Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

NHÓM 2

PHAN LÊ HOÀNG GIA 2028190219


NGUYỄN THỊ KIM CHI 2028190210
NGUYỄN THỊ MỸ DUYÊN 2028190217

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

Bài 1: XÁC ĐỊNH NĂNG LƯỢNG SẢN PHẨM THỰC PHẨM


1. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:
- Trình bày được nguyên tắc xác định năng lượng thực phẩm
- Thực hiện chính xác các bước và thao tác xác định năng lượng thực
phẩm.
- Tính được năng lượng từ một số thực phẩm.

2. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH


Bước 1: Đong 20ml nước vào ống nghiệm bằng ống đong.
Bước 2: Kẹp ống nghiệm vào giá buret.
Bước 3: Đo nhiệt độ nước ban đầu bằng nhiệt kế, ghi lại kết quả.
Bước 4: Đưa nhiệt kế vào ống nghiệm để đầu nhiệt kế ngập trong nước.
Bước 5: Cân khối lượng thực phẩm cần xác định năng lượng, ghi lại khối
lượng.
Bước 6: Xiên thực phẩm cần xác định năng lượng vào kim gắn.
Bước 7: Đốt cháy thực phẩm cần xác định năng lượng vá đặt dưới ống
nghiệm đựng nước đã được chuẩn bị sao cho phần lớn nhiệt từ thực phẩm
đang chày có thể truyền được vào nước.
Bước 8: Giữ thực phẩm cho đến khi thực phẩm bị cháy hoàn toàn. Nếu
ngọn lửa tắt, nhưng thực phẩm không bị cháy hoàn toàn, hãy nhanh
chóng đốt lại thực phẩm
Bước 9: Khi thực phẩm bị cháy hoàn toàn, khuấy nước cẩn thận bằng
nhiệt kế và đo nhiệt độ nước, ghi lại kết quả.
Bước 10: Tính kết quả
4.2⋅ mn ⋅ ΔT
E=
mtP

Trong đó:
E: năng lượng/1g thực phẩm
4,2 là giá trị của nhiệt dung riêng của nước (J/g0C)
mn : khối lượng nước (g)
ΔT: khoảng thay đổi nhiệt độ nước 0C
3. KẾT QUẢ
Bảng 1. Kết quả thực nghiệm xác định năng lượng thực phẩm

Loại thực Snack bắp Snack bento Đậu phộng


phẩm
Khối 1,53 1,62 1,52 0,93 1,1 0,88 0,58 0,7 0,48
lượng thực
phẩm/g
Nhiệt độ 26 26 26 26 26 26 26 26 26
nước trước
khi đun/° C
Nhiệt độ 42 52 50 36 36 36 48 44 50
nước sau
khi đun/° C
Chênh lệch 16 26 24 10 10 10 22 18 24
nhiệt độ /
o
C
Nhiệt bị 1344 2184 2016 840 840 840 1848 1512 2016
nước hấp
thu/J
(Khối
lượng
nước x
4,2x Nhiệt
độ thay
đổi)
Nhiệt 878 1348 1326 903 763 955 3186 2160 4200
lượng
nước hấp
thu trên
một gam
thực
phẩm /J
Kcal 210 322 317 216 182 228 761 516 1003

NHẬN XÉT
- Sau khi tiến hành thí nghiệm chúng ta thấy lượng kcal có được khác
nhiều so với lượng kcal có trên bao bì sản phẩm vì điều kiện môi trường.
- Ta thấy năng lượng của đậu phộng là cao nhất (có nhiều lipid), tiếp đến
là snack bắp (có nhiều carbohydrate), và thấp nhất là snack bento ( có
nhiều protein)

You might also like