Professional Documents
Culture Documents
LSQHQT
LSQHQT
- Tác động
+ tích cực
Các nước bị phụ thuộc nhau về vốn, nguyên liệu, lao động. Nền kinh tế TG có xu
hướng quốc tế hóa cao. Ra đời nhiều tổ chức KTXH, như EU, ASEAN, APEC…
Nhân tố quan trọng quyết định khả năng phát triển, rút ngắn, đi tắt đón đầu cho
các nước Biết nắm bắt. Ngược lại, sẽ bị tụt hậu, mờ nhạt trong QHQT.
+ tiêu cực
Tăng khoảng cách phát triển, chênh lệch giàu nghèo
thay đổi tương quan so sánh lực lượng, dẫn đến mâu thuẫn.
Thế giới đối mặt với các vấn đề phải giải quyết:
+Cạn kiệt tài nguyên
+Xuất hiện nhiều VKHH tinh vi, chế tạo ra bom NT.
+Dịch bệnh, ô nhiễm môi trường
4. Vấn đề Tquốc
+ Sự cạnh tranh gay gắt giữa chính phủ Quốc dân Đảng của Tưởng Giới Thạch và Đảng
Cộng Sản do Mao Trạch Đông lãnh đạo.
+ Chính phủ của TGT được các nước p. Tây thừa nhận nhưng không bao quát được toàn
lãnh thổ TQ (vùng Tây Bắc TQ hay vùng Mãn Châu Lý do ĐCS kiểm soát).
+ Sự cạnh trạnh trong nội bộ TQ đã dẫn đến mâu thuẫn Xô – Trung ngày càng trở nên
gay gắt.
+ Hội nghị Postdam: hình thành “khu đệm” ở TQ. Tuy nhiên ko thành công
→ 8/5/1945, Truman bỏ lệnh viện trợ cho Liên Xô. Chương trình viện trợ theo hình
thức cho vay (Lend-lease) đột ngột bị cắt giảm.
← Liên Xô họp Bretton Woods nhưng không tham gia IMF, WB, GATT.
→2/1946, báo cáo của George Kennan, cơ sở cho “chiến lược ngăn chặn”.
← 9/2/1946, diễn văn của Stalin cho rằng chiến tranh là tất yêu của CNTB.
→5/3/1946, Churchill công khai kêu gọi phát động chiến tranh lạnh chống Liên Xô
= bài diễn thuyết ở Fulton giữa cao trào của cuộc khủng hoảng Iran.
➤1946, Mỹ công khai ủng hộ Iran trong việc đòi Liên Xô rút quân khỏi Bắc Iran.
Tháng 5/1946, Liên Xô rút quân.
➤ 1946-1947, Liên Xô ủng hộ phong trào cách mạng ở Hi Lạp và gây sức ép với
Thổ Nhĩ Kỳ.
➤ 12/3/1947, Truman đọc diễn văn ở Quốc hội Mỹ, công kích Liên Xô, đưa ra Học
thuyết Truman, đề nghị phê chuẩn viện trợ 400.000 USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ
Bom A:
Mỹ 1945 Liên Xô 1949
Bom H:
Mỹ 1952 Liên Xô 1953
Số lượng:
1945, 3 đv 1962, 2000 đv
- Chạy đua phương tiện mang chở
+ 1955, Liên Xô có máy bay tầm xa
+ 10/1957, Liên Xô phóng vệ tinh Sputnik
+ 1958, Mỹ triển khai IRBM ở Thổ Nhĩ Kỳ và Italy
+ 1960, Mỹ có ICBM. 1969, Liên Xô có ICBM
Chạy đua hạt nhân tăng nhanh, trở thành điểm đối đầu quyết liệt và thường xuyên.
- Chính sách đối ngoại mới của Gorbachev - "cải tổ/ công khai hoá/ dân chủ
hoá"
+ Giảm đối đầu để duy trì môi trường hoà bình
+ Ngừng chạy đua vũ trang để tập trung nguồn lực cho phát triển
+ Giảm cam kết bên ngoài để tập trung cho các vấn đề trong nc
-> thoả hiệp, nhân nhượng vs Mỹ
- Gorbachev
3/1985, Gorbachev lên thay, là nhà lãnh đạo trẻ nhất và đc sự ủng hộ của ng dân
Vc đầu tiên làm là đưa LX thoát khỏi cuộc khủng hoảng
Ủng hộ khuyến khích đa đảng
(iv) Nicaragua
- 1983, quá trình phối hợp hoạt động của các quốc gia Mĩ Latin ngày càng tiến triển.
“Nhóm Contadora” đã ra đời, mục đích tuyên bố bình thường hóa tình hình Trung Mĩ,
loại bỏ sự can thiệp của các thế lực bên ngoài. Nhóm này hoạt động chủ yếu là nhằm
chống Mĩ và từ chối sự giúp đỡ của Liên Xô đối với các lực lượng cánh tả ở Trung Mĩ.
Hoạt động của nhóm được sự ủng hộ của cả thế giới trong đó có LX.
- Cuối 1985, Liên Xô đã bắt đầu hạn chế cung cấp vũ khí cho Nicaragua, Mĩ cũng giảm
mức độ ủng hộ cho các Contras.
- 3/1988, Chính phủ Ortega và lực lượng Contras đã kí kết hiệp định hòa giải dân tộc.
- 2/1990, bầu cử Tổng thống tự do dưới sự giám sát quốc tế tại Nicaragua.
- 4/1990, Hiệp định đình chiến giữa lực lượng Contras và quân đội chính phủ được kí kết.
=> Xung đột ở Trung - Mĩ về cơ bản được giải quyết.
+ quan hệ Trung-Mỹ
- Từ 1978, quan hệ Trung Quốc - Phương Tây phát triển nhiều mặt
- Cố gắng kiềm chế trong vấn đề Đài Loan (3/1979 & 8/1982)
- Cuối 1990, căng thẳng giảm bớt
- Hợp tác vẫn duy trì nhưng bất đồng vẫn lớn
+ quan hệ LX-Tây Âu
- Từ 1985, cải thiện quan hệ với Liên Xô để duy trì hoà dịu và nâng cao độc lập với Xô -
Mỹ
- Cố gắng nhất thể hoá để nâng cao vị thế
- Chính sách mở cửa và phát triển quan hệ kinh tế song phương giữa các nước XHCN và
TBCN
- 1987, COMECON thoả thuận lập quan hệ với EC. 1990, đề ra cách tiếp cận kinh tế thị
trường tự do
-1986-1994, vòng đàm phán Uruguay. 1990, đề nghị thành lập WTO (Canada)
- Xu hướng tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế (EU 1986; SAARC 1985, APEC 1989;
Nhóm Rio 1986, Mercosur 1991; CĐKT Châu Phi 1991,…)
Đóng góp cho hòa dịu
5.3 KẾT THÚC CTL VÀ TÁC ĐỘNG TỚI QHQT
1. Sự sụp đổ của hệ thống XHCN Châu Âu
- Nguyên nhân
+ Sai lầm trong đường lối xây dựng CNXH
+ Các mâu thuẫn bên trong (chính trị, kinh tế, xã hội)
+ Mất đi sự bảo hộ của Liên Xô
+ Mất đi sự liên kết thành phe (bối cảnh hoà dịu, hợp tác kinh tế thiếu hiệu quả, vai trò
lãnh đạo của Liên Xô giảm)
2. Sự sụp đổ chế độ XHCN ở các nước Đông Âu
- Ba Lan
+ 1989, bầu cử đa đảng. Công đoàn Đoàn kết thắng cử (99/100 ghế)
+ 8/1989, lập chính phủ phi cộng sản
- Hungary
+ 3/1990, bầu cử đa đảng. Phe cộng sản thất bại
+ 10/1990, Quốc hội mới tuyên bố Hungary không còn là nước XHCN
- Cộng hòa Dân chủ Đức
+ Cuối 1989, làn sóng tị nạn sang Tây Đức, biểu tình và phản kháng khắp nơi. Hỗn loạn
cả nước.
+ 8/10/1989, TBT Honecker từ chức. 7/11, HĐBT từ chức. 8/11, toàn thể BCT xin từ
chức
+ 9/11/1989, chính quyền tuyên bố bỏ ngỏ bức tường Berlin. Bức tường Berlin bị phá vỡ.
+ 3/1990, bầu cử đa đảng. Đảng CNXHDC thất cử.
+ 10/1989, Tây Đức đề nghị thống nhất Đức. 2/1990, Đông Đức đồng ý
+ 13/2/1990, cuộc họp 2+4 tại Canada thống nhất kế hoạch thống nhất Đức.
+ 12/9/1990, hội nghị ký văn kiện cuối cùng
+ 3/1990, Liên minh Đức thắng cử, chủ trương thống nhất Đức
+ Thống nhất kinh tế (tiền tệ, kinh tế, lao động)
+ Hợp nhất chính trị (thoả ước sáp nhập 31/8/1990)
+ 3/10/1990, hạ cờ CHDC Đức, kéo cờ CHLB Đức
- Tiệp Khắc
+ 17/11/1989, biểu tình của sinh viên Praha biến thành bạo động và lan ra toàn quốc
+ 10/12/1989, chính phủ và TBT Husak từ chức
- Rumania
+ 12/1989, biểu tình ở Timisoares, Bucharest, ...
+ Tình trạng khẩn cấp và đàn áp
+ 25/12/1989, vợ chồng Ceausescus bỏ trốn, bị bắt và hành quyết
+ 20/5/1990, bầu cử đa đảng
- Nam Tư
+ Milosevic và chính sách Đại Serbia. Chính quyền liên bang suy yếu.
+ 1990, bầu cử đa đảng ở các nước cộng hoà. Xu hướng ly khai tăng lên
+ 1991-1992, các nước CH lần lượt tuyên bố độc lập
+ Nội chiến và xung đột sắc tộc tràn lan.
+ 1991, Slovenia, Croatia, Macedonia độc lập
+ 1992, Nam Tư mới (Serbia & Montenegro), Bosnia & Hezegovina tuyên bố độc lập
4. Sự tan rã của LX
4.1. Perestroika
+ 1985, Gorbachev trở thành TBT. 2/1986, Đại hội 27 đề ra cải tổ
+ Cải tổ kinh tế lúng túng, thay đổi liên tục, không thành
Kinh tế đất nước bên bờ sụp đổ
Mâu thuẫn và khủng hoảng càng tăng
+ Chuyển sang cải tổ chính trị nhưng không kiểm soát được
Thế lực chống đối tăng, nội bộ Đảng CS chia rẽ sâu sắc
Chính quyền dần tê liệt
4.2 Vụ chính biến 19/8/1991 tại Liên Xô
+ 24/8, Gorbachev từ chức TBT
+ 29/8, Đảng CS Liên Xô bị đình chỉ hoạt động
+ Sự bất lực của chính quyền trung ương và sự suy yếu của thể chế
Khoảng trống quyền lực và mâu thuẫn xã hội
Xung đột sắc tộc bùng ra, xu hướng ly khai trỗi dậy
Liên Xô đứng bên bờ vực thẳm!
4.3. Sự tan rã của Liên bang CHXHCN Xô Viết
+ Đầu 1990, xu hướng độc lập tăng mạnh
+ Sau 19/8/1991, hàng loạt nước cộng hoà tuyên bố độc lập (trừ Nga và Kazakhstan)
+ 6/9/1991, Hiệp ước Liên bang 1922 bị bãi bỏ
+ 8/12/1991, Tổng thống Nga, Ukraina và Belarus tuyên bố Liên Xô không còn tồn tại