Professional Documents
Culture Documents
Consonant Clusters
Consonant Clusters
/s/
slow
+/l/
/sləʊ/
swim
+/w/
/swɪm/
spot
+/p/
/spɒt/
star
+/t/
/stɑː/
sky
+/k/
/skaɪ/
smile
+/m/
/smaɪl/
snow
+/n/
/snəʊ/
sphere
+/f/
/sfɪə/
1
Compiled by Phong Tran, MA TESOL
squeak
+/w/ x x
/skwiːk/
stew skewer
+/j/ x
/stjuː/ /ˈskjʊə/
B. Consonant groups at the end of words (Tổ hợp phụ âm ở cuối một từ)
Từ có … 2 phụ âm cuối 3 phụ âm cuối 4 phụ âm cuối
Ví dụ honest /ˈɒnɪst/ helped /helpt/ prompts /prɒmpts/
jump /dʒʌmp/ next /nekst/ glimpsed /ɡlɪmpst/
wrapped /ræpt/ crisps /krɪsps/ texts /teksts/
1. Những tổ hợp phụ âm phức tạp ở cuối một từ (/kts/, /mps/, /mpt/, /nts/, /ndz/, /skt/) thường được đơn giản hóa
bằng cách lược bỏ phụ âm ở giữa.
VD: products -> /ˈprɒdʌkts/ -> /ˈprɒdʌks/ jumps -> /dʒʌmps/ -> /dʒʌms/
camped -> /kæmpt/ -> /kæmt/ clients -> /ˈklaɪənts/ -> /ˈklaɪəns/
hands -> /hændz/ -> /hænz/ asked -> /ɑːskt/ -> /ɑːst/
twelfth -> /twelfθ/ -> /twelθ/ fifths -> /fɪfθs/ -> /fɪfs/
2. Tuy nhiên, không được lược bỏ những phụ âm cuối trong những tổ hợp phụ âm cuối đơn giản. Lỗi phát âm xảy
ra khi bỏ âm /z/, /s/ sau danh từ số nhiều và động từ sau ngôi thứ 3 số ít, hay bỏ âm /t/, /d/ sau ‘ed’.
VD: sleeps -> /sliːps/ (không được bỏ âm /s/ ở cuối)
jobs -> /dʒɒbz/ (không được bỏ âm /z/ ở cuối)
laughed -> /lɑːft/ (không được bỏ âm /t/ ở cuối)
curved -> /kɜːvd/ (không được bỏ âm /d/ ở cuối)
product -> /ˈprɒdʌkt/ (không được bỏ âm /t/ ở cuối)
jump -> /dʒʌmp/ (không được bỏ âm /p/ ở cuối)
hand -> /hænd/ (không được bỏ âm /d/ ở cuối)
C. Consonant groups within and across words (Tổ hợp phụ âm giữa một từ và giữa các từ cạnh nhau)
1. Tổ hợp phụ âm giữa một từ
Từ có… 2 phụ âm ở giữa 3 phụ âm ở giữa 4 phụ âm ở giữa
Ví dụ escape /ɪsˈkeɪp/ complete /kəmˈpliːt/ abstract /ˈæbstrækt/
approach /əˈprəʊʧ/ control /kənˈtrəʊl/ expression /ɪksˈpreʃən/
dislike /dɪsˈlaɪk/ expert /ˈekspɜːt/ upstream /ʌpˈstriːm/
2
Compiled by Phong Tran, MA TESOL
address /əˈdres/ translate /trænsˈleɪt/ exquisite /ˈekskwɪzɪt/
important /ɪmˈpɔːtənt/ hundred /ˈhʌndrəd/ excruciating /ɪksˈkruːʃɪeɪtɪŋ/
2. Khi một từ kết thúc bằng 1 hoặc nhiều phụ âm và theo sau bởi một từ bắt đầu bằng 1 hoặc nhiều phụ âm thì đó
gọi là tổ hợp phụ âm giữa các từ cạnh nhau.
VD: it’s an elm tree. -> /ɪts ən elm triː/
there's a children's playground -> /ðeəz ə ˈʧɪldrənz ˈpleɪgraʊnd/
3. Ví dụ về việc xử lí các tổ hợp phụ âm trong câu (sẽ tìm hiểu kĩ ở những phần sau)