị Dumbarton Oaks
+ 2/1945: Hội nghĩ Yalta
 25/4-25/6/1945: Hội nghị San Fransisco
26/6/1945: Hiến chương LHQ đc ký
24/10/1945: Hiến chương LHQ có hiệu lực

- Mục đích (chương 1, điều 1)


+ duy trì hoà bình & an ninh
+ xúc tiến quan hệ hữu nghị
+ Xúc tiến sự hợp tác quốc tế trên các mặt.
+ Trung tâm điều hòa hành động của các nước.
- Nguyên tắc (chương 1, điều 2)
+ chủ quyền bình đẳng
+ Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ
+ Không can thiệp nội bộ
+ Giải quyết tranh chấp bằng hòa bình
+ chung sống hoà bình
- Cơ cấu UN
+ Tòa án quốc tế (International Court)
+ Đại hội đồng (General Assembly)
+ Ban thư kí (UN Secretariat)
+ Hội đồng bảo an (Security Council)
+ Hội đồng ủy thác (UN Trusteeship Council)
+ Hội đồng kinh tế xã hội (Economic and Social Council – ECOSOC)

- Vai trò của LHQ


+ duy trì hoà bình và an ninh qte
+ ko để xảy ra các cuộc ctranh TG mới
+ Qtrinh phi thực dân hoá
+ xây dựng các chuẩn mực qte (điều ước và hiệp ước đa phương)
+ Bảo đảm thúc đẩy quyền con người (tuyên ngôn nhân quyền)
+ Quá trình hoàn thiện cơ cấu và tổ chức (Mở rộng hoạt động ra tất cả các lĩnh vực)
 LHQ là tổ chức duy nhất có thể giải quyết mọi vấn đề từ an ninh quốc tế, kinh tế xã
hội quyền của các quốc gia trên thế giới.

3. Cách mạng KHKT


 1940-1970:
+ Ứng dụng thành qua để khôi phục nền kinh tế sau CT. Các quốc gia có tốc độ phát
triên thần ki trong gd này: LX. Nhật Ban, Mĩ và Tây Au.
+ KQ: kinh tế TG phát triển theo chiều rộng. khai thác nguồn năng lượng, mở rộng
nguồn vật liệu, nâng cao năng suất LĐ. đây mạnh nghiên cứu ra không gian vũ trụ...
 1970-nay: giai đoạn phát triển về chất -> giai đoạn khủng hoảng thúc đẩy cuộc
CM KHKT: Ví dụ: 1973: năng lượng khan hiếm -> tìm ra cái thay thế cái cũ
+ Phát triển mạnh mẽ từ sau khủng hoảng năng lượng 1973.
+ KQ: Đưa đến thay đổi về chất, phát triển theo chiều sâu.
++ 1 sp: hàm lượng vất chất (thiết bị, vốn, NL, nguyên liệu…) < hàm lượng trí tuệ.
++ Cơ cấu nền KTTG: khu vực NN giảm, khu vực CN và dịch vụ chiếm tỉ trọng
lớn.

- Tác động
+ tích cực
 Các nước bị phụ thuộc nhau về vốn, nguyên liệu, lao động. Nền kinh tế TG có xu
hướng quốc tế hóa cao. Ra đời nhiều tổ chức KTXH, như EU, ASEAN, APEC…
 Nhân tố quan trọng quyết định khả năng phát triển, rút ngắn, đi tắt đón đầu cho
các nước Biết nắm bắt. Ngược lại, sẽ bị tụt hậu, mờ nhạt trong QHQT.
+ tiêu cực
 Tăng khoảng cách phát triển, chênh lệch giàu nghèo
 thay đổi tương quan so sánh lực lượng, dẫn đến mâu thuẫn.
 Thế giới đối mặt với các vấn đề phải giải quyết:
+Cạn kiệt tài nguyên
+Xuất hiện nhiều VKHH tinh vi, chế tạo ra bom NT.
+Dịch bệnh, ô nhiễm môi trường

4. Xu hướng hợp tác quốc tế


Tổ hợp cơ chế điều chỉnh nền KT TG -> 44 nc tham gia Xây dựng tài chính TG, tránh
khủng hoảng KT
Hệ thống Bretton Woods (1945-1971) (Mỹ, Anh, LX, và P.Tây từ chối)
UN ECOSOC (1945)
IMF (1945)
WB (1945)
GATT (10/1947)
 Đánh dấu sự hợp tác QT trong KTTG
II. Các hội nghị quốc tế thiết lập trật tự TG mới
Ø 01/07/1944 - HN Bretton Woods (Mỹ)
→ 44 nước phe Đồng minh tham gia, thảo luận về hệ thống tiền tệ thời hậu chiến.
- Quy định USD là đơn vị tiền tệ duy nhất có đầy đủ khả năng chuyển đổi trực tiếp ra
vàng.
- Các nước dùng vàng hoặc đồng USD làm phương tiện thanh toán quốc tế, với định giá
5$ = 1 ounce vàng.
=> Thúc đây sự phát triển và ổn định của nền kinh tế toàn cầu.
Ø 02/1945 - HN Yalta
→ Nguyên thủ Xô - Mỹ - Anh (Big Three), thảo luận về: đánh bại hoàn toàn CN Phát xít,
phân chia thành quả giữa các nước thẳng trận; tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh.
• Bối cảnh: Sự sụp đổ của Đức Quốc xã chỉ còn là vấn đề thời gian. Tiền đề là HN
Teheran cuối 11/1943.
• LX: (i) chiếm toàn bộ Đông Âu, làm vành đai an ninh & bàn đạp để bành trướng sang
phía Tây; (ii) chia vùng kiểm soát nước Đức; (iii) bồi thường chiến tranh, kiểm soát sản
lượng than ở vùng Ruhr và Saarland ở phía Tây.
• Mỹ: (i) thắng trận, chấm dứt chiến tranh: (ii) thuyết phục Stalin tham chiến chống Nhật
tại khu vực châu Á Thái Bình Dương; (iii) thành lập LHQ.
• Anh: (i) nâng cao ảnh hưởng tại Câu -> vì bị tụt xuống hàng 3; (ii) đạt giải pháp về lãnh
thổ Ba Lan, giữ Ba Lan không rơi vào vòng ảnh hưởng của LX; (iii) giải pháp có lợi ở
Bắc Phi và vùng chung quanh Địa Trung Hải (LX ủng hộ phong trài giải phóng dân tộc)
Ø 6/1945 - HN San Francisco (Mỹ)
→ Đại biểu 50 nước Đồng mình, thông qua Hiến chương LHQ và thành lập LHQ.
- Thông qua Hiến chương và tuyên bố thành lập LHQ
Ø Mục tiêu quan trọng
- Duy trì hoà bình an ninh quốc tế, tôn trọng các nguyên tắc về quyền bình đẳng và tự
quyết của các dân tộc;
- Hợp tác quốc tế trong giải quyết các vấn đề kinh tế, xã hội, văn hóa, và nhân đạo trên
toàn thế giới.
Ø 7/1945 - HN Potsdam (Đức)
→ Nguyên thủ Xô - Mỹ - Anh (Big Three). Thảo luận về số phận của Đức và Ba Lan,
xác định các biên giới lãnh thổ, thành lập trật tự thế giới mới thời hậu chiến, cách thức
giải quyết hậu quả của chiến tranh, và chiến tranh Nhật Bản.
- Bối cảnh: Đức đầu hàng, thay đổi LĐ ở Mỹ, Anh; Mỹ thử thành công bom nguyên tử
(gây sức ép vs LX -> LX ko quan tâm, bình thản), mâu thuẫn bộc lộ. Thực hiện thỏa
thuận trước đó và tháo gỡ vướng mắc tại Yalta.
- Ý đồ của các bên:
+ Mỹ: Ngăn chặn ảnh hưởng của LX; thuyết phục LX tham chiến chống Nhật.
-> mỹ nhận ra LX có ý định bành trướng -> ngăn chặn LX
+ LX : mở rộng lãnh thổ, tầm ảnh hưởng của LX và CN CS ra toàn cầu, khôi phục đất
nước sau chiến tranh
+ Anh : bảo vệ, khôi phục các nguồn lực, ngăn chặn ảnh hưởng của và CNCS để duy trì
nhệ thống thuộc dia.

Kết quả HN YALTA - POSTDAM: PHÂN CHIA VÙNG ẢNH HƯỞNG


1. Vấn đề Balan
- Cuối CTTGII, có 2 chính phủ ở Ba Lan đòi quyền đại diện cho quyền lợi của nhân
dân BL. Chính phủ lưu vong thân Anh, chính phủ lâm thời thân LX (CP Lublin)
- Theo Kết quả của HN Postdam, thành lập chính phủ liên hiệp gồm thành viên của
CP Lublin và CP lưu vong thân Anh. CP này được Mĩ và p. Tây công nhận. LX
cũng kí được CP liên hiệp mới của BL hiệp ước đường biên giới quốc gia chạy
theo “đường ranh giới Curzon".
=> LX có lợi thế trong vấn đề BL, do có sự hiện diện của Hồng quân LX giúp Bỉ
đực hiện CMDTDC, thu quyền lực về tay ĐCS.
2. Vấn đề nước Đức:
1. Phân chia Đức thành 4 lãnh thổ do Mỹ, LX, Anh, Pháp chiếm đóng. Berlin
cx bị chia thành 4 vùng chiếm đóng
2. Phi quân sự hóa, phi độc quyền hóa, phi quốc xã hóa và dân chủ hóa. Cần
thực hiện bầu cử tự do ở Đức.
-> phải phi quân sự hoá ở Đức để ngăn chặn, triệt tiêu CN Phát xít nổi dậy
3. Hạn chế khả năng phục hồi kinh tế của Đức, Đức phải trả tiền chiến phí cho
các nc từ các vùng bị chiếm đóng
-> Nếu KT phát triển sẽ ảnh hưởng đến Quân sự -> phải hạn chế
- Các vấn đề gây tranh cãi: tiền bồi thường sau chiến tranh, quyền tự do lưu chuyển
hàng hoá và tài chính giữa các vùng chiếm đóng của LX và P.Tây
+ LX ko hợp tác trong việc cung cấp lương thực sang phía tây => Gây khó
khăn cho các nước P. Tây, kinh tế Đức có dấu hiệu kiệt quệ, TĐ (Tây Đức) rơi
vào nạn đói.
+ LX đòi khoản bồi thường chiến phí lớn. Mĩ đồng ý chia cho LX 1/2, nhưng
bất đồng trong việc chuyển giao.
→ Đức bị chia cắt từ 1945 -1990. 1949: Đức chia 2 quốc gia: CHLB Đức +
CHDC Đức.
3. Tranh giành khu vực ảnh hưởng ở Đông & Trung Âu
- Hội nghị Postdam thành lập Hội đồng Ngoại trưởng 5 nước Xô-Mỹ-Anh-Pháp-Trung để
chuẩn bị hoả ước.
Tranh cãi Xô-Mỹ/Anh trong 3 HN (Vấn đề bầu cử tự do, Vấn đề Trieste giữa Ý và Nam
Tư,...)
29/7-15/10/1946, Hội nghị hoà bình Paris họp và ký hoà ước với các nước bại trận
- Nội dung chính: biên giới, hạn chế quân sự, bồi thường, Đồng minh rút quân, dân chủ
chính trị
Phân chia khu vực ảnh hưởng: Italy thuộc Phương Tây; Hungary, Bulgary, Romania
thuộc Liên Xô, Phân Lan trung lập

4. Vấn đề Tquốc
+ Sự cạnh tranh gay gắt giữa chính phủ Quốc dân Đảng của Tưởng Giới Thạch và Đảng
Cộng Sản do Mao Trạch Đông lãnh đạo.
+ Chính phủ của TGT được các nước p. Tây thừa nhận nhưng không bao quát được toàn
lãnh thổ TQ (vùng Tây Bắc TQ hay vùng Mãn Châu Lý do ĐCS kiểm soát).
+ Sự cạnh trạnh trong nội bộ TQ đã dẫn đến mâu thuẫn Xô – Trung ngày càng trở nên
gay gắt.
+ Hội nghị Postdam: hình thành “khu đệm” ở TQ. Tuy nhiên ko thành công

MỸ-XÔ xác lập vị trí siêu cường


Mỹ xác lập vị thế siêu cường
Quân sự Kinh tế Chính trị
 QG duy nhất có VKHN  Ko bị tàn phá  Có uy tín và quyền lực
(độc quyền 1949)) sau CT vượt trội
 Hàng trăm căn cứ quân  KT mạnh nhất  Lãnh đạo và bảo hộ các
sự ở nc ngoài (Đức, Ý, TG nước TBCN. Hầu như nc
Nhật, Áo …)  Các nc phụ Tây Âu nào cx yêu cầu
 Ngân sách quốc phòng thuộc vào Mỹ Mỹ giúp đỡ về KT và CT
tăng cao

LX xác lập vị thế siêu cường


Quân sự Kinh tế Chính trị
 Lực lượng quân sự  Tuy bị tàn phá nặng nề sau  Có uy tín và quyền
lớn mạnh, đặc biệt CT, nhưng có ưu thế về tài lực vượt trội
là ở số lượng quân nguyên  Kiểm soát đa phần
có vũ trang và đóng  Kế hoạch khôi phục kinh Đông Âu & ảnh
quân khắp Châu Âu tế nhanh chóng. Sản lượng hưởng 1 số nc Châu
và Á CN vượt mức trc CT Á (Triều Tiên, Bắc
 1949, có VKHN VN)
 Lãnh đạo và bảo hộ
các nước XHCN
-> LX là cường quốc đứng thứ 2 trên TG, sau Mỹ

 Sự khởi đầu của Chiến tranh Lanh


 Đối đầu Xô-Mỹ
+ Cạnh tranh quyền lực: địa vị bá chủ, an ninh
+ Mâu thuẫn ý thức hệ.
 Quá trình mâu thuẫn ngày càng gia tăng -> đối đầu
+ Quan hệ không tốt từ CTTG 1.
+ Đồng minh không chắc chắn trong Thế chiến II
+ Sự thay đổi thái độ đối với Liên Xô từ Roosevelt (thoả hiệp để hợp tác) sang
Truman (cứng rắn hơn)

→ 8/5/1945, Truman bỏ lệnh viện trợ cho Liên Xô. Chương trình viện trợ theo hình
thức cho vay (Lend-lease) đột ngột bị cắt giảm.
← Liên Xô họp Bretton Woods nhưng không tham gia IMF, WB, GATT.
→2/1946, báo cáo của George Kennan, cơ sở cho “chiến lược ngăn chặn”.
← 9/2/1946, diễn văn của Stalin cho rằng chiến tranh là tất yêu của CNTB.
→5/3/1946, Churchill công khai kêu gọi phát động chiến tranh lạnh chống Liên Xô
= bài diễn thuyết ở Fulton giữa cao trào của cuộc khủng hoảng Iran.

➤1946, Mỹ công khai ủng hộ Iran trong việc đòi Liên Xô rút quân khỏi Bắc Iran.
Tháng 5/1946, Liên Xô rút quân.
➤ 1946-1947, Liên Xô ủng hộ phong trào cách mạng ở Hi Lạp và gây sức ép với
Thổ Nhĩ Kỳ.
➤ 12/3/1947, Truman đọc diễn văn ở Quốc hội Mỹ, công kích Liên Xô, đưa ra Học
thuyết Truman, đề nghị phê chuẩn viện trợ 400.000 USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ

HỌC THUYẾT TRUMAN (TRUMAN DOCTRINE)


 Coi Liên Xô là địch thủ chủ yếu
 Công khai đối đầu với Liên Xô mọi mặt, mọi nơi
 Cung cấp viện trợ quân sự và kinh tế cho các nước bị CNCS đe doạ.
 Mỹ nhận vai trò sen đầm quốc tế
=> Tổng thống Truman yêu cầu dùng biện pháp kinh tế để kiềm chế đã tiến công
của CNCS. Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu.
 TRẬT TỰ YALTA VÀ CỤC DIỆN THẾ GIỚI MỚI
 Đặc điểm
+ 2 siêu cường Xô – Mỹ chỉ phối mọi hầu hết các lĩnh vực của đời sống quốc tế
+ 2 siêu cường đối đầu trên mọi phương diện
 Ý thức hệ đóng vai trò quan trọng trong hệ thống Yalta: từ chỗ quyết định quá
trình THLL đến chỗ chi phối định hình chính sách, hành vi của 2 khối, 2 cực.
 Tính quốc tế hoá cao : sự tham gia của các chủ thể khác dưới sự lôi kéo, tranh thủ
của 2 siêu cường.
 Xung đột, khủng hoảng khu vực thường trực trong nền hòa bình chung (“hòa bình
mong manh")
 Yếu tố kinh tế quan trọng: xuất hiện cơ chế điều chỉnh quan hệ kinh tế; CM KH
CN thay đổi so sánh lực lượng giữa 2 khối và nội tại mỗi khối, tác động tới tư duy
lãnh đạo, thúc đẩy đối thoại giữa 2 khối, giảm tính đối đầu trong hệ thống, làm mờ
sự phân tuyến.
 Trật tự V - W:
+ Đa cực (4-5 cường quốc có sức mạnh tương đối đồng đều), duy trì cân bằng quyền
lực trong hệ thống đa cực, các cường quốc ko xung đột, chấp nhận nguyên trạng,
chia vùng ảnh hưởng rõ ràng.
+ Các trung tâm quyền lực ít chi phối nhau
+ Mang nặng tính chính trị, ít liên kết kinh tế
+ Ko có các cơ chế có khả năng giải quyết các mâu thuẫn

Bài 5: CHIẾN TRANH LẠNH (1947 – 1989)


5.1. NGUỒN GỐC CỦA CTL
Ø Khái niệm "Chiến tranh lạnh" ra đời khi nào?
+ Bernard Baruch: người đâu tiên sử dụng thuật ngữ Chiên tranh Lạnh.
+Tháng 9 năm 1947, nhà báo Walter Lippmann dã khiến cho thuật ngữ này được
biết đến rộng rãi với bài viết "Cold War" đăng trên tờ New York Herald.
→ Chiến tranh Lạnh được hiểu là thời kì căng thẳng vẽ mặt chinh trị và quân sự
giữa Mỹ và Liên Xô sau khi kết thúc CTTGII, "Chiến tranh" - đổi đầu giữa Mì
-LX. "Lạnh" = Ko sử dụng các vũ khí "nóng", các vũ khi truyên thông., thay vào
đó là chạy dua vũ trang (vũ khí hạt nhân).
Ø Môi trường quốc tế sau CTTG II
- Chất keo dính chống phát xít không còn
+ Thất bại của phe Trục khiến hai nước mất đi một nhân tố cơ bản ràng buộc nhau
trong một liên minh.
Ø So sánh lực lượng có sự thay đổi
+ Đức, Ý, Nhật bại trận, Anh, Pháp bị tản phá nặng nề. Xuất hiện khoảng trống
quyền lực.
Mĩ, LX mạnh nhất => Đk để hình thành thế 2 cực.
Ø Quá trình giải quyết các vấn đề: Bất đồng
- Các vấn đề BaLan, Đức, Nam Tư, Nhật và Trung Quốc... đã được thoa thuận
trong các hội nghị lớn khi CTTG 11 kết thúc. Tuy nhiên, trong quá trình giải quyết, tình
hình có những biển chuyên khác đi so với thoá thuận.
→ Bên cạnh đó, trong mỗi vấn đề quốc tế, LX và Mỹ đều có những nhìn nhận
đánh giá hoàn toàn trái ngược nhau, xuất phát từ lợi ích hoàn toàn khác biệt của hai bên.
Nghi kị tăng lên, xung đột là điều khó tránh khỏi.
Ø Sự phát triển tự nhiên của 2 thế lực CM và phản CM
- Thế lực CM: vì hoà bình, chống CT
- Thế lực phản CM: muốn duy trì trật tự của CNĐQ
Ø Đối kháng về lợi ích và ý thức hệ giữa Mĩ và LX
- LX: Khắc phục hậu quả CT, bảo đảm an ninh, đặc biệt là biên giới phía Tây, Mở
rộng ánh hưởng trong hệ thông các nước XHCN.
- Mĩ: Tránh nguy cơ của cuộc chiên tranh TG mới. Báo đâm an ninh ko bị uy hiếp
quân sự từ phia Dong. Mo rộng ánh hướng trong Thể giới TB và toàn cầu.
Ø Biện pháp thực hiện mục tiêu
- LX:
+ Xác lập biên giới phía Đông và Tây, tạo vảnh đai an ninh.
+ Giúp đỡ thành lập và ủng hộ các chính phủ thân thiện với LX.
+ Liên kêt với các nước XHCN thành lập các liên minh kinh tế, quân sự đối trọng
với Mĩ &các nước P.Tây.
- Mỹ:
+ Ra sức lắp khoảng trống quyền lực, mở rộng phạm vi ánh hưởng.
+ Thành lập các cơ chế không chê trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, quân sự đê
ngăn chặn LX và CNCS
Ø Vai trò của các cá nhân lãnh đạo
- Nhận thức của lãnh đạo nước lớn về đối phương có yếu tố chủ quan, không phù
hợp với hiện thực dẫn đến sự không tin tưởng và hoài nghi.
+ VD: Đại biện Kennan "nguy cơ cộng sản”, Các nhân vật trong CP US cho rằng:
"nếu Lx khống chế được Đông Âu sẽ tiến vào Tây Âu", Lx có kế hoạch tấn công quân sự
Tây Âu.
>< Stalin lo ngại về cuộc chiến tranh xâm lược của các nước Đế quốc như hồi
1918, hay lo ngại Mĩ sẽ vượt qua ranh giới chiếm đóng ở Đức, tấn công xâm lược vùng
chiếm đóng của LX.
Ø Hành vi của các lãnh tụ ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hoạch định
CSĐN. Phương thức xử lý ngoại giao của các lãnh đạo cũng khác nhau.
+ Truman: chống CS rất quyết liệt, nóng này, ít thỏa hiệp hon Rooselvt.
+ Stalin: cứng rắn trong nhiều vấn đề, như Ba Lan, Iran, bồi thường của nước Đức.
+Churchill: luôn có suy cho phong trào chống Cộng sản.
→ Sau Thế chiến II, vai trò của các cá nhân lãnh đạo như Stalin, Churchill,
Rooservelt, Truman đưa đến tình trạng đối đầu là rất lớn.
Ø Kết luận:
✓ Chiến tranh lạnh phát sinh do nhiều yếu tố trong đó có cả yếu tố khách quan và
chủ quan.
✓ Chiến tranh lạnh là sản phẩm của một giai đoạn đặc biệt
✓ Trong một môi trường như vậy, với những điều kiện và hành động của con
người như vậy - chiến tranh lạnh là điều khó tránh khỏi.
5.2. CÁC GIAI ĐOẠN CỦA CTL

5.2.1 Đối đầu tăng lên (1947-1962)


1. Quan hệ song phương
- Sự đi xuống trong quan hệ song phương
- Tập hợp lực lượng, hình thành hai phe đối đầu
- Cố gắng hoà hoãn bất thành (1953-1960)
+ 1953 , thay đổi lãnh đạo ở Mỹ và Liên Xô
→ Chủ trương hoà hoàn
+ Một số phối hợp chính:
++ Triều Tiên 1953, Đông Dương 1954, Áo 1955
 5/1959, Hội nghị cấp cao 4 bên → Không đạt
 9/1959, Khrushov thăm Mỹ → kết quả
 1/5/1960, vụ máy bay U-2 → Hoà hoàn
 16/5/1960 HNCC 4 bên thất bại → chấm dứt
→ Dù 2 bên luôn muốn giữ cầu đối thoại, nhưng mâu thuẫn quá lớn không giải
quyết được.

2. Các điểm nóng chính


- Vấn đề thống nhất Đức và cuộc khủng hoảng Berlin lân 1 (6/1948-5/1949)
+ Bất đồng, bế tắc trong vấn đề thống nhất Đức
+ 24/6/1948, Liên Xô phong toả Tây Berlin
+ 5/1949, hội nghị ngoại trưởng 4 nước thoả thuận chấm dứt phong toa
+ 9/1949, thành lập CHLB Đức
+ 10/1949, thành lập CHDC Đức
→ Đức trở thành vấn đề trung tâm trong quan hệ hai phe
- Vấn đề tái vũ trang Tây Đức
 10/1954, Hiệp định Paris. Tây Đức có quyền lập quân đội riêng với một số hạn chế
 2/1955, Tây Đức trở thành thành viên NATO
 Liên Xô phản đổi, thành lập khối Warsaw

- Vụ khủng hoảng Berlin lần 2 (1961)


 Bối cảnh:
+Sau khi Tây Đức được tái vũ trang và gia nhập Nato
+ Quan hệ Xô-Mỹ căng thăng trở lại sau vụ U-2 (1960).
+ Vấn đề Đức vẫn bề tắc:
 10-11/1958. Lx ra tối hậu thư, yêu cầu P. Tây rút quân khỏi phía Tây Beclin trong
6 tháng, hết 6 tháng thì LX sẽ ký hòa ước riêng rẽ trao quyền kiểm soát đường ra
vào Tây Berlin cho CHDC Đức.
 27/7/1961, Kenedy từ chối rút quân, tỏ ý sẵn sảng đánh
-> cả hai bên đặt trong tình trạng báo động -> đối đầu lên cao chưa từng thấy
 12/8/2961, CHDC Đức xây dựng bức tường Berlin
-> 2 bên đều lo ngại chiến tranh nên chấp nhận nguyên trạng
-> vấn đề đức giảm

- Vụ khủng hoảng tên lửa Cuba (1962)


 8/1962, Liên Xô thoả thuận đặt IRBM tại Cuba nhằm giảnh ưu thể chiến lược
 22/10/1962, Kenedy đọc diễn văn
+ Tuyên bố phong toa Cuba bằng hải quân
+ Ra tối hậu thư đòi Liên Xô rút tên lửa về
+ Đặt quân đội Mỹ vào tinh trạng báo động
 26/10/1962, Liên Xô quyết định đàm phán bí mật
 28/10/1962, đạt được thoả thuận ban đầu
 21/11/1962, đạt được thoả thuận cuối cùng
-> nguy cơ chiến tranh hạt nhân.

3. Chạy đua vũ trang


- Lực lượng thông thường
- Chạy đua hạt nhân

Bom A:
Mỹ 1945 Liên Xô 1949
Bom H:
Mỹ 1952 Liên Xô 1953
Số lượng:
1945, 3 đv 1962, 2000 đv
- Chạy đua phương tiện mang chở
+ 1955, Liên Xô có máy bay tầm xa
+ 10/1957, Liên Xô phóng vệ tinh Sputnik
+ 1958, Mỹ triển khai IRBM ở Thổ Nhĩ Kỳ và Italy
+ 1960, Mỹ có ICBM. 1969, Liên Xô có ICBM
 Chạy đua hạt nhân tăng nhanh, trở thành điểm đối đầu quyết liệt và thường xuyên.

4. Tranh giành ảnh hưởng


Ở Đông Á:
- Chiến tranh Triều Tiên
- Chiến tranh Đông Dương lần 1 và 2
Ở Trung Đông:
- Liên Xô ủng hộ các nước Arab Mỹ ủng hộ Israel

5.2.2 Hòa hoãn mong manh (1963-1978)


A. Nguyên nhân hoà hoãn
- Sự lo sợ xảy ra chiến tranh hạt nhân
- Gánh nặng quá lớn của chạy đua vũ trang
- Hoà hoãn để củng cố vị thế siêu cường
+ Mỹ: kinh tế suy thoái, Đức và Nhật thu hẹp khoảng cách kinh tế, bất đồng vs
Pháp
+ LX: kinh tế khó khăn, mâu thuẫn vs TQ, các vấn đề trong phe XHCN.
B. Các biểu hiện chính
 Quan hệ song phương Xô-Mỹ
+ 1963, nối lại quan hệ KT, XH, KH
+ Từ 1963, cố gắng xây dựng lòng tin
+ 6/1967, cuộc gặp Johnson-Kosugin
+ 3/1969, TBT Breznhev đưa ra "Cương lĩnh hoà bình", chủ trương và ưu tiên hoà
hoãn
+ 5/1972, TT Nixon thăm Liên Xô, ký 10 hiệp định
+ 6/1973, TBT Breznhev thăm Mỹ
+ 1974, hai cuộc gặp cấp cao Xô-Mỹ
 Giải trừ hạt nhân
+ 1963, Hiệp ước cấm thử hạn chế (Limited Test Ban - LTB)
+ 1967, Hiệp ước không gian vũ trụ (Outer space Treaty- OST)
+ 1968. Hiệp ước không phổ biến VKHN (Non- proliferatin Treaty-NPT)
+ 1972, Hiệp ước hạn chế vũ khí chiến lược 1 (Strategic Arms Limitation Treaty-
SALT-1)
+ 1972, Hiệp ước chống tên lửa đạn đạo (Anti-Balistic Missile-ABM)
-> bước tiến lớn trong hoà hoãn
 Giải quyết các điểm nóng
+ 3/9/1971, 4 nc ký hiệp ước về Tây Berlin duy trì nguyên trạng và tạo điều kiện
thông thương
+ 11/1072, 2 nc Đức ký hiệp ước công nhận lẫn nhau, thiết lập quan hệ hợp tác
+ 9/1973, 2 nc Đức cùng gia nhập LHQ
--> điểm nóng Đức ko còn nx
 Quan hệ Đông -Tây
+ hội nghị giải trừ quân bị ở Trung Âu
• Khai mạc tại Vienna 30/10/1973
• Thành viên 2 khối NATO và Warsaw tham dự (lần đầu tiên)
• 1984, có 34 vòng đàm phán, 385 cuộc họp
• Ko đạt kết quả đang kể
-> góp phần làm dịu căng thẳng
 Hội nghị về an ninh và hợp tác Châu Âu
+ họp tại Helsinki 30/7-1/8/1975
+ nguyên thủ 35 nc Châu Âu và Bắc Mỹ
+ hội nghị ra định ước Helsinky:
• Các nguyên tắc quan hệ (10 nguyên tắc)
• Các biện pháp xây dựng lòng tìn
• Các biện pháp thúc đẩy quan hệ
→ Bản tuyên bố giúp củng cố nguyên trạng Châu Âu, có ý nghĩa giảm thiểu khả
năng sử dụng vũ lực để giải quyết tranh chấp.
→ Dấu ấn của hoà hoãn Đông-Tây
 Sự cải thiện quan hệ Trung-Mỹ
+ Nguyên nhân
• Sự đổ vỡ quan hệ Trung-Xô
• Chính sách chơi con bài Trung Quốc của Mỹ
• Tính toán chiến lược mới của Trung Quốc
+ quá trình
• 1968, bắt đầu thăm dò
• 4/1971, ngoại giao bóng bàn
• 7/1971, Kissinger bí mật sang TQ
• 10/1971, TQ trở thành UVTT HĐBA
• 2/1972, Nixon thăm TQ. Hai bên ký Thông cáo Thượng Hải
• 2/1973, 2 nc lập văn phòng liên lạc
• 1/1/1979, lập quan hệ ngoại giao chính thức
-> hình thành tam giác chiến lược ở CA-TBD

C. Hoà hoãn chấm dứt


 Hoà hoãn ko thực chất. Các mâu thuẫn chính ko giải quyết đc
 Hoà hoãn Mỹ-Xô chỉ là cố gắng ko làm sâu sắc thêm mâu thuẫn
 Giải trừ quân bị chỉ là thoả thuận số lượng đc pháp có
 Giải quyết các điểm nóng chỉ nhằm giữ nguyên hiện trạng

- Hai bên vẫn tìm cách đạt ưu thế quyền lực


+ vẫn chạy đua vũ trang
• LX: 15-16% GDP
• Mỹ: 6-7% GDP
+ vẫn tìm cách giành ưu thế quyền lực
• Con bài TQ
• LX triển khai IRBM ở Đông Âu 1977
+ Vẫn tranh giành khu vực ảnh hưởng
• Mỹ ở Trung Đông, Mỹ Latin (Chili)
• Liên Xô ở Nam Á, Châu Phi, Đông Dương
- Các lý do chủ quan
+ lòng tin ko có nên ko sẵn sàng thoả hiệp
+ giữ thể diện và mong muốn củng cố vai trò lãnh đạo trong phe
- 12/1979, LX đưa quân vào Afganistan. Mỹ phản ứng gay gắt.
 Hoà hoãn chấm dứt, đối đầu trở lại

5.2.3 Đối đầu trở lại (1979-1985)


A. Đối đầu trong quan hệ Xô-Mỹ
- 1979, sau cuộc gặp Carter-Breznhev thất bại, Mỹ cắt đứt quan hệ kinh tế vs LX,
tẩy chay Olimpic Moskva 1980 …
- 1979-1981, khủng hoảng ở Ba Lan. Phe chính phủ đc LX ủng hộ, Mỹ hậu thuẫn
phe chống chính phủ là Công đoàn đoàn kết. Phe CĐĐK bãi công cải tổ, đến 1990 giành
thắng lợi trong tổng tuyển cử 1980, Reagan lên cầm quyền thi hành chính sách cứng rần,
CS toàn cầu mới, chống CNCS toàn TG, khơi lại chạy đua vũ trang
-> Đối đầu toàn diện
B. Chạy đua hạt nhân
- Sáng kiến phòng thủ chiến lược (SDI)
- 3/1983, Mỹ đề ra SDI nhằm xây dựng hệ thống tên lửa chống tên lửa
- Mỹ tăng chi phí quân sự 50% (1980-1986)
- LX cx tăng chi phí quân sự lên tới 25% GDP
- Sau hiệp ước ABM (1972) và SALT-1(1973), M+ LX lợi dụng kẽ hở để phát
triển kho vũ khí của mình.
+ LX: Tên lửa mang nhiều đầu đạn MIRV, tên lửa SS-19, máy bay ném bom Backfire. +
Mỹ: tên lửa Cruise (nằm ngoài phạm vi Salt 1)

- Vụ khủng hoảng tên lửa tầm trung ở C.Âu (1983-1984)


+ 1977, LX triển khai IRBM ở Đông Âu nhằm giành ưu thế chiến lược
+ 1981-1983, Hội nghị tên lửa ở Châu Âu, Mĩ đưa ra “phương án số O", cả 2 bên
stop triển khai tên lửa ở châu Âu => đàm phán thất bại!
+ 11/1983, Mỹ và NATO triển khai tên lửa Pershing ở Tây Âu (CHLB Đức) =>
nhằm tạo thế cân bằng vs LX ở Câu
+ 1984, LX tăng tên lửa bố trí ở Đông Âu. LX đưa MIRV, SS5, SS-20 chĩa vào
Tây Âu. → Đối đầu lên cao

C. Tranh giành ảnh hưởng ở Thế giới thứ Ba


- LX đưa quân và ủng hộ Đảng DCND ở Afganistan >< Mỹ viện trợ và huấn luyện
cho quân Mujahideen (1978-1990)
- Việt Nam đưa quân vào Campuchia (1/1979) >< Mỹ ủng hộ, viện trợ cho chính
phủ Ba phái
- Mặt trận GPDT Sandino do Ortega đứng đầu giành thắng lợi ở Nicaragua
(7/1979) đc sự ủng hộ của LX
>< Mỹ viện trợ cho phái đối lập "Contras"
- 1983, Mỹ đưa quân lật đổ chính phủ ở Grenada
→ Đối đầu càng quyết liệt

5.3.4. Hoà dịu trở lại (1985-1991)


- Quan hệ Đông - Tây (hạt nhân là quan hệ Xô - Mĩ) từ nửa cuối thập kỉ 80 đã có những
biến đổi hết sức to lớn, phát triển theo chiều hướng tốt đẹp.
- Nhiều nhà nghiên cứu đã coi quan hệ Đông Tây thời kì này là lần “hòa dịu thứ 2” hoặc
là “hòa dịu mới” để phân biệt với lần hòa dịu thứ nhất trong thập niên 70

- Nguyên nhân của hoà dịu


+ Sự lo sợ xảy ra chiến tranh hạt nhân
+ Gánh nặng quá lớn của chạy đua vũ trang
+ Hoà hoãn để củng cố vị thế siêu cường
+ Chính sách đối ngoại mới của Gorbachev
 giải quyết thực chất mâu thuẫn  hoà dịu

- Chính sách đối ngoại mới của Gorbachev - "cải tổ/ công khai hoá/ dân chủ
hoá"
+ Giảm đối đầu để duy trì môi trường hoà bình
+ Ngừng chạy đua vũ trang để tập trung nguồn lực cho phát triển
+ Giảm cam kết bên ngoài để tập trung cho các vấn đề trong nc
-> thoả hiệp, nhân nhượng vs Mỹ

Ø Bối cảnh ra đời của chính sách đối ngoại mới?


- Tình hình của LX
+ về kinh tế
• Tham chiến ở Afganistan thiệt hại nặng nề
-> xuất hiện chống đối ở trong nội bô, dần nhận ra cuộc chiến này sai lầm
• Tiêu hao nguồn lực để giúp đỡ các chế độ đồng minh khác
• Quan hệ KT giữa LX và các nc XHCN châu Âu, những nc trc này vẫn nhận
nguồn năng lượng giá rẻ hơn giá thế giới, ch đc cân đối
• LX chi nhiều khoản vay hỗ trợ cho Balan, nc này ko có khả năng trả cho LX
• ~ mỏ dầu cũ bị khai thác cạn kiệt, xuất khẩu của LX giảm, giá dầu TG cx ko tăng
• Tăng trưởng KT chững lại, các chỉ số phát triển KT LX dậm chân tại chỗ
+ về xã hội
• Thay vì 1 cường quốc phát triển mạnh mẽ, giờ trong mắt ng nc ngoài, chỉ còn là
nc khổng lồ phát triển mất cân đối, tụt hậu về mức sống, về trình độ ng dân ko có quyền
tự do về chính trị
• Ở nc ngoài, hình ảnh LX đã mất đi nét hấp dẫn vốn có đặc trưng ~ năm 1940-
1960
+ về chính trị
• Cảm giác già nua rệu rã còn đến từ tuổi già thể chất của các nhà lãnh đạo chính
trị
• Trong vòng 3 năm LX thay 3 nhà lãnh đạo tuổi đều trên 70
-> trong vòng từ 1982-1984 LX đã thực hiện kế hoạch 5 năm cho những lễ tang
trọng thể

- Gorbachev
 3/1985, Gorbachev lên thay, là nhà lãnh đạo trẻ nhất và đc sự ủng hộ của ng dân
 Vc đầu tiên làm là đưa LX thoát khỏi cuộc khủng hoảng
 Ủng hộ khuyến khích đa đảng

Ø Biểu hiện hoà dịu trong QHQT (1985-1990)


- Hoà dịu Xô-Mỹ trong vấn đề giải trừ quân bị
+ Năm 1985, Gorbachev tro thánh Tông bí thư ĐCS Liên Xô và thi hành Chính
sách đối ngoại mới
+ 2/1985, Liên Xô đã kí vs IAEA thoa thuận về việc đặt dưới quyền kiểm soát
quốc tế 1 số lò phản ứng của nhà máy diện nguyên từ của Liên Xô
+ 3/1985, Liên Xô nối lại đàm phán với Mĩ về vũ khí hạt nhân
+ 4/1985. Ban lãnh đạo Liên Xô tuyên bố ngừng các biện pháp trả đũa đối với việc
Mĩ bố trí tên lửa tầm trung và tên lửa có cảnh ở Châu Âu.
+ 11/1985, cuộc gặp thượng đỉnh giữa Gorbachev – Reagan diễn ra lần đầu tiên tại
Geneva, cải thiện quan hệ song phương
+ 10/1986, Cuộc gặp thượng đỉnh lần II tại Reikjavich (Iceland) thoả thuận cắt
giảm 50%
+ 12/1987, Cuộc gặp thượng đỉnh Xô Mĩ, kí Hiệp ước INF = Hiệp ước về hủy bỏ
tên lửa tầm trung và tầm ngắn trong vòng 3 năm
+ 12/1989, Tổng thống mỹ George H.W.Bush và Gorbachev gặp tại hội nghị
Malta
+ 2 bên tuyên bố CTL kết thúc -> cục diện Xô-Mỹ đc thiết lập
+ 7/1991, kí hiệp định cắt giảm vũ khí tiến công chiến lược START-1 trong cuộc
gặp tại hội nghị thượng đỉnh Xô-Mỹ
- Hoà dịu trong quan hệ giữa 2 khối NATO-Vacsava
+ 19/11/1990: cuộc gặp giữa 2 đại diện khối Nato-Vacsava tại Paris đc kí kết
+ 21/11/1990: hội nghị an ninh và hợp tác Châu Âu tại Paris
 Hiến chương Paris về một Châu u mới,
 Thể chế hoá CSCE (1995 đổi tên thành OSCE),
 Kí Tuyên bố 22: Tuyên bố chung của các nước thuộc 2 khối Nato và Vacsava ghi
rõ các quốc gia của 2 khối quân sự này không còn là đối thủ của nhau.

Ø Phối hợp Xô-Mỹ giải quyết xung đột ở TGT3


(i) Afghanistan (1979 - 1989)
- 4/1988, 4 bên kí 5 văn kiện riêng rẽ về Afganistan.
- 2/1989, Liên Xô rút quân
(ii) Campuchia.
- Từ 1985, Mĩ - Xô nhận thức được sự cần thiết chấm dứt viện trợ quân sự cho các
bên tham gia xung đột Campuchia. Liên Xô hạn chế giúp Việt Nam, đấu tranh để
Trung Quốc chấm dứt viện trợ cho Khmer đỏ. Sau 1 loạt thương lượng giữa Mĩ -
Trung, Xô – Trung, cuối cùng Trung Quốc cũng chấp thuận.
- 1989, Liên Xô ngừng giúp Việt Nam. Quân đội Việt Nam rút khỏi Campuchia,
Trung Quốc cũng dần chấm dứt ủng hộ Khmer đỏ.
- 10/1991, Hội nghị Paris lần 2 về Campuchia, dưới sự chỉ đạo của LHQ, kí hiệp định
thông qua việc chuyển giao quyền lực trong nước cho LHQ về Campuchia. Dự kiến
năm 1993 sẽ tiến hành bầu cử dân chủ toàn dân đầu tiên dưới sự giám sát của LHQ.

(iii) Triều Tiên


- 1990, diễn ra Đối thoại cấp cao giữa 2 miền lần đầu tiên. Liên Xô và Trung Quốc đã
công nhận Seoul, còn Mĩ, Nhật thiết lập quan hệ ngoại giao với Bình Nhưỡng.
- 9/1991, 2 quốc gia bán đảo Triều Tiên được kết nạp vào LHQ
- 12/1991, Kí kết hiệp định đình chiến, không tấn công và hợp tác giữa Bình Nhưỡng và
Seoul.

(iv) Nicaragua
- 1983, quá trình phối hợp hoạt động của các quốc gia Mĩ Latin ngày càng tiến triển.
“Nhóm Contadora” đã ra đời, mục đích tuyên bố bình thường hóa tình hình Trung Mĩ,
loại bỏ sự can thiệp của các thế lực bên ngoài. Nhóm này hoạt động chủ yếu là nhằm
chống Mĩ và từ chối sự giúp đỡ của Liên Xô đối với các lực lượng cánh tả ở Trung Mĩ.
Hoạt động của nhóm được sự ủng hộ của cả thế giới trong đó có LX.
- Cuối 1985, Liên Xô đã bắt đầu hạn chế cung cấp vũ khí cho Nicaragua, Mĩ cũng giảm
mức độ ủng hộ cho các Contras.
- 3/1988, Chính phủ Ortega và lực lượng Contras đã kí kết hiệp định hòa giải dân tộc.
- 2/1990, bầu cử Tổng thống tự do dưới sự giám sát quốc tế tại Nicaragua.
- 4/1990, Hiệp định đình chiến giữa lực lượng Contras và quân đội chính phủ được kí kết.
=> Xung đột ở Trung - Mĩ về cơ bản được giải quyết.

- Hoà dịu khác trong quan hệ giữa các nc lớn


+ quan hệ Trung-Xô
• 1982, Brezhnev đề nghị cải thiện quan hệ.
• 10/1982, bắt đầu đàm phán Trung - Xô
• 1984, ký hiệp định hợp tác kinh tế - kỹ thuật
• 7/1986, chính sách CA-TBD mới, đề nghị cải thiện quan hệ với Trung Quốc của
Gorbachev
• 5/1987, nối lại đàm phán về biên giới
• 03 điều kiện bình thường hoá của TQ
 5/1989, Gorbachev thăm TQ  Hoà dịu T-X xác lập

+ quan hệ Trung-Mỹ
- Từ 1978, quan hệ Trung Quốc - Phương Tây phát triển nhiều mặt
- Cố gắng kiềm chế trong vấn đề Đài Loan (3/1979 & 8/1982)
- Cuối 1990, căng thẳng giảm bớt
- Hợp tác vẫn duy trì nhưng bất đồng vẫn lớn

+ quan hệ LX-Tây Âu
- Từ 1985, cải thiện quan hệ với Liên Xô để duy trì hoà dịu và nâng cao độc lập với Xô -
Mỹ
- Cố gắng nhất thể hoá để nâng cao vị thế
- Chính sách mở cửa và phát triển quan hệ kinh tế song phương giữa các nước XHCN và
TBCN
- 1987, COMECON thoả thuận lập quan hệ với EC. 1990, đề ra cách tiếp cận kinh tế thị
trường tự do
-1986-1994, vòng đàm phán Uruguay. 1990, đề nghị thành lập WTO (Canada)
- Xu hướng tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế (EU 1986; SAARC 1985, APEC 1989;
Nhóm Rio 1986, Mercosur 1991; CĐKT Châu Phi 1991,…)
 Đóng góp cho hòa dịu
5.3 KẾT THÚC CTL VÀ TÁC ĐỘNG TỚI QHQT
1. Sự sụp đổ của hệ thống XHCN Châu Âu
- Nguyên nhân
+ Sai lầm trong đường lối xây dựng CNXH
+ Các mâu thuẫn bên trong (chính trị, kinh tế, xã hội)
+ Mất đi sự bảo hộ của Liên Xô
+ Mất đi sự liên kết thành phe (bối cảnh hoà dịu, hợp tác kinh tế thiếu hiệu quả, vai trò
lãnh đạo của Liên Xô giảm)
2. Sự sụp đổ chế độ XHCN ở các nước Đông Âu
- Ba Lan
+ 1989, bầu cử đa đảng. Công đoàn Đoàn kết thắng cử (99/100 ghế)
+ 8/1989, lập chính phủ phi cộng sản
- Hungary
+ 3/1990, bầu cử đa đảng. Phe cộng sản thất bại
+ 10/1990, Quốc hội mới tuyên bố Hungary không còn là nước XHCN
- Cộng hòa Dân chủ Đức
+ Cuối 1989, làn sóng tị nạn sang Tây Đức, biểu tình và phản kháng khắp nơi. Hỗn loạn
cả nước.
+ 8/10/1989, TBT Honecker từ chức. 7/11, HĐBT từ chức. 8/11, toàn thể BCT xin từ
chức
+ 9/11/1989, chính quyền tuyên bố bỏ ngỏ bức tường Berlin. Bức tường Berlin bị phá vỡ.
+ 3/1990, bầu cử đa đảng. Đảng CNXHDC thất cử.
+ 10/1989, Tây Đức đề nghị thống nhất Đức. 2/1990, Đông Đức đồng ý
+ 13/2/1990, cuộc họp 2+4 tại Canada thống nhất kế hoạch thống nhất Đức.
+ 12/9/1990, hội nghị ký văn kiện cuối cùng
+ 3/1990, Liên minh Đức thắng cử, chủ trương thống nhất Đức
+ Thống nhất kinh tế (tiền tệ, kinh tế, lao động)
+ Hợp nhất chính trị (thoả ước sáp nhập 31/8/1990)
+ 3/10/1990, hạ cờ CHDC Đức, kéo cờ CHLB Đức
- Tiệp Khắc
+ 17/11/1989, biểu tình của sinh viên Praha biến thành bạo động và lan ra toàn quốc
+ 10/12/1989, chính phủ và TBT Husak từ chức
- Rumania
+ 12/1989, biểu tình ở Timisoares, Bucharest, ...
+ Tình trạng khẩn cấp và đàn áp
+ 25/12/1989, vợ chồng Ceausescus bỏ trốn, bị bắt và hành quyết
+ 20/5/1990, bầu cử đa đảng
- Nam Tư
+ Milosevic và chính sách Đại Serbia. Chính quyền liên bang suy yếu.
+ 1990, bầu cử đa đảng ở các nước cộng hoà. Xu hướng ly khai tăng lên
+ 1991-1992, các nước CH lần lượt tuyên bố độc lập
+ Nội chiến và xung đột sắc tộc tràn lan.
+ 1991, Slovenia, Croatia, Macedonia độc lập
+ 1992, Nam Tư mới (Serbia & Montenegro), Bosnia & Hezegovina tuyên bố độc lập

3. Sự chấm dứt của các cơ chế đa phương


- COMECON
+ 28/6/1991, ký Nghị định thư chấm dứt COMECON
- Hiệp ước Warsaw
+ 1990, Liên Xô và từng nước thành viên ký hiệp định về việc Liên Xô rút quân. Đồng
thời, nhiều nước tuyên bố rút khỏi Hiệp ước Warsaw
+ 2/1991, HN ngoại trưởng quyết định giải thể
+ 1/4/1991, giải tán cơ cấu chỉ huy quân sự
+ 1/7/1991, ký hiệp định giải tán cơ cấu chính trị

4. Sự tan rã của LX
4.1. Perestroika
+ 1985, Gorbachev trở thành TBT. 2/1986, Đại hội 27 đề ra cải tổ
+ Cải tổ kinh tế lúng túng, thay đổi liên tục, không thành
 Kinh tế đất nước bên bờ sụp đổ
 Mâu thuẫn và khủng hoảng càng tăng
+ Chuyển sang cải tổ chính trị nhưng không kiểm soát được
 Thế lực chống đối tăng, nội bộ Đảng CS chia rẽ sâu sắc
 Chính quyền dần tê liệt
4.2 Vụ chính biến 19/8/1991 tại Liên Xô
+ 24/8, Gorbachev từ chức TBT
+ 29/8, Đảng CS Liên Xô bị đình chỉ hoạt động
+ Sự bất lực của chính quyền trung ương và sự suy yếu của thể chế
 Khoảng trống quyền lực và mâu thuẫn xã hội
 Xung đột sắc tộc bùng ra, xu hướng ly khai trỗi dậy
 Liên Xô đứng bên bờ vực thẳm!
4.3. Sự tan rã của Liên bang CHXHCN Xô Viết
+ Đầu 1990, xu hướng độc lập tăng mạnh
+ Sau 19/8/1991, hàng loạt nước cộng hoà tuyên bố độc lập (trừ Nga và Kazakhstan)
+ 6/9/1991, Hiệp ước Liên bang 1922 bị bãi bỏ
+ 8/12/1991, Tổng thống Nga, Ukraina và Belarus tuyên bố Liên Xô không còn tồn tại

 NGUYÊN NHÂN KẾT THÚC CTL


- Hệ thống 2 cực Yalta không còn thích ứng với quy luật vận động khách quan của
xã hội, ko đáp ứng được nhu cầu của các chủ thể. Cơ chế của hệ thống Yalta ko
thể giải quyết các vấn đề mới về an ninh, phát triển (nhu cầu về hòa bình)
- Sai lầm trong chính sách của Mỹ (Domino) và Liên Xô. Sự thay đổi CS của Mỹ -

- Thực lực của Mỹ và LX suy yếu, ko đủ sức chi phối QHQT
- Sự lớn mạnh của các chủ thể khác, như các nước Tây u, TQ, Nhật, ASEAN, xu
hướng ly tâm trong hai khối => gây sức ép, cạnh tranh với LX, Mỹ.
- Mâu thuẫn về ý thức hệ và lợi ích quốc gia ko còn chi phối mạnh như trước,
nhường chỗ cho hợp tác giải quyết khó khăn chung (toàn cầu)
- Vai trò cá nhân lãnh đạo: nhìn nhận của LĐ ảnh hưởng lớn đến bầu không khí
trong quan hệ Xô – Mỹ

 TÁC ĐỘNG CỦA CTL


- Chấm dứt gần nửa thế kỷ căng thẳng trên toàn TG, nền hòa bình, an ninh được bảo
đảm hơn
- Thay đổi tương quan so sánh lực lượng với ưu thế thuộc về khối còn lại, đồng thời
tạo điều kiện cho các các chủ thể khác vươn lê => thúc đẩy hình thành trật tự mới
dân chủ, công bằng hơn.
- Mở ra kỷ nguyên hợp tác, xu thế hợp tác, liên kết, tăng cường đối thoại nhằm giảm
đối đầu chiếm ưu thế. Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa, khu vực hóa đời sống quốc
tế (kinh tế).
- Xuất hiện các vấn đề đe dọa an ninh và phát triển của nhân loại (VĐ toàn cầu, an
ninh phi truyền thống)
5.4 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CTL
- 2 cực Xô-Mỹ đối đầu trên mọi phương diện và có khả năng chi phối hầu hết các
lĩnh vực của đs quốc tế. Các chủ thể khác đều chịu sự chi phối đó
- Sự phân tuyến theo 2 khối rõ ràng, quan hệ vừa hợp tác vừa đấu tranh (mặt trận
đấu tranh nổi trội hơn)
- Sự tham gia của các chủ thể khác vào hoạt động quốc tế ngày càng tăng (LX,
Mỹ, lôi kéo)
- Xung đột khủng hoảng khu vực trở nên thường trực trong nền hoà bình chung
(hoà bình "bên miệng hố chiến tranh")
- Yếu tố ý thức hệ đóng vai trò nổi trội trong hệ thống Yalta ("ngọn cờ" THLL, định hình
CS, hành vi của 2 khối)

You might also like