Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 16

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN CHẾ TẠO MÁY

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

MÔI TRƯỜNG VÀ CON NGƯỜI


GVHD: Thầy Bùi Anh Quốc
SVTH: Lê Thị Thanh Thảo
MSSV: 2014520

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 11, 2023


MỤC LỤC

BÀI 1: ĐO ĐỘ RỌI CỦA PHÒNG HỌC ........................................................................ 3


I. Mục đích ................................................................................................................... 3
II. Tính toán lý thuyết .................................................................................................. 3
III. Số liệu thí nghiệm ................................................................................................. 3
IV. Xử lí số liệu ........................................................................................................... 4
V. Nhận xét .................................................................................................................... 5
BÀI 2: BÀI THÍ NGHIỆM ĐO ĐỘ ỒN TRONG XƯỞNG C1
............................................................................................................................................. 7
I. Mục đích ................................................................................................................... 7
II. Tính toán lý thuyết .................................................................................................. 7
III. Số liệu thí nghiệm ................................................................................................. 7
IV. Xử lí số liệu ........................................................................................................... 8
V. Nhận xét .................................................................................................................... 9
BÀI 3: ĐO ĐỘ RUNG ĐỘNG ........................................................................................ 11
I. Mục đích ................................................................................................................. 11
II. Tính toán lý thuyết ................................................................................................ 11
III. Số liệu thí nghiệm ............................................................................................... 11
IV. Xử lí số liệu ......................................................................................................... 12
V. Nhận xét .................................................................................................................. 15
BÀI 1: ĐO ĐỘ RỌI CỦA PHÒNG HỌC
I. Mục đích
- Biết cách sử dụng dụng cụ đo rọi light meter C.A 811 để đo độ rọi.
- So sánh kết quả độ rọi đo được với kết quả tính toán theo lý thuyết.
- Đánh giá kết quả thí nghiệm.
II. Tính toán lý thuyết
Tính toán độ rọi của phòng học theo phương pháp hệ số sử dụng h.
𝑆
- Tính chỉ số phòng i: 𝑖 = (1.1)
𝐻𝐶 (𝑏+𝑎)
𝐸𝑚𝑖𝑛 .𝑘.𝑧.𝑆
- Quang thông tổng 𝜑𝑡 của các bộ đèn chiếu sáng căn phòng 𝜑𝑡 =

(1.2)
𝜑𝑡
- Tính số bộ đèn cần thiết để chiếu sáng (Nbđ): 𝑁𝑏đ = (1.3)
𝜑𝑏đ
𝑁𝑏đ .𝜑𝑏đ .ℎ
- Xác định độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc: 𝐸𝑡𝑏 = (1.4)
𝑆.𝑘

III. Số liệu thí nghiệm


Bảng 1 - Trường hợp có ánh sáng tự nhiên và ánh sáng đèn
Điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
E(lx) 277.5 291.3 265.3 302.5 276.1 246.7 284.3 294.6 225 279.5 271.2 305.1

Điểm 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
E(lx) 283.4 297.7 277.5 285.4 275.1 271.6 276.2 296.6 294.4 304.6 294.9 299.4

Điểm 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
E(lx) 283.4 297.7 277.5 285.4 275.1 271.6 276.2 296.6 294.4 304.6 294.9 299.4

Etbđo = 275.7944 (lx)

3
Bảng 2 – Trường hợp có ánh sáng tự nhiên và không có ánh sáng điện
Điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
E(lx) 20.6 21.4 39.8 31.4 20.1 29.4 30.2 29.8 31.5 29.5 28.6 22.1

Điểm 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
E(lx) 27.8 25.4 26.2 27.1 25.6 26.7 23.2 24.6 21.3 21.4 22.4 25.3

Điểm 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36
E(lx) 28.5 31.2 29.4 24.3 25.9 30.3 29.1 26.6 26.1 27.6 25.4 27.8

Etbđo = 26.77 (lx)


IV. Xử lí số liệu

Xác định thông số phòng

- Chiều dài phòng: a = 10.2 m


- Chiều rộng: b = 5.7 m
- S = a.b =58.14 m2
- Chiều cao phòng: H = 4.5 m
- Chiều cao từ bàn làm việc đến đèn: Hc = 3.75 m

Xác định các số liệu cần thiết

- Độ rọi E: đối với phòng học E = 300 ~ 500 (lux)


- Hệ số dự trữ: k = 1
- Tỷ số giữa độ rọi trung bình và nhỏ nhất là: Z = 1.1
- Chỉ số phòng i tính theo công thức 1.1: i = 0.9751 <2

Do i < 2 nên h ∈ [0.08; 0.47]. Vậy chọn h = 0.37

Tính độ rọi theo phương pháp hệ số sử dụng

- Trị số quang thông tổng 𝜑𝑡 của các bộ đèn theo công thức 1.2
𝐸𝑚𝑖𝑛 .𝑘.𝑧.𝑆 300×1×1.1×58.14
𝜑𝑡 = = = 51854.59459 (lm)
 0.37

- Số bộ đèn cần thiết để chiếu sáng căn phòng 𝑁𝑏đ theo công thức 1.3

4
𝜑𝑡 51854.59459
𝑁𝑏đ = = = 14.4041 ≈ 14 (bóng đèn)
𝜑𝑏đ 3600

Trong bài thí nghiệm này em chọn loại đèn chiếu sáng là đèn huỳnh quang 6500K.
Công suất p = 36W có quang thông 𝜑𝑏đ của bộ đèn 3600 lm.

- Tính độ rọi trung bình Etblt trên bề mặt làm việc theo công thức 1.4
𝑁𝑏đ .𝜑𝑏đ .ℎ
𝐸𝑡𝑏 = = 330 (lx)
𝑆.𝑘

So sánh Etb lý thuyết và Etbđo thực tế

Etb = 330 (lx)

Etbđo = 275.7944 (lx)

Vậy Etblt > Etbđo


V. Nhận xét

Độ rọi trong phòng đạt tiêu chuẩn qui định của Nhà nước hay không?

Một là, theo tiêu chuẩn quy định của Nhà nước, phòng học chiếu sáng đạt tiêu chuẩn
phải có độ rọi trong khoảng 300-500 lux.

Hai là, theo kết quả tính toán thực tế, độ rọi trong phòng 100C1 là 275.5867 lux.

→ Vậy độ rọi thực tế trong phòng chưa đạt chuẩn tiêu chuẩn.

Sự chiếu sáng trong phòng có đảm bảo kỹ thuật chiếu sáng (độ rọi phân bố đều
trên bề mặt cần chiếu sáng, không chói loá, không tạo thành bóng đen…)?

Một là, độ rọi phân bố không đều trên toàn bề mặt phòng học. Độ sáng trong phòng
không đồng đều.

Hai là, một vài điểm đo trên bàn làm việc đổ bóng đen, có độ rọi không đạt tiêu
chuẩn tối thiểu.

Những nhận xét và đề xuất của cá nhân về kỹ thuật chiếu sáng của phòng?

5
Một là, các dãy đèn được bố trí song song với hướng nhìn và cửa để hạn chế phản
xạ lóa mắt.

Hai là, lắp thêm 2 bóng đèn để độ rọi đạt tiêu chuẩn 300 lux nhưng vẫn đảm bảo
mật độ công suất ≤ 12 (W/m2).

6
BÀI 2: BÀI THÍ NGHIỆM ĐO ĐỘ ỒN TRONG XƯỞNG C1
I. Mục đích
- Giúp sinh viên làm quen với thiết bị đo độ ồn cầm tay NL-20
- Biết cách bố trí vị trí, địa điểm đo, cách ghi chép các số liệu và xử lý các kết
quả đo.
- Đưa ra nhận xét, ý kiến cá nhân hoặc nhóm về tình trạng ô nhiễm tiếng ồn,
đồng thời đưa ra các biện pháp để giảm thiểu tiếng ồn.
II. Tính toán lý thuyết
Công thức xác định mức ồn giảm theo khoảng cách
Nếu mức âm đặc trưng của nguồn ồn (thường đo ở độ cao 1,5m) ở điểm cách nguồn
ồn một khoảng là r1 đã biết (r1 thường bằng 1m đối với tiếng ồn từ máy móc, thiết bị công
nghiệp và bằng 7,5m đối với nguồn ồn là dòng xe giao thông) thì mức ồn ở điểm cách
nguồn ồn là r2 sẽ giảm hơn mức ồn ở điểm có khoảng cách là r1 và được xác định theo công
thức sau:
𝑟
- Đối với nguồn ồn điểm: ∆𝐿 = 20. lg ( 2)1+𝑎 (dB) (1)
𝑟1
𝑟
- Đối với nguồn ồn đường: ∆𝐿𝑑 = 10. lg ( 2)1+𝑎 (dB) (2)
𝑟1

- Mức ồn: Mức ồn tính toán theo công thức ở khoảng cách 3m = giá trị trung
bình từ bảng 1 (ở khoảng cách 2m) – độ giảm mức ồn tính theo công thức ở
vị trí 3m so với 2m
Trong đó: a là hệ số kể đến ảnh hưởng hấp thụ tiếng ồn của địa hình mặt đất:
- Đối với mặt đường nhựa và bê tông thì a = - 0,1.
- Đối với mặt đường đất trống trải không có cây thì a = 0.
- Đối với đất trồng cỏ thì a = 0,1
III. Số liệu thí nghiệm
Bảng 1: Số liệu đo ở vị trí cách nguồn ồn 2 mét
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
77 76.5 76.8 77.2 77.3 77.8 77.3 76.5 77.9 76.3
Ztb2m = 77.06 dB

7
Bảng 2: Số liệu đo ở vị trí cách nguồn ồn 3 mét
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
74.4 74.5 74.8 73.7 74.7 75.1 74.4 73.9 73.8 73.9
Ztb3m = 74.32 dB

Bảng 3: Số liệu đo ở vị trí cách nguồn ồn 4 mét


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
73.3 72.8 73.4 72.9 72.5 72.4 71.9 72.7 73.7 73.5
Ztb4m = 72.91 dB

Bảng 4: Số liệu đo ở vị trí cách nguồn ồn 5 mét


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
71.8 70.4 72.2 71 70.2 71.6 72 71.46 72.5 71.7
Ztb5m = 71.486 dB

IV. Xử lí số liệu
Đặt máy cách nguồn ồn 2m
Lùi máy ra xa cách nguồn ồn 3m
𝑟 3
- Độ giảm mức ồn: ∆𝐿 = 20. lg ( 2)1+𝑎 = 20. lg ( )1−0.1 = 4.1898 𝑑𝐵
𝑟1 2

- Giá trị mức ồn: M = Ztb2m - ∆𝐿 = 77.06 – 4.1898 = 72.8702 dB


Lùi máy ra xa cách nguồn ồn 4m
𝑟 4
- Độ giảm mức ồn: ∆𝐿 = 20. lg ( 2)1+𝑎 = 20. lg ( )1−0.1 = 6.7886 𝑑𝐵
𝑟1 2

- Giá trị mức ồn: M = Ztb2m - ∆𝐿 = 77.06 – 6.7886 = 70.2714 dB


Lùi máy ra xa cách nguồn ồn 5m
𝑟 5
- Độ giảm mức ồn: ∆𝐿 = 20. lg ( 2)1+𝑎 = 20. lg ( )1−0.1 = 8.7270 𝑑𝐵
𝑟1 2

8
- Giá trị mức ồn: M = Ztb2m - ∆𝐿 = 77.06 – 8.7270 = 68.333 dB

Đồ thị có trục tung là các giá trị trung bình đo được, trục hoành là vị trí khoảng cách tới nguồn ồn.

Nhận xét:
- Độ ồn trong thực tế đo sẽ nhỏ hơn độ ồn lý thuyết do một số yếu tố gây cản
trở như: các khung thanh sắt, tủ,….
- Khi đo độ ồn của một thiết bị cần khu vực gần đó không có người hoặc máy
móc khác hoạt động sẽ gây ra độ nhiễu cao.
- Càng xa nguồn mức ồn càng giảm.
V. Nhận xét

Nguyên nhân gây ra tiếng ồn?

- Tiếng ồn của động cơ, do hoạt động của hệ thống xilanh, pittong đẩy không
khí để truyền chuyển động hoặc các bánh răng, khớp, trục chuyển động khi
máy được vận hành.
- Tiếng ồn do bộ phận làm việc tiếp xúc với vật liêu (như lưỡi dao cắt vào các
khối kim loại,…).

Nhận xét và đề xuất của cá nhân?

- Giá trị mức ồn thực tế lớn hơn so với giá trị mức ồn tính toán.

9
- Trong thực nghiệm, khi gia tăng khoảng cách thì độ ồn không sai lệch nhiều
với giá trị trước đó. Việc này ảnh hưởng ít nhiều đến người làm việc và chất
lượng sản phẩm.
- Thế nên chúng ta cần có những biện pháp làm giảm tiếng ồn vì trong môi
trường làm việc có rất nhiều máy móc hoạt động. Ngoài ra, chúng ta cần các
biện pháp để mức ồn thực tế đo được nhỏ hơn hoặc bằng mức ồn khi tính
toán.

Các biện pháp giảm độ ồn.

- Sử dụng vật liệu bao che để phần động cơ hoạt động.


- Đóng cửa khi máy hoạt động.
- Xây thêm lớp cách âm để hạn chế tiếng ồn từ bên ngoài.
- Lắp vật liệu hút âm lên các bề mặt tường.
- Giữ cho các máy ở trạng thái tốt nhất: siết chặt bulong, đinh vít, tra dầu mỡ
thường xuyên.

10
BÀI 3: ĐO ĐỘ RUNG ĐỘNG
I. Mục đích
- Biết cách thực hiện đo độ rung
- Biết cách sử dụng thiết bị đo độ rung
- Tìm hiểu và xác định các nguyên nhân gây rung động, đề xuất các phương
pháp loại trừ và giảm rung động.
II. Tính toán lý thuyết
- Tính mức vận tốc dao động (LC) v mức pm:
′
- Mức vận tốc dao động LC theo công thức: 𝐿𝐶 = 20. 𝑙𝑔 (dB) (1)
′0

′
Với là vận tốc đo thực tế và ′0 = 5.10-8 m/s: ngưỡng quy ước của biên độ vận
′0

tốc rung độ.


𝑃
- Mức áp suất âm: 𝐿𝐶 = 20. 𝑙𝑔 (dB) (2)
𝑃0

Với P0 = 2.10-5 N/m2: ngưỡng quy ước của áp suất âm


III. Số liệu thí nghiệm

Bảng 1 – Lần đo 1: Tốc độ trục chính 110 vòng/ phút


Tốc
độ Gia tốc (m/s2) Vận tốc (mm/s)
Lần trục
đo chính Điểm đo Điểm đo Điểm đo Điểm đo Điểm đo Điểm đo
(vòng/ 1 2 3 1 2 3
phút)
1 110 1.4 0.3 0.3 0.3 0.3 0.3
2 110 1.4 0.4 0.4 0.4 0.2 0.2
3 110 1.5 0.3 0.3 0.4 0.3 0.2
4 110 1.6 0.3 0.4 0.3 0.3 0.3
5 110 1.5 0.5 0.3 0.3 0.3 0.3
TB 1.48 0.36 0.34 0.36 0.28 0.26

11
Bảng 2 – Lần đo 2: Tốc độ trục chính 150 vòng/ phút
Tốc Gia tốc (m/s2) Vận tốc (mm/s)
độ
Lần trục
đo chính Điểm đo Điểm đo Điểm đo Điểm đo Điểm đo Điểm đo
(vòng/ 1 2 3 1 2 3
phút)
1 150 1.8 0.4 0.3 0.3 0.4 0.4
2 150 1.9 0.4 0.3 0.4 0.4 0.3
3 150 1.7 0.3 0.3 0.3 0.3 0.3
4 150 1.9 0.3 0.4 0.4 0.3 0.2
5 150 2 0.6 0.4 0.5 0.4 0.3
TB 1.86 0.4 0.34 0.38 0.36 0.3
Bảng 3 – Lần đo 3: Tốc độ trục chính 230 vòng/ phút
Tốc Gia tốc (m/s2) Vận tốc (mm/s)
độ
Lần trục
đo chính Điểm đo Điểm đo Điểm đo Điểm đo Điểm đo Điểm đo
(vòng/ 1 2 3 1 2 3
phút)
1 230 1.5 0.3 0.3 0.4 0.2 0.3
2 230 1.6 0.4 0.3 0.4 0.3 0.1
3 230 1.4 0.4 0.3 0.4 0.3 0.2
4 230 1.4 0.4 0.4 0.4 0.2 0.2
5 230 1.4 0.3 0.4 0.6 0.1 0.2
TB 1.46 0.36 0.34 0.44 0.22 0.2
Bảng 4 – Lần đo 4: Tốc độ trục chsính 325 vòng/ phút
Tốc Gia tốc (m/s2) Vận tốc (mm/s)
độ
Lần trục
đo chính Điểm đo Điểm đo Điểm đo Điểm đo Điểm đo Điểm đo
(vòng/ 1 2 3 1 2 3
phút)
1 325 1.9 0.4 0.3 0.5 0.3 0.3
2 325 1.8 0.4 0.3 0.4 0.3 0.3
3 325 1.8 0.4 0.3 0.6 0.3 0.3
4 325 1.5 0.4 0.5 0.4 0.3 0.4

12
5 325 1.5 0.3 0.4 0.6 0.4 0.4
TB 1.7 0.38 0.36 0.5 0.32 0.34
Bảng 5 – Lần đo 5: Tốc độ trục chính 500 vòng/ phút
Tốc Gia tốc (m/s2) Vận tốc (mm/s)
độ
Lần trục
đo chính Điểm đo Điểm đo Điểm đo Điểm đo Điểm đo Điểm đo
(vòng/ 1 2 3 1 2 3
phút)
1 500 1.6 0.4 0.3 0.5 0.3 0.3
2 500 1.5 0.4 0.3 0.4 0.3 0.4
3 500 1.4 0.4 0.3 0.5 0.4 0.3
4 500 1.5 0.3 0.4 0.4 0.4 0.3
5 500 1.6 0.3 0.4 0.4 0.4 0.4
TB 1.52 0.36 0.34 0.44 0.36 0.34

IV. Xử lí số liệu
- Mức vận tốc dao động LC tính theo công thức (1)
- Thay LC từ công thức (1) vào công thức (2) tính được mức áp suất âm P.

Bảng giá trị trung bình qua các lần đo


Tốc Gia tốc (m/s2) Vận tốc (mm/s)
độ
Lần trục
đo chính Điểm đo Điểm đo Điểm đo Điểm đo Điểm đo Điểm đo
(vòng/ 1 2 3 1 2 3
phút)
1 110 1.52 0.36 0.34 0.36 0.28 0.26
2 150 1.86 0.4 0.34 0.38 0.36 0.3
3 230 1.46 0.36 0.34 0.44 0.22 0.2
4 325 1.7 0.38 0.36 0.5 0.32 0.34
5 500 1.52 0.36 0.34 0.44 0.36 0.34

13
Bảng giá trị LC và P sau khi tính toán
Mức áp suất âm P Mức độ dao động LC (dB)
Lần đo Điểm đo Điểm đo
1 2 3 1 2 3
1 0.14 0.11 0.1 77.15 74.96 74.32
2 0.15 0.14 0.12 77.62 77.15 75.56
3 0.18 0.09 0.08 78.89 72.87 72.14
4 0.2 0.13 0.14 80 76.12 76.65
5 0.18 0.14 76.65 78.89 77.15 76.65

Bảng tra tần số rung động

14
Tốc Tần số
độ
Lần trục
đo chính Điểm đo Điểm đo Điểm đo
(vòng/ 1 2 3
phút)
1 110 550 120 110
2 150 600 105 100
3 230 510 150 105
4 325 570 100 60
5 500 540 90 80
Tra bảng ta có tần số rung động lớn nhất là: 600 Hz vùng đo 1 với tốc độ trục chính
150 vòng/phút.
V. Nhận xét
Ở các vị trí đo của hệ thống có kết quả đo như thế nào (gia tốc, vận tốc, dịch
chuyển, tần số)?
Ở các vị trí đo của hệ thống có kết quả đo giảm dần về gia tốc, vận tốc tại các vị trí
xa dần khỏi trục chính nhưng rất khó để xác định mối quan hệ giữa khoảng cách của vị trí
đo với sự tăng giảm của gia tốc, vận tốc vì khoảng cách đo giữa các vị trí mang tính tương
đối, rung động của môi trường xung quanh khá lớn và sai số dụng cụ đo là rất lớn (>10%).
Tuy nhiên ta có thể khẳng định được mối quan hệ giữa gia tốc, vận tốc tại các vị trí
đều có mối quan hệ gần như tuyến tính với tốc độ trục chính
Các nguyên nhân gây ra tình trạng đó?
- Do độ đứng vững của máy
- Do máy đã cũ, các chi tiết mất đi sự ăn khớp
- Trục chính mất cân bằng theo thời gian
- Các bộ phận truyền động chính bị lỏng
Các biện pháp giảm rung động.
Biện pháp chung:
- Lắp ráp tốt các thiết bị, máy móc, bảo quản, sửa chữa kịp thời các thiết bị đã
cũ kĩ, hao mòn, lạc hậu.

15
- Thực hiện các phương án giảm rung bằng các bộ phận giảm chấn, thực hiện
việc cách rung động và hút rung động.
- Hoàn thiện, tự động hóa, điều khiển từ xa quá trình làm, thay đổi tính chất
và khối lượng các bộ phận máy, dùng vật liệu ít vang khi va chạm.
- Làm vỏ bọc thiết bị bằng gỗ, cao su, chất dẻo hoặc bên trong dán vật liệu hút
ẩm.
- Bố trí và thay đổi việc sử dụng máy hợp lý, bố trí thời giờ làm việc, nghỉ ngơi
cho máy.
- Thay đổi tốc độ làm việc của máy một cách thường xuyên, phù hợp với mục
đích sử dụng.
- Lựa chọn hệ thống và kích thước dụng cụ chuẩn để có độ ổn định và độ cứng
tối đa.
- Sử dụng các công cụ chống rung (Tấm chống rung) khi máy làm việc để hạn
chế sự rung động.

16

You might also like