Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 17

Nội dung

1. Động học
2. Động lực học chất điểm

Bài tập Cơ học – Phần 1

Lê Quang Nguyên
www4.hcmut.edu.vn/~leqnguyen
nguyenquangle59@yahoo.com

1.1 Trả lời 1.1


dv v
Một chất điểm chuyển động trên trục Ox theo • Từ đề bài và định nghĩa của gia tốc: =−
chiều dương, bắt đầu từ O với vận tốc 2m/s. dt 2
Gia tốc có biểu thức a = −v/2 (m/s2). Tìm biểu • Chuyển v sang vế trái, dt sang vế phải:
thức vận tốc theo thời gian t.
dv 1
= − dt
v 2
• Tích phân hai vế từ t = 0 đến lúc t bất kỳ, để
ý điều kiện ban đầu:
v(t ) t
dv 1

2
v
= − ∫ dt
20
⇒ v ( t ) = 2e −t 2

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
1.2 Trả lời 1.2
Một chất điểm chuyển động trong dx dy
 mặt phẳng vx = = 1; v y = =x
xOy với vận tốc cho bởi: v = i + xj ( m s ) dt dt


Ban đầu chất điểm ở gốc O, hãy tìm quỹ đạo • Chuyển dt sang vế phải rồi lấy tích phân từ t
của nó. = 0 đến lúc t bất kỳ, để ý điều kiện ban đầu:
x (t ) t

∫ dx = ∫ dt
0 0
⇒ x (t ) = t

y(t ) t t
t2
∫ dy = ∫ x (t ) dt = ∫ tdt
0 0 0
⇒ y (t ) =
2
• Khử t: y = x 2 2
Quỹ đạo parabôn

1.3 Trả lời 1.3


Một hạt rời gốc tọa độ với vận tốc đầu: • Tương tự như trong các câu trước ta có:
 
v = 3i ( m s ) dv x dt = −1; dv y dt = −0,5
và sau đó chuyển động với gia tốc không đổi: vx (t ) t
( )
 
a = −i − 0,5 j m s 2

∫ dv x = − ∫ dt ⇒ vx (t ) = 3 − t
Tìm vận tốc của hạt khi nó đạt vị trí có tọa độ x 3 0

cực đại. v y (t ) t


0
dv y = −0,5∫ dt
0
⇒ v y ( t ) = −0,5t

• Theo đó vx sẽ giảm dần, bằng 0 lúc t = 3, rồi


hạt sẽ chuyển động ngược lại theo chiều âm.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Trả lời 1.3 (tt) 1.4
• Vậy lúc t = 3 thì x đạt giá trị cực đại. Một chất điểm chuyển động trên trục Ox theo
• Lúc đó: chiều dương, bắt đầu từ O với vận tốc đầu
bằng không. Sau đó nó có gia tốc a = 2 – 8x
v x = 0; v y = −1,5
(m/s2). Hãy tìm vị trí x tại đó vận tốc đạt giá trị

v ( t = 3) = −1,5 j ( m s )
 cực đại.

dv Trả lời 1.4 1.5


= 2 − 8x
dt Một canô khối lượng m đang chuyển động
• Ở đây ta cần biết sự phụ thuộc của v vào x, thẳng với vận tốc v0 thì tắt máy. Biết rằng lực
do đó ta thay dt bằng dx: dt = dx v cản của nước lên canô có biểu thức F = kv2 ,
hãy tìm biểu thức của vận tốc canô theo quãng
dv
= 2 − 8x ⇒ vdv = ( 2 − 8 x ) dx đường s đi được từ lúc tắt máy.
dx v
• Tích phân hai vế, để ý điều kiện ban đầu:
v( x ) x

∫ vdv = ∫ (2 − 8x ) dx
0 0
⇒ v2 ( x ) = 4x − 8x 2

⇒ v = vmax khi x = 0,25( m )

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Hướng dẫn 1.5 1.6
• Dùng định luật 2 Newton để tìm gia tốc, sau Một chất điểm chuyển động trên đường tròn
đó làm tương tự như câu 1.4, ta có kết quả: với vận tốc đầu bằng không và gia tốc góc
k
− s
không đổi β = 2 (rad/s2). Lúc t = 1 (s) thì chất
v ( s ) = v0e m
điểm có vận tốc v = 4 (m/s). Tìm bán kính
đường tròn.

Trả lời 1.6 Trả lời 1.6 (tt)


• Liên hệ giữa quãng đường và góc quay: s = Rθ • Trong đó ta đã dùng điều kiện ban đầu, và
• Lấy đạo hàm theo thời gian: biết gia tốc góc là hằng số.
ds dθ • Suy ra bán kính đường tròn:
=R ⇒ v = Rω v (t )
dt dt R=
dv dω dv βt
=R ⇒ at = = Rβ (1) • Lúc t = 1 (s) thì v = 4 (m/s), do đó:
dt dt dt
• Từ hệ thức (1) suy ra: v (t = 1) 4
R= = = 2( m )
v(t ) t 2× 1 2
∫ dv = Rβ ∫ dt
0 0
⇒ v ( t ) = Rβ t

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
1.7 Trả lời 1.7
• Lúc chạm đất, gia tốc
Một vật được ném ngang từ trên cao. Vận tốc tiếp tuyến hợp với
vật khi chạm đất hợp với phương ngang một
phương ngang một góc
góc 60° và có độ lớn 30 (m/s). Lấy g = 10
α = 60°, α
(m/s2) và bỏ qua sức cản của không khí. Tìm
bán kính cong của quỹ đạo tại điểm chạm đất. • đó cũng chính là góc α at
giữa gia tốc pháp tuyến an
và gia tốc toàn phần g. 2
v g
• Ta có: an = g cosα ⇔ = g cosα
R
v2 302
⇒R= = = 180( m )
g cosα 10cos60°

1.8 Trả lời 1.8


Một bánh xe quay chậm dần đều, trong thời • Từ biểu thức của gia tốc góc: dω = β dt
gian 1 phút vận tốc góc của nó giảm từ 300 • Chọn t = 0 lúc vận tốc góc bằng 300 (v/ph),
(vòng/phút) xuống còn 180 (vòng/phút). Tìm tích phân từ t = 0 đến lúc t bất kỳ:
gia tốc góc của bánh xe và số vòng nó quay
ω (t )
được trong thời gian 1 phút ấy. t

∫ dw = β ∫ dt
ω0 0
⇒ ω ( t ) = ω0 + β t

• Suy ra gia tốc góc: β = (ω ( t ) − ω0 ) t


• Lúc t = 60 (s) thì ω = 180 (v/ph), do đó:
(180 − 300) × (2π 60)
β=
60
= −0,21 rad s 2 ( )
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Trả lời 1.8 (tt) Ở vị trí M vật có vận tốc và gia 1.9
• Từ biểu thức của vận tóc góc: dθ = ωdt tốc như hình vẽ. Chọn kết luận v
• Tích phân từ t = 0 đến lúc t bất kỳ: đúng. Vật sẽ: (T)

θ (t ) t t
A. chuyển động chậm dần về M (P)
= ∫ (ω0 + β t ) dt bên trái (T).
∫ dθ = ∫ ωdt
0 0 0 B. chuyển động nhanh dần về
bên trái (T). a
• Suy ra góc quay sau thời gian t:
θ ( t ) = ω0t + 12 β t 2 C. chuyển động chậm dần về
• Thay t = 60 (s) ta được: bên phải (P).
θ = 480π ( rad ) = 240( vong ) D. chuyển động nhanh dần về
bên phải (P).

Trả lời 1.9 1.10


t=0
• Gia tốc tiếp tuyến ngược v Một vật rơi tự do, trong 2 (s)
chiều với vận tốc: vật (T) cuối cùng trước khi chạm đất
chuyển động chậm dần. M (P) đã rơi được một quãng h − d
• Vận tốc ở M hướng sang đường dài 60 (m). Cho g = 10 t=T
phải. an (m/s2). Vật đã rơi từ độ cao
at
• Kết luận: Vật sẽ chuyển bao nhiêu?
a d
t = T + 2s
động chậm dần về bên phải
(P).
• Trả lời: D y

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Trả lời 1.10 Trả lời 1.10
• Chọn t = 0 lúc vật bắt đầu rơi ở độ cao h : • Giải hệ (1) và (2) ta được:
y ( t ) = y0 + ( v0 sinθ )t + 12 gt 2 T = 2( s )
h = 80( m )
• Sau thời gian T + 2 vật rơi quãng đường h:
2
h = 12 g (T + 2) (1)

• Sau thời gian T vật rơi một quãng h − d:


h − d = 12 gT 2 (2)

1.11 Trả lời 1.11


Cho hai vật A và B rơi tự do từ cùng một độ • Chọn trục y hướng xuống và gốc thời gian
cao, vật A rơi trước vật B. Cho g = 10 (m/s2). lúc vật B bắt đầu rơi, ta có:
Sau 2 (s) kể từ lúc vật B rơi, khoảng cách giữa yB = 12 gt 2
hai vật là 60 (m). Vật B rơi sau vật A bao lâu? • Trước đó một quãng thời gian t0 vật A đã bắt
đầu rơi, do đó:
2
y A = 12 g ( t + t 0 )
• Lúc t = 2 (s) thì khoảng cách giữa hai vật là
60 (m), suy ra:
2 2
1
2 g ( 2 + t 0 ) − 12 g ( 2) = 60 ⇒ t 0 = 2( s )

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Trả lời 1.11 (tt) 1.12
Một chất điểm chuyển động với phương trình:
Điều kiện ban đầu của A:  = − :  = 0,  = 0  = 3  − 4  ⁄3 ,  = 8. Xác định bán kính
  cong quỹ đạo của chất điểm lúc t = 2s.
  =   ⇒  =   + 
 బ
   బ
  =   =    +   =   ′′
 బ బ 
t’
1
=   +  
2

Trả lời 1.12 -1 Trả lời 1.12 - 2


Bán kính cong của đường cong có phương trình Áp dụng cho (1) ta được:
x(y) được xác định từ công thức toán học:

1 + ′ ⁄
   3 
 ⁄
= ,  =  = 
′′   1+ −
32 128

=
Thay t = y/8 vào biểu thức của x ta có phương 3

trình quỹ đạo: 32 64

3  1  Lúc t = 2s thì y = 16, thay vào ta có:


=  −  1
64 384 = 8,94

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
BT 1.12 – mở rộng Trả lời BT 1.12 – mở rộng
Một hạt chuyển động trong mặt phẳng Oxy với
Nếu đường cong có phương trình y(x) ta hoán
tốc độ không đổi v, trên quỹ đạo có phương
trình y = cx2, với c = const. vị x ⇄ y và có:
Tìm bán kính cong của quỹ đạo ở x = 0.
1 + ′ ⁄
  
= ,  =  = 
′′  
a) R = 1/2c
b) R = c/2 Kết quả: a) R = 1/2c
c) R = 1/3c
d) R = c/3

2.1 Trả lời 2.1 - 1


• Lực F kéo M sang trái,
Cho cơ hệ như hình vẽ. Hệ do đó hai lực ma sát f1 N1 f2
số ma sát giữa m và M, từ mặt bàn, và f2 từ m, N2
giữa M và sàn là k. Để M m F
F đều hướng sang phải.
chuyển động đều trước khi M f1
• m chịu phản lực vuông
m rơi khỏi nó, thì F phải Mg
góc N2 từ M, vì vậy sẽ ép
thỏa:
xuống M một lực trực N2
A. F = kMg đối. T
B. F = k(M+m)g • M cũng tác động vào m f2
C. F = kmg mg
một lực bằng f2, hướng
D. F = k(M+2m)g sang trái.

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Trả lời 2.1 - 2 Trả lời 2.1 - 3
N1 f2
• Dùng định luật 2 Newton • Khi M chuyển động đều thì a = 0, lúc đó F
trên phương x, y cho hai F N2 phải thỏa:
vật, lưu ý là m đứng yên: f1 F = k ( M + 2m ) g
Ma = F − k ( N1 + N2 ) (1) Mg • Trả lời: D
0 = N1 − Mg − N2 (2) N2
0 = kN2 − T (3) T
0 = N2 − mg (4) f2
mg
• Từ (1), (2) và (4) ta
được: y
Ma = F − k ( M + 2m ) g x

2.2 Trả lời 2.1


• Khi kéo lên, dùng dữ liệu
Một vật khối lượng m = 100 (kg) sẽ chuyển của đề bài ta thấy mgsinα y
động đều lên trên một mặt nghiêng có góc < F. x
nghiêng α = 30° nếu chịu tác động của lực kéo
• Vì vậy để vật trượt đều
F = 600 (N) dọc theo mặt nghiêng. Khi thả vật
khi kéo lên thì phải có ma N F
ra, vật sẽ chuyển động xuống với gia tốc bằng
sát sao cho tổng lực trên
bao nhiêu?
mặt nghiêng (phương
f
Ox) bằng không: mg
α
0 = F − mg sinα − kmg cosα (1)

• Lưu ý: f = kN = kmgcosα
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Trả lời 2.1 (tt) 2.3
• Ngược lại khi vật trượt y Vật m được kéo trượt đều F
xuống ta có: như trên hình vẽ. Hệ số β
ma sát giữa m và mặt
ma = mg sinα − kmg cosα (2) x
nghiêng là k. Để F là nhỏ
N nhất thì góc β phải thỏa α
• Lấy (2) trừ (1) ta được: f điều kiện nào sau đây?
ma = 2mg sinα − F A. β = arcsink
F α mg B. β = arccosk
⇒ a = 2 g sinα −
m C. β = arctank
(
a = 4 m s2 ) D. β = arccotk

Trả lời 2.3 2.4


• Định luật 2 Newton trên y Một vật khối lượng m có
x m
x, y khi vật trượt đều: thể trượt không ma sát
0 = F cos β − mg sinα − kN (1) trên mặt nghiêng của một A
0 = N + F sin β − mg cosα (2) F nêm. Hỏi phải đẩy nêm
N trượt sang phải với gia tốc α
• (1) + k × (2) cho ta: β
tối thiểu A bằng bao nhiêu
sinα + k cosα f để m đứng yên đối với
F = mg
cos β + k sin β α mg nêm.
• F cực tiểu:
dF
= 0 ⇒ β = arctan k Trả lời: C

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Trả lời 2.4 Trả lời 2.4 (tt)
• Trong hệ quy chiếu gắn
y • Cũng có thể xét hệ quy y
liền với nêm m có gia
chiếu mặt đất.
tốc bằng không, và chịu
lực quán tính hướng • Khi m đứng yên đối với
N N
ngược chiều gia tốc A.
x nêm, gia tốc của m đối x
với mặt đất cũng là A,
• Định luật 2 trên x cho: A
mA • do đó định luật 2
0 = mg sinα − mA cosα mg mg
α Newton trên phương x α
⇒ A = g tanα cho ta:
• Nếu A < gtanα thì Fqt mA cosα = mg sinα
không đủ để tạo cân
bằng: m trượt xuống. ⇒ A = g tanα

2.5 • Trong hqc nêm m có gia Trả lời 2.5


Một vật khối lượng m có tốc bằng không, và chịu y
m
thể trượt không ma sát lực quán tính ngược
trên mặt nghiêng của một A chiều gia tốc A. N
nêm. Nêm trượt sang trái x
• Fqt có xu hướng làm vật
với gia tốc không đổi A. α
rơi khỏi nêm về phía −m‫ܣ‬Ԧ
Gia tốc A phải thỏa điều
kiện gì để m đứng yên đối phải. Xu hướng này tăng mg
α
với nêm? khi A càng lớn.
• Khi N > 0 thì m còn ép
lên nêm, tức là còn chưa
rơi.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Trả lời 2.5 (tt) 2.6
• Để tìm N ta dùng định
luật 2 Newton trên y Cho cơ hệ như hình vẽ, khối
phương y: lượng ròng rọc và dây treo
0 = N + mA sinα − mg cosα không đáng kể, M = 1 (kg),
N x
m = 0,5 (kg), g = 10 (m/s2).
⇒ N = m( g cosα − A sinα )
Áp lực giữa M và m là:
N > 0 ⇔ A < g cot α −m‫ܣ‬Ԧ
• Ngược lại, vật sẽ rơi mg M m
α A. 4 (N)
khỏi nêm khi: M
A ≥ g cot α B. 5 (N)
C. 6 (N)
• Dấu = là khi N bắt đầu
bằng không. D. 0 (N)

Tip 2.6 2.7


• Đây là máy Atwood với khối
lượng (m + M) và M ở hai nhánh. N Cho cơ hệ như hình vẽ. Hệ
Nhánh phải sẽ đi xuống với gia số ma sát giữa vật m và bề
mặt thẳng đứng của khối m
tốc (xem bài giảng):
mg A
m vuông là k = 0,1. Cho g = 10
a= g y (m/s2).
2M + m
Để m không trượt xuống,
• Khi m ép vào M một lực, thì M tác
cần cho khối vuông chuyển
động ngược lại một lực trực đối,
động sang phải với gia tốc A
đó chính là phản lực vuông góc N.
tối thiểu là bao nhiêu?
• Để tìm N, ta dùng định luật 2
Newton cho m. Trả lời: 4 (N)

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Trả lời 2.7 2.8
f m0
• Định luật 2 cho m trên Cho hệ như hình vẽ. Tìm
phương x, y, lưu ý là vật có gia hệ thức liên hệ giữa gia
tốc A hướng sang phải: N tốc của các vật.
mA = N (1)
0 = f − mg (2) mg

• Từ (2) ta có: f = mg
y m1
• Ma sát tĩnh phải thỏa điều m2
x
kiện: f ≤ kN
mg g
⇒N≥
k
⇔ A≥
k
Amin = 100 m s 2 ( )

Trả lời 2.8 Trả lời 2.8 (tt) x


• Chiều dài dây treo qua • a0 là gia tốc ròng rọc 2
O O
ròng rọc 2: trên y, cũng chính là gia
l = ( y1 − y0 ) + ( y2 − y0 ) 2 tốc của m0 trên x. 2
y0 y0
• l không đổi vì dây • Do đó hệ thức giữa gia
không co dãn, vì vậy y1 tốc của ba vật là: y1
nếu lấy đạo hàm hai lần y2 a1 + a2 = 2a0 y2
biểu thức trên theo thời
gian ta được:
d 2 y1 d 2 y2 d 2 y0
0 = 2 + 2 −2 2 ⇔ 0 = a1 + a2 − 2a0
dt dt dt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2.9 Trả lời 2.9 - 1
• Định luật 2 trên
Một xe trượt khối phương pháp tuyến ở N
lượng m trượt xuống vị trí có góc lệch θ:
θ R
từ đỉnh một ngọn đồi v2
hình bán cầu không m = mg cosθ − N
R θ R
ma sát. Giả sử vận tốc
 v2 
ban đầu của xe là N = m  g cosθ −  mg
không đáng kể.  R
Hãy tìm góc θ ứng với • v tăng dần, do đó N
khi xe bắt đầu rời khỏi giảm dần.
ngọn đồi. • Khi N = 0 thì vật bắt
đầu rời khỏi ngọn đồi.

Trả lời 2.9 - 2 Trả lời 2.9 - 3


• Khi đó: N • Từ (1) và (2) ta được:
v 2 = gR cosθ (1) 2 gR (1 − cosθ ) = gR cosθ
h
• Định lý động năng
giữa vị trí θ và vị trí θ R 2
cosθ =
ban đầu: 3
1 2 mg θ = cos −1 ( 2 3) ≈ 48°
2 mv = mgh

= mgR (1 − cosθ ) • Lúc ấy độ cao tính từ đỉnh đồi là:


• Suy ra:
 2 R
v 2 = 2 gR (1 − cosφ ) (2) h = R1 −  =
 3 3

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2.10 Trả lời 2.10
Cho hai lực: dW1 = ydx
 
F1 = yi
  
dW2 = xdx + ydy = 12 d x 2 + y 2 ( )
F2 = xi + yj W1 = ∫ ydx
Lực nào là lực thế? W2 = 12 ∫ d x 2 + y 2 = 12 ∆ x 2 + y 2
( ) ( )
• W1 phụ thuộc y(x): thay đổi theo quỹ đạo, F1
không phải là lực thế.
• W2 chỉ phụ thuộc vị trí đầu và cuối, F2 là lực
thế.

2.11 Trả lời 2.11


• Độ biến thiên cơ năng
Một vật khối lượng m trượt lên một mặt giữa vị trí cuối và đầu: v=0
nghiêng góc α với vận tốc đầu v0. hệ số ma sát
giữa vật với mặt nghiêng là k. Tìm quãng ∆ ( K + U g ) = Wms s
đường vật đi được cho đến khi dừng lại. ∆K = − 12 mv02 v0 h
α
∆U g = mgh = ( mg sinα ) s
• Công lực ma sát:
Wms = − fs = −kNs = −k ( mg cosα ) s
v02
s=
2 g ( sinα + k cosα )
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2.12 Trả lời 2.12 - 1
Thế năng của một hạt trong Vị trí cân bằng của hạt ứng với thế năng cực tiểu.
một trường lực nào đó có ‫ݎ‬Ԧ
dạng  = / ଶ − /, với ‫ܨ‬Ԧ  2  2
= ଷ − ଶ = 0 → ଴ =
a, b là những hằng số dương    
và r là khoảng cách từ tâm Công của lực thế bằng độ giảm thế năng:
của trường.
Phải coi ‫ܨ‬Ԧ là lực  .  = ௥  = −
a) Tìm vị trí cân bằng của xuyên tâm, tức là có
hạt, phương nằm trên ‫ݎ‬Ԧ, Fr là hình chiếu của  trên phương  (F = |Fr|).
b) và giá trị cực đại của lực mới có thể giải
hút. được.  2 
→ ௥ = − = −
  ଷ  ଶ

Trả lời 2.12 - 2 Trả lời 2.12 - 3


rm được xác định từ
Giản đồ của Fr ứng
Lực đẩy ௥ ⁄ 0: Lực đẩy
với a = 0.5, b = 5.
Ở khoảng cách nhỏ là 3
௠

lực đẩy (Fr > 0), rm rm
Thay rm vào biểu
còn ở khoảng cách
thức của Fr ta suy ra
lớn là lực hút (Fr < 0). Lực hút Lực hút
lực hút cực đại:
Khoảng cách rm ứng
với lực hút cực đại. ଷ
௠௔௫
27ଶ
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

You might also like