Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 10

Bố cục

• Lý thuyết DOW
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT • Đồ thị nến Nhật Bản
TECHNICAL ANALYSIS • Lý thuyết sóng Elliott
NGUYỄN TRUNG THÔNG • Chỉ dẫn và phần mềm

1 2

Phần 1: LÝ THUYẾT DOW Chỉ số trung bình của thị trường


• Khi thị trường lên giá thì giá của một số chứng
• Bản chất của Lý thuyết Dow là hoàn toàn mang
khoán tăng nhanh hơn những chứng khoán
“tính kỹ thuật”.
khác,
• Trễ so với thị trường và bị những người chống
• Khi thị trường xuống giá thì một số chứng khoán
đối dựa vào đó để chỉ trích.
giảm giá nhanh chóng trong khi có một số khác
• Cơ sở của lý thuyết là những biến động của bản lại tăng lên,
thân thị trường và không hề dựa trên cùng cơ
• Thực tế chứng minh rằng hầu như tất cả các
sở của Phân tích cơ bản.
chứng khoán đều dao động theo cùng một
• Ông Charles. H. Dow là cha đẻ của lý thuyết xu thế chung.
này.
3 4
LÝ THUYẾT DOW - NỀN TẢNG
12 nguyên lý quan trọng
CỦA PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
• Hai loại chỉ số bình quân Dow-Jones được hình 1. Chỉ số bình quân thị trường
thành vào năm 1897 và vẫn còn cho đến cho phản ánh tất cả.
đến ngày nay được Dow tìm ra và áp dụng trong
các nghiên cứu của ông về xu thế chung của thị 2. Ba xu thế của thị trường
trường.
• Một trong hai loại chỉ số ấy là chỉ số của 20 công
3. Xu thế cấp 1
ty hỏa xa, loại còn lại gọi là chỉ số công nghiệp 4. Xu thế cấp 2
thuộc các ngành khác bao gồm 12 công ty mạnh
nhất vào thời kỳ đó. Con số này tăng lên 20 5. Xu thế cấp 3 (xu thế nhỏ)
công ty vào năm 1916 và đến 1928 là 30 công
ty. 5 6

12 nguyên lý quan trọng 12 nguyên lý quan trọng


6. Bull Market 7. Bear Market (Thị trường con gấu - thị
thị trường tăng giá trường giảm giá)
- Thời kỳ tích tụ
- Tăng trưởng vững chắc - Thời kỳ phân bổ
- Công chúng háo hức
- Dấu hiệu lo lắng
- Đầu cơ tràn lan
- Hỗn loạn

7 8
12 nguyên lý quan trọng 12 nguyên lý quan trọng
10. Đường ngang có thể thay thế cho các xu thế cấp 2
8. Hai đường chỉ số bình quân của
thị trường phải cùng xác nhận xu
thế của thị trường

9. Khối lượng giao dịch áp dụng


kèm với xu thế thị trường

9 10

12 nguyên lý quan trọng 12 nguyên lý quan trọng


11. Chỉ sử dụng mức giá đóng cửa để 12. Một xu thế cần được giả định
nghiên cứu rằng vẫn đang tiếp tục cho đến khi
Liệu chỉ số giá bình quân phải tăng thêm có một dấu hiệu thực sự về sự đảo
hay giảm đi bao nhiêu so với giới hạn đạt chiều của xu thế đó được xác định.
được của đợt dao động giá trước (đỉnh hoặc
đáy) để có thể báo hiệu xu thế thị trường? đề phòng với những thay đổi (phản
mức thay đổi đó phải đạt ít nhất 1.00 mới
ứng) quá sớm trong quan điểm về thị
có thể được coi là một dấu hiệu của thị trường
trường. “Making your position pending contrary
11 orders”. 12
Hạn chế lý thuyết Dow Phần 2: ĐỒ THỊ NẾN NHẬT BẢN

• Lý thuyết Dow quá trễ. • Munehisa Homma. Ông đã tích lũy được
gia sản khổng lồ qua việc buôn bán gạo
• Lý thuyết Dow không phải là luôn
trong những năm 1700.
đúng.
• Những nguyên tắc giao dịch của ông đư-
• Lý thuyết Dow thường làm cho nhà ợc áp dụng trong thị trường gạo, và được
đầu tư phải băn khoăn. phát triển thành phương pháp luận biểu
• Lý thuyết Dow không giúp gì được đồ hình nến được sử dụng ở Nhật Bản và
cho những nhà đầu tư theo các về sau phổ biến khắp Thế giới.
biến động trung gian. 13 14

Giới thiệu về Candlesticks Các loại nến đặc trưng


• Heiken Ashi: không phải là Indicator mà chính là
candlestick được modify bằng cách tính trung
bình các mức giá O, C, H, L. Còn được gọi là
Average Price Bars.
a. Marubozu: Hình Marubozu chỉ có thân mà
không có bóng (body without shadow). Đây là dấu
hiệu xác lập 1 xu hướng rất mạnh.

15 16
Các loại nến đặc trưng Các loại nến đặc trưng
• b. Spinning top (đỉnh quay vòng) • b. Spinning top (đỉnh quay vòng)

• Doji: xuất hiện khi mức giá đóng cửa xấp xỉ • Doji: xuất hiện khi mức giá đóng cửa xấp xỉ
mức giá mở cửa, như 1 gạch ngang nằm giữa mức giá mở cửa, như 1 gạch ngang nằm giữa
phạm vi giá, là dấu hiệu cho thấy người mua và phạm vi giá, là dấu hiệu cho thấy người mua và
người bán đang do dự. 17
người bán đang do dự. 18

• •

PHÂN TÍCH MÔ HÌNH


Mô hình 1: Mô hình tiếp diễn
• Điểm phá vỡ (breakout): Là giá đóng cửa bên ngoài
mẫu hình. Khi điểm phá vỡ xuất hiện, mẫu hình được
hoàn thành. Có 2 loại điểm phá vỡ là: phá vỡ hướng lên
(upside) và phá vỡ hướng xuống (downside).
• Đường xu hướng tăng/ giảm/ không đổi
• Mức kháng cự (Resistance): là mức giá A mà tại đó sự
phản ứng của mức cung trên thị trường đủ sức chế ngự
mức cầu và khiến cho giá giảm trở lại;
• Mức hỗ trợ (Support): là mức giá B mà các nhà đầu tư
theo xu hướng giá giảm cho rằng giá không thể nào
giảm hơn nữa nên họ bắt đầu mua vào làm cho lượng
cầu tăng. Giá sẽ gia tăng trở lại. 19 20
• Vùng trống (gap)

21 22

Mô hình 2: Mô hình giá lá cờ

23 24
Mô hình 3: Giá tam giác Mô hình 4: chiếc tách và tay cầm

25 26

Mô hình 5: Nến đảo chiều

27 28
29 30

Mô hình 6: MÔ HÌNH 2 CÂY NẾN

31 32
Mô hình 7: MÔ HÌNH 3 CÂY NẾN Phần 3: SÓNG ELLIOTT
• Ralph Nelson Elliott người tìm ra nguyên tắc sóng Elliott
và được A.Haminton Bontom đưa đến cho các nhà phân
tích tín dụng ngân hàng năm 1953.

33 34

Chuỗi Fibonacci Tỷ lệ Fibonacci và thoái lùi


Chuỗi số Fibonacci (do Fibonacci phát hiện vào thế kỷ 13) • Lý thuyết sóng: hình thức sóng, tỷ lệ và thời gian
– nguyên tắc cơ bản của sóng: chuỗi Fibonacci được lập
nên bởi dãy số nguyên mà số đầu tiên là số 1 và số đứng
• Chu kỳ 8 sóng hoàn tất gồm 5 sóng tăng, 3 sóng
sau liền kề bằng tổng 2 số trước nó: hiệu chỉnh thực chất là thành phần của chuỗi
• 1,1,2,3,5,8, 13,21, 34…X(n-1), Xn, … tới vô cực trong đó Fibonacci.
X là giá trị thứ n và thuộc N là
• vị trí của chuỗi số, giá trị biên độ giao động xuôi là xấp xỉ
1,618 hoặc 0,618 nếu là ngược
• ngoại trừ 4 số đầu, các số như 13/8 = 1,625, 21/13=1,625,
34/21=1,619 xấp xỉ 1,618 …. Và ngược lại 13/21=0,619,
8/13=0,615….vv. 1/1=1, ½= 0,5 2/3=0,67.. dần về0,618,
13/34 = 0,382, 34/13 =2,615 xấp xỉ 2, 618
35 36
NHẬN DIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP
CÁCH ĐO SÓNG
XÁC ĐỊNH SÓNG ELLIOT
• Grant Supercycle: sóng kéo dài nhiều thập kỷ, đôi khi cả • Fibonacci Retracement và Fibo Extensions
thế kỹ
• Supercycle: kéo dài từ vài năm đến vài thập kỷ
• Cycle: kéo dài từ 1 đến vài năm
• Primary: kéo dài từ vài tháng đến vài năm
• Intermediate: kéo dài từ vài từ tuần đến vài tháng
• Minor: kéo dài trong vài tuần
• Minute: Kéo dài trong vài ngày
• Minuette: Kéo dài trong vài giờ.
• Subminutte: Kéo dài trong vài phút.

37 38

PHẦN 4: CHỈ DẪN VÀ PHẦN MỀM


• Dải Bollinger
• Chỉ số định hướng dịch chuyển DMI
• Chỉ dẫn Stochastic
• Dịch chuyển trung bình (MA)
• Dịch chuyển trung bình hội tụ/phân kỳ
(MACD)
• Động lượng
• Sức mạnh liên quan (RSI)
• MetaTrader 4 39 40

You might also like